Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

xac dinh cong thuc hoa hoc on thi chuyen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.77 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Xác định công thứùc hợp chất Bài 1: Hoà tan 3,2 gam oxit của một kim loại hoá trị ( III) bằng 200 gam dung dịch H 2SO4 loãng. Khi thêm vào hỗn hợp sau phản ứng một lượng CaCO3 vừa đủ thấy thoát ra 0,224 dm3 CO2 (đktc), sau đó cô cạn dung dịch thu được 9,36 gam muối khan. Xác định oxit kim loại trên và nồng độ % H2SO4 đã dùng. Bài 2 : Hòa tan 6,45 gam một hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (đều có hóa trị II ) trong dd H 2SO4 loãng ,dư .Sau khi kết thúc phản ứng người ta thu được 1,12 lít khí (đktc ) và còn lại 3,2 gam chất rắn không tan . Lượng chất rắn không tan này tác dụng vừa đủ với 200 ml dd AgNO 3 0,5M thu được dung dịch D và kim loại E. Lọc bỏ E rồi cô cạn dung dịch D thu được muối khan F. 1 . Xác định 2 kim loại A và B , biết rằng A đứng trước B trong dãy hoạt động hóa học của kim loại. 2 . Đem nung F một thời gian người ta thu được 6,16 gam chất rắn G và hỗn hợp khí H .Tính thể tích hỗn hợp khí H ở đktc. Bài 3 : Hoà tan một lượng muối cacbonat của một kim loại hoá trị II bằng axit H2SO4 14,7%. Sau khi khí không thoát ra nữa, lọc bỏ chất rắn không tan thì được dung dịch có chứa 17% muối sun phát tan. Hỏi kim loại hoá trị II là nguyên tố nào? Bài 4: Cho 2,4 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 0,1 mol khí H2 ở đktc. a. Xác định kim loại M. b. Từ M, viết các phương trình phản ứng điều chế trực tiếp lần lượt từng chất MCl 2, M(NO3)2. Bài 5: Phi kim R hợp với oxi tạo ra oxit cao nhất có công thức là R2O5. Trong hợp chất của R với hiđro thì R chiếm 82,35% khối lượng. Xác định tên nguyên tố R và viết công thức của R với hiđro và oxi. Bài 6: Hòa tan 6,58 gam chất A vào 100 gam nước thu được dung dịch B chứa 1 chất duy nhất. Cho lượng muối khan BaCl2 vào B thấy tạo 4,66g kết tủa trắng lọc bỏ kết tủa ta thu được dung dịch C. Cho lượng Zn vừa đủ vào dung dịch C thấy thoát ra 1,792 lit khí H2(đktc) và dung dịch D. 1. Xác định công thức phân tử chất A. 2.Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch D. Bài 7. Cho 2,08 gam MxOy tan hoàn toàn vào 100 gam dung dịch H2SO4 4,9%. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y có nồng độ axit là 1,056%. Xác định công thức hóa học của oxit đó. Bài 8: Cho mét l-îng kim lo¹i M ph¶n øng hoµn toµn víi dung dÞch CuSO4 sau ph¶n øng khèi l-îng chÊt r¾n thu ®-îc gÊp 1,143 lÇn khèi l-îng M ®em dïng.MÆt kh¸c, nÕu dïng 0,02mol kim loại M tác dụng với H2SO4 loãng lấy d- thì thu đ-ợc 0,448 lớt khí (đktc) . Xác định kim loại M. Bài 9: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R có hóa trị II vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí ở đktc. Mặt khác khi hòa tan hoàn toàn 9,2 gam kim loại R trong 1000 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch B, cho quỳ tím vào dung dịch B thấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ. 1. Xác định kim loại R 2. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A Bài 10 : Cho khí CO đi qua 69,9 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và MxOy nung nóng thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và hỗn hợp chất rắn Y gồm Fe, FeO, Fe3O4 , Fe2O3 và MxOy. Để hòa tan hoàn 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Xác định công thứùc hợp chất toàn Y cần 1,3 lít dd HCl 1M thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dd Z . Cho từ từ dd NaOH vào dd Z đến dư thu được kết tủa T. Lọc kết tủa T để ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 32,1 gam bazơ duy nhất. Xác định công thức hóa học của MxOy. Bài 11 : Một hỗn hợp X gồm kim loại M (M có hóa trị II và III) và oxit M xOy của kim loại ấy. Khối lượng hỗn hợp X là 27,2 gam. Khi cho X tác dụng với 0,8 lít HCl 2M thì hỗn hợp X tan hết cho dung dịch A và 4,48 lít khí (đktc). Để trung hòa lượng axit dư trong dung dịch A cần 0,6 lít dung dịch NaOH 1M. Biết rằng số mol của M bằng 2 lần số mol của MxOy . a. Xác định M, MxOy . b. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl Bài 12 : Cho luồng khí CO đi qua một ống sứ chứa m gam bột sắt oxit ( FexOy) nung nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra đi thật chậm vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu được 9,85 gam kết tủa. Mặt khác, khi hoà tan toàn bộ lượng kim loại sắt tạo thành ở trên bằng V lít dung dich HCl 2M (có dư) thì thu được một dung dịch, sau khi cô cạn thu được 12,7 gam muối khan. a. Xác định công thức sắt oxit b. Tính m Bài 13 : Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy tới phản ứng hoàn toàn, thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhât. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dung dịch Ba(OH) 2 0,15M thu được 7,88 gam kết tủa. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b) Tìm công thức phân tử của FexOy. Bài 14: Hòa tan 14,2 gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch D và 3,36 lít khí CO2 ( đktc). Thêm 32,4 gam nước vào dung dịch D được dung dịch E. Nồng độ của MgCl2 trong dung dịch E là 5%. Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A. Bài 15 : a. Khử hoàn toàn 23,2g một oxit kim loại bằng CO ở nhi t độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng 250ml dung dịch Ba(OH)2 1M thấy tạo ra 19,7g kết tủa. Nếu cho lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 6,72 lít khí (đktc). Xác định oxit kim loại đó. b. Cho 11,6g oxit kim loại trên vào 250g dung dịch HCl 7,3%. Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng. Bài 16: : Hòa tan 3,6g một kim loại (ch có một hóa trị duy nhất trong hợp chất) vào 200ml dung dịch hỗn hợp HCl 1,25M và H2SO4 1,5M. Dung dịch thu được sau phản ứng làm đỏ quỳ tím và phải trung hòa bằng 100ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2,5M và Ba(OH) 2 1,5M. Xác định kim loại. Bài 17: Hỗn hợp X gồm M và R2O, trong đó M là kim loại thuộc nhóm IIA và R là kim loại kiềm. Cho m gam hỗn hợp X tan hết vào 400 ml dung dịch HCl 2M (dư), thu được dung dịch Y chứa 38 gam các chất tan có cùng nồng độ mol. a. Viết các phương trình phản ứng. b. Xác định kim loại M và R. Bài 18: . Hòa tan 115,3 g hỗn hợp X gồm MgCO3 và RCO3 bằng 500ml dung dịch H2SO4 thu được dung dịch A , rắn B và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 12g muối khan. Mặt khác, nung B đến khối lượng không đổi thu 11,2 lít CO2 (đktc) và rắn C.Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4, khối lượng rắn B và C. Xác định R biết trong X số mol RCO3 gấp 2,5 lần số mol MgCO3. Bài 19: Hòa tan 5,33 gam hỗn hợp 2 muối RCln và BaCl2 vào nước được 200 gam dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau: Phần 1: Cho tác dụng với 100 g dung dịch AgNO3 8,5% thu được 5,74 g kết tủa X1 và dung dịch X2. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Xác định công thứùc hợp chất Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 1,165 gam kết tủa X3. a. Xác định tên kim loại R và công thức hóa học RCln. b. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch X2 Bài 20: Cho 316 gam dung dịch một muối hiđrocacbonat (A) nồng độ 6,25% vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam muối sunfat trung hoà. Mặt khác cũng cho lượng dung dịch muối (A) như trên vào dung dịch HNO3 vừa đủ, rồi cô cạn từ từ dung dịch sau phản ứng thì thu được 47 gam muối B. Xác định A, B. Bài 21: Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp A gồm Na và một kim loại R (Biết R là kim loại có hiđroxit lưỡng tính) có hoá trị II vào nước, sau phản ứng thu được dung dịch B và V lít khí H2. Nếu cho dung dịch B tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 0,25M tạo thành một dung dịch ch chứa hai chất tan. Mặt khác, khi hấp thụ vừa hết 1,008 lít khí CO 2 vào dung dịch B, thu được 1,485 gam một chất kết tủa và dung dịch nước lọc ch chứa chất tan NaHCO3. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đo ở điều ki n tiêu chuẩn. Hãy xác định tên kim loại R. Bài 22: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam muối sunfua của kim loại M( công thức là MS) trong oxi dư. Chất rắn sau phản ứng đem hoà tan trong một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 37,8% thấy nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được là 41,72%. Khi làm lạnh dung dịch này thì thoát ra 8,08 gam muối rắn. Lọc tách muối rắn thấy nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch này là 34,7%. Xác định công thức của muối rắn. Bài 23: Hòa tan hidroxit kim loại hóa trị (II) trong 1 lượng dd H2SO4 10% (vừa đủ) . Người ta thu được dd muối có nồng độ 11,56%. Xác định công thức phân tử của hidroxit đem hòa tan. Bài 24: A và B là hai hỗn hợp đều chứa Al và sắt oxit FexOy. Sau phản ứng nhi t nhôm mẫu A, thu được 92,35 gam chất rắn C. Hòa tan C bằng dung dịch NaOH dư thấy có 8,4 lít khí bay ra và còn lại phần không tan D. Hòa tan ¼ lượng chất D bằng H2SO4 đặc nóng, thấy tiêu tốn 60 gam H2SO4 98%. Giả sử tạo thành một loại muối sắt III. a. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành khi nhi t nhôm mẫu A. b. Xác định công thức phân tử của sắt oxit. Bài 25: Cho 40 (g) hỗn hợp X gồm sắt và một oxit của sắt tan hết vào 400 (g) dung dịch HCl 16,425% được dung dịch A và 6,72 lít khí H2 (đktc). Thêm 60,6 (g) nước vào A được dung dịch B, nồng độ % của HCl dư trong B là 2,92%. 1/ Tính khối lượng mỗi chất trong X. 2 Xác định công thức hóa học của oxit sắt. Bài 26: X là hỗn hợp hai muối cacbonat trung hòa của kim loại hoá trị (I) và kim loại hóa trị (II). Hòa tan hoàn toàn 18 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl (vừa đủ ) thì thu được 3,36 lit khí (đktc) và dung dịch Y. 1/ Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan? 2/ Nếu tỷ l số mol của muối cacbonat kim loại hoá trị (I) với muối cacbonat kim loại hóa trị (II) trong hỗn hợp X là 2:1. Nguyên tử khối của kim loại hóa trị (I) lớn hơn nguyên tử khối của kim loại hóa trị (II) là 15 đ.v.C. Hãy tìm công thức phân tử của hai muối. Bài 27: Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy trong O2 dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu được 7,88gam kết tủa. a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra b. Tìm công thức phân tử của FexOy. Bài 28: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R có hóa trị II vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí ở đktc. Mặt khác khi hòa tan hoàn toàn 9,2 gam kim loại R trong 1000 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch B, cho quỳ tím vào dung dịch B thấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Xác định công thứùc hợp chất 1.Xác định kim loại R 2.Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A Bài 29: Hoà tan a gam hỗn hợp kim loại R (hoá trị II) vào dung dịch HCl được dung dịch X. Để trung hoà vừa hết X cần dùng 64 gam NaOH 12,5%. Phản ứng tạo dung dịch Y chứa 4,68% khối lượng NaCl và 13,3% khối lượng RCl 2. Cho tiếp lượng dư NaOH vào Y lọc kết tủa tạo thành, đem nung đến khối lượng không đổi được 14 gam chất rắn. Xác định tên của kim loại R. Bài 30: Hỗn hợp X gồm bột Fe và kim loại M hóa trị II không đổi. Hòa tan hết 13,4 gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch và 4,928 lít (đktc) khí H2 bay ra. Mặt khác khi cho 13,4 gam hỗn hợp X hòa tan hết trong dung dịch H 2SO4 đặc, đun nóng thì thu được dung dịch và 6,048 lít (đktc) khí SO2 bay ra. Xác định kim loại M và khối lượng từng kim loại trong 13,4 gam hỗn hợp X. Bài 31: Cho luồng khí CO đi qua một ống sứ chứa m gam bột ôxit sắt (Fe xOy) nung nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn . Dẫn toàn bộ khí sinh ra đi thật chậm vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu được 9,85 gam kết tủa . Mặt khác khi hòa tan toàn bộ lượng kim loại sắt tạo thành ở trên bằng V lít dung dịch HCl 2M ( có dư ) thì thu được một dung dịch sau khi cô cạn thu được 12,7 gam muối khan . 1. Xác định công thức của ôxit sắt ? 2. Tính m ? 3. Tính V? Biết rằng dung dịch HCl là đã dùng dư 20% so với lượng cần thiết. Bài 32: Hoà tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp C gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R vào axit HCl 7,3% vừa đủ, thu được dung dịch D và 3,36 lít khí CO 2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong dung dịch D bằng 6,028%. 1. Xác định kim loại R và thành phần phần % theo khối lượng của mỗi chất trong C. 2. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch D, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khi phản ứng hoàn toàn. Tính số gam chất rắn còn lại sau khi nung ? Bài 33: Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy trong O2 dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu được 7,88gam kết tủa. a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra b. Tìm công thức phân tử của FexOy. Bài 34: Cho hỗn hợp gồm MgO, Al2O3 và một oxit của kim loại hoá trị II kém hoạt động. Lấy 16,2 gam A cho vào ống sứ nung nóng rồi cho một luồng khí H2 đi qua cho đến phản ứng hoàn toàn. Lượng hơi nước thoát ra được hấp thụ bằng 15,3 gam dung dịch H2SO4 90%, thu được dung dịch H2SO4 85%. Chất rắn còn lại trong ống đem hoà tan trong HCl với lượng vừa đủ, thu được dung dịch B và 3,2 gam chất rắn không tan. Cho dung dịch B tác dụng với 0,82 lít dung dịch NaOH 1M, lọc lấy kết tủa, sấy khô và nung nóng đến khối lượng không đổi, được 6,08 gam chất rắn. Xác định tên kim loại hoá trị II và thành phần % khối lượng của A. Bài 35: Chia 17 gam hỗn hợp rắn X gồm: MxOy ; CuO và Al2O3 thành 2 phần bằng nhau. - Hoà tan phần 1 vào dung dịch NaOH dư, còn lại 7,48 gam hỗn hợp rắn A. - Dẫn 4,928 lít khí CO (đktc) vào phần 2 nung nóng được hỗn hợp rắn B và hỗn hợp khí C, có t khối đối với hiđro là 18. Hoà tan B vào dung dịch HCl dư còn lại 3,2 gam Cu. a/ Viết các phương trình hoá học xảy ra. b/ Tính % về khối lượng của mỗi nguyên tố có trong hỗn hợp X. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. c/ Để hoà tan hoàn toàn A phải dùng hết 12,5 gam dung dịch H2SO4 98%, nóng. Xác định kim loại M và công thức của MxOy. Biết: MxOy + H2SO4 đặe, nóng ----> M2(SO4)3 + SO2 + H2O. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Xác định công thứùc hợp chất MxOy bị khử và không tan trong dung dịch NaOH. Bài 36: Chia 26,88 gam MX2 thành 2 phần bằng nhau. - Cho phần 1 vào 500ml dung dịch NaOH dư thu được 5,88 gam M(OH) 2 kết tủa và dung dịch D. - Cho phần 2 vào 360ml dung dịch AgNO3 1M được dung dịch B và 22,56 gam AgX kết tủa. Cho thanh Al vào dung dịch B thu được dung dịch E, khối lượng thanh Al sau khi lấy ra cân lại tăng lên m gam so với ban đầu (toàn bộ kim loại thoát ra bám vào thanh Al). Cho dung dịch D vào dung dịch E được 6,24 gam kết tủa. a/ Xác định MX2 và giá trị m? b/ Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng.Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Bài 37: Hoà tan hết hỗn hợp X gồm oxit của một kim loại có hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó bằng H2SO4 loãng vừa đủ, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm khí Y và dung dịch Z. Biết lượng khí Y bằng 44% lượng X. Đem cô cạn dung dịch Z thu được một lượng muối khan bằng 168% lượng X. Hỏi kim loại hoá trị II nói trên là kim loại gì? Tính thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp X. Bài 38: Cho 14,8 gam hỗn hợp gồm kim loại hoá trị II, oxit và muối sunfat của kim loại đó, tan vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được dung dịch A và thoát ra 4,48 lít khí (ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, được kết tủa B. Nung kết tủa B ở nhi t độ cao đến khối lượng không đổi được 14 gam chất rắn. Mặt khác cho 14,8 gam hỗn hợp trên vào 0,2 lit dung dịch CuSO 4 2M thì sau khi ứng kết thúc, ta tách bỏ chất rắn rồi đem chưng khô dung dịch thì còn lại 62 gam. a/ Tính thành phần % theo khối lượng của các chất có trong hỗn hợp ban đầu. b/ Xác định kim loại đó. Bài 39: Cho 18,6 gam hỗn hợp 2 kim loại là R có hoá trị II và Zn tác dụng với dung dịch HCl dư. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch 2 muối và 6,72 lít khí (ở đktc). Biết rằng trong hỗn hợp ban đầu t l số mol R : Zn là 1 : 2. a/ Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra. b/ Tính khối lượng mỗi muối thu được sau phản ứng và tính thể tích dung dịch HCl 1,5M tối thiểu cần dùng. c/ Xác định kim loại R Bài 40: Cho m (gam) một kim loại M hoá trị II vào V lít dung dịch CuSO 4 0,2 M tới khi phản ứng hoàn toàn tách được 38,65 gam chất rắn A. - Cho 7,73 (gam) A tác dụng với dung dịch HCl dư thoát ra 1,12 lít khí (ở đktc). - Cho 23,19 (gam) A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 77,76 (gam) chất rắn. Tìm V, xác đinh kim loại M và tính khối lượng m (gam) đã dùng. Bài 41: Cho hỗn hợp gồm MgO, Al2O3 và một oxit của kim loại hoá trị II kém hoạt động. Lấy 16,2 gam A cho vào ống sứ nung nóng rồi cho một luồng khí H2 đi qua cho đến phản ứng hoàn toàn. Lượng hơi nước thoát ra được hấp thụ bằng 15,3 gam dung dịch H 2SO4 90%, thu được dung dịch H2SO4 85%. Chất rắn còn lại trong ống đem hoà tan trong HCl với lượng vừa đủ, thu được dung dịch B và 3,2 gam chất rắn không tan. Cho dung dịch B tác dụng với 0,82 lít dung dịch NaOH 1M, lọc lấy kết tủa, sấy khô và nung nóng đến khối lượng không đổi, được 6,08 gam chất rắn. Xác định tên kim loại hoá trị II và thành phần % khối lượng của A. Bài 42. (3,0 điểm) a/ Cho 13,8 gam chất A là muối cacbonat của kim loại kiềm vào 110 ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch B (dung dịch B làm giấy quỳ chuyển thành màu đỏ) và thể tích khí thoát ra V1 vượt quá 2016 ml.Viết PTHH xảy ra, tìm A và tính thể tích khí thoát ra V1. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Xác định công thứùc hợp chất b/ Hoà tan 13,8 gam chất A ở trên vào nước, vừa khuấy, vừa thêm từng giọt dung dịch HCl 1M cho tới đủ 180 ml dung dịch axit, thì thu được V2 lit khí. Viết PTHH xảy ra và tính V2. (Biết thể tích các khí đều đo ở đktc) Bài 43: Cho 9,4 gam một oxit M2O tan hoàn toàn trong 100ml dung dịch HCl 1M.Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 13,05 gam phần rắn khan.kim loại M là kim loại nào ?( Cho M ch có hóa trị I). Bài 44: Hai học sinh cùng tiến hành thí nghi m với dung dịch X chứa AgNO3 0,15M Và Cu(NO3)2 0,01M. Học sinh A cho một lượng kim loại Mg vào 200 ml dung dịch X.Phản ứng xong thu được 5 gam chất rắn và dung dịch Y. Học sinh B cũng dùng 200ml dung dịch X nhưng cho vào đó 0,78 gam kim loại T ( đứng trước Cu và có hóa trị II trong hợp chất ) .Phản ứng xong thu được 2,592 g chất rắn và dung dịch Z. 1. Học sinh A đã dùng bao nhiêu gam kim loại Mg trong thí nghi m. 2. Học sinh B đã dùng kim loại nòa trong thí nghi m. 3. Tìm nồng độ mol của các chất trong dung dịch Y và Z, coi thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể. Biết AgNO3 tham gia phản ứng xong thì Cu(NO3)3 mới tham gia phản ứng. Bài 45: Cho một lượng kim loại M hòa tan hết trong một dung dịch HNO3 đặc nóng thì thu được 1,344 lít khí NO2 (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 8,08 gam muối kết tinh B.Hòa tan hoàn toàn lượng B vào nước, rồi cho từ từ dung dịch NaOH vào cho đến kêt tủa hoàn toàn, nhi t phân kết tủa thu được thì có 1,6 gam chất rắn C nguyên chất tạo thành.Hãy xác định kim loại M, công thức phân tử chất rắn C và muối B. Bài 46: Đốt cháy hoàn toàn 1,76 gam sunfua của một kim loại có công thức MS trong oxi người ta thu được M2O3 và SO2. Để hòa tan hoàn toàn lượng M2O3 này cần dùng một lượng vừa đủ H2SO4 29,4%. Nồng độ của muối M2(SO4)3 trong dung dịch thu được là 35,5%. Làm nguội dung dịch, có 2,9 gam tinh thể M2(SO4)3.nH2O tách ra và nồng độ dung dịch muối còn lại là 23%. 1. M là kim loại nào? 2. Xác định công thức muối ngậm nước. 3. Nếu lấy toàn bộ lượng khí SO2 thu được để điều chế dung dịch H2SO4 29,4% thì thu được bao nhiêu gam dung dịch trên, coi hi u suất của cả quá trình là 100%. Bài 47: Cho 117,6 gam dung dịch H2SO4 10% tác dụng với 3,64 gam hỗn hợp oxít,hiđrôxit và muối cacbonat của một kim loại hóa trị II thấy tạo thành chất khí có thể tích 448ml (đktc) và dung dịch X có chứa một muối duy nhất có nồng độ % là 10,87%,nồng độ mol là 0,55M và khối lượng riêng là 1,1 g/ml. 1. Viết phương trình hóa học xảy ra. 2. Xác định các chất có trong hỗn hợp. Bài 48: Hòa tan hết 4 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M hóa trị II bằng dung dịch HCl, thu được 2,24 lít H2 (đktc). Để hòa tan hết 2,4 gam kim loại M bằng dung dịch HCl nồng độ 1M thì dùng không hết 500 ml. hãy xác định kim loại M. Bài 49: Khử hoàn toàn 11,6 gam một oxit của kim loại R bằng CO (dư) ở nhi t độ cao. Kết thúc phản ứng thu được kim loại R và 11,2 lít hỗn hợp khí A nặng 17,2 gam. Hòa tan hết lượng kim loại thu được trên bằng dung dịch H2SO4 10% vừa đủ, thu được 3,36 lít H2 thoát ra và dung dịch B. 1. Viết phương trình hóa học xảy ra. 2. Xác định CTHH của oxit kim loại R. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Xác định công thứùc hợp chất 3. Tính nồng độ % của dung dịch B.( Biết các phan ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở đktc. Bài 50 : Hòa tan vừa đủ một lượng hỗn hợp gồm kim loại M và oxit MO ( M có hóa trị không đổi và MO không phải là oxit lưỡng tính) trong 750 ml dung dịch HNO3 0,2M được dung dịch A và khí NO.Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với 240ml dung dịch NaOH 0,5M thu được kết tủa. Lọc, nung kết tủa đến khối lượng không đổi được 2,4 gam chất rắn. 1. Xác định M 2. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. Bài 51: Thổi một lượng CO vừa đủ đi qua Sắt oxit nung nóng để khử toàn bộ Sắt oxit thành Sắt.Thành phần % về khối lượng của Fe trong các sản phẩm thu được là 48,84%. Cho biết công thức của Sắt oxit. Bài 52: Khử 3,48 gam một oxit kim loại M cần dùng 1,344 lít H2 (đktc). Toàn bộ kim loại thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 1,008 lít H2 (đktc). Xác định kim loại M và oxit của M. Bài 53: Hòa tan hoàn toàn 104 gam muối tạo bởi kim loại hóa trị II và phi kim hóa trị I vào nước để được 1 lít dung dịch A. Chia dung dịch A thành 2 phần bằng nhau: Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, được 71,75 gam kết tủa. Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch K2CO3 dư, thấy có 49,25 gam kết tủa. 1. Xác định công thức phân tử của muối trên. 2. tính nồng độ mol của muối trong dung dịch A.. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

×