Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.03 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 28 Tiết: 53. Ngày soạn: 05/03/2017 Ngày dạy: /03/2017 BÀI TẬP (LỚP LƯỠNG CƯ, BÒ SÁT, CHIM, THÚ). I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố lại kiến thức của HS trong phần động vật xương sống (lớp Lưỡng cư, Bò sát, Chim và lớp Thú). * Kiến thức phân hóa:HS tìm hiểu và làm các bài tập nâng cao. 2. Kỹ năng - Kỹ năng phân tích, tổng hợp, làm bài tập dạng trắc nghiệm khách quan. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Có thái độ đúng đắn bảo vệ các loài động vật có lợi. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài tập. 2. Học sinh: Ôn tập lại kiến thức phần động vật xương sống (lớp Lưỡng cư, Bò sát, Chim và lớp Thú). III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: 1. Vai trò của lớp Thú? 2. Đặc điểm chung của lớp Thú? Trả lời: 1. Vai trò của lớp Thú - Cung cấp nguồn dược liệu quý. - Nguyên liệu làm đồ mỹ nghệ có giá trị. - Làm vật thí nghiệm. - Nguồn thực phẩm, sức kéo. - Tiêu diệt sâu bọ, gặm nhấm có hại cho nông, lâm nghiệp 2. Đặc điểm chung của lớp Thú Là động vật có xương sống, có tổ chức cao nhất: - Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ. - Có bộ lông mao bao phủ. - Bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh, răng hàm. - Tim 4 ngăn, bộ não phát triển, là động vật hằng nhiệt. Gọi HS nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, ghi điểm..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3. Bài mới. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung. Hoạt động 1. Củng cố kiến thức ngành Động vật có xương sống - GV yêu cầu HS nhớ lại nội dung kiến thức đã học trong chương 6: Ngành động vật có xương sống (lớp Lưỡng cư, Bò sát, Chim và lớp Thú), thảo luận nhóm hoàn thành bảng. - GV kẻ bảng hệ thống kiến thức lên bảng, gọi HS lên điền. - GV nhận xét.. - GV yêu cầu HS nhớ lại nội dung kiến thức đã học, thảo luận nhóm hoàn thành bảng.. - HS lên bảng điền vào bảng hệ thống kiến thức, HS khác nhận xét, bổ sung. - HS tự ghi nhận kiến thức. - Bảng.. Ngành Động vật có xương sống Lớp Bộ Lưỡng cư có đuôi Lưỡng cư. Bộ Lưỡng cư không đuôi Bộ Lưỡng cư không chân Bộ Có vảy. Bò sát. Bộ Cá sấu Bộ Rùa. Chim Nhóm Chim chạy Nhóm Chim bơi. Đặc điểm - Hoạt động chủ yếu ban ngày - Thân dài, đuôi dẹp bên. 2 chi sau dài bằng 2 chi trước - Hoạt động chủ yếu ban đêm - Thân ngắn, 2 chi sau dài hơn 2 chi trước - Hoạt động cả ngày và đêm - Thân dài giống như giun, thiếu chi - Chủ yếu sống ở cạn - Hàm có răng, không có mai và yếm - Sống vừa ở nước vừa ở cạn - Hàm có răng, không có mai và yếm - Sống ở cạn, nước ngọt, biển - Hàm có răng, không có mai và yếm - Thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên, hoang mạc - Cánh ngắn, yếu, chân cao, to, khỏe có 2 hoặc 3 ngón - Thích nghi cao với đời sống bơi lặn trong biển (Nam cực) - Cánh dài, khỏe; có lông nhỏ, ngắn và dày, không thấm nước. Chân ngắn, 4. Đại diện Cá cóc Tam Đảo Ếch cây, cóc nhà, ễnh ương Ếch giun Rắn, thằn lằn Cá sấu Xiêm Rùa núi vàng, ba ba, đồi mồi Đà điểu Chim cánh cụt.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thú. ngón, có màng bơi - Biết bay ở những mức độ khác nhau, Nhóm Chim thích nghi với mọt số lối sống đặc Gà, bồ câu, đại bay biệt: Đào bới, bơi lội, ăn thịt,... bàng, chim én - Cánh phát triển, chân có 4 ngón - Sống vừa ở nước ngọt, vừa ở cạn - Có mỏ giống mỏ vịt, bộ lông rậm, mịn, không thấm nước, chân có màng Bộ Thú huyệt Thú mỏ vịt bơi - Đẻ trứng, thú cái có tuyến sữa nhưng chưa có vú - Sống ở đồng cỏ - Chi sau lớn, khỏe, đuôi to, dài - Con sơ sinh chỉ lớn bằng hạt đậu, Kanguru, gấu Bộ Thú túi sống trong túi da ở bụng mẹ. Vú có túi Koala tuyến sữa, tự tiết sữa chảy vào miệng thú con - Thích nghi với đời sống bay - Chi trước biến đổi thành cánh da, chi Dơi quả, dơi Bộ Dơi sau nhỏ, yếu, đuôi ngắn chuột - Ăn quả cây, sâu bọ - Bay không có đường bay rõ rệt - Thích nghi với đời sống hoàn toàn trong nước - Cơ thể hình thoi, cổ ngắn, lớp mỡ dưới da dày Cá voi xanh, cá Bộ Cá voi - Chi trước biến đổi thành vây bơi heo dạng bơi chèo, chi sau tiêu giảm, vây đuôi nằm ngang - Bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc - Thú nhỏ có mõm kéo dài thành vòi ngắn - Răng gồm những răng nhọn, răng hàm có 3, 4 mấu nhọn Chuột chù, Bộ Ăn sâu bọ - Thị giác kém phát triển, khứu giác chuột chũi rất phát triển - Sống trên mặt đất hoặc đào hang trong đất, sống đơn độc Bộ Gặm nhấm - Thiếu răng nanh, răng cửa lớn, có Sóc, nhím, khoảng trống hàm chuột đồng.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Sống trên mặt đất hoặc trên cây, sống đàn - Răng cửa ngắn, sắc, răng nanh lớn, dài, nhọn, răng hàm có nhiều mấu dẹp Bộ Ăn thịt - Chân có vuốt cong, sắc - Sống trên mặt đất hoặc trên cây - Thú móng guốc có 2 ngón chân giữa Bộ phát triển bằng nhau Guốc - Đa số sống đàn, có loài ăn tạp, ăn chẵn thực vật, nhiều loài nhai lại - Thú móng guốc có 3 ngón chân giữa Các bộ Bộ phát triển hơn cả Móng Guốc - Ăn thực vật, không nhai lại, không guốc lẻ có sừng, sống đàn (ngựa), có sừng, sống đơn độc (tê giác) - Thú móng guốc có 5 ngón, guốc nhỏ Bộ - Có vòi, có ngà, da dày, thiếu lông, Voi sống đàn, ăn thực vật không nhai lại - Đi bằng chân, thích nghi với đời sống ở cây - Tứ chi thích nghi với sự cầm nắm, Bộ Linh leop trèo trưởng - Bàn tay, bàn chân có 5 ngón, ngón cái đối diện với 4 ngón còn lại - Ăn tạp, thực vật là chính Hoạt động 2. Bài tập * Kiến thức phân hóa - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hãy cho biết vì sao thỏ hoang di chuyển với vận tốc tối đa là: 74 km/h, trong khi đó cáo xám: 64km/h; Chó săn: 68km/h; Chó sói: 69,23 km/h, thế mà trong nhiều trường hợp thỏ rừng vẫn không thoát khỏi những loài thú ăn thịt trên. + Nguyên nhân nào nhóm khỉ hình người là động vật. - HS dựa vào kiến thức đã học, nêu được: + Thỏ hoang di chuyển với vận tốc tối đa là: 74 k m/h nhanh hơn thú ăn thịt, song nó không dai sức bằng, nên càng về sau vận tốc di chuyển càng giảm làm mồi cho thú ăn thịt.. + Khỉ hình người không có chai mông, túi má và đuôi,. Mèo, hổ, báo, chó sói, gấu. Lợn, bò, hươu. Tê giác, ngựa. Voi. Khỉ, vượn, khỉ hình người (đười ươi, tinh tinh, gôrila).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> tiến hóa cao nhất trong lớp sống đơn độc hoặc theo đàn. thú? Việc đi bằng 2 chân, ngón cái đối diện với các ngón còn lại, thích nghi với sự cầm nắm và leo trèo, ăn tạp. Bên cạnh đó, so với kích thước thân mình, chúng có bộ não tương đối lớn, trí thông minh giúp chúng trở thành động vật tiến hóa nhất trong lớp thú. - GV nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe, ghi nhận. kiến thức. Hoạt động 3: Giải đáp thắc mắc - Yêu cầu học sinh tìm - Mỗi học sinh tìm các câu những câu hỏi và bài tập hỏi khác nhau → Các học chưa biết hoặc chưa rõ. sinh trong lớp trả lời, các bạn bổ sung. - HS lắng nghe. - GV giải đáp 4. Củng cố GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm. 1. Đặc điểm cấu tạo nào của cơ thể giúp ếch thích nghi với sự hô hấp trên cạn: a. Mắt, mũi ở vị trí cao trên đầu. b. Mũi thông với khoang miệng và phổi. c Da có chất nhầy. d. cả a, b và c đều đúng 2. Lông đuôi chim bồ câu có tác dụng: a. Như bánh lái giúp chim định hướng khi bay. b. Như chiếc quạt để đẩy không khí. c. Để giữ thăng bằng, khi chim rơi xuống. d. cả a, b và c đều đúng 3. Cách cất cánh của dơi là? a. Nhún mình lấy đà từ mặt đất. b. Chạy lấy đà rồi vỗ cánh c. Chân rơì vật bám buông mình từ trên cao 4. Thỏ là loại động vật. a. Đẻ trứng. b. Đẻ con c. Đẻ trứng hoặc đẻ con. d. Đẻ trứng và đẻ con. 5. Thú mỏ vịt là động vật a. Đẻ trứng. b. Đẻ con.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> c. Đẻ trứng thai d. Đẻ trứng và đẻ con. 5. Hướng dẫn Ôn tập phần động vật xương sống (lớp Lưỡng cư, Bò sát, Chim và lớp Thú) chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. IV. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần: 28 Tiết: 54. Ngày soạn: 05/03/2017 Ngày dạy: /03/2017. Bài 52. THỰC HÀNH: XEM BĂNG HÌNH VỀ ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH CỦA THÚ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố, mở rộng bài học qua băng hình về đời sống và tập tính của thú - Biết tóm tắt nội dung bài qua băng hình đã xem. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát trên băng hình và tóm tắt nội dung đã xem trên băng hình. - Rèn luyện kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi xem băng hình. - Kỹ năng hợp tác, quản lý thời gian, kỹ năng nhận trách nhiệm được phân công. - Kỹ năng trình bày kiến trước nhóm, tổ, lớp. 3. Thái độ: Yêu thiên nhiên và ham thích bộ môn; bảo vệ các loài thú có lợi. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Máy chiếu - Băng hình về tập tính của các loài thú. 2. Học sinh - Ôn tập về các loài thú đã học. - Kẻ phiếu học tập vào vở.. Tên động vật quan sát được. Môi trường sống. Cách di chuyển. Kiếm ăn Thức ăn. Bắt mồi. Sinh sản. Đặc điểm khác. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra bài cũ 3. Bài mới. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung. Hoạt động 1. Nội dung, yêu cầu thực hành - GV nêu yêu cầu của bài - HS lắng nghe và ghi nhớ I. Mục tiêu thực hành: yêu cầu. II. Chuẩn bị + Theo nội dung trong băng.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> hình. + Tóm tắt nội dung đã xem. + Giữ trật tự, nghiêm túc trong giờ học. - GV phân chia các nhóm thực hành. - HS phân chia nhóm thực hành theo yêu cầu GV (2 HS/ nhóm). Hoạt động 2. Học sinh xem băng hình - GV cho HS xem toàn bộ - HS theo dõi nắm khái quát nội dung băng hình lần thứ nội dung. nhất. - GV cho HS quan sát lại - HS theo dõi băng hình, quan đoạn băng với yêu cầu quan sát tới đâu điền vào phiếu học sát: tập tới đó. + Cách di chuyển. + Các kiếm ăn. + Các giai đoạn trong quá trình sinh sản. Hoạt động 3. Thảo luận nội dung băng hình - GV dành thời gian cho các - Các nhóm thảo luận, hoàn nhóm thảo luận, thống nhất thành nội dung phiếu học tập. ý kiến, hoàn chỉnh nội dung phiếu học tập. - GV cho HS thảo luận trên - HS dựa vào phiếu học tập phiếu học tập: trao đổi trong nhóm, hoàn + Tóm tắt những nội dung thành câu trả lời. chính của băng hình? + Kể tên những động vật quan sát được? + Nêu hình thức di chuyển của thú? + Kể tên các loại mồi và cách kiếm ăn đặc trưng của từng nhóm thú? + Thú sống ở những môi trường nào? + Thú sinh sản như thế nào? + Em còn phát hiện những.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> đặc điểm nào khác nữa ở thú? - GV kẻ sẵn bảng gọi HS - Đại diện nhóm lên ghi kết chữa bài. quả lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV thông báo đáp án - HS theo dõi, sữa chữa (nếu đúng, các nhóm theo dõi, tự cần). sữa chữa. 4. Nhận xét – Đánh giá - GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. - Dựa vào phiếu học tập GV đánh giá kết quả học tâp của các nhóm. 5. Hướng dẫn - Ôn tập lại toàn bộ kến thức lớp Thú. - Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. IV. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .......................................................................... Điền Hải, ngày.......tháng.......năm 2017 Duyệt của TBM.
<span class='text_page_counter'>(10)</span>