Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

ke hoach nam hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.26 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT PHÚ TÂN TRƯỜNG TH CÁI ĐÔI VÀM 1 Số:. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. /KH-THCĐV1 Cái Đôi Vàm, ngày. tháng. năm 2016. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2016 - 2017 A- CÁC CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH - Căn cứ Quyết định số 1222/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau về việc Ban hành kế hoạch thời gian năm học 2016 – 2017 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên; - Thực hiện kế hoạch số 2631/SGDĐT-GDPT ngày 12 tháng 9 năm 2016 của Sổ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Tiểu học năm học 2016 – 2017; - Thực hiện kế học số 566/KH-PGD&ĐT ngày 01 tháng 9 năm 2016 của phòng Giáo dục và Đào tạo Phú Tân về kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2016 – 2017; - Thực hiện công văn số 578/PGD&ĐT ngày 8 tháng 9 năm 2016 của phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Phú Tân về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2016 – 2017; - Thực hiện công văn số 597/PGD&ĐT ngày 13 tháng 9 năm 2016 của phòng GD&ĐT Phú Tân về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Tiểu học năm học 2016 – 2017; - Căn cứ vào điều kiện cơ sở vật chất, đội ngũ CBQL, giáo viên, nhân viên, học sinh và tình hình thực tế của đơn vị. Trường Tiểu học Cái Đôi Vàm 1 xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2016 – 2017 cụ thể như sau. B- ĐẶC ĐIỂM NHÀ TRƯỜNG 1. Cán bộ - giáo viên - nhân viên - Số lượng cán bộ quản lí, giáo viên và nhân viên: 43/31 nữ Trong đó, Cán bộ quản lí: 2; giáo viên: 37; nhân viên: 4 - Tổng số tổ chuyên môn: 5 tổ (Kèm theo phụ lục 1) - Tổ văn phòng: 1 tổ 2. Học sinh - Tổng số học sinh của trường: 761/ 380 nữ. Trong đó: Khối 1: 140/68 nữ; Khối 2: 158/82 nữ; Khối 3: 168/84 nữ; Khối 4: 150/80 nữ; Khối: 145/ 66 nữ. ( Có phụ lục 1 kèm theo).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3. Cơ sở vật chất - Số phòng học: 16 phòng - Số phòng chức năng: 9 phòng trong đó: 1 phòng hội đồng, 1 phòng thư viên, thiết bị, 1 phòng dạy Anh Văn, 1 phòng dạy Tin học, 1 phòng truyền thống, 1 phòng hiệu trưởng, 1 phòng phó hiệu trưởng, 1 phòng y tế, 1 phòng hành chính. - Trang thiết bị dạy học: 1 Máy chiếu, 1 bảng tương tác kết hợp máy chiếu, 1 bộ tăng âm, 1 bộ thiết bị dạy ngoại ngữ không dây, 5 ti vi, 1 loa không dây. - Bàn ghế giáo viên: 18 bộ; Bàn ghế học sinh: 306 bộ - Khu vệ sinh: Có 1 khu vệ sinh giáo viên, 1 khu vệ sinh học sinh riêng biệt 4. Đoàn thể - Chi bộ đảng có: 13/8 đảng viên đạt tỉ lệ 30,23% % trong đó có 2 đảng viên là giáo viên đã nghỉ hưu. - Đoàn TNCS có 1 chi đoàn và 16 đoàn viên là giáo viên. - Tổ chức Ban đại CMHS: Có 1 ban đại diện cha mẹ học sinh của trường gồm 7 thành viên và 24 Ban đại diện cha mẹ học sinh của lớp - Tổ chức công đoàn: 1 Tổ chức công đoàn trong đó Ban chấp hành công đoàn là 5 người và 38 công đoàn viên 5. Phân tích môi trường giáo dục a) Mặt mạnh - Nhà trường chỉ có một điểm trường do vậy công tác quản lý, điều hành để đạt được mục tiêu giáo dục cũng như chất lượng giáo dục có nhiều thuận lợi. Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên là 43 người đảm bảo đủ theo yêu cầu quy định không thiếu giáo viên giảng dạy; Trình độ giáo viên trên chuẩn chiếm 69,76%; đạt chuẩn 30,23% - Công tác tổ chức quản lý của BGH năng động, sáng tạo và quyết liệt. Dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm. Đội ngũ cán bộ, giáo viên và nhân viên nhiệt tình, có trách nhiệm, yêu nghề, gắn bó với nhà trường, mong muốn nhà trường phát triển, chất lượng chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đa số đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục. - Phòng học có đầy đủ bàn ghế giáo viên, bàn ghế học sinh, bảng chống loá, tủ đựng thiết bị và đồ dùng dạy học đảm bảo mức chất lượng tối thiểu. - Có Hội trường, các phòng chức năng, hàng rào, sân chơi, hệ thống nước sạch, nhà để xe, nhà vệ sinh cho giáo viên và học sinh riêng, đảm bảo đáp ứng nhu cầu giảng dạy, học tập, sinh hoạt và vui chơi cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh của trường. b) Mặt yếu.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Tổ chức quản lý của Ban giám hiệu: Đội ngũ giáo viên, công nhân viên: Một số giáo viên cao tuổi tiếp cận việc đổi mới phương pháp dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học còn hạn chế. - Chất lượng học sinh: Mới đạt được về chất lượng theo quy định của trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1, chưa đạt được về mức chất lượng tối thiểu theo quy định của trường Đạt chuẩn quốc gia mức độ 2. - Cơ sở vật chất: Chưa đồng bộ, thiếu hiện đại. Số lượng học sinh đông diện tích khuôn viên trường học chưa được mở rộng, Mặt bằng đường lộ và hai bên nhà dân nâng cao do đó sân trường thấp không cân sứng với mặt bằng lộ giới. Bàn ghế học sinh, giáo viên bị hư hỏng, xuống cấp do vùng nước mặn, chất liệu bàn ghế bằng khung sắt không phù hợp. Chưa xây dựng thêm được phòng học để mở thêm lớp 2 buổi trên ngày theo chuẩn 5 của trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2. - Về kinh phí hoạt động: Số lượng học sinh đông, phòng học, phòng chức năng nhiều, là trường điểm của huyện thường xuyên tổ chức nhiều phong trào lớn nhưng kinh phí hoạt động một năm chỉ có 128 000 000 (Một trăm hai mươi tám triệu) chưa đảm bảo cho hoạt động của nhà trường cũng như việc đầu tư cho các phong trào và hoạt động chuyên môn còn hạn chế. C- NỘI DUNG KẾ HOẠCH I. Mục tiêu chung Năm học 2016 – 2017 là năm học được xác định với chủ đề là: Tăng cường nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện gắn với cuộc vận động “Dân chủ, kỷ cương, tình thương, trách nhiệm” do đó nhà trường xá định mục tiêu của năm học là tăng cường củng cố nền nếp, kỷ cương và chất lượng, hiệu quả công tác trong nhà trường đồng thời đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh theo Chỉ thị số 05/CT-TW ngày 15/5/2016 của bộ chính trị về học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh đạt hiệu quả cao; phát huy hiệu quả, thực hiện nội dung các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị. Củng cố và phát triển giáo dục trong nhà trường, đảm bảo theo chuẩn kiến thức kỹ năng các môn học đồng thời trú trọng đến việc giáo dục và rèn luyện phẩm chất, năng lực của học sinh, xây dựng môi trường học tập thân thiện, rèn luyện cho học sinh có kỹ năng sống trong học tập, trong lao động đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tự học nâng cao trình độ chuyên môn thông qua các buổi sinh hoạt chuyên môn, chuyên đề, bồi dưỡng thường xuyên. Có ý thức thực hiện đúng quy định về việc sinh hoạt tổ chuyên môn, đảm bảo chất lượng. Mạnh dạn đề xuất các chuyên đề về dạy - học các môn học để rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở khối lớp đồng thời thực hiện tốt quy chế dân chủ, tăng cường kỷ luật kỷ cương trong hoạt động dạy học, đặc biệt là trau dồi phẩm chất đạo đức, nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực và nghiệp vụ sư phạm trong giáo dục học sinh..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Học sinh có kĩ năng vận dụng kiến thức đã học để giải quyết những vấn đề khó khăn thường gặp trong cuộc sống bản thân và cộng đồng; có kĩ năng thu thập thông tin; có kĩ năng giao tiếp, ứng xử với môi trường xung quanh tạo nên quan hệ tốt đẹp, có thói quen tự học một cách khoa học; sử dụng thời gian hợp lí, biết thưởng thức cái đẹp trong cuộc sống, có ý thức kỷ luật, chấp hành tốt nội quy của nhà trường, có ham muốn hiểu biết, có kĩ năng rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh cá nhận và vệ sinh trường lớp. II. Các chỉ tiêu phấn đấu 1. Học sinh - 100% học sinh các lớp tham gia thực hiện tốt các buổi sinh hoạt tập thể (sinh hoạt dưới cờ, sinh hoạt cuối tuần) và thực hiện tốt phong trào một phút làm sạch sân trường, tham gia chơi các trò chơi dân gian do nhà trường tổ chức. - 100% học sinh học 2 buổi trên ngày đều được hoàn thành các bài tập ở trên lớp. - 100% học sinh được học đủ các môn học theo Quyết định số 16/2006/QĐ – BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo chuẩn kiến thức kỹ năng các môn học. - 100% học sinh đều được tham gia các câu lạc bộ, các hoạt động ngoại khóa của trường tổ chức. - 100% học sinh từ Khối 3 đến Khối 5 được học Tiếng Anh theo chương trình thí điểm 10 năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo với thời lượng 4 tiết trên tuần. - 100% học sinh học lớp 2 buổi trên ngày được học môn tin học và được thực hành trên máy tính - 100 % học sinh 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đúng độ tuổi. - 100% học sinh 6 tuổi được vào lớp 1. - 100% học sinh trong độ tuổi từ 6 – 14 tuổi trên địa bàn tuyển sinh được đến trường. - 100% các lớp được kiểm tra nền nếp theo lịch. - 100% học sinh được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của nhà nước. - 100% học sinh biết phòng chống tai nạn thương tích, thực hiện tốt an toàn giao thông và không tham gia các tệ nạn xã hội. - 100% học sinh biết giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường và tham gia các buổi lao động tập thể. - 100% học sinh đều được đánh giá thường xuyên, đánh giá định kỳ theo Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 9 năm 2016 của Bộ giáo dục và Đào tạo. - Phấn đấu 99% học sinh được kết nạp vào Đội khi đến tuổi đúng theo quy. - Các hội thi: Bóng đá, tiếng hát hoa phượng đỏ, an toàn giao thông, kể chuyên đều đạt giải. - Vận động học sinh bỏ học trở lại trường đạt 99% ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Thành lập được 4 câu lạc bộ học tập của trường và 10 câu lạc bộ học tập của lớp. - Về chất lượng giáo dục học sinh ( Có bảng chỉ tiêu kèm theo) 2. Cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên - 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện tốt chủ trương, chính sách Pháp luật của Đảng và Nhà nước, có tư tưởng chính trị vững vàng, chấp hành sự phân công, điều động của cấp trên không vi phạm pháp luật, tệ nạn xã hội và Luật an toàn giao thông và hoàn thành tốt nghĩa vụ của người công dân nơi cư trú. - 100% CB, GV, NV thực hiện tốt cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; cuộc vận động dân chủ, kỷ cương, tình thương, trách nhiệm; cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” phòng trào thi đua xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực và các phong trào thi đua do trường, ngành tổ chức. - 100% giáo viên thực hiện tốt việc kiểm tra, đánh giá học sinh thường xuyên, cuối kỳ theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2016 về việc sửa đổi bổ sung một số điều Quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ GD&ĐT. - 100% giáo viên đều thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, sử dụng đồ dùng dạy học hiện có khi lên lớp và được tham gia mở chuyên đề, thao giảng - 100 % cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường biết sử dụng máy vi tính để giảng dạy và soạn bài. - 100%, giáo viên được đánh giá xếp loại đúng theo Quyết định số 14 của Bộ GD&ĐT về chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học. + 100 % giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn đều phối hợp với Tổng phụ trách Đội để tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ cho học sinh. - 100% cán bộ, giáo viên đều tham gia đọc sách, báo trên thư viện. - 100% cán bộ, giáo viên đều được tham gia sinh hoạt chuyên môn theo định kỳ và được tham dự các lớp bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ. - 95% cán bộ, giáo viên đều đăng ký tham gia bồi dưỡng thường xuyên, có kế hoạch tự bồi dưỡng và trình bầy kết quả tự bồi dưỡng cho giáo viên cùng tổ nhận xét đóng góp. - 90% cán bộ, giáo viên hoàn thành kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên. - 100% phòng học có tủ chứa thiết bị và đồ dùng dạy học, các máy tính trong nhà trường đều được kết nối mạng, công văn đi, đến giữa Phòng GD&ĐT gửi về trường và từ trường gửi về phòng đều được thông qua kênh điều hành mạng internet, Hồ sơ sổ sách kế toán đều được thực hiện trên phần mềm Misa - 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên đều được tham gia đóng góp ý kiến xây dựng quy chế dân chủ, quy chế làm việc, quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế khen thưởng trong nhà trường và được hưởng các khoản quỹ phúc lợi của nhà trường theo quy định, được nhận lương qua thẻ ATM..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - 100% công đoàn viên đều được kết nạp vào tổ chức công đoàn và thực hiện tốt nền nếp đeo thẻ viên chức khi đến cơ quan làm việc - 100% giáo viên đạt chuẩn đào tạo và được dự giờ thăm lớp theo kế hoạch. - Kiểm tra toàn diện 1/3 trên tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên - Kiểm tra chuyên đề 2/3 trên tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên - Đối với Tổ phải mở được ít nhất 6 chuyên đề trên 1 năm. - Đối với nhà trường phải mở được ít nhất 7 chuyên đề trên 1 năm - Tỷ lệ cán bộ, giáo viên đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp được xếp loại xuất sắc: 30%; xếp loại khá: 60%; xếp loại trung bình: 10%. Tỷ lệ cán bộ giáo viên, nhân viên đánh giá viên chức cuối năm: Xếp loại Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 40% ; xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ 50%, xếp loại hoàn thành nhiệm vụ: 10% - Giới thiệu 02 quần chúng ưu tú cho chi bộ xem xét kết nạp. 3. Các danh hiệu thi đua - Danh hiệu trường: Trường tiên tiến xuất sắc. Đề nghị UBND tỉnh tặng cờ thi đua đơn vị xuất sắc - CB, GV, NV đạt danh hiệu: + Cán bộ - giáo viên - Nhân viên đạt danh hiệu lao động tiên tiến: 35 đ/c. + Cán bộ - giáo viên - nhân viên đạt danh hiệu CSTĐ cấp cơ sở: 6 đ/c. + Cán bộ - giáo viên - nhân viên đạt danh hiệu CSTĐ cấp tỉnh: 1 đ/c. + Cán bộ - giáo viên - nhân viên được UBND huyên khen: 7 đ/c. + Cán bộ - giáo viên - nhân viên được UBND tỉnh khen: 2 đ/c. + Giáo viên giỏi cấp trường: 12 giáo viên. + Giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp trường: 6, cấp huyện 2, cấp tỉnh 1 III. Các nhiệm vụ trọng tâm Nhà trường tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông. Thực hiện tốt công tác giáo dục tư tưởng, chính trị cho cán bộ giáo viên, nhân viên trong nhà trường và giáo dục đạo đức, rèn kỹ năng sống cho học sinh thông qua các môn học và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp; tăng cường cơ hội tiếp cận cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn và tăng cường Tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số, tăng cường giáo dục đạo đức, kỹ năng thích ứng cuộc sống cho học sinh. Củng cố kết quả cuộc vận động chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục, thực hiện cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thực hiện đúng kế hoạch, chương trình dạy học, tiếp tục chỉ đạo việc quản lí, tổ chức dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và định hướng phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh; điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp đặc điểm tâm sinh lí học sinh tiểu học; tích hợp các nội dung giáo dục vào các môn học và hoạt động giáo dục, tổ chức dạy học 2 buổi/ngày ở Khối 3, Khối 4, Khối 5. Bảo đảm các điều kiện và triển khai dạy học ngoại ngữ theo chương trình thí điểm 10 năm của Bộ GD&ĐT. Thực hiện tốt việc đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới công tác quản lý nhằm nâng cao chất lượng dạy và học, thực hiện chương trình các môn học một cách linh hoạt, vận dụng dạy học đúng theo chuẩn kiến thức kĩ năng các môn học và định hướng phát triển năng lực học sinh phù hợp với thực tế ở đơn vị. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục, vận động các mạnh thường quân hỗ trợ về cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, chậu cảnh, ghế đá và sửa chữa nhà xe của giáo viên và học sinh. Củng cố thành tựu phổ cập GDTH - CMC - phổ cập GDTH đúng độ tuổi và tiêu chí trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 đồng thời tiếp tục xây dựng các tiêu chí, tiêu chuẩn của mức độ 2, xây dựng thư viện tiên tiến và thư viện xanh trong nhà trường để nâng tỉ lệ học sinh đọc sách theo tiêu chuẩn thư viện tiên tiến. Đẩy mạnh công tác giáo dục thể chất, chăm sóc sức khỏe cho học sinh; tăng cường công tác quản lý, phối hợp đảm bảo an ninh, trật tự trường học, phòng chống tội phạm, bạo lực học đường, tệ nạn xã hội trong giáo viên và học sinh. Đổi mới quản lý tài chính, huy động các nguồn lực để phát triển nhà trường, tăng cường trang thiết bị. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và phục vụ đổi mới phương pháp dạy - học. Đổi mới nội dung và phương pháp bồi dưỡng giáo viên, rèn luyện phẩm chất, đạo đức nhà giáo và nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên thông qua các buổi chuyên đề, thao giảng. Đổi mới mạnh mẽ công tác quản lý theo hướng giao quyền cho Phó hiệu trưởng, các Tổ trưởng chuyên môn nhằm nâng cao năng lực, trách nhiệm của các bộ phận, tổ chức trong nhà trường đồng thời chịu trách nhiệm với Hiệu trưởng về lĩnh vực được giao. IV. Các nhiệm vụ cụ thể và giải pháp 1. Về công tác giáo dục tư tưởng chính trị cho cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường a. Nhiệm vụ Triển khai và thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng và chỉ thị số 05/CT-TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị khóa XII đến toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên trong đơn vị. Thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện phẩm chất đạo đức lối sống, lương tâm nghề nghiệp đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường. Tạo cơ hội động viên, khuyến khích giáo viên, cán bộ quản.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> lí giáo dục học tập và sáng tạo, ngăn ngừa và đấu tranh kiên quyết các biểu hiện vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo.. Nâng cao nhận thức về lập trường, tư tưởng chính trị, tinh thần trách nhiệm, ý thức tự giác trong công việc, giúp cho mỗi cán bộ- giáo viên - công nhân viên trong nhà trường thực hiện tốt các quy định về nhà giáo; * Giải pháp: Nhà trường thường xuyên tuyên truyền, tổ chức cho cán bộ - giáo viên công nhân viên thực hiện nghiêm túc và hiệu quả các cuộc vận động và các phong trào thi đua do Đảng, Nhà nước và Ngành phát động, đồng thời đưa nội dung học tập và làm theo tấm gương đạo đước Hồ Chí Minh vào quy chế làm việc trong nhà trường, quy chế thi đua khen thưởng, quy chế xếp loại công đoàn viên hàng tháng. Đấu tranh kiên quyết với các biểu hiện vi phạm pháp luật, đạo đức Nhà giáo từ đó thực hiện đúng những quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng về phát triển GD&ĐT. Tổ chức cho cán bộ, giáo viên, nhân viên được nghiên cứu Luật giáo dục (sửa đổi) và các văn bản pháp luật, những quy định của ngành, Luật lao động 2012, Chỉ thị số 2325/CT-BGDĐT ngày 28/6/2013 về việc chấn chỉnh tình trạng dạy học trước chương trình; Thông tư số 17/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 ban hành quy định về dạy thêm, học thêm. 2. Về công tác giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống cho học sinh a. Nhiệm vụ Giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh thông qua các môn học, hoạt động giáo dục. Thực hiện tốt Chỉ thị 1537/CT-BGDĐT ngày 05/5/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về tăng cường và nâng cao hiệu quả một số hoạt động giáo dục cho học sinh, trong các cơ sở giáo dục và đào tạo; Thông tư số 04/2014/TTBGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2014 ban hành quy định về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ, chính khóa và Thông tư số 07/2014/ TT-BGDĐT ngày 14 tháng 03 năm 2014 Quy định về hoạt động Hội chũ thập đỏ trong trường học. Đẩy mạnh các giải pháp nhằm xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp, đủ nhà vệ sinh sạch sẽ cho giáo viên và học sinh. Đưa các nội dung giáo dục văn hóa truyền thống, giáo dục thông qua di sản vào nhà trường; tổ chức các hoạt động vui chơi, giải trí tích cực, các hoạt động văn nghệ thể thao, các trò chơi dân gian, các làn điệu dân ca trong các hoạt động ngoại khóa của nhà trường. b. Giải pháp: Tiếp tục triển khai mục tiêu, yêu cầu, ý nghĩa của phong trào thi đau xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực đến toàn thể các bộ giáo viên, nhân viên và học sinh, phụ huynh trong nhà trường. Xây dựng kế hoạch, phối hợp với Đoàn ủy thị trấn, Hội Phụ nữ thị trấn, Hội khuyến học, Ban văn hóa thị trấn cùng phối hợp để thực hiện phong trào thi đua xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực. Thành lập các câu lạc bộ để thu hút các học sinh có năng khiếu phát huy tài năng của mình; tổ chức các trò chơi dân gian cho học sinh trong buổi học ngoại.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> khóa, giờ ra chơi; đưa các làn điệu dân ca vào giảng dạy cho học sinh trong tiết sinh hoạt lớp, giờ hát nhạc và hoạt động ngoại khóa, tổ chức Hội thi Liên hoan tiếng hát tuổi thơ lần thứ 5 cấp trường. Tổ chức lễ đón học sinh vào lớp 1 ngay trong ngày khai giảng và lễ ra trường cho học sinh lớp 5 hoàn thành chương trình Tiểu học vào cuối năm học để tạo dấu ấn tốt đẹp cho học sinh. 3. Về tổ chức các hoạt động dạy học 3.1. Thực hiện quy chế chuyên môn a. Nhiệm vụ Nhà trường tiếp tục thực hiện chương trình giảng dạy theo Quyết định số 16/2006/QĐ – BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo chuẩn kiến thức kỹ năng các môn học đồng thời xây dựng kế hoạch theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh. Triển khai phương pháp bàn tay nặn bột đến tất cả giáo viên trong nhà trường, xây dựng hoàn thiện các tiết dạy, bài dạy, chủ đề áp dụng phương pháp bàn tay nặn bột trong nhà trường. Tiếp tục triển khai dạy học Mỹ thuật theo phương pháp mới. Giáo viên chủ động sắp xếp bài dạy theo tinh thần nhóm các bài học thành các chủ đề, lập kế hoạch cho từng hoạt động hoặc cho từng quy trình mỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị, không nhất thiết phải tổ chức dạy học nhiều tiết trong một buổi. Tổ chức dạy học 2 buổi trên ngày đối với 8 lớp cụ thể là 3 lớp 3; 2 lớp 4 và 3 lớp 5. ( Thời lượng tối đa là 7 tiết trên ngày và 10 buổi trên tuần. Nội dung hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp 4 tiết trên một tháng được dạy độc lập. Học sinh được học thêm các môn học tự chon là Anh Văn và Tin Học đồng thời được luyện tập thực hành Toán, Tiếng Việt). Tổ chức dạy học 1 buổi trên ngày theo chương trình 5 buổi trên tuấn đối với 9 lớp cụ thể là 4 lớp 1; 5 lớp 2. (Thời lượng tối đa là 5 tiết trên một buổi. Nội dung hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp là 4 tiết trên một tháng được thực hiện tích hợp vào nội dung giáo dục trong các môn Âm nhạc, Mỹ thuật, Thủ công/Kỹ thuật) Tổ chức dạy học 1 buổi trên ngày theo chương trình trên 5 buổi trên tuần đối với 7 lớp cụ thể là 2 lớp 3, 3 lớp 4 và 2 lớp 5. (Thời lượng tối đa của lớp trên 5 buổi trên tuần là 5 tiết trên một buổi và 6 buổi trên một tuần; được học thêm môn tiếng anh theo chương trình của Bộ giáo dục và đào tạo. Nội dung hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp là 4 tiết trên một tháng được thực hiện tích hợp vào nội dung giáo dục trong các môn Âm nhạc, Mỹ thuật, Thủ công/Kỹ thuật) b. Giải pháp: Nhà trường xây dựng kế hoạch dạy học 2 buổi trên ngày, một buổi trên ngày đối với từng lớp học đồng thời triển khai cho giáo viên áp dụng thực hiện theo bảng phân công chuyên môn và thời khóa biểu cụ thể của từng lớp. Chỉ đạo giáo viên tăng cường các hoạt động thực hành vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn trong giảng dạy, chú trọng giáo dục đạo đức, rèn luyện kỹ năng sống, hiểu biết xã hội cho học sinh đồng thời điều chỉnh nội dung và yêu cầu các.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> môn học và các hoạt động giáo dục một cách linh hoạt, bảo đảm tính vừa sức, phù hợp với đối tượng học sinh trên cơ sở chuẩn kiến thức kỹ năng và định hướng phát triển năng lực học sinh. Tổ chức và dạy học tích hợp các nội dung bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả; quyền và bổn phận của trẻ em; bình đẳng giới; an toàn giao thông; phòng chống tai nạn thương tích vào các môn học và các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. 3.2. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh 3.2.1. Đổi mới phương pháp dạy học a. Nhiệm vụ Dạy học theo hướng phát huy tính tích cực của học sinh theo chuẩn kiến thức kỹ năng các môn học. Thường xuyên sử dụng đồ dùng dạy học và các phương tiện hỗ trợ dạy học. Ứng dụng công nghệ thông tin để đổi mới phương pháp dạy học. Trong các giờ lên lớp giáo viên chủ động phối hợp linh hoạt các phương pháp dạy học, phát huy tính tích cực trong việc lĩnh hội kiến thức và rèn luyện kỹ năng cho học sinh. Đổi mới cách soạn giáo án để mỗi giáo viên dạy theo từng nhóm đối tượng học sinh trong lớp mình phụ trách, vì sự tiến bộ của mỗi học sinh, không máy móc, rập khuôn. b. Giải pháp: Thường xuyên tổ chức chuyên đề, thao giảng về đổi mới phương pháp dạy học. Tiếp tục tạo điều kiện cho cán bộ, giáo viên, nhân viên học tập, bồi dưỡng nâng cao tay nghề, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Tăng cường công tác giáo dục phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh với phương châm nhận xét, giúp đỡ trực tiếp của giáo viên, gia đình, các tổ chức đoàn thể trong nhà trường để học sinh tiến bộ. Phát động phong trào thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt giữa các tổ, nhóm trong lớp, giữa các lớp trong khối, giữa các khối trong trường. Xây dựng nền nếp lớp học, tổ tự quản, phong trào thi đua học tập đôi bạn cùng tiến giữa các tổ trong lớp, giữa các lớp trong Khối. Khuyến khích giáo viên sưu tầm, tuyển chọn, tập hợp các tư liệu dạy học điện tử theo các môn học và theo chủ đề cụ thể như (phần mềm hỗ trợ dạy học; tranh ảnh minh hoạ các môn học,...) thành kho tư liệu dùng chung. 3.2.2. Đổi mới hình thức tổ chức dạy học a. Nhiệm vụ Dạy học phù hợp với từng nhóm đối tượng học sinh với điều kiện thực tế của trình độ học sinh từng lớp đáp ứng theo nhu cầu chuẩn kiến thức kỹ năng các môn học. Tổ chức dạy học ngoài trời đối với những môn học, bài học cần có sự quan sát nhận biết thực tế..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tổ chức cho học sinh tham gia các câu lạc bộ học tập của trường, của lớp. b. Giải pháp: Tăng cương triển khai các hình thức tổ chức dạy học, giáo dục theo hướng phát huy tính chủ động, tích cực, tự học, phát triển năng lực của học sinh. Chú trọng việc nhận xét, động viên, góp ý giúp đỡ học sinh trong quá trình học tập. Giáo viên chỉ là người tổ chức, hướng dẫn, giúp đỡ để học sinh tự giải quyết vấn đề từ đó tự tìm gia kiến thức cần nắm. Giáo viên là người trọng tài cho các kiến thức mà học sinh khám phá tìm hiểu thông qua tự giải quyết vấn đề để học tập. 3.2.3. Đổi mới kiểm tra và đánh giá a. Nhiệm vụ Kiểm tra đánh giá giáo viên theo Quyết định số 14 của Bộ GD&ĐT về chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học. Kiểm tra đánh giá xếp loại học sinh theo thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 9 năm 2016 của Bộ giáo dục và Đào tạo về việc sử đổi bổ sung một số Điều của Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy định đánh giá xếp loại học sinh Tiểu học. Kiểm tra đột xuất, chuyên đề, toàn diện theo kế hoạch thanh tra, kiểm tra nội bộ của nhà trường. b. Giải pháp: Tổ chức kiểm tra đánh giá kết quả giảng dạy của giáo viên thông qua dự giờ thăm lớp; kiểm tra việc thực hiện dạy đủ môn, dạy đúng chương trình và việc sử dụng đồ dùng dạy học. Xây dựng kế hoạch kiểm tra chuyên đề, toàn diện, kiểm tra thường xuyên, kiểm tra đột xuất nhằm phát hiện và xử lý, uốn nắn kịp thời những sai phạm của giáo viên đồng thời giúp đỡ giáo viên giải quyết những khó khăn vương mắc trong quá trình đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá xếp loại học sinh theo thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 9 năm 2016 của Bộ giáo dục và Đào tạo. Tăng cường việc thăm lớp, kiểm tra nền nếp học tập của học sinh, việc ghi chép, trình bày bài học trong vở học tập của học sinh. Giám sán việc thực hiện nội quy, quy chế của đơn vị 3.3. Nâng cao chất lượng giảng dạy và sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn: Tổ chức hội thảo, chuyên đề, hội giảng. a. Nhiệm vụ Tăng cường chỉ đạo sinh hoạt chuyên đề, sinh hoạt chuyên môn đối với tổ thì 1 tháng 2 lần, đối với trường 1 tháng 1 lần nhằm nâng cao năng lực chuyên môn cho giáo viên trong nhà trường. Nội dung sinh hoạt chuyên môn chủ yếu thảo luận, bàn bạc về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, quy trình dạy học theo từng môn học, phương pháp dạy học theo từng nhóm đối tượng học sinh, việc đánh giá, nhận xét học sinh có gì bất cập, khó khăn và đề ra biện pháp thực hiện. b. Giải pháp:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tạo cơ hội để giáo viên phát huy được những khả năng sáng tạo, đóng góp sáng kiến kinh nghiệm để nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường. Lãnh đạo nhà trường thường xuyên tham gia dự sinh hoạt chuyên môn ở các tổ để giải quyết những vướng mắc, khó khăn, định hướng nâng cao chất lượng sinh hoạt chuyên môn tính dân chủ trong tập thể. Tất cả các tiết dạy thao giảng minh hoạ chuyên đề trong sinh hoạt chuyên môn tổ, chuyên môn cấp trường đều dạy bằng bài giảng điện tử, các báo cáo chuyên đề từ tổ đến trường đều được sử dụng trình chiếu 3.4. Công tác bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo học sinh chưa đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng các môn học, cần cố gắng về năng lực và phẩm chất. a. Nhiệm vụ Tổ chức tăng cường luyện tập Tiếng Việt và luyện tập toán cho học sinh lớp 2 buổi trên ngày. Giáo viên hướng dẫn học sinh hoàn thành kiến thức, bài tập trên lớp. Thành lập các câu lạc bộ học tập để học sinh tham gia sinh hoạt với mục đích nâng cao năng khiếu, sở trường của học sinh. Tổ chức dạy học theo nhóm đối tượng học sinh, bồi dưỡng và phụ đạo học sinh ngay trong tiết học chính khóa. b. Giải pháp: Nhà trường xây dựng kế hoạch bồi dưỡng học sinh có năng khiếu và phụ đạo học sinh chưa đạt chuẩn kiến thức kỹ năng các môn học, cần cố gắng về năng lực và phẩm chất, đề ra biện pháp để giúp đỡ Thống kê học sinh có năng khiếu, học sinh chưa đạt chuẩn kiến thức kỹ năng các môn học theo từng khối, biên soạn chương trình, nội dung bồi dưỡng, phụ đạo rõ ràng, cụ thể, chi tiết cho từng khối, lớp, về từng mảng kiến thức rèn luyện các kỹ năng ngôn ngữ theo số tiết quy định nhất định và nhất thiết phải bồi dưỡng theo quy trình từ thấp đến cao, từ dễ đến khó để các em HS bắt nhịp dần. Phân công giáo viên có năng lực, có kinh nghiệm, phụ trách bồi dưỡng và phụ đạo học sinh. 3.5. Tham gia các cuộc thi, sân chơi trí tuệ: xây dựng chuyên đề dạy học tích hợp; thi giải toán và tiếng Anh trên Internet… a. Nhiệm vụ Tổ chức mở chuyên đề về dạy học tích hợp các nội dung giáo dục (bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo, sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả; quyền và bổn phận trẻ em; bình đẳng giới; an toàn giao thông; phòng chống tai nạn thương tích) vào các môn học và hoạt động giáo dục Tổ chức cho học sinh tham gia thi giải toán tuổi thơ, Tiếng Anh trên mang trên Internet. b. Giải pháp:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Xây dựng kế hoạch mở chuyên đề về tích hợp nội dung giáo dục vào các môn học, thống kê nội dung giáo dục tích hợp toàn phần, giáo dục tích hợp bộ phận trong từng bài học, môn học theo từng khối lớp. Tuyên truyền vận động học sinh tham gia thi giải toán, tiếng Anh trên Internet. Nhà trường phân công giáo viên hỗ trợ và tạo điều kiện về cơ sở vật chất, kết nối mạng Internet trên phòng máy để học sinh tham gia. 3.6. Kế hoạch tổ chức hội thi cấp trường và tham gia hội thi cấp tỉnh dành cho giáo viên a. Nhiệm vụ Tập trung công tác bồi dưỡng, rèn luyện cho giáo viên tham dự hội thi cấp huyện, cấp tỉnh về giáo viên chủ nhiệm giỏi đạt hiệu quả. Tổ chức hội thi giáo viên giỏi cấp trường trong tháng 11 năm 2016 và bình xét giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp trường. b. Giải pháp: Chỉ đạo chuyên môn tăng cường các hoạt động, tập trung thực hiện tốt công tác bồi dưỡng giáo viên tham gia các hội thi đạt hiệu quả. Xây dựng kế hoạch, dự trù kinh phí để tổ chức Hội thi. Tuyên truyền vận động giáo viên đăng ký tham gia hội thi. Thành lập ban tổ chức, ban giám khảo hội thi theo đúng quy định. 3.7. Việc tổ chức dạy học ngoại ngữ a. Nhiệm vụ Nhà trường tổ chức dạy học ngoại ngữ theo chương trình thí điểm 10 năm của Bộ giáo dục và Đào tạo đối với khối lớp 3, khối lớp 4 và Khối 5. Thực hiện khung chương trình 4 tiết trên tuần. b. Giải pháp: Nhà trường chủ động xây dựng kế hoạch dạy Tiếng Anh cho các khối lớp, phân công giáo viên có trình độ chuyên môn ngoại ngữ đạt chuẩn giảng dạy đồng thời tổ chức cho giáo viên dạy Tiếng Anh đi tập huấn, tham gia các chuyên đề cấp phòng để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Nội dung, chương trình dạy học Tiếng Anh được nhà trường lưu ý đặc biệt quan tâm dạy đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết cho học sinh, trong đó tập trung phát triển kỹ năng nghe và nói. Tổ chức dạy học Tiếng Anh thông qua đồ dùng được hỗ trợ như bảng tương tác đa năng, thiết bị không dây để luyện kỹ năng nghe, nói cho học sinh. 3.8. Giáo dục thể chất, giáo dục hòa nhập, khuyết tật a. Nhiệm vụ Giáo dục thể chất cho học sinh thông qua môn học thể dục, và các hoạt động ngoại khóa. Dạy học giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật theo tinh thần Quyết định số 23/2006/QĐ-BGDĐT quy định về giáo dục hòa nhập cho người tàn tật, khuyết tật và Thông tư số 39/2009/TT-BGDĐT Quy định giáo dục hòa nhập cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> b. Giải pháp: Giáo dục thể chất cho học sinh thông qua các bài thể dục chính khóa theo chương trình giảng dạy, các trò chơi vận động, thể dục giữa giờ, thể dục buổi sáng, tập các động tác của bài võ cổ truyền được lồng ghép trong các tiết dạy thể dục. Để công tác giáo dục hòa nhập, khuyết tật đạt hiệu quả nhà trường tổ chức dạy học phân hóa theo nhóm đối tượng học sinh, điều chỉnh giảm nội dung, thời lượng dạy học các môn học khác để dành nhiều thời gian dạy Tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số Đối với những lớp có học sinh lang thang cơ nhỡ được tổ chức dạy học hòa nhập theo kế hoạch và thời khóa biểu được điều chỉnh phù hợp với đối tượng học sinh, mức độ đánh giá theo yêu cầu của kế hoạch đã được điều chỉnh. Tập chung nhiều vào môn toán, Tiếng Việt nhằm rèn luyên kỹ năng đọc, viết, tính toán. Vận động xã hội hóa giáo dục hỗ trợ về cơ sở vật chất, sách vở, đồ dùng học tập cho học sinh lang thang cơ nhỡ đảm bảo các em có đủ sách, vở, quần áo đến trường học tập. Xây dựng kế hoạch giảng dạy có điều trình về mục tiêu yêu cầu cần đạt đối với học sinh khuyết tật. Chủ động điều chỉnh linh hoạt về tổ chức dạy học, chương trình giáo dục, phương pháp dạy học, đánh giá xếp loại học sinh khuyết tật. 3.9. Hoạt động ngoại khóa, tiết học ngoài nhà trường; hoạt động ngoài giờ lên lớp; giáo dục kĩ năng sống. a. Nhiệm vụ Đối với lớp 2 buổi trên ngày một tuần được học 1 tiết giáo dục ngoài giờ lên lớp. Lớp 1 buổi thì được dạy long ghép trong các môn học. Giáo dục cho học sinh có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, chấp hành tốt an toàn giao thông. Tổ chức tốt các buổi tuyên truyên về phòng chống bệnh tay chân miêng, vệ sinh cá nhân, vệ sinh nơi công công và phòng chống các tệ nạn xã hội xâm nhập vào trường học, ý thức chấp hành luật lệ giao thông. b. Giải pháp: Tổ chức cho học sinh tham gia sinh hoạt các câu lạc bộ học tập, thể thao trong nhà trường. Tổ chức cho học sinh được tham gia quan sát thực tế khi học các môn học tập làm văn, tự nhiên xã hội, khoa học, có các bài liên quan đến việc quan sát và tìm hiểu thực tế. Tổ chức cho học sinh thực hành cách đánh răng đúng cách, rửa tay đúng cách trong nhà trường. Tăng cường giáo dục an toàn giao thông và phòng chống các dịch bệnh cho học sinh thông qua các môn học và hoạt động ngoại khóa và tổ chức các tiết học ngoài trời Kết hợp việc nêu gương người tốt việc tốt, tôn trọng, lễ phép với ông bà cha mẹ, thầy cô giáo và người lớn tuổi; giáo dục các em biết giữ gìn vệ sinh, chăm sóc bảo vệ sức khỏe thông qua việc ăn uống, nghỉ ngơi, sinh hoạt hàng ngày. Tham mưu với các ban ngành đoàn thể, chính quyền địa phương thực hiện tốt việc quản lý các phòng game trên địa bàn thị trấn. 3.10. Các nội dung khác.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> a. Nhiệm vụ Giáo dục lịch sử - Địa lý địa phương. Tổ chức phong chào văn nghệ, thể dục thể thao trong nhà trường Xây dựng chi bộ trong sạch vững mạnh. Phát huy vai trò lãnh đạo của chi bộ đối với cơ quan đơn vị và các tổ chức đoàn thể trong nhà trường Xây dựng tổ chức công đoàn cơ sở trong sạch vững mạnh. Củng cố kiện toàn tổ chức Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh trong đơn vị, chỉ đạo Tổ phụ trách Đội tổ chức sinh hoạt Đội, sao nhi đồng. Củng cố, duy trì thành tựu phổ cập giáo dục Tiểu học chống mù chữ và thực hiện phổ cấp giáo dục đúng độ tuổi cao hơn năm trước. Hoàn thành công tác phổ cập giáo dục Tiểu học chống mù chữ năm 2016. Triển khai thực hiện Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ. b. Giải pháp: Đưa chương trình Lịch sử - Địa lý địa phương vào giảng dạy ở lớp 4, 5 theo tài liệu hướng dẫn giảng dạy Lịch sử - Địa lý địa phương. Nhà trường xây dựng và củng cố các đội bóng đá, bóng chuyền, đội văn nghệ của giáo viên và học sinh. Tổ chức, vận động cán bộ, giáo viên tích cực tham gia các phong trào văn nghệ, thể dục thể thao. Tổ chức tốt các hoạt động phong trào “Văn - Thể - Mĩ” theo các chủ điểm như: 20/11, 26/3, 22/12, 19/5..vv. Thực hiện tốt công tác phổ biến Pháp luật và quán triệt chủ trương, đường lối của Đảng đến từng cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường thông qua các buổi họp Hội đồng, sinh hoạt chuyên môn. Tuyên truyền và thường xuyên kiểm tra việc chấp hành các Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng, Pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương. Đẩy mạnh công tác giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức lối sống cho công đoàn viên thông qua các lần sinh hoạt. Phát động, tổ chức thực hiện và tổng kết các phong trào thi đua, các cuộc vận động trong năm. Phát hiện kịp thời những đoàn viên ưu tú để châm bồi, giới thiệu kết nạp vào Đảng. Vận dụng linh hoạt các hình thức tổ chức sinh hoạt của Đội, Sao nhi đồng; cải tiến nội dung sinh hoạt Đội sao cho thật phong phú, thật sự thu hút các em tham gia sinh hoạt, qua đó rèn luyện được nền nếp, kỷ cương, tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái. Nhà trường, phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương, các ban ngành đoàn thể, các cơ quan hữu quan đóng tại địa bàn, tuyên truyền vận động đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục, hạn chế mức thấp nhất tỷ lệ học sinh bỏ học, huy động tối đa trẻ trong độ tuổi đến trường. Phân công cán bộ giáo viên có năng lực kiêm nhiệm công tác phổ cập, phối hợp với giáo viên chủ nhiệm điều tra cập nhật số liệu vào phiếu điều tra trên địa bàn, đồng thời hoàn thành các hồ sơ để cấp trên công nhận công tác PC GDTH – CMC và PC GDTH đúng độ tuổi năm 2016. Ứng dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao hiệu quả công tác thu thập, quản lí số liệu về PCGDTH đúng độ tuổi và chống mù chữ. 4. Công tác tổ chức quản lí.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 4.1. Công tác xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên, công khai, dân chủ trong nhà trường, quản lí dạy thêm học thêm trong và ngoài nhà trường a. Nhiệm vụ Chủ động rà soát đội ngũ, bố trí sắp xếp đúng với chức danh chuyên môn và vị trí việc làm để đảm bảo về số lượng, kịp thời báo cáo Phòng GD&ĐT khi có trường hợp thừa hoặc thiếu cán bộ, giáo viên, nhân viên theo định mức biên chế. Tiếp tục triển khai thực hiện Thông tư số 17/2012/TT – BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về dạy thêm, học thêm; Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND ngày 16/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Quản lý chặt chẽ các hoạt động giảng dạy của giáo viên không để xảy ra trường hợp vi phạm quy định về dạy thêm, học thêm trong và ngoài nhà trường. b. Giải pháp Làm tốt công tác tham mưu với lãnh đạo ngành, vận động tạo điều kiện cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên được tham gia các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý, nghiệp vụ chuyên môn đảm bảo yêu cầu vị trí công tác. Quản lý chặt chẽ các hoạt động dạy và học, Phối hợp với Ban Đại diện cha mẹ học sinh thông qua việc theo dõi, giám sát kịp thời chấn chỉnh về hoạt động dạy thêm, học thêm. 4.2. Công tác thi đua khen thưởng a. Nhiệm vụ Tiếp tục triển khai thực hiện Luật Thi đua, Khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành: Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua khen thưởng. Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐCP ngày 15/04/2010 của Chính phủ. Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua khen thưởng năm 2013. Thông tư số 35/2015/TT-BGDĐT ngày 31/12/2015 của Bộ dục và đào tạo về việc Hướng dẫn công tác Thi đua, Khen thưởng ngành giáo dục của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. b. Giải pháp: Thành lập Hội đồng thi đua, khen thưởng của nhà trường, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên của hội đồng; ban hành Quy chế thi đua, khen thưởng và được tập thể đóng góp, xây dựng thông qua Hội nghị cán bộ, viên chức. Phát động phong trào thi đua vào đầu năm học và theo chủ điểm đồng thời tổ chức cho cán bộ, giáo viên, nhân viên đăng ký thi đua, đăng ký viết sáng kiến kinh nghiệm ngay từ đầu năm học..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tổng kết đánh giá công tác thi đua theo từng đợt vào thời điểm cuối kỳ 1, cuối năm học. Cuối năm học phải tổ chức bình bầu danh hiệu thi đua cho cá nhân, tập thể và đề nghị cấp trên khen thưởng bảo đảm tính công khai dân chủ, công bằng theo quy định. 4.3. Quản lí về hồ sơ sổ sách trường học a. Nhiệm vụ Thực hiện nhiệm vụ quản lý hồ sơ, sổ sách theo quy định tại Điều lệ trường tiểu học và các quy định theo hướng dẫn của các cấp. b. Giải pháp Bố trí, phân công cụ thể người phụ trách, lưu và bảo quản cẩn thận khoa học thuận tiện cho việc kiểm tra, sử dụng. 4.4. Công tác xây dựng cơ sở vật chất, cảnh quan nhà trường, công tác phối hợp và đảm bảo an ninh, an toàn trường học, y tế học đường, … a. Nhiệm vụ Hoàn thiện hồ sơ sửa chữa và quyết toán sủa chữa đầu năm. Nâng cấp và tráng betong khu vực trước cổng trường và hai bên hành lang phía sau trường học để không bị đọng nước. Làm hệ thống thoát nước phía sau 3 phòng học bán cơ bản và sau hội trường để không bị ứ đọng nước. Quy hoạch lại các bồn cây trong sân trường, thực hiện vệ sinh trường lớp, vệ sinh môi trường, tạo cảnh quan môi trường xanh – sạch – đẹp và an toàn. Tuyên truyền, vận động học sinh đang theo học tại trường tham gia bảo hiểm y tế và bảo hiểm tai nạn. Giáo dục, truyền thông phòng chống một số dịch bệnh như: tay chân miệng, lao, sốt rét, sốt xuất huyết… b. Giải pháp Phối hợp và nhờ sự hỗ trợ của Ban Đại diện cha mẹ học sinh vận động quyên góp kinh phí để nâng cấp trước cổng trường, và làm hệ thống thoát nước. Tham mưu với lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo quy hoạch lại các bồn cây trong sân trường. Sử dụng một phần kinh phí tiết kiệm trong năm để bổ sung, trang bị thêm thiết bị, đồ dùng dạy học và tài liệu phục vụ công tác quản lí, dạy học. Phối hợp với trạm y tế trong việc giáo dục, tuyên truyền và khám sức khỏe cho học sinh. 4.5. Công tác kiểm định chất lượng giáo dục, xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia; giao lưu hợp tác với các đơn vị trong và ngoài tỉnh a. Nhiệm vụ Tiếp tục triển khai và tổ chức thực hiện Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên; Hướng dẫn số 8987/BGDĐT-KTKĐCLGD về việc hướng.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên. Duy trì và giữ vững trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1, từng bước xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 và dự kiến đến năm 2020 nhà trường sẽ đạt được 5 tiêu chuẩn của trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 theo Quyết định số 59/2012/TT-BGD&ĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo. b. Giải pháp Thành lập Hội đồng tự đánh giá, xây dựng kế hoạch và phân công cụ thể các thành viên trong hội đồng và các nhóm chuyên trách, tổ chức tập huấn công tác này trong thời điểm đầu năm học. Tích cực làm tốt công tác tham mưu các cấp, tranh thủ sự hỗ trợ đầu tư từ các tổ chức và phát huy nguồn lực xã hội hóa từng bước xây dựng hoàn thiện hệ thống cơ sở vật chất tiến tới công nhận trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 đến năm 2020. Củng cố và giữ vững các tiêu chuẩn đã đạt được theo kết quả tự đánh giá của nhà trường về các tiêu chuẩn đã đạt được. Rà soát, đối chiếu các tiêu chuẩn chưa đạt để tiếp tục xây dựng trong năm học và những năm tiếp theo. 4.6. Đổi mới công tác quản lí a. Nhiệm vụ Tiếp tục thực hiện chương trình cải cách hành chính trong nhà trường, quản lý và theo dõi cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh trên dữ liệu máy tính. Nhà trường tiếp tục đầu tư sửa chữa trang bị thêm máy tính trong phòng máy vi tính để phục vụ công tác giảng dạy, quản lý giờ dạy của giáo viên thông qua hệ thống camera ở 8 phòng học đã được lắp đặt. Giảm bớt các cuộc họp Hội đồng, tăng cường sinh hoạt chuyên mộ của trường, của các tổ. Tổ chức thực hiện tốt Nghi định 43/2016/NĐ-CP về tự chủ, tự chịu trách nhiệm; thực hiện Thông tư 09/2009/TT-BGDĐT ngày 7/5/2009 của chính phủ, thực hiện “3 công khai” công khai cam kết và kết quả chất lượng đào tạo, công khai các điều kiện về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, công khai thu chi tài chính. Thực hiện đúng các quy đinh tại Điều lệ trường tiểu học, quy chế dân chủ, quy chế phối hợp trong nhà trường. b. Giải pháp Phát huy hiệu quả hoạt động của Hội đồng trường và các Hội đồng tư vấn khác nhằm giúp cho nhà trường thực hiện tốt vai trò quản lý hành chính. Ra quyết định phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhà trường, thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ được giao đối với các bộ phận giúp việc, đối với giáo viên, nhân viên. Tham mưu với các cấp có thẩm quyền để kịp thời giải quyết các chế độ chính sách cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong đơn vị. Triển khai tất cả các văn bản liên quan đến chế độ chính sách để Hội đồng sư phạm nắm và giám sát. Công khai các chế độ chính sách đến từng cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh trong đơn vị..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 5. Công tác phát triển đội ngũ giáo viên 5.1. Triển khai đánh giá cán bộ quản lí, giáo viên về chuyên môn và nghiệp vụ theo chuẩn hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp giáo viên a. Nhiệm vụ Tiếp tục triển khai thực hiện các quy định về đánh giá, xếp loại viên chức; đánh giá, xếp loại cán bộ, giáo viên theo chuẩn hiệu trưởng và chuẩn nghề nghiệp. b. Giải pháp Hướng dẫn cán bộ, giáo viên nghiên cứu kỹ về mục đích, yêu cầu và các nội dung đánh giá, xếp loại để cán bộ, giáo viên thuận lợi trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao, qua đó tạo điều kiện để giáo viên phấn đấu đạt chuẩn theo các tiêu chí quy định đảm bảo các yêu cầu theo chuẩn ngề nghiệp. 5.2. Công tác đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cho giáo viên a. Nhiệm vụ Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ, giáo viên. Tổ chức cho cán bộ, giáo viên đăng ký bồi dưỡng thường xuyên và có kế hoạch tổ chức thực hiện việc đăng ký và đánh giá kết quả định kỳ. Tổ chức các buổi tập huấn về chuyên môn, về sử dụng đồ dùng dạy học; các buổi tập huấn về sử dụng các phần mềm phục vụ giảng dạy. b. Giải pháp Phát huy vai trò của tổ chuyên môn trong việc thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng thường xuyên. Nâng cao nhận thức về vai trò, vị trí và tầm quan trọng của công nghệ thông tin trong công tác dạy học. Tạo điều kiện cho cán bộ, giáo viên, nhân viên vừa làm, vừa bồi dưỡng về trình độ tin học, áp dụng vào công tác dạy học một cách có hiệu quả. Khuyến khích, vận động những cán bộ, giáo viên, nhân viên có điều kiện tham gia các lớp bồi dưỡng về tin học và hướng dẫn, giúp đỡ đồng nghiệp trong việc sử dụng các phần mềm phục vụ giảng dạy. 5.3. Công tác đoàn thể a. Nhiệm vụ Xây dựng quy chế hoạt động phối hợp giữa nhà trường với công đoàn, đoàn thanh niên. Phát động các phong trào thi đua và các cuộc vận động lớn của Ngành: Cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và các phong trào thi đua. Tuyên truyền ý nghĩa các ngày kỷ niệm, ngày lễ trong năm tạo điều kiện cho công đoàn viên tìm hiểu và phát huy truyền thống văn hóa tốt đẹp. Phổ biến đến cán bộ, giáo viên đầy đủ các văn bản, thông tư, điều lệ và giải quyết kịp thời các chế độ, chính sách có liên quan đến người lao động. b. Giải pháp Thực hiện tốt quy chế phối hợp rà soát, xây dựng các tiêu chí thi đua nhằm tạo động lực thúc đẩy cán bộ, giáo viên nỗ lực phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ được.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> giao. Cùng với công đoàn quan tâm đến việc nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho công đoàn viên. 6. Công tác xã hội hóa - Ban đại diện Cha mẹ học sinh a. Nhiệm vụ Tiếp tục triển khai và thực hiện Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh ban hành kèm theo Quyết định số 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 9/3/2011 của UBND tỉnh Cà Mau về việc ban hành “Quy định về vận động, quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động đóng góp tự nguyện của Ban Đại diện cha mẹ học sinh. Phối hợp với các ban ngành đoàn thể trên địa bàn thị trấn Cái Đôi Vàm, kết hợp với ban đại diện cha mẹ học sinh của trường, của lớp vân động phụ huynh học sinh các doanh nghiệp, các nhà hảo tâm, các mạnh thường quân hỗ trợ tiền, vật tư, ngày giờ công để nâng cấp, trang bê tông hàng ba các phòng học bán cơ bản, tặng quạ gió, chậu cảnh, ghế đá để tăng cường cơ sở vật chất cho nhà trường, tạo cảnh quan nhà trường xanh sạch, đẹp. b. Giải pháp: Phối hợp với Ban Đại diện CMHS tổ chức họp PHHS các lớp, tổ chức Hội nghị đầu năm bầu Ban Đại diện CMHS của trường, gợi ý xây dựng Kế hoạch hoạt động. Thường xuyên giữ mối liên lạc giữa Ban Đại diện CMHS và nhà trường qua hội họp, điện thoại hoặc trao đổi trực tiếp. Chủ động xây dựng kế hoạch phối hợp, những nội dung có liên quan phải có sự bàn bạc, thống nhất. D/ TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 1. Cán bộ quản lý, các tổ trưởng tổ chuyên môn và tổ văn phòng có trách nhiệm triển khai kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2016 – 2017 đến từng cán bộ, giáo viên và nhân viên trong nhà trường đồng thời quán triệt thực hiện nghiêm túc, hiệu quả và kịp thời báo cáo khi gặp khó khăn để nhà trường có biện pháp xử lý. 2. Trên cơ sở kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2016 – 2017, cán bộ quản lý, các tổ chuyên môn, tổ văn phòng xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể, linh hoạt theo tình hình thực tế. 3. Định kỳ tổ chức kiểm tra, giám sát các hoạt động. Tổ chức sơ kết năm học vào thời điểm cuối học kỳ I qua đó kịp thời đánh giá, rút kinh nghiệm và có biện pháp tăng cường để hoàn thành tốt Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học. DUYỆT CỦA PHÒNG GDĐT. HIỆU TRƯỞNG.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> PHỤ LỤC 1 1. Mẫu M1 – Thông tin về học sinh Khối Số Lớp 1 2 3 4 5 Cộng. 4 5 5 5 5 24. Tổng số HS 140 158 168 150 145 761. Số HS nữ. Số HS lưu ban năm học trước. 68 82 84 80 66 380. Số HS dân tộc thiểu số Tổng 6 8 3 5 8 30. 8 1 2 11. Số HS khuyết tật hòa nhập 2. Nữ 2 3 3 7 15. HS chuyển trường năm học trước Đến Đi 4 9 1 6 20. 2. 5 6 7 1 19. 2. Mẫu M2 - thông tin về cán bộ quản lí - nhân viên Số CBQL_NV TT Bộ phận 1 2 3 4 5 6 7 8 9. BGH Kế Toán Thủ Quỹ Thư viện TB-TNTH Văn thư Y tế Bảo vệ Phục vụ. Tổng số. Đảng viên. 2 1. 2 1. Nữ. Biên chế (cơ hữu) 2 1. 1. 1. 1. 1 1 1. 1. 1. Trình độ Hợp đồng. Trên ĐH. ĐH. CĐ. Khác. 2 1 1 1. 1 1 1. 3. Thông tin về giáo viên tiểu học Trong đó Tổng Biên Đảng số Nữ chế (cơ Viên hữu) 36. 8. 29. 34. Trình độ Hợp Trên đồng ĐH ĐH 2. 21. Ghi Chú CĐ. 6. TC. 9. Khác ÂN: 1 TC MT: 1 CĐ TD: 1 ĐH TA: 3 CĐ.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×