Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Lop 5 CKI tt22 TV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (796.34 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHỊNG GD & ĐT TX ĐƠNG TRIỀU
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC THỦY AN</b>


<b>BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 5</b>
<b>NĂM HỌC: 2016 - 2017</b>


<b>MÔN: TIẾNG VIỆT</b>


Họ và tên: ... Lớp ...
Trường: Tiểu học Thủy An


ĐIỂM PHẦN NHẬN XÉT VÀ KÝ TÊN (GHI RÕ HỌ TÊN) CỦA GV
<b>Đọc</b> <b>Viết</b> <b>Chung</b>


<b>A. Bài kiểm tra viết</b>


<b>I. Chính tả : Nghe - viết: 15 phút.</b>
<i><b>Bài viết : Mùa thảo quả</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>II. Tập làm văn: (35phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>B. Bài kiểm tra đọc:</b>


<b>I.Đọc thầm và làm bài tập: (20 phút)</b>


<b>Cảnh đông con</b>


<b> Mẹ con bác Lê ở một căn nhà cuối phố, một căn nhà cũng lụp xụp như những căn nhà</b>
khác, có mỗi một chiếc giường nan đã gãy nát. Mùa rét thì rải ổ rơm đầy nhà, mẹ con
cùng nằm ngủ trên đó. Từ sáng sớm tinh sương, mùa nực cũng như mùa rét, bác ta phải


trở dậy đi làm mướn cho những người có ruộng trong làng. Những ngày có người mướn,
tuy bác phải làm vất vả, nhưng chắc chắn buổi tối được mấy bát gạo và mấy đồng xu về
ni lũ con đói đợi ở nhà. Đó là những ngày sung sướng. Nhưng đến mùa rét, khi các
ruộng kia đã gặt rồi, cánh đồng chỉ còn trơ cuống rạ, bác Lê lo sợ vì khơng ai mướn làm
việc gì nữa. Thế là cả nhà chịu đói. Mấy đứa nhỏ nhất khóc lả đi mà khơng có cái ăn.
Dưới manh áo rách nát, thịt chúng nó thâm tím lại vì rét. Bác Lê ôm lấy con trong ổ rơm
lấy cái hơi ấm của mình ấp ủ cho nó.


Hai thằng con lớn thì từ sáng đã ra cánh đồng kiếm con cua, con ốc hay đi mót những
bơng lúa cịn sót lại trong khe ruộng. Thật là sung sướng, nếu chúng đem về được một
lượm, trong những ngày may mắn. Vội vàng bác Lê đẩy con ra lấy bó lúa để dưới chân
vị nát, vét hột thóc, giã lấy gạo. Rồi một bữa cơm lúc buổi tối giá rét, mẹ con xúm quanh
nồi, trong khi bên ngồi gió lạnh rít qua mái tranh.


THẠCH LAM – Trích ( Nhà mẹ Lê )
<i><b> Hãy khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây :</b></i>
<i><b>Câu 1: Chi tiết nói lên cảnh cơ cực, nghèo đói của gia đình bác Lê là:</b></i>


a. Ăn đói, mặc rách. b. Nhà cửa lụp xụp.


c. Từ sáng đã ra cánh đồng kiếm con cua, con ốc. d. Cả 3 ý trên đều đúng.


<i><b>Câu 2: Nguồn sống của gia đình bác Lê thu nhập từ:</b></i>


a. Ruộng của nhà bác Lê. b. Đi làm mướn.


c. Đồng lương của bác Lê. d. Đi xin ăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

b. Các con bác Lê bị tàn tật, ốm đau.
c. Bị thiên tai, mất mùa.



d. Gia đình khơng có ruộng, đơng con.


<i><b>Câu 4: Vào mùa trở rét thì gia đình bác Lê ngủ trên :</b></i>


a. Chiếc giường cũ nát b. Chiếc nệm mới.


c. Ổ rơm d. Cả 3 ý trên đều đúng


<i><b> Câu 5: Chủ ngữ trong câu : “Mùa nực cũng như mùa rét, bác ta phải trở dậy đi làm </b></i>
mướn.” là:


a. Mùa nực b. Mùa rét


c. Bác ta d. Bác ta phải trở dậy


<i><b>Câu 6: Trong câu “bác Lê lo sợ vì khơng ai mướn làm việc gì nữa”, quan hệ từ là:</b></i>


a. Vì b. Gì


c. Làm d. Khơng


<i><b>Câu 7: Từ trái nghĩa với cực khổ là: </b></i>


a. Sung sướng b. Siêng năng.


c. Lười biếng. d. Cực khổ


<i><b>Câu 8. Từ in đậm trong dòng nào dưới đây được dùng với nghĩa chuyển?</b></i>
a. Những chiếc lá rập rình lay động như những đốm lửa bập bùng cháy.



b. Một làn gió rì rào chạy qua.


c. Chú nhái bén nhảy phóc lên lái thuyền lá sịi.
d. Trên các cành cây xung quanh tôi cơ man là chim.
<b>Câu 9. Em hãy đặt một câu có sử dụng cặp quan hệ từ:</b>


...
...
<b>II. Đọc thành tiếng: 5đ</b>


Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ khoảng 90 đến 100 chữ trong số các bài tập
đọc đã học (từ tuần 1 đến tuần 16 ) ở sách HDH Tiếng Việt lớp 5 tập 1A, 1B.


PHỊNG GD & ĐT TX ĐƠNG TRIỀU


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 5</b>
<b>A.Bài kiểm tra viết: 10 điểm</b>


<b>I. Chính tả : (5 điểm).</b>


- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng mẫu chữ, trình bày sạch
đẹp (5 điểm).


- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh, viết hoa
không đúng quy định) trừ 0,5 điểm


<b>* Lưu ý: Nếu học sinh viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu</b>
chữ, hoặc trình bày bẩn…Giáo viên cân đối điểm toàn bài trừ cho phù hợp.



<b>II. Tập làm văn: (5 điểm).</b>


Học sinh viết được bài văn tả người có cấu tạo 3 phần rõ ràng: Mở bài, thân bài,
kết bài. Miêu tả được thầy (cơ) mà mình u q. Độ dài bài viết từ 10 câu trở lên.


Nội dung bài viết đúng yêu cầu đề bài, trình tự bài viết hợp lý, lơgic, lời văn tự
nhiên, chân thực, có cảm xúc, giàu hình ảnh.


Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, khơng sai lỗi chính tả, trình bày bài
sạch sẽ.


Bài viết đảm bảo 3 yêu cầu trên cho tối đa 5 điểm.


<b>* Chú ý: Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, về chữ viết…có thể cho các mức</b>
điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1.


<b>B. Bài kiểm tra đọc: 10 điểm</b>
I. Đọc hiểu: (5 điểm)


<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>


<b>Câu 1</b> <b>D</b> <b>0,5</b>


<b>Câu 2</b> <b>B</b> <b>0,5</b>


<b>Câu 3</b> <b>D</b> <b>0,5</b>


<b>Câu 4</b> <b>C</b> <b>0,25</b>


<b>Câu 5</b> <b>C</b> <b>0,5</b>



<b>Câu 6</b> <b>A</b> <b>0,5</b>


<b>Câu 7</b> <b>A</b> <b>0,5</b>


<b>Câu 8</b> <b>B</b> <b>0,75</b>


<b>Câu 9</b> <b>1</b>


<b>II. Đọc thành tiếng: (5 điểm)</b>


Giáo viên kiểm tra mỗi học sinh đọc một đoạn văn, hoặc đoạn thơ khoảng 90 đến
100 chữ trong số các bài tập đọc đã học từ tuần 19đến tuần 33.


- Đọc đúng tiếng, đúng từ, lưu loát, rõ ràng: 2điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1điểm
- Giọng đọc có biểu cảm: 1điểm
- Đảm bảo tốc độ đọc: 1điểm


<b>* Lưu ý:- Giáo viên cần chấm điểm linh hoạt. (Với những học sinh đọc chậm</b>
nhưng đọc đúng, trừ điểm tốc độ đọc, cho điểm phần đọc đúng). Tuỳ theo mức độ đánh
giá điểm cho phù hợp.


- Điểm của bài kiểm tra là điểm trung bình cộng của bài kiểm tra đọc và kiểm tra
viết, được làm tròn theo nguyên tắc:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×