Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

de thi gvg tinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (566.62 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT THANH CHƯƠNG ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm 01 trang). ĐỀ THI LÝ THUYẾT CHỌN GVDG HUYỆN. CHU KỲ 2011-2013. MÔN THI: HÓA HỌC Thời gian:120 phút (Không kể thời gian giao đề). Câu 1.(2,0 điểm) Anh( chị) hãy cho biết những ưu điểm của bản đồ tư duy trong dạy học. Từ đó xây dựng bản đồ tư duy và nêu ngắn gọn cách sử dụng bản đồ tư duy đó để dạy bài "Rượu Etylic" (Hóa học 9) Câu 2.(2,0 điểm). a. Sắt trong tự nhiên tồn tại dưới dạng những loại quặng nào?. b. Cho mỗi quặng đã được làm sạch tạp chất vào dung dịch axit HNO 3 thấy chúng đều tan, có những trường hợp có khí màu nâu bay ra. Các dung dịch thu được tác dụng với dung dịch BaCl2. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra. Câu 3.(2,0 điểm) "Nếu chỉ dùng axit H2SO4 loãng có thể nhận biết 5 mẫu kim loại Ba, Mg, Al, Fe, Ag hay không?". Một học sinh đã làm như sau: Ta có thể nhận biết 5 mẫu kim loại Ba, Mg, Al, Fe, Ag bằng dung dịch H 2SO4 loãng. Trích các mẫu thử rồi cho vào dung dịch H2SO4 loãng. Khi đó Ba tan tạo kết tủa trắng và có bọt khí. Mg tan, có bọt khí. Al tan, có bọt khí. Fe tan, có bọt khí. Ag không tan. Học sinh cũng viết đầy đủ các phương trình hóa học xảy ra. a.Theo anh(chị) bài làm của học sinh đã đúng chưa? Vì sao?. b. Nếu sai, hãy hướng dẫn học sinh làm bài tập trên. Anh( chị) hãy giải các bài tập sau: Câu 4.(2,0 điểm) Hỗn hợp khí A gồm H2 và hai olefin là đồng đẳng liên tiếp. Cho 19,04 lít hỗn hợp A (ở đktc) đi qua bột Ni nung nóng ta thu được hỗn hợp khí B ( hiệu suất đạt 100% và tốc độ phản ứng của 2 olefin như nhau). Cho một ít hỗn hợp khí B qua nước brom thấy brom nhạt màu. Mặt khác, đốt cháy. 1 2. hỗn hợp khí B thì thu được 43,56 gam CO2 và 20,43 gam. nước. a. Xác định công thức phân tử các olefin. b. Tính tỷ khối của hỗn hợp khí B so với nitơ. Câu 5.(2,0 điểm) Cho 18,5 gam hỗn hợp A gồm Fe và Fe 3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất(đktc), dung dịch B và 1,46 gam kim loại. Tính khối lượng muối trong dung dịch B..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHÒNG GD&ĐT THANH CHƯƠNG (HD chấm gồm 03 trang) HD CHẤM ĐỀ THI LÝ THUYẾT CHỌN GVDG HUYỆN. CHU KỲ 2011-2013. MÔN THI: HÓA HỌC. Câu. Nội dung. Điểm. Câu 1 2,0 điểm. *Ưu điểm của bản đồ tư duy - Dễ nhìn, dễ viết. - Kích thích hứng thú học tập và khả năng sáng tạo của HS - Phát huy tối đa tiềm năng ghi nhớ của bộ não. - Rèn luyện cách xác định chủ đề và phát triển ý chính, ý phụ một cách logic. * Bản đồ tư duy bài " Rượu Etylic" - Từ khóa trung tâm: Rượu Etylic ( có thể thêm hình ảnh). - Nhánh cấp 1: (1) Tính chất vật lý. (2) Tính chất hóa học. (3) Cấu tạo phân tử (4) Ứng dụng (5) Điều chế - Từ nhánh cấp 1 thực hiện nhánh cấp 2. * Cách sử dụng: Cách 1: Sau khi giới thiệu bài mới, giáo viên giới thiệu bản đồ tư duy chỉ có hình ảnh trung tâm và nhánh cấp 1. Yêu cầu hs tiếp tục xây dụng bản đồ tư duy từ nhánh cấp 1 qua tìm hiểu từng phần của bài mới. Kết bài gv cho Hs đối chiếu với bản mẫu của Gv và sử dụng bản đồ tư duy hoàn thiện để củng cố bài học. Cách 2: Sau khi tìm hiểu xong nội dung bài học, Gv yêu cầu hs tự lập bản đồ tư duy qua kiến thức đã lĩnh hội. Gv yêu cầu Hs tự nhận xét và đánh giá kết quả lẫn nhau. Từ đó Gv kết lại vấn đề và củng cố kiến thức bài học. * Lưu ý: Gv có thể làm nhiều cách khác nhau. Nếu hợp lý cho đủ số điểm a. Trong tự nhiên, sắt tồn tại dưới 4 loại chính là: hematit Fe 2O3, manhetit Fe3O4 , xiđêrit FeCO3 và pirit FeS2. b. Các phản ứng xảy ra: Fe2O3 tan, không có khí thoát ra: Fe2O3 + 6 HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O Fe3O4 tan và có khí màu vàng nâu: Fe3O4 + 10 HNO3 → 3 Fe(NO3)3 + NO2 + 5 H2O FeCO3 tan và có khí màu vàng nâu: FeCO3 + 4 HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + CO2 + 2 H2O FeS2 tan và có khí màu vàng nâu bay ra: FeS2 + 18 HNO3 → Fe(NO3)3 + 2 H2SO4 + 15 NO2 + 7 H2O. 0,5 đ. Câu 2 (2,0điểm). 1,0 đ. 0,5 đ. 1,0đ 1,0đ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 3 (2.0điểm. Câu 4 (2 điểm). Chỉ có dung dịch thu được từ quặng pirit tác dụng với dung dịch BaCl 2 cho kết tủa BaSO4 màu trắng: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2 HCl a. Bài làm của Hs chưa đúng, vì Mg, Al, Fe đều tác dụng với H2SO4 cho hiện tượng 1,0đ giống nhau nên chưa thể phân biệt được 3 kim loại này. b. Hướng dẫn học sinh giải bài tập như sau: * Lấy 5 ống nghiệm đựng dd H2SO4 loãng. Cho mỗi mẫu kim loại vào từng ống nghiệm, kim loại không tan là Ag. Các kim loại khác đều có phản ứng: 1,0 đ Ba + H2SO4 → BaSO4 ↓ + H2 2 Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 +Ống nghiệm nào có kết tủa là Ba. Cho tiếp Ba vào ống nghiệm này đến khi kết tủa không tăng nữa thì H2SO4 đã hết , cho thêm Ba vào thì xảy ra phản ứng: Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2 . Lọc kết tủa thu được dung dịch Ba(OH)2. * Cho dd Ba(OH)2 vào 3 dd còn lại: + Trường hợp nào có kết tủa trắng không tan trong Ba(OH)2 dư thì kim loại ban đầu là Mg: MgSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + Mg(OH)2↓ + Trường hợp nào có kết tủa tan 1 phần trong Ba(OH)2 dư thì kim loại ban đầu là Al: Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3BaSO4 2Al(OH)3 + Ba(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4 H2O + Trường hợp nào có kết tủa trắng xuất hiện sau đó hóa nâu ngoài không khí thì kim loại ban đầu là Fe: FeSO4 + Ba(OH)2 → Fe(OH)2 + BaSO4 4 Fe(OH)2 + O2 + 2 H2O → 4 Fe(OH)3 19 , 04 0,25 a. Số mol hỗn hợp khí A: n = = 0,85 mol. A. Nếu đốt hết B ta có:. 22 , 4 43 , 56 n CO2 = 44 . 2 = 1,98 mol. 20 , 43 n H2O = 18 . 2 = 2,27 mol. ❑. ❑. ❑. Gọi công thức tương đương của 2 olefin là C n H 2 n ( n là số nguyên tử cac bon trung bình) Qua Ni đốt nóng hàm lượng C, H không thay đổi nên đốt hỗn hợp B cũng là đốt hỗn hợp A ❑ ❑ 0,25 Gọi x, y lần lượt là số mol của H2 và C n H 2 n ta có x + y = 0,85 Phản ứng cháy: 2H2 + O2 → 2 H2O x mol x mol ❑. ❑. C n H 2n. +. 3 2. ❑. n. O2 → ❑. ❑. n. CO2 +. ❑. n H2O. ❑. y mol n y mol n y mol ❑ Số mol CO2 : n y = 1,98 x + y = 0,85 ❑ Số mol H2O : x + n y = 2,27. Ta có hệ phương trình: y = 1,98. x + y = 2,27. 0,25.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ❑. Giải hệ phương trình ta được: x = 0,29 , y = 0,56, n = 3,5 ❑ Vì 2 olefin là đồng đẳng kế tiếp và n = 3,5 nên 2 olefin là C3H6 và C4H8 b. Vì B là mất màu dung dịch brom chứng tỏ B còn olefin, nên H2 phản ứng hết Qua Ni thể tích ( số mol) hỗn hợp giảm đi chính là số mol H2 phản ứng. Vậy nB = nA - n H 2 = 0,85 - 0,29 = 0,56 mol. Ngoài ra mB = mA = mC + mH = 1,98 . 12 + 2,27 . 2 = 28,3 gam Khối lượng mol trung bình của B 28 , 3. ❑. B. 50 ,5 d /N2 = 28 B. Câu 5 ( 2điểm). 0,25 0,25 0,25. = 0 ,56 = 50,5 Vậy tỷ khối của hỗn hợp B đối với nitơ là: M. 0,25. 0,25. = 1,8. 2, 24. Số mol NO tạo thành nNO = 22 , 4 = 0,1 mol. Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2 H2O (1). 0,6. 3 Fe3O4 + 28HNO3 → 9 Fe(NO3)3 + NO + 14 H2O (2) phản ứng xảy ra hoàn toàn sau cùng còn dư kim loại nên HNO3 hết và xảy ra phản 0,25 ứng: 2 Fe + Fe(NO3) → 3Fe(NO3)2 (3) gọi x, y lần lượt là số mol Fe và Fe3O4 phản ứng theo (1) và (2) Theo (1), (2) và bài ra ta có: nNO = x + y/3 = 0,1 0.25 (x+ 3 y) số mol Fe phản ứng theo (3) là 56 ( x +. 2 ( x+ 3 y) ) + 232 y = 18,5 - 1,46 = 17,04 2. Ta có hệ phương trình x + y/3 = 0,1 56 ( x + ) + 232 y = 17,04. 0.4. Giải hệ ta được x = 0,09; y = 0,03 dung dịch B chứa Fe(NO3)2 có số mol là. 3(x +3 y) 2 ¿❑ ❑. mol khối lượng của Fe(NO3)2 = 0,27 . 180= 48,6 gam. 0,5 =. 3 (0 , 09+3 .0 ,03) = 0,27 2.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> UBND TỈNH BẮC NINH. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ==========. Đề chính thức. KÌ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TỈNH VÒNG LÝ THUYẾT Năm học 2008 – 2009 Môn thi: HÓA HỌC -THCS Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 12 tháng 02 năm 2009 ==============. Câu I (2,0 điểm). Sau nhiều năm liên tục được hướng dẫn, học tập, thực hiện chương trình sách giáo khoa mới và đổi mới phương pháp dạy học, đồng chí hãy cho biết những yêu cầu quan trọng trong việc đổi mới phương pháp dạy học ? Từ thực tế giảng dạy môn HÓA HỌC, đồng chí hãy liên hệ để làm sáng tỏ những yêu cầu trên ? Câu II (2,0 điểm). Cho a gam hỗn hợp A gồm hai kim loại kiềm kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ rồi cô cạn thì thu được m 1 gam muối khan. Cho cùng khối lượng hỗn hợp A trên tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng, vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được m2 gam muối trung hòa khan. 1) Thiết lập biểu thức tính tổng số mol hai kim loại kiềm theo m 1, m2. 2) Cho m2 = 1,1807 m1. Hăy xác định kí hiệu và tên của hai kim loại kiềm trên. Với m1 + m2 = 90,5. Tính a gam hỗn hợp A và lượng kết tủa tạo ra khi cho m 1 và m2 gam muối trên tác dụng với dung dịch BaCl2 dư. Câu III (2,0 điểm). Cho a gam hỗn hợp A gồm 3 oxit FeO, CuO, Fe3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ 250 ml dung dịch HNO 3 nồng độ C mol/l thu được dung dịch B và 3,136 lít hỗn hợp khí X gồm NO2 và NO (đo ở đktc), tỷ khối của X so với H2 là 20,143. Tính a và C. Câu IV (2,0 điểm). Có một hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat. Cho a gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Tách lấy toàn bộ lượng rượu etylic tạo ra rồi cho tác dụng với Na (dư) thu được 1,12 lít khí không màu (ở đktc). 1) Tính khối lượng mỗi chất có trong a gam hỗn hợp X. 2) Nếu đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X trên, rồi cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng dung dịch thu được sau khi lọc bỏ kết tủa tăng hay giảm so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu? Tính khối lượng chênh lệch giữa hai dung dịch trên. Câu V (2,0 điểm). Hỗn hợp A gồm 3 chất hữu cơ X, Y, Z có khối lượng phân tử khác nhau và có cùng công thức tổng quát, trong đó X có khối lượng phân tử nhỏ nhất, Z có khối lượng phân tử lớn nhất nhưng nhỏ hơn 100 đvC. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hỗn hợp A thu được 2,24 lít CO 2 và 1,8 gam H2O. Cũng cho lượng A như trên phản ứng với Na dư thu được 0,448 lít H 2. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, số mol X, Y, Z trong hỗn hợp A tương ứng theo tỉ lệ 3:2:1. Y, Z làm đỏ quỳ tím . 1) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X, Y, Z..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2) Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp A. Cho: H = 1; C = 12; O = 16; N = 14; Cl = 35,5; S = 32; Fe = 56; Cu = 64; Na = 23; Ca = 40 =======Hết=======. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN. KÌ THI CHỌN GIÁO VIÊN GIỎI TỈNH CHU KÌ 2005-2008 Môn: hoá học Thời gian 150 phút(không kể thời gian giao đề). 1.Khối lượng của một nguyên tử: He4, U238,Ne20, lần lượt bằng: 6,6465.10-27 kg; 395,2953.10-27 kg; 33,1984.10-27 kg. Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử so với khối lượng của toàn nguyên tử trong ba trường hợp trên. Biết khối lượng của một prôton,một nơtron,một electron lần lượt bằng: 1,6726.10-27 kg; 1,6750.10-27 kg; 9,1095.10-31 kg; Một học sinh nói đề bài trên là sai do: Khối lượng của một nguyên tử= khối lượng của hạt nhân + khối lượng của lớp vỏ, tính ra lớn hơn khối lượng của một nguyên tử đề cho Anh(chị) kiểm tra lại,cho nhận xét,giải thích và đề xuất cách giải 2. Anh (chị ) trình bày thí nghiệm clo đẩy brôm ra khỏi dung dịch muối. 3. Trong phòng thí nghiệm có cồn 960,H2SO4 đặc,CuSO4.5H2O,Na và các dụng cụ cần thiết.Anh (chị) chuẩn bị hoá chất và trình bày thí nghiệm Natri tác dụng với rượu etylic. 4.Hướng dẫn học sinh hoàn chỉnh,xác định chất khử,chất oxihoá,viết quá trình khử,quá trình oxhoá và cân bằng các phản ứng sau: a. AgNO3 + I2  b. KClO4 + F2  Biết sản phẩm mỗi phản ứng đều tạo ra 2 chất. 5. Đun nóng PbO2 với Mn2+ trong dung dịch HNO3 thì có hiện tượng gì xảy ra? Hiện tượng có thay đổi không nếu thay HNO3 bằng HCl hoăc dùng dư Mn2+? Anh(Chị) hướng dẫn học sinh vận dụng kiến thức cơ bản, phát huy năng lực sáng tạo,hoàn thiện kĩ năng giải 2 bài tập sau: 6. Hoà tan 9,875 gam một muối hiđrocacbonat(Muối A) vào trong nước và cho tác dụng một lượng H2SO4 vừa đủ,rồi đem cô cạn cẩn thận được 8,25 gam một muối sunfat trung hoà khan. a. Xác định công thức phân tử và gọi tên muối. b.Trong bình kín dung tích 5,6 lit chứa CO2(ở 00C ; 0,5 atm) và m gam muối A (thể tích không đáng kể) nung nóng bình tới 5460C thì muối a bị phân huỷ hét và áp suất trong bình đạt 1,86 atm.Tính m? 7. Hai đồng phân mạch thẳng X và Y chỉ chứa C,H,O trong đó : hiđro chiếm 2,439% về khối lượng.Khi đốt cháy X hoặc Y đều thu được số mol nước bằng số mol mỗi chất đã.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> cháy.Hợp chất hữu cơ Z mạch thẳng có khối lượng phân tử bằng khối lượng phân tử của X và cũng chỉ chứa C,H,O.Biết rằng: 1,0mol X hoặc Z phản ứng vừa hết với 1,5 mol Ag2O trong dung dịch NH3;1,0 molY phản ứng vừa hết 2,0 mol Ag2O trong dung dịch NH3. a. Xác định công thức cấu tạo của X,Y,Z và Viết phương trình phản ứng xảy ra? b. Hãy chọn một trong ba chất trên để điềy chế cao su Buna sao cho qui trình là đơn giản nhất.viết phương trình phản ứng. Thí sinh không dùng tài liệu.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> §Ò thi gi¸o viªn giái cÊp THCS HuyÖn Kú Anh N¨m häc 2008-2009 M«n : Ho¸ häc Thêi gian lµm bµi:120 phót. C©u1: a) Khi lµm khan rîu C2H5OH cã lÉn mét Ýt níc ngêi ta dïng c¸c c¸ch sau: Cho CaO míi nung vµo rîu Cho CuSO4 khan vµo rîu Lấy một lợng cho tác dụng với một ít Natri rồi đổ vào bình rợu và chung cất b) Khi lµm khan BenZen ngêi ta cho trùc tiÕp Natri vµo b×nh BenZen cã lÉn vÕt níc H·y nªu b¶n chÊt hãa häc cña mçi ph¬ng ph¸p trªn C©u 2: Từ Na2SO3 , NH4HCO3, Al , MnO2 và các dung dịch Ba(OH)2 , HCl có thể điều chế đợc những khí gì? Trong các khí đó khí nào tác dụng đợc với dung dịch NaOH? ViÕt ph¬ng tr×nh hãa häc cña c¸c ph¶n øng . C©u 3: Alµ hçn hîp gåm Ba , Mg ,Al . Cho m gam A vµo níc ®Ðn ph¶n øng xong tho¸t ra 8,96 lÝt H2(®ktc) Cho m gam A vµo dung dÞch NaOH d thÊy tho¸t ra 12,32 lÝt H2 (®ktc) Cho m gam A vµo dung dÞch HCl d thÊy tho¸t ra 13,44 lÝt H2 (®ktc) TÝnh m C©u 4: Cho một luồng khí H2 qua ống đựng m gam Fe2O3nung nóng,đợc 18,24 gam hổn hợp rắn A gồm 4 chất .Hoà tan ảtong dung dịch HNO3 d thu đợc 1,2 gam khí NO duy nhất a) TÝnh m b) TÝnh thµnh phÇn phÇn tr¨m vÒ khèi lîng c¸c chÊt trong A, biÕt trong A tØ lÖ sè mol s¾t tõ oxit vµ s¾t (II) oxit lµ 1:2 Câu 5: Muối A(là hợp chất vô cơ ). Nung 8,08 gâm đợc các sản phẩm khí và 1,6 gam một chÊt r¾n kh«ng tan trong níc. NÕu cho s¶n phÈm khÝ ®i qua 200 gam dung dÞch NaOH 1,2% thì phản ứng vừa đủ và đợc 1 dung dịch chỉ chứa một muối trung hoà có nồng độ 2,47%. Tìm công thức muối, biết khi nung hoá trị của kim loại trong A không đổi.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> UBND THỊ Xà UÔNG BÍ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. --------------Đề thi chính thức. KÌ THI CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ GIÁO VIÊN NĂM HỌC 2009-2010. MÔN: HOÁ HỌC Thời gian làm bài : 120 phút ( Không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 13 /9/2009. Số BD: Chữ ký GT số 1:. (§Ò thi nµy cã 01 trang). I. PhÇn thi nghiÖp vô: (30 phót) C©u 1. §Ó so¹n mét gi¸o ¸n lªn líp cã chÊt lîng tèt, anh (chÞ) cÇn lµm nh÷ng g×? Câu 2. Trong một giờ luyện tập trên lớp, phần đông học sinh không chuẩn bị bài trớc ở nhà. Anh (chị) xử lý tình huống này nh thế nào để đảm bảo thực hiện được các mục tiêu của bài dạy? II.PhÇn thi kiÕn thøc: (90 phót) Anh, chÞ h·y ®a ra c¸ch híng dÉn häc sinh gi¶i c¸c c©u sau: C©u 1. Cho 0,3 mol FexOy tham gia ph¶n øng nhiÖt nh«m thÊy t¹o ra 0,4 mol Al2O3. Xác định công thức oxit sắt? Câu 2. Đốt cháy không hoàn toàn 1 lợng sắt đã dùng hết 2,24 lít O2 ở đktc, thu đợc hỗn hợp A gồm các oxit sắt và sắt d. Khử hoàn toàn A bằng khí CO d, khí đi ra sau phản ứng đợc dẫn vào bình đựng nớc vôi trong d. Tính khối lợng kết tña thu đợc? C©u 3. Hoµ tan hoµn toµn 0,1 mol hçn hîp Na2CO3 vµ KHCO3 vµo dung dÞch (dd) HCl dẫn khí thu đợc vào bình đựng dd Ca(OH)2 d thì lợng kết tủa tạo ra là bao nhiêu gam? C©u 4. Cho 14,5g hçn hîp Mg, Zn và Fe t¸c dông hÕt víi dd H2SO4 lo·ng thÊy tho¸t ra 6,72 lÝt H2 ë ®ktc. C« c¹n dd sau ph¶n øng, khèi lîng muèi khan lµ bao nhiªu gam? Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH 4, C3H6 và C4H10 thu đợc 17,6g CO2 vµ 10,87g H2O. TÝnh gi¸ trÞ cña m? Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu đợc 22,4 lit CO2 (đktc) và 25,2g H2O. Xác định công thức cấu tạo của hai hi®rocacbon ? C©u 7. §èt ch¸y hoµn toµn hçn hîp gåm mét ankan vµ mét anken. Cho s¶n phẩm cháy lần lợt đi qua bình 1 đựng P 2O5 d và bình 2 đựng KOH rắn , d thấy b×nh 1 t¨ng 4,14g; b×nh 2 t¨ng 6,16g. TÝnh sè mol ankan cã trong hçn hîp ? Câu 8. Đốt cháy a g C2H5OH đợc 0,2 mol CO2; Đốt cháy 6g CH3COOH đợc 0,2 mol CO2. MÆt kh¸c cho a g C2H5OH t¸c dông víi 6g CH3COOH (cã H2SO4 đặc xúc tác và to giả sử hiệu suất là 100%) thì thu đợc bao nhiêu gam este? C©u 9. Hoà tan 200 g SO3 vào m g H2SO4 49% ta được dd H2SO4 78,4 %, tìm giá trị của m? -----------------HÕt---------------.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> SỞ GD&ĐT NGHỆ AN. KỲ THI CHỌN GIÁO VIÊN DẠY GIỎI TỈNH CẤP THCS CHU KỲ 2009 – 2012. ĐỀ THI CHÍNH THỨC. Đề thi lý thuyết môn: Hóa học. (Đề gồm có 01 trang). Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề). Câu 1. (5 điểm) Để chuẩn bị kế hoạch dạy học cho học sinh lớp 9, phần: Tính chất hoá học của Nhôm, anh (chị) hãy nêu các đơn vị kiến thức cần truyền tải và cách truyền tải các đơn vị kiến thức đó. Câu 2. (3 điểm) Với bài tập: “Chỉ dùng thêm dung dịch Ba(OH)2, hãy nhận biết các dung dịch: HCl; NaCl; MgCl2 và Na2SO4”; một số học sinh đã làm, tóm tắt như sau: “Cho Ba(OH)2 vào 4 mẫu thử. Nhận ra Na2SO4 – có phản ứng, có kết tủa trắng; nhận ra MgCl2 - có phản ứng, có kết tủa; nhận ra HCl - có phản ứng, không có kết tủa; còn lại là NaCl - không có phản ứng. Các học sinh cũng đã viết đúng và đầy đủ các phương trình phản ứng. Theo anh (chị), cách làm trên của các học sinh đã đúng chưa? Nếu chưa, hãy hướng dẫn học sinh làm lại cho đúng. Anh (chị) hãy hướng dẫn học sinh làm 2 bài tập sau (Câu 3 và Câu 4): Câu 3. (5 điểm) Chia 34,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit của sắt thành 2 phần bằng nhau. - Hòa tan hết phần 1 vào 200 gam dung dịch HCl 14,6 % thu được dung dịch A và 2,24 lít khí H2 (đktc). Thêm 33,0 gam nước vào dung dịch A được dung dịch B. Nồng độ của HCl trong dung dịch B là 2,92 %. - Hòa tan hết phần 2 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được V lít khí SO2 (đktc). 1. Xác định công thức hóa học của oxit sắt trong hỗn hợp X. 2. Tính khoảng giá trị của V có thể nhận. Câu 4. (5 điểm) Hỗn hợp khí gồm etilen và một hyđrocacbon mạch hở X. Cho V (lít) hỗn hợp trên hợp nước, thu được 50 ml rượu etylic 23 o. (Biết rượu etylic có khối lượng riêng D = 0,8g/ml và hiệu suất phản ứng hợp nước của etilen chỉ đạt 80%). Đốt cháy hoàn toàn. 1 V (lít) hỗn hợp trên, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 2,85 (lít) 10. dung dịch Ca(OH)2 0,03M được 7,10 gam kết tủa, dung dịch thu được sau khi lọc bỏ kết tủa có khối lượng không đổi so với dung dịch ban đầu. (Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Xác định công thức phân tử của X. Câu 5. (2 điểm) Anh (chị) hãy giải bài tập sau: Cho dòng khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa m gam hỗn hợp X gồm 2 oxit của 2 kim loại thu được chất rắn A và khí B. Cho toàn bộ khí B vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 1,50 gam kết tủa. Cho toàn bộ chất rắn A vào dung dịch H2SO4 10% (vừa đủ) thì thu được dung dịch muối có nồng độ 11,243 %, không có khí thoát ra, và còn lại 0,96 gam chất rắn không tan. Xác định công thức của hai oxit, biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> SỞ GD&ĐT NGHỆ AN. KÌ THI CHỌN GIÁO VIÊN DẠY GIỎI TỈNH CẤP THCS CHU KÌ 2009 – 2012. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: HOÁ HỌC. (Hướng dẫn chấm này gồm có 04 trang). Câu. Nội dung. Điể m. Các đơn vị kiến thức Hoạt động truyền đạt Câu 1 * Các tính chất thể hiện nhôm là kim loại: (5 điểm) → Biểu diễn thí nghiệm: Yêu cầu học sinh viết - Tác dụng với Oxi - Tác dụng với phi kim khác - Tác dụng với axít - Tác dụng với dung dịch muối * Các tính chất riêng - Không tác dụng với: H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc nguội - Tan được trong dung dịch kiềm. 5,0. PTHH → Yêu cầu học sinh viết PTHH giữa Al với Cl2 và S. → Yêu cầu học sinh lấy ví dụ, viết PTHH → Tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm: Al + dd CuCl2, viết PTHH. Đàm thoại khắc sâu điều kiện của phản ứng Thông báo Tổ chức cho học sinh làm TN chứng minh: Al + dd NaOH Nhắc lại nhanh cho một số học sinh khá. - Có tính khử mạnh - Mỗi đơn vị kiến thức đúng cho 0,5 điểm - Cách truyền đạt hợp lý, tuân thủ yêu cầu SGK cho 1,5 điểm. Câu 2 (3 điểm). -Học sinh làm chưa đúng ở chỗ: + Không thể nhận ra HCl nhờ Ba(OH)2, vì mặc dù có phản ứng nhưng không có hiện tượng đặc trưng để ta nhận ra được. + Không thể phân biệt MgCl2 và Na2SO4 vì đều có kết tủa trắng - Hướng dẫn học sinh cách làm đúng: * Phải phân biệt HCl, NaCl bằng cách: Cho ít giọt dung dịch 2 mẫu thử lên tấm kính đun đến khô: + Dung dịch nào để lại vết mờ là: NaCl + Dung dịch không để lại vết mờ là: HCl * Dùng dung dịch HCl phân biệt kết tủa Mg(OH) 2 – tan; BaSO4 – không tan, suy ra 2 dung dịch tương ứng ban đầu.. Hướng dẫn học sinh giải bài tập như sau: (5 điểm) Các PTHH khi cho phần 1 vào dung dịch HCl: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 FexOy + 2yHCl → FeCl2y/x + yH2O. 1 2. Câu 3. (1) (2). 0,5.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 200 .14 ,6 100 .36 , 5. nHCl ban đầu =. = 0,8(mol). 2 ,24 =0,1(mol) → mH =0,1. 2=0,2( g) 22 , 4 Từ (1): nFe = n H = 0,1(mol) => mFe = 0,1 . 56 = 5,6(g) 34 , 4 11 ,6 −5,6=11 , 6(g) nFe O = (mol) (*) → mFe O = → 2 56 x +16 y Từ (1): nHCl = 2 n H = 2.0,1= 0,2(mol) 34 , 4 −0,2=217(g) mddA = 200 + mddB = 217 + 33 = 250(g) 2 250 .2 , 92 =0,2(mol) nHCl dư = nHCl ở (2) = 0,8 - 0,2 - 0,2 = 0,4(mol) 100 .36 , 5 1 1 0,2 Từ (2): nFe O = . nHCl= . 0,4= ( mol) (**) 2y 2y y nH = 2. 0,25. 2. 2. x. y. x. 0,5. y. 2. x. 11 , 6 = 56 x+16 y. 0,2 → y. x 3 = y 4. 0,5 0,5. Vậy công thức Oxit sắt là: Fe3O4. Các PTHH khi cho phần 2 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng: o 2Fe + 6H2SO4 đặc ⃗ t Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 2Fe3O4 + 10H2SO4 đặc ⃗ t o 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O Có thể: Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 Nếu H2SO4 dư  (5) không xẩy ra: 2. 0,25. y. Từ (*) và (**) ta có phương trình. → nSO. 0,5. =. max. 3 2. 1 n =¿ 2 Fe O. nFe +. 3. 4. 0,75. (3) (4) (5). 3 1 . 0,1+ . 0 , 05 = 0,175(mol) → 2 2. V SO. 2. max. 0,25. = 3,92(lít) Nếu H2SO4 không dư: (5) xẩy ra: nSO min  nFe ở (5) = nFe (SO ) ở (3) và (4) Đặt nFe (5) = x(mol) => nFe (3) = 0,1 - x 2. 2. →. ∑ n Fe (SO )3 2. 4. 4 3. ở (3) và (4) =. 1 (0,1 − x ) + 2. 3 . 0 ,05 2 0 ,25 = x => x = 3. 1. 1 3 (0,1 − x ) + . 0 ,05 → có pt: 2 2 0 ,25 0 ,05 nFe (3) = 0,1 = 3 3 3 0 , 05 1 . + .0 , 05 = 0,05 (mol) Khi đó nSO min = 2 3 2 => V SO min = 0,05 . 22,4 = 1,12 (lít) 2. 2. Vậy khoảng giá trị có thể nhận giá trị của V là: Câu 4 (5 điểm). 1,12 < V < 3,92. Hướng dẫn học sinh giải bài tập như sau: Các PTHH : C2H4 + H2O  C2H5OH. (1). 50 .23 =11 , 5( ml) → mrượu = 0,8 . 11,5 = 9,2 (g) 100 9,2 =0,2(mol) => nrưọu= 46. 0,25. Vrượu nguyên chất =. 0,5.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 0,2. 100 =0 , 25(mol) 80 Khi đốt cháy hỗn hợp ta có: C2H4 + 3 O2 ⃗ t o 2CO2 + 2 H2O X + O2 ⃗ t o CO2 + H2O. Vì hiệu suất chỉ đạt 80% → nC H = 2. 4. (2) (3). CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2. (4) (5). OH ¿2 ¿ n =0 , 071(mol) Ca ¿ , CaCO n¿ 1 V (lít) hh có 0,025 mol C2H4. trong 10. 1 0,25. 3. Bài toàn này phải xét hai trường hợp: 1. Trường hợp 1: Ca(OH)2 dư => (5) không xảy ra: → nCO =nCaCO =0 , 071(mol) → mCO =0 ,071 . 44=3 , 124(g) vì mdd nước lọc không đổi so với ban đầu mCO =mH O=7,1(g) → mH O = 7,1 - 3,124 = 3,976(g) → 2. 3. 2. 2. 2. 2. 3 , 976 ≈ 0 , 221(mol) → nH O = 18 Từ (2) nCO =n H O =0 , 05(mol) n H O (3)=0 ,221 −0 , 05=0 , 171(mol) → nCO (3)=0 ,071 −0 , 05=0 , 021(mol) nCO 0 , 021 1 nCO 1 → = < (vô lí, vì khi đốt mọi CxHy ta luôn có: ) n 0 , 171 2 n 2 2. 2. 1. 2. 2. 2. 2. 2. 2. Trường hợp 2 CO2 dư: (5) có xảy ra. OH ¿2 OH ¿2 (5) ¿ ¿ Ca ¿ → Ca ¿ n¿ n¿ → nCO (5)=0 ,0145 . 2=0 , 029( mol) ∑ n CO =0 ,029+ 0 ,071=0,1(mol) → mCO =0,1. 44=4,4( g) → nCO (3)=0,1− 0 ,05=0 , 05(mol) 2. 2. mH. 2. 2. 2. 2. =7,1 − 4,4=2,7( g) =>. n H O (2,3) =. O (2,3). 2. 2,7 =0 ,15 (mol) → 18. n H O (3)=0 ,15 − 0 ,05=0,1( mol) 2. n H O > nCO → X là ankan: CnH2n+2 2. 2. →. nCO n 0 , 05 = = →n=1 n n+1 0,1 2. Vậy X là. CH4 Câu 5 Vì A tác dụng với dd H2SO4 10% không có khí thoát ra, có 0,96 gam chất rắn nên A chứa (2 điểm) kim loại không tác dụng dd H 2SO4 để tạo ra khí H2, được sinh ra khi oxit của nó bị CO khử. Mặt khác A phải chứa oxit không bị khử bởi CO, oxit đó hòa tan được trong dung dịch H2SO4 tạo dung dịch muối. Giả sử oxit tác dụng với CO là R2On, oxit không tác dụng với CO là M2Om PTHH: M2Om + mCO ⃗ t o 2M + mCO2 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 1,5 =0 ,015 (mol) => nM = Ta có nCO =nCaCO = 100 2. 3. 0 ,015 . 2 0 ,03 = ( mol) m m. 0,5. 0,25.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> mM =. 0 ,03 . M M =0 , 96 (g) => MM = 32m(g) m. Lần lượt thử các giá trị m = 1, 2, 3.. Giá trị phù hợp: m = 2; MM = 64; Kim loại là Cu → CTHH oxit: CuO. 0,25 0,25. - Khi cho A tác dụng dd H2SO4: R2On + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2O Gọi x là số mol R2On trong A. Ta có. (2. M R + 96 n). x 11 ,243 = => MR = 9n (2 . M R + 16 n). x+ 980 nx 100. 0,75. Lần lượt thử các giá trị n = 1, 2, 3. Giá trị phù hợp: n = 3; M = 27; Kim loại là Al → CTHH oxit: Al2O3 - Cách giải khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.. ------------- Hết --------------. PHÒNG GD PHÙ MỸ ------------------Đề chính thức. KỲ THI GIÁO VIÊN DẠY GIÒI THCS CẤP HUYỆN NĂM HỌC: 2004 – 2005 -------------------------------Môn Thi: Kiến thức bộ môn Hóa học Thời gian làm bài: 120 phút. Câu 1: (1,5đ) Khi dạy bài Axit axetic, theo Anh (chị): a. Để chuẩn bị giới thiệu tính axit cho HS hiểu và tự viết ra được các PTPƯ minh họa, GV nên khắc sâu cho HS những kiến thức gì? b. Giải thích như thế nào trong phản ứng este hóa người ta thường cho thêm một lượng nhỏ axit H2SO4 đậm đặc? Câu 2: (1,5đ) Dung dịch A có chứa 2 muối AgNO3 và Fe(NO3)2 thực hiện các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Thêm Mg vào dd A thu được dd B chứa 2 muối tan. - Thí nghiệm 2: Thêm Mg vào dd A thu được dd C chứa 3 muối tan - Thí nghiệm 3: Thêm Mg vào dd A thu được dd D chứa 1 muối tan. Giải thích mỗi trường hợp bằng phương pháp hóa học? Câu 3: (2đ) Hỗn hợp A gồm C2H4 và H2 có tỉ khối hơi so với H 2 bằng 7,5. Đem hỗn hợp A qua Ni, t 0 thu được hỗn hợp B có tỉ khối hơi đối với H 2 bằng 9. Tính thành phần % thể tích hỗn hợp A, B. Tính hiệu suất phản ứng C2H4 và H2? Câu 4: (2,5đ) Cho 9,2g Na vào 160ml dung dịch có d = 1,25g/ml chứa Fe 2(SO4)3 và Al2(SO4)3 với nồng độ tương ứng là 0,125M và 0,25M. sau phản ứng, tách kết tủa và đem nung đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung và nồng độ % của các muối tạo thành trong dung dịch? Câu 5: (2,5đ).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Đem 16,16g hỗn hợp X gồm Fe và FexOy hòa tan hết trong một lượng vừa đủ dd HCl. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dd Y và 0,896 lít khí ở đktc. Thêm một lượng dd NaOH dư vào dd Y, lọc lấy kết tủa đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 17,6g chất rắn. Xác định CT FexOy. -----HẾT----PHÒNG GD PHÙ MỸ ------------------Đề chính thức. KỲ THI GIÁO VIÊN DẠY GIÒI THCS CẤP HUYỆN NĂM HỌC: 2006 – 2007 -------------------------------Môn Thi: Kiến thức bộ môn Hóa học Thời gian làm bài: 120 phút.. Câu 1: (3đ) Khi dạy bài một số bazơ quan trọng ở lớp 9 THCS, Anh (Chị) hãy nêu các ứng dụng của Ca(OH)2 và chỉ ra những ứng dụng đó dựa trên những phương trình hóa học nào? Câu 2: (2đ) Phương pháp hóa học nào có thể thu được khí: H 2 khô tinh khiết khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HCl; Khí cacbonic khô tinh khiết khi cho canxicacbonat tác dụng với dung dịch HCl. Câu 3: (2đ) Hỗn hợp A gồm có bột Al và bột oxit sắt. Sau phản ứng nhiệt nhôm, thu được 92,35 gam chất rắn C. cho dung dịch NaOH dư tác dụng với chất rắn C, thu được 8,4 lít khí ở đktc và còn lại phần không tan D. hòa tan. 1 4. lượng chất D bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng người ta phải. dùng 60 gam dung dịch H2SO4 98%. a. Tính khối lượng A2O3 tạo thành sau phản ứng nhiệt nhôm. b. Xác định CTPT của oxit sắt. Câu 4: (3đ) 1/ Xác định CTCT các chất ở sơ đồ sau và cho biết sản phẩm khi cho C tác dụng với rượu npropylic trong điều kiện đun nóng với dd H2SO4. C3H6Br2 → A → B → C ( C là một axit đa chứa) 2/ Một hợp chất hữu cơ D mạch thẳng, chỉ chứa nhóm chức tác dụng được với Na. - Đốt cháy một ít D thu được khí CO2 và hơi nước. - Một lít hơi chất D ở đktc có khối lượng bằng 4,02 gam. - Cho D tác dụng hết với Na thấy thể tích khí H 2 thoát ra bằng thể tích chất D đã phản ứng ở cùng điều kiện. Xác định CTCT của D. -----HẾT----ĐỀ THI GIÁO VIÊN GIỎI TỈNH NINH BÌNH MÔN HOÁ. Thời gian làm bài 120 phút Câu 1(5điểm).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> a). Đốt cháy hoàn toàn a gam hợp chất X ( C, H, O) trong oxi thu được V lít CO2(đktc) và m gam nước, biết khối lượng mol của X là M. Tìm CTPT của X. Bài toán này có nhiều cách giải anh chị hãy đề xuất 3 cách giải cho bài toán trên. b). Áp dụng tìm công thức đúng của X , viết các đồng phân của X và nêu các tính chất hoá học của các đồng phân đó. Bíêt a = 1,8(g), V = 1,344 lít, m = 1,08 (g) và M = 60. Câu 2 (3 điểm) a). Anh chị hãy nêu các bước giải bài toán phân biệt các chất, áp dụng hãy phân biệt các chất X ở trên. Hãy cho biết sự khác nhau khi giải bài toán phân biệt và bài toán nhận biết chất. b). Cho hỗn hợp gồm FeO, BaO, Al2O3 vào nước dư thu được dung dịch D và chất rắn không tan B. Thổi CO2 dư vào dung dịch D thu được kết tủa. Cho CO dư đi qua chất rắn B thu được chất rắn E, cho E vào dung dịch NaOH dư thấy tan một phần, phần không tan cho vào dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có khí bay ra, cho dung dịch sau phản ứng vào dung dịch KMnO4 dư. Viết các PTPƯ cho các quá trình trên (biết M+7 trong môi trường axit về M+2). Câu 3(2 điểm) Cho hỗn A gồm 3,64 gam một oxit, một hidroxit, một muối cacbonat của kim loại M có hoá trị II vào 117,6 gam dung dịch H2SO4 10% vừa đủ thu được 0,448 lít khí (đktc) và dung dịch chứa một muối duy nhất muối này có nồng độ 10,867% và có khối lượng riêng là 1,093g/ml và có nồng độ mol là 0,545M. a). Xác định kim loại M b). Tính thành phần % mỗi chất trong hỗn hợp A. Chú ý: Đây là đề do tôi nhớ lại khi thi, về câu chữ có thể không chính xác 100% nhưng nội dung là chính xác..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> PHÒNG GD TUY PHƯỚC ------------------Đề chính thức. KỲ THI GIÁO VIÊN DẠY GIÒI THCS CẤP HUYỆN NĂM HỌC: 2006 – 2007 -------------------------------Môn Thi: Kiến thức bộ môn Hóa học Thời gian làm bài: 120 phút.. Câu 1: (2đ) Khi dạy Hóa học 8 – bài 21: Tính theo công thức hóa học. Bài dạy được phân thành 2 tiết. nội dung gồm 2 phần: 1/ Xác định phần trăm các nguyên tố trong hợp chất 2/ Biết thành phần các nguyên tố xác định CTHH của hợp chất. Sách giáo viên có đề xuất 2 phương án: Một là mỗi tiết dạy chỉ dạy một phần và vận dụng tính toán, hai là tiết 1 dạy luôn 2 phần còn tiết 2 vận dụng tính toán. Theo anh chị nên chọn phương án nào và tóm tắt nội dung chính bài giảng theo lựa chọn của mình. Câu 2: (2đ) Có một kim loại M tạo ra 2 oxit là X có công thức M2On và Y. Biết đem cùng một lượng M2On hòa tan hoàn toàn trong HNO3 và trong dung dịch HCl rồi cô cạn dung dịch thì thu được những lượng muối nitrat và clorua của kim loại M có cùng hóa trị. Ngoài ra khối lượng muối nitrat khan lớn hơn khối lượng clorua khan một lượng bằng 99,38% khối lượng M2On đem hòa tan trong mỗi axit. Phân tử khối của Y bằng 45% phân tử khối X. Xác định các oxit X, Y? Câu 3: (2đ) Oxi hóa hoàn toàn 7,83g một hỗn hợp bột của 2 kim loại gồm kim loại A hóa trị II và kim loại B hóa trị III thì tạo thành 14,23g hỗn hợp 2 oxit công thức AO và B 2O3 có tỉ lệ số mol là 1:1. cho hỗn hợp 2 oxit đó vào dung dịch kiềm dư thì còn lại 4,03g chất không tan. Xác định tên 2 kim loại A, B. biết oxit của kim loại hóa trị III là lưỡng tính? Câu 4: (2đ) Khi trung hòa 100 ml dd của 2 axit H2SO4 và HCl bằng dung dịch HCl bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn thì thu được 13,2g muối khan. Biết rằng cứ trung hòa 10ml dung dịch 2 axit này thì cần 40ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính nồng độ M của mỗi axit trong dung dịch ban đầu? Câu 5: (2đ) Đốt cháy hoàn toàn 2,25g hợp chất hữu cơ A thu được 2,64g CO 2; 1,35g H2O và 0,336 lít N2 ở đktc. a. Xác định công thức đơn giản nhất của A. b. Xác định CTPT của A biết 50 < A < 100. c. Biết A được tách ra từ sản phẩm thủy phân prôtêin, viết CTCT của A? -----HẾT-----.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> SỞ GD&ĐT NGHỆ AN Đề thi chính thức. KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU NĂM HỌC 2011 - 2012. Môn thi: HÓA HỌC Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1. (4,0 điểm) 1. Viết phương trình hóa học xảy ra khi: a. Nhỏ dung dịch H2SO4 đặc vào đường saccarozơ. b. Phản ứng nổ của thuốc nổ đen. c. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeBr2. d. Sục khí NO2 vào dung dịch KOH. e. Sục khí Cl2 vào dung dịch KOH. g. Cho Au vào nước “cường thủy” 2. Có một miếng kim loại natri do bảo quản không cẩn thận nên đã tiếp xúc với không khí ẩm một thời gian biến thành chất rắn A. Cho A vào nước dư được dung dịch B. Hãy cho biết các chất có thể có trong A và dung dịch B. Viết các phương trình hóa học xảy ra. Câu 2. (3,5 điểm) 1. Trong phòng thí nghiệm giả sử chỉ có: khí CO2, bình tam giác có một vạch chia, dung dịch NaOH, pipet, đèn cồn, giá đỡ. Trình bày hai phương pháp điều chế Na2CO3. 2. Không dùng thêm thuốc thử, hãy trình bày cách phân biệt 5 dung dịch sau: NaCl, NaOH, NaHSO4, Ba(OH)2, Na2CO3. Câu 3. (3,5 điểm) 1. Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện (nếu có): CO2  (1)  (C6 H10O5 )n  (2)  C6 H12O6  (3)  C2 H 5OH  (4)  CH 3COOH Hãy cho biết tên của các phản ứng trên? 2. Khi thủy phân một trieste X bằng dung dịch NaOH, người ta thu được glixerol và hỗn hợp hai muối natri của 2 axit béo có công thức: C 17H35COOH (axit stearic), C15H31COOH (axit panmitic). Viết công thức cấu tạo có thể có của X? Câu 4. ( 5,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn m gam một mẫu cacbon chứa 4% tạp chất trơ bằng oxi thu được 11,2 lít hỗn hợp A gồm 2 khí (ở đktc). Sục từ từ A vào 200ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH) 2 1M và NaOH 0,5M, sau phản ứng thu được 29,55 gam kết tủa. 1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2. Tính m và thể tích khí oxi (ở đktc) đã dùng. Câu 5. (4,0 điểm) Cho 76,2 gam hỗn hợp A gồm 1 ancol đơn chức và 1 axit cacboxylic đơn chức. Chia A thành 3 phần bằng nhau: - Phần 1: Tác dụng hết với Na, thu được 5,6 lít H2 (ở đktc). - Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn thu được 39,6 gam CO2 và b gam nước. - Phần 3: Thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất 60%. Sau phản ứng thấy có 2,16 gam nước sinh ra. 1. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của các chất trong A và của este. 2. Tính b. Cho nguyên tử khối của: H = 1, C =12, O =16, Na = 23, Ba =137. Thí sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn.. --------------------------- Hết ----------------------------.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Họ và tên thí sinh:.................................................................. Số báo danh:........................ KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU NĂM HỌC 2011 - 2012. SỞ GD&ĐT NGHỆ AN. HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC. (Hướng dẫn và biểu điểm chấm gồm 05 trang) Môn: HÓA ---------------------------------------------CÂU Câu 1. Hướng dẫn chấm 1. a. H2SO4đậc + C12H22O11 12C + H2SO4.11H2O * C + 2H2SO4 CO2 + 2SO2 + 2H2O * 0. t C b. 2 KNO3 + 3C + S   K2S + N2 + 3 CO2 * c. 3 Cl2 + 2 FeBr2 2 FeCl3 + 2 Br2 * Có thể có: 5Cl2 + Br2 + 6H2O 10HCl + 2HBrO3 Cl2 + H2O  HCl + HClO. d. 2NO2 + 2KOH KNO2 + KNO3 + H2O Có thể có: 3NO2 + H2O 2HNO3 + NO 4NO2 + O2 + 2H2O 4HNO3 e. Cl2 + 2KOH KCl + KClO + H2O 0. *. ĐIỂM 4,0 đ -Viết 8 pt chính (*)cho 2đ - Viết 1-2 pt còn lại cho 0,25đ - Viết 3-4 pt còn lại cho 0,5đ. *. 0. t C 75 C 3Cl2 + 6KOH     5 KCl + KClO3 + 3H2O * g. Au + 3HCl + HNO3 AuCl3 + NO + 2H2O *. 2. + A có thể có : Na2O2, Na2O, Na2CO3, NaOH, Na. + Dung dịch B có: NaOH, Na2CO3. Các phản ứng hóa học xảy ra của Na trong không khí ẩm 2Na + O2  Na2O2 4Na + O2  2Na2O Na + H2O  NaOH + 1/2H2 Na2O + H2O  2 NaOH Na2O + CO2  Na2CO3 2NaOH + CO2  Na2CO3 + H2O Các phản ứng hóa học của A với H2O : Na + H2O  NaOH + 1/2H2 Na2O + H2O  2NaOH Na2O2 + 2H2O  2NaOH + H2O2 Câu 2. 0,5 đ. 0,5 đ. 0,5 đ. 3,5 1. Cách 1: Sục CO2 dư vào bình đựng dung dịch NaOH:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> CO2 + NaOH. NaHCO3. 0,75 đ t 0C. Đun nóng dung dịch thu được Na2CO3: 2NaHCO3   Na2CO3 + CO2 +H2O Cách 2: Lấy dung dịch NaOH vào 2 bình tam giác đến vạch chia (có cùng thể tích => cùng số mol). Sục CO2 đến dư vào bình thứ nhất, thu đươc dung dịch NaHCO3. Sau đó đổ bình 2 (dung dịch NaOH) vào dung dịch thu được ở bình 1 ta sẽ thu được Na2CO3. NaOH + NaHCO3  Na2CO3 + H2O 2.. 0,75 đ. - Trộn lẫn các cặp mẫu thử ta thu được hiện tượng như sau : NaCl NaCl. NaOH. NaHSO4. Ba(OH)2. Na2CO3. -. -. -. -. -. -. -. NaOH. -. NaHSO4. -. -. Ba(OH)2. -. -. Na2CO3. -. -.   . trắng. không màu. . trắng. không màu. . . trắng. 0,5 đ. trắng. *Chú thích : - không hiện tượng  : có kết tủa ;  : có khí *Luận kết quả : . Mẫu thử tạo kết tủa với 2 trong 4 mẫu còn lại là Ba(OH) 2. . Mẫu tạo kết tủa với Ba(OH)2 : Na2CO3, NaHSO4 (nhóm I). Na2CO3 + Ba(OH)2  BaCO3  + 2 NaOH 2NaHSO4 + Ba(OH)2  BaSO4  + Na2SO4 + 2H2O . Mẫu không tạo kết tủa với Ba(OH)2 : NaOH, NaCl (nhóm II). 0,5 đ. - Lọc 2 kết tủa ở trên lần lượt cho vào 2 mẫu nhóm I : mẫu nào có sủi bọt khí là NaHSO4, còn mẫu không sinh khí là Na2CO3. 2NaHSO4 + BaCO3  BaSO4  + Na2SO4 + CO2  + H2O. 0,5 đ. - Thêm ít giọt dung dịch NaHSO4 vào hai mẫu (dư) ở nhóm II, sau đó cho tiếp kết tủa thu được ở trên (BaCO3) vào : nếu xuất hiện khí là mẫu NaCl, còn lại là NaOH. 0,5 đ. không xuất hiện khí. NaOH + NaHSO4  Na2SO4 + H2O Do NaOH dư nên =>NaHSO4 hết nên không tạo khí với BaCO3 Câu 3. 3,5 đ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1. 6nCO2 + 5nH2O.  clorofin as . (C6H10O5)n + 6nO2 (1) : phản ứng quang hợp.. 0. H ,t (C6H10O5)n + nH2O    nC6H12O6 (2) : phản ứng thủy phân.. C6H12O6. lênmen  25  30 0. 2C2H5OH + 2CO2 (3) : phản ứng lên men rượu. -pt:4x0,25 =1 đ - Nêu đúng tên các p/ứ: 0,5 đ.. mengiam  CH3COOH + H2O (4) : phản ứng lên men giấm C2H5OH + O2   . 2. Công thức cấu tạo có thể có của X:. Câu 4. CH2-OOCC17H35. CH2-OOCC17H35. CH-OOC-C17H35. CH-OOC-C15H31. CH2-OOCC15H31 CH2-OOCC17H35. CH2-OOCC17H35 CH2-OOCC15H31. CH-OOC-C15H31. CH-OOC-C17H35. CH2-OOCC15H31. CH2-OOCC15H31. 1. Phương trình phản ứng o. t C + O2   CO2. (1). 4x0,5=2,0. 5,0 đ 6pt x 0,25 = 1,5 đ. o. t 2C + O2   2CO (2)  CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (3) Có thể có: CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O (4) CO2 + Na2CO3 + H2O  2NaHCO3 (5) CO2 + BaCO3 + H2O  Ba(HCO3)2 (6). V 2. Tính m và O2 . 11, 2 nA  0,5(mol ); nBa (OH )2 0, 2.1 0, 2( mol ) 22, 4 29,55 nNaOH 0, 2.0,5 0,1(mol ); nBaCO3  0,15(mol ) 197 A gồm 2 khí. Xảy ra 2 trường hợp: * Trường hợp 1: A chứa CO, CO2 (theo phản ứng (1) và (2)) ta có:. 0,25 đ. 0,5 đ.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> nC nCO  nCO2 0,5(mol )  m 0,5.12.. 100 6, 25 gam 96. n  nBa (OH )2  Mặt khác, BaCO3 khi sục A vào dung dịch (Ba(OH)2 + NaOH) có hai khả năng: Khả năng 1: Có phản ứng (3), không có phản ứng (4), (5), (6). theo (3):  nCO2 nBaCO3 0,15(mol ). 0,5đ.  nCO ( trongA) 0,5  0,15 0,35(mol ) 1 1 nO2 ( phanung ) nCO2  nCO 0,15  .0,35 0,325(mol ) 2 2 theo (1), (2): V 0,325.22, 4 7, 28 Vậy ở đktc, O2 lít. Khả năng 2: có cả (3), (4), (5), (6). CO2 + Ba(OH)2  BaCO3 + H2O (3)  0,2 0,2  0,2   CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O (4)  0,05 0,05  0,1   CO2 + Na2CO3 + H2O  2 NaHCO3 (5) 0,05  0,05 CO2 + BaCO3 + H2O  Ba(HCO3)2 (6) 0,05  (0,2-0,15)  nCO2 0, 2  0, 05  0, 05  0, 05 0,35( mol ). 0,75 đ.  nCO (trongA ) 0,5  0,35 0,15(mol ) 0,15 ).22, 4 9,52 lit 2 * Trường hợp 2: A chứa CO2, O2 dư (có phản ứng (1), không có (2)) ta có: nO2 ( dung ) nCO2  nO2 du 0,5(mol )  VO2 ( phanung ) (0,35 . 0,5 đ.  VO2 0,5.22, 4 11, 2 lit tương tự với trường hợp 1, ta tính số mol CO2 tương ứng với hai khả năng: 100 nCO2 0,15(mol )  m 0,15.12. 1,875 gam 96 Khả năng 1: Khả năng 2:. nCO2 0,35(mol )  m 0,35.12.. 100 4,375 gam 96. Câu 5. 0, 5 đ. 0, 5 đ 4,0 đ. Đặt công thức ancol đơn chức là ROH, axit cacboxylic đơn chức là R’COOH Phần 1:. 0, 5 đ.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1 ROH + Na  RONa + 2 H2 (1) 1 R’COOH + Na  R’COONa + 2 H2 (2) 5, 6  n 1 2.nH 2 2. 0,5(mol ) ( A) 22, 4 3 theo (1), (2): Phần 3: ROH + R’COOH  R’COOR + H2O (3) 2,16 nH 2O (3)  0,12mol 18 100  nH 2O (3) 0,12. 0, 2mol 60 nếu h(pư3) = 100%. 0, 5 đ.  nROH ( pu ) nR 'COOH(pu) 0, 2mol theo (3): Gọi n,m tương ứng là số nguyên tử C trong ancol, axit cacboxylic  có hai trường hợp: Trường hợp 1: nROH 0, 2mol  nR ' COOH 0,3mol Theo bảo toàn nguyên tố C ta có: 0,2n + 0,3m = 39,6/44 = 0,9 (= nCO 2 khi đốt phần 2)  2n + 3m = 9  n = 3 , m = 1. 0, 5 đ. C H O : 0, 2mol  A: 3 t  HCOOH : 0,3mol 1 76, 2 mA (12.3  t  16).0, 2  46.0,3   t 6 3 Mặt khác, 3 Vậy CTPT, CTCT các chất trong A: C3H6O (CH2=CH-CH2-OH) HCOOH CTCT của este: HCOO-CH2-CH=CH2. Tính b: C3H6O  3 H2O 0,2 0,6  HCOOH H2O 0,3 0,3  b = (0,6 + 0,3). 18 = 16,2 gam Trường hợp 2: nR 'COOH 0, 2mol  nROH 0,3mol. 0,5 đ. 0, 5 đ. 0,5 đ.  3n + 2m = 9  n = 1, m = 3. CH 3OH : 0,3mol 1  A:  mA 32.0,3  (68  r ).0, 2 25, 4  r 11 C H O : 0, 2 mol  3 r 2 3 (loại vì điều kiện r 2.3 6 ). 1đ.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Chú ý: Học sinh giải theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Phßng GD & §T Nam đàn. KÌ THI GIÁO VIÊN GIỎI HUYỆN n¨m häc 2009 - 20010 M«n thi : HOÁ HỌC. §Ò chÝnh Thøc Thời gian làm bài : 150 phút ( Không kể thời gian giao nhận đề). Câu I(2điểm) Đồng chí hãy dẫn dắt học sinh làm bài tập sau đây: Có 3 dung dịch H2SO4. Dung dịch A có nồng độ 14,3 M (D = 1,43g/ml) dung dịch B có nồng độ 2,18 M (D = 1,09g/ml). Dung dịch C có nồng độ 6,1 M (D = 1,22 g/ml). Trộn A với B theo tỷ lệ mA:mB bằng bao nhiêu để được dung dịch C. Câu II(2điểm): Hướng dẫn để học sinh nhận biết các dung dịch loãng sau mất nhãn chỉ được dung thêm dung dịch HCl: MgSO4 ; NaOH; BaCl2 ; NaCl Câu III(3điểm): Nêu phương pháp tách các chất khỏi hỗn hợp gồm: Al2O3 ; Fe2O3 ; CuO Câu IV: (2điểm) Viết các công thức cấu tạo có thể có của Hiđrocacbon chưa no có công thức phân tử: C4H6 Câu V: (3điểm) Thực hiện biến hoá: Al-> Al 2(SO4)3 -> AlCl3 -> Al(NO3)3 -> Al(OH)3 -> Al2O3 -> NaAlO2 Câu VI: (3điểm) Cho 200ml dung dịchNa2CO3 0,2M tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch hỗn hợp 2 a xit HCl 2M và H 2SO4 1M tạo 2 muối trung hòa .Cho khí thoát ra tác dụng hoàn toàn với 1,8 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M được m gam kết tủa. Tìm V và m. Câu VII: (3điểm) Cho V lít CO khí qua m gam hỗn hợp CuO và Fe 2O3 nung nóng được 17,6 gam hỗn hợp chứa 6 chất rắn và 11,2 lít khí B có tỷ khối so với Hiđrô bằng 20,4. Tìm V và m (thể tích khí đo ở đktc) Câu VIII: (2điểm) Chia 6,96 gam oxit MxOy làm hai phần bằng nhau. Để khử hết phần I cần vừa đủ 1,344 lít khí CO(đktc) tạo kim loại M. Để tác dụng hết phần II cần 7,5 gam dung dịch H2SO4 98%. Biết MxOy + H2SO4 --> M2(SO4)3 + H2O + SO2 Tìm công thức MxOy S = 32, O = 16, H = 1 ,Na = 23,C = 12 ,Cl = 35,5 , Ca = 40, Cu = 64, Fe = 56, Zn = 65, Al = 27, Mg = 24.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Phßng GD & §T Nam đàn. ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIÁO VIÊN GIỎI HUYỆN n¨m häc 2009 - 20010 Môn thi : HOÁ HỌC. Câu I: (2đ) Từ: C% = M . CM: 10D dung dịch A có C% = 98% 0,5đ dung dịch B có C% = 19,6% 0,5đ dung dịch C có C% = 49% 0,5đ Sử dụng quy tắc chéo rút ra mA :mB = 3 : 5 0,5đ Câu II: (2đ) Cho các mẫu thử tác dụng với nhau từng đôi một, mẫu có 2 kết tủa là MgSO4 (0,25đ ) Mẫu không có hiện tượng gì là NaCl (0,25đ) Hai mẫu còn lại có một kết tủa (0,25đ) Cho dd HCl dư vào hai kết tủa đó tan là mẫu NaOH (0,25đ) Không tan là BaCl2 (0,25đ) 2NaOH + MgSO4 -> Na2SO4 + Mg(OH)2 (0,25đ) BaCl2 + MgSO4 -> MgCl2 + BaSO4 (0,25 đ) 2HCl + Mg(OH)2 -> MgCl2 + 2 H2O (0,25đ) Câu III: (3đ) Tách được mỗi chất có phường trình được 1 điểm x 3 = 3đ Câu IV: (2đ) Viết đúng mỗi công thức được 0,25đ x 8 = 2đ Câu V: (3đ) Viết đúng mỗi biến hoá 0,5 đ x 6 = 3đ. Thiếu cân bằng trừ 0,25 đ Câu VI: (3đ) Gọi dd hai axit là V. n của HCl là 2V mol của H2SO4 là V mol Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + H2O + CO2 (0,5đ) V mol 2Vmol Vmol Na2CO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + CO2 + H2O (0,5đ) V mol Vmol Vmol 2V = 0,2 . 0,2 = 0,04 V = 0,02 lit (0,5đ) CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O (0,5đ) 0,036mol 0,036mol 0,036mol CO2 + CaCO3 + H2O -> Ca(HCO3)2 (0,5đ) 0,004mol 0,004mol m = (0,036 - 0,04) . 100 = 3,2 gam (0,5đ) Câu VII: (3đ) CO + CuO -> Cu + CO2 (0,25đ) 3Fe2O3 + CO -> 2Fe3O4 + CO2(0,25đ) Fe3O4 + CO -> FeO + CO2(0,25đ) FeO + CO -> Fe + CO2(0,25đ).

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Theo các phương trình phản ứng số mol CO phản ứng bằng số mol CO2 suy ra số mol khí trước và sau phản ứng bằng nhau. (0,5đ) V =VB V = 11,2 lít (0,5đ) m + mco = mA + mB (0,5đ) m = 24gam (0,5đ) Câu VIII: (2đ) MxOy + yCO -> xM + yCO2 (0,5đ) (0,06: y)mol (0,06)mol 2MxOy + (6x - 2y)H2SO4 -> xM2(SO4)3 + (6x - 2y )H2O + (3x - 2y)SO2(0,5đ) 2mol (6x - 2y)mol (0,06 : y )mol 0,075mol rút x : y =3 : 4 M3O4 + 4CO -> 3M + 4CO2 (0,5đ) (3M +64)gam 4mol 3,48 0,06 rút M = 56, công thức: Fe3O4 (0,5đ) Giải theo cách khác đúng đạt điểm tối đa. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN. KÌ THI CHỌN GIÁO VIÊN GIỎI TỈNH CHU KÌ 2005-2008 Môn: hoá học Thời gian 150 phút(không kể thời gian giao đề). 1.Khối lượng của một nguyên tử: He4, U238,Ne20, lần lượt bằng: 6,6465.10-27 kg; 395,2953.10-27 kg; 33,1984.10-27 kg. Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử so với khối lượng của toàn nguyên tử trong ba trường hợp trên. Biết khối lượng của một prôton,một nơtron,một electron lần lượt bằng: 1,6726.10-27 kg; 1,6750.10-27 kg; 9,1095.10-31 kg; Một học sinh nói đề bài trên là sai do: Khối lượng của một nguyên tử= khối lượng của hạt nhân + khối lượng của lớp vỏ, tính ra lớn hơn khối lượng của một nguyên tử đề cho Anh(chị) kiểm tra lại,cho nhận xét,giải thích và đề xuất cách giải 2. Anh (chị ) trình bày thí nghiệm clo đẩy brôm ra khỏi dung dịch muối. 3. Trong phòng thí nghiệm có cồn 960,H2SO4 đặc,CuSO4.5H2O,Na và các dụng cụ cần thiết.Anh (chị) chuẩn bị hoá chất và trình bày thí nghiệm Natri tác dụng với rượu etylic. 4.Hướng dẫn học sinh hoàn chỉnh,xác định chất khử,chất oxihoá,viết quá trình khử,quá trình oxhoá và cân bằng các phản ứng sau: a. AgNO3 + I2  b. KClO4 + F2  Biết sản phẩm mỗi phản ứng đều tạo ra 2 chất. 5. Đun nóng PbO2 với Mn2+ trong dung dịch HNO3 thì có hiện tượng gì xảy ra? Hiện tượng có thay đổi không nếu thay HNO3 bằng HCl hoăc dùng dư Mn2+? Anh(Chị) hướng dẫn học sinh vận dụng kiến thức cơ bản, phát huy năng lực sáng tạo,hoàn thiện kĩ năng giải 2 bài tập sau:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 6. Hoà tan 9,875 gam một muối hiđrocacbonat(Muối A) vào trong nước và cho tác dụng một lượng H2SO4 vừa đủ,rồi đem cô cạn cẩn thận được 8,25 gam một muối sunfat trung hoà khan. a. Xác định công thức phân tử và gọi tên muối. b.Trong bình kín dung tích 5,6 lit chứa CO2(ở 00C ; 0,5 atm) và m gam muối A (thể tích không đáng kể) nung nóng bình tới 5460C thì muối a bị phân huỷ hét và áp suất trong bình đạt 1,86 atm.Tính m? 7. Hai đồng phân mạch thẳng X và Y chỉ chứa C,H,O trong đó : hiđro chiếm 2,439% về khối lượng.Khi đốt cháy X hoặc Y đều thu được số mol nước bằng số mol mỗi chất đã cháy.Hợp chất hữu cơ Z mạch thẳng có khối lượng phân tử bằng khối lượng phân tử của X và cũng chỉ chứa C,H,O.Biết rằng: 1,0mol X hoặc Z phản ứng vừa hết với 1,5 mol Ag2O trong dung dịch NH3;1,0 molY phản ứng vừa hết 2,0 mol Ag2O trong dung dịch NH3. a. Xác định công thức cấu tạo của X,Y,Z và Viết phương trình phản ứng xảy ra? b. Hãy chọn một trong ba chất trên để điềy chế cao su Buna sao cho qui trình là đơn giản nhất.viết phương trình phản ứng. Thí sinh không dùng tài liệu.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×