Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

De on Sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.33 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ 01 (2016 – 2017) Câu 1 : Trong những nhận định sau, có bao nhiêu nhận định không đúng về tiến hoá nhỏ? (1) Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ. (2) Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian. (3) Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp. (4) Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp. (5) Tiến hóa nhỏ hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ...). (6) Tiến hóa nhỏ chỉ làm biến đổi tần số alen, không làm biến đổi tần số kiểu gen. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 2 : Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biểu nào sau đây là đúng? (1) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới. (2) Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới. (3) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới. (4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật. (5) Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. (6) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản. A. (1), (5). B. (2), (4). C. (3), (4). D. (3), (5). Câu 3 : Khi nói về bằng chứng tiến hóa, có các nhận định sau: (1) Sự giống nhau về cấu tạo đại thể các cơ quan tương đồng ở các loài khác nhau là do các loài đều được chọn lọc tự nhiên tác động theo cùng một hướng. (2) Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử chứng minh sinh giới có chung nguồn gốc, đồng thời dựa vào bằng chứng sinh học phân tử có thể chứng minh quan hệ họ hàng gần gũi giữa các loài. (3) Cơ quan tương đồng thể hiện sự tiến hóa phân li, cơ quan thoái hóa thể hiện sự tiến hóa đồng quy. (4) Khi so sánh cấu tạo hình thái giữa các loài sinh vật ta thấy chúng có những đặc điểm tương tự nhau cho phép ta kết luận về nguồn gốc chung của chúng. (5) Cơ quan tương tự phán ánh tiến hóa đồng quy. Nhận định nào đúng? A. (2), (5). B. (1), (4). C. (2), (3). D. (3), (4). Câu 4 : Có bao nhiêu kết luận không đúng khi nói về gen ngoài nhân? (1) Gen ngoài nhân biểu hiện ra kiểu hình không đều ở hai giới. (2) Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào trong quá trình phân bào. (3) Kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch là giống nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ, nghĩa là di truyền theo dòng mẹ. (4) Tính trạng do gen ngoài nhân quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác. (5) Do con lai mang tính trạng của mẹ nên di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ, hay nói cách khác, mọi di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất. A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 5 : Xét trường hợp một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Trường hợp nào sau đây biểu hiện ngay thành kiểu hình lặn? (1) Loài đơn bội, đột biến gen trội thành gen lặn. (2) Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XY. (3) Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST giới tính Y không có alen tương ứng trên X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XY. (4) Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST giới tính X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XO. (5) Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. (6) Loài lưỡng bội, đột biến gen lặn thành gen trội, gen nằm trên NST thường hoặc NST giới tính. A. (2), (3), (4), (5), (6). B. (1), (3), (4), (6)..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> C. (1), (2), (3), (4), (5), (6). D. (1), (2), (3), (4), (6). Câu 6 : Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, có những phát biểu sau: (1) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản. (2) Trong quá trình dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên phân tử mARN. (3) Trong quá trình tái bản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn. (4) Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hoá của gen. (5) Trong tái bản ADN, tại mỗi đơn vị tái bản, enzim ligaza chỉ tác động vào một mạch mới được tổng hợp. (6) Có nhiều enzim ADN – pôlimeraza tham gia vào quá trình tái bản ADN. Có bao nhiêu phát biểu không đúng? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 7 : Ở một loài động vật, cặp NST giới tính ở con đực là XY con cái là XX, khi cho con đực F1 có lông đỏ, chân cao lai phân tích, đời con có: 50% con đực lông đen chân thấp: 25% con cái lông đỏ chân cao: 25% con cái lông đen chân cao. Biết tính trạng chiều cao chân do một cặp gen qui định. Cho con đực F1 giao phối với con cái lông đen, chân cao ở Fa, trong tổng số các thể cái được sinh ra thì theo lý thuyết số cá thể có lông đỏ, chân cao có tỉ lệ: A. 25.375%. B. 12.875%. C. 37.625%. D. 50.%. Câu 8 : Do đột biến gen trội đã tạo ra hai alen tương phản mới là a và a 1. Gen A trội so với a1. Do đột biến thể dị bội đã tạo ra cơ thể lai F 1 có kiểu gen Aaa1 . Cho cơ thể F1 đó tự thụ phấn được F2 Cho biết gen A qui định tính trạng cây cao, a qui định cây trung bình, a 1 qui định cây thấp. Có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận sau: (1) Số kiểu gen có thế tạo ra ở dạng dị bội trên là 10. (2) Cơ thể F1 trên có thể tạo ra 8 loại giao tử nhưng chỉ có 6 loại giao tử có sức sống. (3) Phân li KH ở F2 là 27 cây cao: 8 cây trung bình: 1 cây thấp. (4) F2 có 19 kiểu gen khác nhau. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 9 : Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột. DE biến. Thực hiện phép lai ở ruồi giấm:♀AaBb de. DE x ♂Aabb de. thu được tỉ lệ kiểu hình trội cả 4 tính trạng ở đời con là 26,25%. Tính theo lí truyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận không đúng? (1)Số loại KG tối đa thu được ở đời con là 42, kiểu hình là 16. (2) Số loại KG tối đa thu được ở đời con là 42, kiểu hình là 12. (3)Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 2,5%. (4) Tần số hoán vị gen là 30%. (5)Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là 55%. A. 1. B. 2 C. 3. D. 4. Câu 10 : Cho các ví dụ sau: (1) Người bị bạch tạng kết hôn với người bình thường sinh con có thể bị bạch tạng (2) Trẻ em bị bệnh pheniketo niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường (3) Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bi viêm phổi, thấp khớp, suy thận,... (4) Người bị hội chứng AIDS thường bị ung thư, tiêu chảy, viêm phổi,... (5) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc vào độ pH của môi trường đất.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> (6) ở người, kiểu gen AA quy định hói đầu, kiểu gen aa quy định tóc bình thường, kiểu gen Aa quy định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ Có bao nhiêu ví dụ ở trên phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 11 : Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen D quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen d quy định hạt dài, gen R quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen r quy định hạt trắng. Hai gặp gen Dd, Rr phân ly độc lập. Khi thu hoạch tại một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng. Cho các phát biểu sau. Phát biểu đúng là. 1 (1) Kiểu gen rr chiếm tỉ lệ 4 trong quần thể cân bằng di truyền.. 8 (2) Cho kiểu hình hạt dài, đỏ ra trồng thì vụ sau thu được tỉ lệ kiểu hình hạt dài, đỏ là 9 . 2 (3) Trong số hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền, hạt đỏ dị hợp chiếm 3 . (4) Tần số của D, d trong quần thể trên lần lượt là 0,9 và 0,1. A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (1), (4). D. (1), (3). Câu 12 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai. Ab ab X dE. Ab aB. D. XE. d. Xe. ¿. X dE Y, tính theo lý thuyết, các cá thể con có kiểu hình A-B- và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là X de chiếm tỉ lệ. A. 7,5%. B. 12,5%. C. 18,25%. D. 13,75%. Câu 13 : Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 4 gen, trong đó: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Gen thứ ba có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ tư có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y và không có alen tương ứng trên X. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về bốn gen nói trên? A. 1908. B. 1800. C. 2340 D. 1548. Câu 14 : Gen B ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêôtit như sau: - Mạch bổ sung 5’…ATG… AAA… GTG XAT…XGA GTA TAA…3’ - Mạch mã gốc 3’…TAX… TTT… XAX GTA…GXT XAT ATT…5’ Số thứ tự nuclêôtit trên mạch mã gốc 1 63 64 88 91 Biết rằng axit amin valin chỉ được mã hóa bởi 4 triplet là: 3’XAA5’; 3’XAG5’; 3’XAT5’; 3’XAX5’ và chuỗi pôlipeptit do gen B quy định tổng hợp có 31 axit amin, Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng? (1) Đột biến thay thế cặp nuclêôtit G – X ở vị trí 88 bằng cặp nuclêôtit A – T tạo ra alen mới đúng quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp. (2) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí 63 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit giống với chuỗi pôlipeptit do gen B quy định tổng hợp. (3) Đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vị trí 64 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin thay đổi từ axit amin thứ 2 đến axit amin thứ 21 so với chuỗi pôlipeptit do gen B quy định tổng hợp..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> (4) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí 91 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuoõi pôlipeptit thay đổi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen B quy định tổng hợp. A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 15 :Ở thỏ tính trạng màu sắc lông do quy luật tương tác át chế gây ra (A-B- + A-bb: Lông trắng; aaB- lông đen; aabb: lông xám), tính trạng kích thước lông do một cặp gen quy định (D; lông dài, d: lông ngắn). Cho thỏ F1 có kiểu hình lông trắng ,dài giao phối với thỏ có kiểu hình lông trắng ngắn được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ như sau: 15 lông trắng dài : 15 lông trắng ngắn : 4 lông đen ngắn : 4 lông xám dài : 1 lông đen dài : 1 lông xám ngắn. Cho biết gen quy định trính trạng nằm trên NST thường. Tần số hoán vị và kiểu gen các cá thể đem lai:. Bd bd A. Aa bD x Aa bd (f = 30%). Bd aD C. Aa bD x Aa ad tần số hoán vị gen (f = 20%).. AD B. Aa ad × Aa Bd D. Aa bD × Aa. ad ad (f = 30%). bd bd (f = 20%).. Câu 16 : Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST số I. Trên cặp NST số II có alen D qui định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt đen. Cho lai giữa hai dòng cùng thuần chủng đều thuộc loài động vật này thu được F 1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 ngẫu phối thì được F2, trong đó kiểu hình thu được ở F2 có kiểu hình lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm 4%. Biết rằng ở loài này hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau và các gen đều trội hoàn toàn. Tần số kiểu hình lông xám, chân cao, mắt nâu ở F 2 là A.49,5% B.34% C.40% D.42% Câu 17 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 3 alen là A 1, A2, A3 có quan hệ trội lặn hoàn toàn quy định (A1 quy định hoa màu vàng > A 2 quy định hoa màu xanh > A 3 quy định hoa màu trắng). Cho cây lưỡng bội hoa màu vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hoa màu trắng thuần chủng được F1. Cho cây F1 lai với cây lưỡng bộ hoa màu xanh thuần chủng được F 2. Gây tứ bội hóa F2 bằng cônxisin thu được các cây tứ bội gồm các cây hoa màu xanh và các cây hoa màu vàng. Cho các cây tứ bội hoa màu vàng và cây tứ bội hoa màu xanh lai với nhau thu được F 3. Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử đơn bội. Phát biểu nào sau đây không đúng về đời F3? A. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình hoa xanh. B. Không có kiểu hình hoa vàng thuần chủng. C. Trong số hoa xanh, tỉ lệ hoa thuần chủng là 1/6. D. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng. Câu 18 : Có bao nhiêu câu đúng trong các câu sau đây khi nói vê đột biến điểm? (1) Trong số các đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế một cặp nuclêôtit là gây hại ít nhất cho cơ thể sinh vật. (2) Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen cấu trúc. (3) Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại. (4) Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hóa. (5) Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm là trung tính. (6) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen mà nó tồn tại. A.5. B.2. C.4. D.3 Câu 19 : Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Nuclêôtit dạng hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit (2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. (4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa. (5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> (6) Hóa chất 5 - Brôm Uraxin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp A-T. A. 2. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 20 : Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b quy định thân thấp. Cho giao phối cây lưỡng bội thuần chủng khác nhau về hai tính trạng trên thu được F1. Xử lí cônsixin với các cây F1, sau đó cho 2 cây F1 giao phấn với nhau thu được đời con F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 121 : 11 :11 : 1. Các phép lai có thể cho kết quả trên gồm: 1. AAaaBBbb x AaBb. 2. AAaaBb x AaBBbb. 3. AaBbbb x AAaaBBbb. 4 .AAaaBBbb x AaaaBbbb. 5. AaaaBBbb x AAaaBb. 6. AaBBbb x AAaaBbbb. Có mấy trường hợp mà cặp bố mẹ F1 không phù hợp với kết quả F2? A.3 B.5. C.4. D. 2 Câu 21 : Phát biểu nào dưới đây về quy luật hoán vị gen là không đúng ? A. Cơ sở tế bào học của quy luật hoán vị gen là hiện tượng trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng. B. Trên cùng một NST các gen nằm càng cách xa nhau thì đột biến gen càng bé và ngược lại. C. Do xu hướng chủ yếu của các gen trên cùng 1 NST là liên kết nên trong giảm phân tần số hoán vị gen không vượt quả 50%. D. Hoán vị gen làm xuất hiện các tổ hợp gen mới do sự đổi chỗ các gen alen nằm trên các NST khác nhau của cặp tương đồng. Câu 22 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quyđịnh cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là A. 45,0%. B. 30,0%. C. 60,0%. D. 7,5%. Câu 23 : Cho các thông tin về đột biến sau đây: (1) Đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen. (2) Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. (3) Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hiđrô. Gen này bị đột biến thuộc dạng thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. (4) Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể. (5) Thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. (6) Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến. (7) Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá. (8) Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN. (9) Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit. Số câu đúng là: A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Câu 24 : Khi nghiên cứu về di truyền học Người, người ta thu được một số kết quả như sau (1) Các năng khiếu toán học, âm nhạc, hội họa có cơ sở di truyền đa gen, đồng thời chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường. (2) Hội chứng Đao, hội chứng Tócnơ do đột biến số lượng NST. (3) Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông là do đột biến gen lặn nằm trên NST X không có alen trên Y quy định. (4) Các đặc điểm tâm lý, tuổi thọ chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường. (5) Các tính trạng về nhóm máu, máu khó đông hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu gen. (6) Mắt đen trội hơn mắt nâu, tóc quăn trội hơn tóc thẳng. Có bao nhiêu kết quả thu được thông qua nghiên cứu phả hệ?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> A. 5 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 25 : Lấy hạt phấn của loài A (2n =18) thu phấn cho loài B (2n=26), người ta thu được một số cây lai. Có một số nhận định về các cây lai này như sau ; Có bao nhiêu nhận định đúng? (1) Không thể trở thành loài mới nếu cây lai không thể sinh sản được. (2) Có thể trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản sinh dưỡng. (3) Có thể trở thành loài mới thông qua sinh sản hữu tính. (4) Có thể trở thành loài mới nếu có sự đa bội hóa tự nhiên thành cây hữu thụ. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 26 : Cho các yếu tố sau: (1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di-nhập gen. Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thay đ ổi thành phần kiểu gen là: A.1,3,4,5 B.2,4,5,6 C.1,4,5,6 D.1,2,4,5. Câu 27 : Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau? (1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. (2) Nuôi cấy hạt phấn. (3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài. (4) Tạo giống nhờ công nghệ gen. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 28 : Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa: (1) Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường, tồn tại ổn định với thời gian, chống lại các tác nhân bất lợi từ môi trường. (2) Giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ cá thể phù hợp với sức chứa của môi trường. (3) Tạo hiệu quả nhóm, khai thác tối ưu nguồn sống. (4) Loại bỏ các cá thể yếu, giữ lại các cá thể có đặc điểm thích nghi với môi trường, đảm bảo và thúc đẩy quần thể phát triển. (5) Tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể. Tổ hợp đúng là: A. (1); (2); (4); (5). B. (1); (2); (3); (4); (5). C. (1); (2); (5). D. (1); (3); (5). Câu 29: Nếu kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Những lí do nào trong số những lí do dưới đây giải thích cho hiện tượng trên? (1) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. (2) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, quần thể dễ chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. (3) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, khả năng sinh sản giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái ít. (4) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự giao phối gần thường xảy ra làm cho các gen lặn có hại có cơ hội biểu hiện với tần số cao hơn, đe doạ sự tồn tại của quần thể. A. (1); (2); (4). B. (1); (4); (3). C. (1); (2); (3); (4). D. (3); (2); (4). Câu 30 : Khi nói về quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Bậc dinh dưỡng cấp 1 bao gồm các sinh vật ăn các sinh vật ăn các sinh vật sản xuất. B. Chuỗi thức ăn càng dài thì hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng càng cao. C. Trong một lưới thức ăn, các loài sinh vật có cùng mức dinh dưỡng là những loài sinh vật có cùng bậc thang tiến hoá. D. Các loài sinh vật càng gần nhau về nguồn gốc, khi sống trong cùng một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn thì chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái. Câu 31: Cho các thành tựu sau: (1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoại. (2) Tạo cừu sản sinh prôtêin người trong sữa.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> (3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp  - carôten trong hạt. (4) Tạo giống dưa hấu đa bội. (5) Tạo giống lúa lai HYT 100 với dòng mẹ (A) là IR 58025A và dòng bố (R) là R100, HYT 100 có năng suất cao, chất lượng tốt, thời gian sinh trưởng ngắn, do Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển lúa Việt Nam lai chọn tạo. (6) Tạo giống nho quả to, không hạt, hàm lượng đường tăng. (7) Tạo chủng vi khuẩnE. coli sản xuất insulin của người. (8) Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen. (9) Tạo giống bông kháng sâu hại Số thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 32: Cho các thông tin sau: (1) Các gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. (2) Mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể khác nhau. (3) Thể dị hợp hai cặp gen giảm phân bình thường cho 4 loại giao tử. (4) Tỉ lệ một loại kiểu hình chung bằng tích tỉ lệ các loại tính trạng cấu thành kiểu hình đó. (5) Làm xuất hiện biến dị tổ hợp. (6) Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, nếu P thuần chủng, khác nhau về các cặp tính trạng tương phản thì F1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau và có kiểu gen dị hợp tử. Những điểm giống nhau giữa quy luật phân li độc lập và quy luật hoán vị gen là: A. 3, 4, 5. B. 1, 4, 6. C. 2, 3, 5. D. 3, 5, 6.. ABD Câu 33 : Có 1000 tế bào đều có kiểu gen abd tiến hành giảm phân, trong đó có 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm giữa A và B, 500 tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm giữa B và D, 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép tại 2 điểm. Khoảng cách giữa A và B, giữa B và D lần lượt là A. 20cM, 60cM B. 10cM, 50cM C. 15cM, 30cM D. 10cM, 30cM Câu 34 : Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên trái đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên di chuyển lên sống trên cạn vào thời gian nào : A. Đại trung sinh B. Đại cổ sinh C. Đại tân sinh D. Đại nguyên sinh Câu 35 : Ở lúa 2n=24, có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận sau: (1) Số lượng NST trong tế bào không nhiễm là 22. (2) Số lượng NST trong tế bào ba nhiễm kép là 24. (3) Số dạng 1 nhiễm đơn tối đa có thể xuất hiện là 12. (4) Số dạng 3 nhiễm kép tối đa có thể xuất hiện là 66 (5) Số dạng đột biến đồng thời có thể 3 kép và thể 1 tối đa có thể xuất hiện là 660 (6) Trong tế bào đồng thời có thể 3 kép và thể 1 có số lượng NST là 26 A. 3 B. 4 C. 5 D.6 Câu 36 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài.. Ab DE AB DE × aB de ab de. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) : trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%. Trong kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn tỉ lệ kiểu gen mang 4 cặp gen dị hợp chiếm tỉ lệ? A. 14.0375%. B. 21.0125%. C. 13.0571%. D. 15.4765%..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu 37 :Có hai quần thể ốc sên: quần thể lớn (quần thể chính) và quần thể nhỏ nằm ở hòn đảo (quần thể đảo). Xét một gen gồm hai alen: A và a. Ở quần thể chính có pA = 1, quần thể đảo có pA= 0,6. Do di cư, quần thể đảo trở thành quần thể mới, có 20% số cá thể là của quần thể chính. Tần số tương đối của các alen trong quần thể mới sau di cư là: A. pA=0,68;qa=0,32. C . pA=0,8;qa=0,2. B. pA=0,62;qa=0,38. D. pA=0,78;qa=0,22. Câu 38 : Ở người, alen A qui định không thiếu máu trội hoàn toàn so với alen a qui định bị thiếu máu, alen B qui định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen b qui định bị mù màu đỏ - lục. Gen gây 2 bệnh di truyền ở người trên nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X. Người phụ nữ (1) không bị thiếu máu, không mù màu kết hôn với người đàn ông (2) không bị cả 2 bệnh trên, sinh được con gái (6) bình thường về cả 2 bệnh trên, và con trai (5) chỉ bị mù màu, con gái (6) lớn lên kết hôn với người đàn ông (7) bình thường về cả 2 bệnh trên, sinh được con trai (10) và con gái (12) cũng bình thường về cả 2 bệnh trên, và con trai (11) chỉ bị thiếu máu. Một cặp vợ chồng khác là (3) và (4) đều không bị 2 bệnh di truyền trên, sinh được con gái (8) không bị 2 bệnh di truyền trên, con gái (8) lớn lên kết hôn với người đàn ông (9) chỉ bị mù màu, sinh con trai (13) và con gái (14) đều bình thường về cả 2 bệnh di truyền trên. Con trai (13) và con gái (12) kết hôn với nhau sinh được con trai (15) vừa bị thiếu máu vừa bị mù màu đỏ - lục, và có thể sinh thêm một người con (16). Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Con gái (6) có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 bệnh trên. (2) Có thể xác định chính xác được kiểu gen của 12 người trong gia đình trên. (3) Có ít nhất 2 người mang tái tổ hợp do trao đổi chéo trong giảm phân. (4) Nếu (16) chưa sinh, mang hội chứng Claiphentơ (XXY) đồng thời bị bệnh mù màu thì lỗi không phân ly chắn chắn đã xảy ra ở giảm phân I trong quá trình hình thành trứng. (5) Con gái (14) kết hôn với một người đàn ông đến từ quần thể khác có tần số alen mù màu là 1% thì xác suất sinh con đầu lòng là con gái và mắc bệnh mù màu chiếm tỉ lệ là 0.5%. (6) Giả sử khoảng cách di truyền giữa 2 gen A,a và B,b là 20 cM .Xác suất sinh con trai không bị bệnh thiếu máu nhưng bị mù màu của cặp vợ chồng (12) và (13) là 5%. A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 39 : Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao; gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn; gen b qui định quả dài; gen D qui định hoa đỏ; gen d qui định hoa vàng. Cho một các thể F1 dị hợp 3 cặp gen lai phân tích thu được Fa gồm: 278 cây thân cao, quả tròn, hoa đỏ 165 cây thân cao, quả dài hoa đỏ 282 cây thân thấp, quả dài, hoa vàng 62 cây thân cao, quả dài hoa vàng 155 cây thân thấp, quả tròn hoa vàng 58 cây thân thấp, quả tròn, hoa đỏ Xác định trình tự phân bố các gen trên NST. A. ADB B. DAB C. ABD D. DBA Câu 40: Ở một loài ngẫu phối, một gen có 2 alen là : gen A quy định tính trạng trội, gen a quy định tính trạng lặn. Trong quần thể hiện tại tỉ lệ kiểu gen là 0,6 AA : 0,4 Aa . Biết rằng qua nhiều thế hệ kiểu hình trong quần thể chỉ biểu hiện theo gen trội. Cho các nhận định sau cấu trúc di truyền của quần thể: (1) Ở thế hệ sau tỉ lệ kiểu gen trong quần thể sẽ là 0,67 AA : 0,33 Aa. (2) Tỉ lệ tần số alen A/a sau 3 thế hệ là 7/1. (3) Tần số của alen A tăng dần, tần số alen a giảm dần qua các thế hệ. (4) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp sẽ tăng dần, tỉ lệ kiểu gen dị hợp sẽ giảm dần qua các thế hệ. Số nhận định đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Câu 41: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 16%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên? (1) F2 có 10 loại kiểu gen. (2) F2 có 2 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả bầu dục và đều thuần chủng. (3) Ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 dị hợp tử chéo chiếm tỉ lệ 18%. (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. (5) Trong tổng số cá thể ở F2 có kiểu hình hoa đỏ quả tròn tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp là 84.75%. A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 42 : Ở một loài thực vật, chiều cao cây do gen trội không alen tương tác cộng gộp với nhau quy định. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được các cây F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn, F2 có 9 kiểu hình.Trong các kiểu hình ở F2, kiểu hình thấp nhất cao 70cm ; kiểu hình cao 90 cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất.ở F2 thu được (1) Cây cao nhất có chiều cao 100cm (2) Cây mang 2 alen trội có chiều cao 80cm (3) Cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 27,34% (4) F2 có 27 kiểu gen Phương án đúng là A. (1),(4) B. (1),(3) C. (2),(4) D. (2),(3) Câu 43 : Lai 2 cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là : 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng? (1) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0.0025. (2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa. (3) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0.05. (4) Hai cặp gen qui định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết có xảy ra hoán vị gen. (5) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với 2 cặp gen qui định màu sắc và hình dạng quả. (6) Tần số hoán vị gen 20%. A. (1), (2), (5), (6). B. (1), (4), (5), (6). C. (1), (3), (5), (6) D. (2), (3), (4),(6). Câu 44 : Cho lai ruồi giấm đực cánh dài, có lông đuôi với ruồi giấm cái cánh ngắn, không có lông đuôi. F1 thu được 100% ruồi cánh dài có lông đuôi. Cho các cá thể ruồi F1 giao phối với nhau, kiểu hình F2 phân li theo tỉ lệ : 56.25% ruồi cánh dài có lông đuôi : 18.75% ruồi cánh dài, không có lông đuôi : 18.75% ruồi cánh ngắn, có lông đuôi : 6.25% ruồi cánh ngắn, không có lông đuôi. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định; không có hiện tượng đột biến xảy ra; ruồi không lông đuôi toàn ruồi cái. (1) Tính trạng có lông đuôi do gen trội nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y. (2) Tính trạng có lông đuôi do gen trội nằm trên vùng không tương đồng của NST X không có trên Y. (3) Ở F2, ruồi cái cánh dài, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 37.5%. (4) Ở F2, ruồi cái cánh dài, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 18.75%. (5) Ở F2, ruồi cái cánh ngắn, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 6.25%. Tổ hợp phương án trả lời đúng là A. (1), (3), (5). B. (2), (3), (5). C. (2), (4), (5). D. (1), (4), (5)..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Câu 45 : Quần thề tự thụ phấn ban đầu (P) có cấu trúc : 0.2 AABb : 0.4AaBb : 0.2aaBb: 0.2Aabb. Biết mỗi gen qui định một tính trạng và các gen trội là trội hoàn toàn. (1) Tỉ lệ kiểu gen aabb ở thế hệ F1 là 0.125 (4) Tỉ lệ kiểu gen AaBb ở F2 là 5.5625%.. 9 (2) Tỉ lệ kiểu hình A-B- ở F2 là 32 .. (5) Số loại kiểu gen ở F1 là 9.. (3) Số loại kiểu gen ở F2 là 32 Số phát biểu đúng là. A. 6.. B. 4.. (6) Số loại kiểu hình ở F1 và F2 là như nhau. C. 3.. D.5.. Câu 46 : Cho phép lai (P) : ♂ AaBbDd x ♀ AaBbDd. Biết rằng: 8% số tế bào sinh tinh có cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp NST khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, các cặp NST khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường; 16% số tế bào sinh trứng có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I các cặp NST khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường; các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường; các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 là A. 96. B. 108. C. 204. D. 64. Câu 47: Ở một loài thực vật giao phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Để xác định các gen này phân li độc lập hay di truyền liên kết, từ một cây hoa đỏ, thân thấp và một cây hoa trắng, thân cao; một nhóm học sinh đã đưa ra các dự đoán sau đây: (1) Để xác định được các gen này phân li độc lập hay di truyền liên kết cần thực hiện tối thiểu 2 phép lai. (2) Lai hai cây ban đầu với nhau, nếu đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1 thì các gen này phân li độc lập. (3) Lai hai cây ban đầu với nhau, thu được F1 có cây hoa đỏ, thân cao. Cho các cây hoa đỏ, thân cao này giao phấn với nhau, nếu ở đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:2:1 thìcác gen này di truyền liên kết. (4) Lai hai cây ban đầu với nhau thu được F1 có cây hoa đỏ, thân cao. Cho các cây hoa đỏ, thân cao này giao phấn với nhau, nếu thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1 thì các gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến và trao đổi chéo; loài thực vật này chỉ ra hoa, kết quả một lần trong đời. Trong các dự đoán trên, có bao nhiêu dự đoán đúng? A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 48: Ứng dụng nào sau đây không dựa trên cơ sở của kĩ thuật di truyền? (1)Tạo chủng vi khuẩn mang gen có khả năng phân hủy dầu mỏ để phân hủy các vết dầu loang trên biển (2)Sử dụng vi khuẩn E.coli để sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người (3) Tạo chủng nấm Penicilium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu (4)Tạo bông mang gen có khả năng tự sản xuất ra thuốc trừ sâu (5)Tạo ra giống đậu tương có khả năng kháng thuốc diệt cỏ (6) Tạo ra nấm men có khả năng sinh trưởng mạnh để sản xuất sinh khối Số phương án đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> AaBbX D X d. e E giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị Câu 49: Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là A. 16 B. 6 C. 4 D. 8 Câu 50 : Khi lai hai thứ bí quả tròn thuần chủng thu được F1 đồng loạt quả dẹt. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% quả dẹt; 37,5% quả tròn; 6,25% quả dài. Cho tất cả các cây quả tròn và quả dài ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau . Về mặt lí thuyết, F3 phân tính kiểu hình theo tỉ lệ A. 8 quả dẹt : 32 quả trò : 9 quả dài B. 32 quả dẹt: 8 quả tròn: 9 quả dài. C. 6 quả dẹt: 2 quả tròn: 1 quả dài. D. 2 quả dẹt: 6 quả tròn: 1 quả dài. ----------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×