Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

De thi thu 2017 hay va kho De so 8 File word co loi giai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.87 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9- 10 môn Sinh số 8 Câu 1: Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất? A. Đồng rêu. B. Rừng mưa nhiệt đới.. C. Rừng rụng lá ôn đới.. D. Rừng lá kim phương Bắc.. Câu 2: Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hóa của sinh vật là A. bằng chứng sinh học phân tử.. B. bằng chứng hóa thạch.. C. bằng chứng giải phẫu so sánh.. D. bằng chứng giải phẫu so sánh. Câu 3: Hệ sinh thái nào trong các hệ sinh thái sau đây có sức sản xuất thấp nhất? A. Hệ sinh thái rừng lá kim phương Bắc.. B. Hệ sinh thái đồng cỏ nhiệt đới.. C. Hệ sinh thái vùng nước khơi đại dương.. D. Hệ sinh thái hệ cửa sông.. Câu 4: Thành phần nào của nuclêôtit có thể tách ra khỏi chuỗi pôlinuclêôtit mà không làm đứt chuỗi pôlinuclêôtit? A. Đường pentose.. B. Nhóm phôtphát.. C. Bazơ nitơ và nhóm phôtphát.. D. Bazơ nitơ.. Câu 5: Tiến hành một phép lai giữa hai cây ngô đều có lá xanh bình thường. Trong quá trình giảm phân tạo noãn đã xảy ra một đột biến gen lặn ở một số lục lạp gây mất màu xanh. Thế hệ cây lai trưởng thành A. bao gồm các cây lá xanh bình thường và các cây lá xanh đốm trắng. B. bao gồm các cây lá xanh bình thường, các cây lá xanh đốm trắng và các cây lá trắng hoàn toàn. C. đều mang gen đột biến nhưng không được biểu hiện ra kiểu hình. D. đều mang gen đột biến và biểu hiện ra kiểu hình dưới dạng thể khảm lá xanh đốm trắng. Câu 6: Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không thể kéo dài quá 6 bậc dinh dưỡng? A. Chuỗi thức ăn ngắn thì chu trình vật chất trong hệ sinh thái xảy ra nhanh hơn. B. Chuỗi thức ăn ngắn thì quá trình tuần hoàn năng lượng sẽ xảy ra nhanh hơn. C. Vì hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất thấp. D. Vì nếu chuỗi thức ăn quá dài thì quá trình truyền năng lượng sẽ chậm. Câu 7: Phát biểu nào sau đây về quá trình chọn lọc tự nhiên là không đúng? A. Chọn lọc tự nhiên chỉ diễn ra theo một hướng xác định trong cùng một khu vực địa lý B. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội thường diễn ra nhanh và triệt để hơn chọn lọc chống lại alen lặn. C. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố duy nhất có thể định hướng cho quá trình tiến hóa..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> BỘ ĐỀ THI THỬ, TÀI LIỆU THPT QUỐC GIA NĂM 2017 MỚI NHẤT Bên mình đang có bộ đề thi thử THPTQG năm 2017 mới nhất từ các trường , các nguồn biên soạn uy tín nhất..     . 200 – 250 đề thi thử cập nhật liên tục mới nhất đặc sắc nhất năm 2017. Theo cấu trúc mới nhất của Bộ giáo dục và đào tạo (40 câu trắc nghiệm). 100% file Word gõ mathtype (.doc) có thể chỉnh sửa không mất công gõ. 100% có lời giải chi tiết từng câu. Nhiều tài liệu hay khác : Đề theo chuyên đề, sách tham khảo, tài liệu file word tham khảo hay khác….. HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ Soạn tin nhắn: “Tôi muốn đặt mua bộ đề thi, tài liệu SINH HỌC. 2017”. rồi gửi đến số 096.79.79.369 (Mr. Hiệp) Sau khi nhận được tin nhắn chúng tôi sẽ liên hệ với bạn để hướng dẫn các xem thử và cách đăng ký trọn bộ. Uy tín và chất lượng hàng đầu chắc chắn bạn sẽ hài lòng. ổn định lâu dài. Câu 11: Phát biểu nào dưới đây không phải là nội dung của quá trình chọn lọc nhân tạo trong học thuyết tiến hóa của Đacuyn? A. Động lực của quá trình chọn lọc nhân tạo là nhu cầu kinh tế và thị hiếu phức tạp luôn luôn thay đổi của con người. B. Chọn lọc nhân tạo bao gồm hai mặt: vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sự tồn tại của sinh vật. C. Chọn lọc nhân tạo giải thích tại sao mỗi giống cây trồng, vật nuôi đều thích nghi cao độ với một nhu cầu xác định của con người. D. Chọn lọc nhân tạo là nhân tố chính qui định chiều và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 12: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về di truyền quần thể? (1) Quá trình tự phối thường làm tăng tần số alen trội, làm giảm tần số alen lặn. (2) Quá trình ngẫu phối thường làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền. (3) Các quần thể tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết thường làm tăng biến dị tổ hợp so với quần thể ngẫu phối. (4) Nếu ở trạng thái cân bằng di truyền, có thể dựa vào tỉ lệ các kiểu hình để suy ra tần số tương đối của các alen trong quần thể. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 13: Hình ảnh dưới đây mô tả các giai đoạn của quá trình diễn thế thứ sinh tại một hồ nước. Hãy sắp xếp theo các giai đoạn của quá trình diễn thế theo trật tự đúng.. A. (b)→(d)→(e)→(c)→(a).. B. (a)→(c)→(d)→(e)→(b).. C. (e)→(b)→(d)→(c)→(a).. D. (b)→(e)→(d)→(c)→(a).. Câu 14: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hoá? (1)Hiện tượng di nhập gen có thể bổ sung nguồn nguyên liệu cho quần thể trong quá trình tiến hóa. (2)Tất cả các thường biến đều không phải là nguyên liệu của quá trình tiến hóa. (3)Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp và chủ yếu của quá trình tiến hóa. (4)Tất cả các đột biến và biến dị tổ hợp đều nguyên liệu của quá trình tiến hóa. (5) Suy cho cùng, nếu không có đột biến thì không thể có nguyên liệu cung cấp cho tiến hóa. (6) Biến dị thứ cấp là nguồn nguyên liệu chủ yếu hơn so với biến dị sơ cấp. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 15: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây về hệ sinh thái nông nghiệp là không đúng? (1) Hệ sinh thái nông nghiệp thường có khả năng tự điều chỉnh thấp và lưới thức ăn kém đa dạng..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> (2) Để duy trì tính ổn định của hệ sinh thái nông nghiệp, con người cần bón thêm phân, tưới nước và diệt cỏ dại. (3) Hệ sinh thái nông nghiệp là một hệ sinh thái mở và có năng suất sinh học cao. (4)Hệ sinh thái nông nghiệp tồn tại hoàn toàn dựa vào sự cung cấp vật chất và năng lượng từ con người. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 16: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở quá trình nhân đôi ADN mà không có ở quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực? (1) Sự tháo xoắn đoạn ADN diễn ra theo hai hướng ngược nhau. (2) Mạch pôlinuclêôtit mới luôn được tổng hợp theo chiều từ 5’ đến 3’, ngược chiều với sợi ADN khuôn. (3) Ađênin của môi trường liên kết với Timin của mạch ADN khuôn trong quá trình tổng hợp. (4) Enzim nối ligaza xúc tác hình thành các liên kết hóa trị nối các đoạn mạch pôlinuclêôtit mới. (5) Điểm khởi đầu tổng hợp mạch mới nằm tại những điểm xác định ở giữa phân tử ADN. (6) Khi enzim polimeraza trượt qua thì hai mạch của ADN khuôn đóng xoắn lại với nhau. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 17: Cho các phát biểu sau đây về các loại bằng chứng giải phẫu học so sánh: (1) Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc, cùng kiểu cấu tạo nhưng có chức năng khác nhau. (2) Cơ quan tương tự là những cơ quan có cùng chức năng nên có cấu tạo và hình thái tương tự nhau. (3) Cơ quan thoái hóa cũng có bản chất là cơ quan tương đồng. (4) Các loại bằng chứng giải phẫu học so sánh đều bằng chứng gián tiếp và phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới. Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 18: Cho hai nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R (dấu * biểu hiện cho tâm động). Do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh đã tạo ra hai cromatit có cấu trúc MNCDE*FGH và ABOPQ*R. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng với dạng đột biến này? (1) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến khi ở thể dị hợp..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> BỘ ĐỀ THI THỬ, TÀI LIỆU THPT QUỐC GIA NĂM 2017 MỚI NHẤT Bên mình đang có bộ đề thi thử THPTQG năm 2017 mới nhất từ các trường , các nguồn biên soạn uy tín nhất..     . 200 – 250 đề thi thử cập nhật liên tục mới nhất đặc sắc nhất năm 2017. Theo cấu trúc mới nhất của Bộ giáo dục và đào tạo (40 câu trắc nghiệm). 100% file Word gõ mathtype (.doc) có thể chỉnh sửa không mất công gõ. 100% có lời giải chi tiết từng câu. Nhiều tài liệu hay khác : Đề theo chuyên đề, sách tham khảo, tài liệu file word tham khảo hay khác….. HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ Soạn tin nhắn: “Tôi muốn đặt mua bộ đề thi, tài liệu SINH HỌC. 2017”. rồi gửi đến số 096.79.79.369 (Mr. Hiệp) Sau khi nhận được tin nhắn chúng tôi sẽ liên hệ với bạn để hướng dẫn các xem thử và cách đăng ký trọn bộ. Uy tín và chất lượng hàng đầu chắc chắn bạn sẽ hài lòng. Phương án đúng là: A. 1, 3.. B. 2, 3, 4.. C. 2, 4.. D. 1, 2, 3.. Câu 22: Cho các phát biểu sau đây về giới hạn sinh thái: (1) Cá thể còn non thường có giới hạn sinh thái rộng hơn so với cá thể trưởng thành cùng loài. (2) Sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất ở khoảng thuận lợi của giới hạn sinh thái. (3) Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố càng rộng. (4) Loài sống ở vùng nhiệt đới thường có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> (5) Giới hạn sinh thái của loài có thể thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi. (6) Trong giới hạn sinh thái tồn tại một khoảng chống chịu, ở đó sinh vật vẫn tồn tại nhưng sinh trưởng và phát triển kém. Số phát biểu đúng là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 23: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen ở vi sinh vật? (1) ADN tái tổ hợp từ gen cần chuyển và plasmit được chuyển vào tế bào vi khuẩn bằng phương pháp tải nạp. (2) Các vi sinh vật được sử dụng làm tế bào nhận có thể là sinh vật nhân sơ hoặc sinh vật nhân thực. (3) Gen tổng hợp insulin được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm và chuyển vào vi khuẩn E. coli bằng vectơ là plasmit. (4) Gen cần chuyển có thể tồn tại trong tế bào chất hoặc trong nhân của tế bào nhận. (5) Có thể sử dụng virut đốm thuốc lá để chuyển gen vào vi khuẩn. (6) Khi sử dụng thực khuẩn thể làm thể truyền thì không thể chuyển gen vào tế bào nhận là nấm men. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 24: Cho một số phát biểu sau đây về chu trình Cacbon: (1) Thực vật không phải là nhóm duy nhất có khả năng chuyển hóa CO 2 thành các hợp chất hữu cơ chứa cacbon. (2) Thực vật chỉ hấp thụ CO2 mà không có khả năng hoàn trả CO2 cho môi trường.. (3) Nguyên nhân làm cho lượng cacbon trong khí quyển ngày càng tăng cao là do hiệu ứng nhà kính. (4) Một phần lớn cacbon bị thất thoát ra khỏi chu trình do quá trình lắng đọng vật chất tạo nên dầu lửa, than đá... (5) Nguồn cung cấp cacbon trực tiếp cho sinh vật là từ khí quyển. Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 25: Cho hình ảnh về một giai đoạn trong quá trình phân bào của một tế bào lưỡng bội 2n bình thường (tế bào A) trong cơ thể đực ở một loài và một số nhận xét tương ứng như sau: (1) Tế bào A mang có chứa ít nhất là hai cặp gen dị hợp. (2) Bộ NST lưỡng bội bình thường của loài là 2n = 8..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> (3) Tế bào A có xảy ra trao đổi chéo trong quá trình giảm phân 1. (4) Tế bào A tạo ra tối đa là 4 loại giao tử khác nhau về các gen đang xét. (5) Tế bào A không thể tạo được giao tử bình thường. Biết đột biến nếu có chỉ xảy ra 1 lần, số phát biểu đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 26: Một gen có chiều dài 0,51µm và có 3900 liên kết hiđrô tiến hành nhân đôi 5 đợt. Nếu trong lần nhân đôi đầu tiên của gen đã có 1 phân tử 5-Brôm Uraxin liên kết với một nuclêôtit trên một mạch khuôn của gen thì tổng số nucleotit mỗi loại có trong các gen đột biến là bao nhiêu? Biết rằng 5-Brôm Uraxin chỉ có một lần thay đổi cấu trúc trong suốt quá trình nhân đôi của gen trên. A. A = T = 4207; G = X = 6293.. B. A = T = 8985; G = X = 13500.. C. A = T = 4193; G = X = 6307.. D. A = T = 8985; G = X = 13515.. Câu 27: Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Tỉ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là (1) 1 : 1. (2) 3 : 3 : 1 : 1. (3) 2 : 2 : 1 : 1. (4) 1 : 1 :1 :1. (5) 3 : 1. Số phương án đúng A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 28: Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd thực hiện quá trình nguyên phân. Giả sử một NST A của cặp Aa và một NST b của cặp Bb không phân li. Các tế bào con có thể có thành phần nhiễm sắc thể là: (1) AAaBBbDd và abDd.. (2) AAbbDd và aaBBDd.. (3) AAaBbbDd và abDd.. (4) ABDd và AaaBbbDd.. (5) AAaBDd và aBbbDd.. (6) AAaBbbDd và aBDd.. A. (1), (2).. B. (3), (5).. C. (2), (4).. D. (5), (6).. Câu 29: Khi lai giữa ruồi giấm cái thân mun đồng hợp (aa) với ruồi giấm đực thân xám đồng hợp (AA) vốn đã được xử lý bằng tác nhân gây đột biến. Đời con chỉ xuất hiện một con ruồi giấm đực thân mun độc nhất, còn tất cả các con ruồi giấm còn lại đều có kiểu hình thân xám. Các lập luận được đưa ra để lý giải cho trường hợp trên bao gồm: (1) Một giao tử của ruồi giấm đực bị mất đoạn NST chứa gen A đã thụ tinh với giao tử bình thường của ruồi giấm cái..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> (2) Một giao tử của ruồi giấm đực mang một gen A bị đột biến thành gen a đã thụ tinh với giao tử bình thường của ruồi giấm cái. (3) Một giao tử của ruồi giấm đực mang đột biến chuyển đoạn NST chứa gen A từ NST thường lên NST giới tính đã thụ tinh với giao tử bình thường của ruồi giấm cái. (4) Một giao tử của ruồi giấm đực bị mất một NST chứa gen A đã thụ tinh với giao tử bình thường của ruồi giấm cái. Các trường hợp có thể xảy ra là: A. 1, 2, 3, 4.. B. 1, 2.. C. 1, 2, 4.. D. 1, 3, 4.. Câu 30: Ở dê, tính trạng râu xồm do một gen gồm 2 alen nằm trên NST thường quy định. Nếu cho dê đực thuần chủng (AA) có râu xồm giao phối với dê cái thuần chủng (aa) không có râu xồm thì F1 thu được 1 đực râu xồm: 1 cái không râu xồm. Cho F 1 giao phối với nhau thu được ở F2 có tỉ lệ phân li 1 có râu xồm: 1 không râu xồm. Nếu chỉ chọn những con đực râu xồm ở F2 cho tạp giao với các con cái không râu xồm ở F2 thì tỉ lệ dê cái không râu xồm thu được ở đời lai là bao nhiêu? A. 7/18. B. 7/9. C. 2/9. D. 1/9. Câu 31: Ở một quần thể (P) của một loài thực vật, xét gen có 2 alen A và a qui định chiều cao cây. Chọn ngẫu nhiên cây thân cao từ quần thể đem tự thụ phấn thì thấy rằng cứ 4000 cây con thì có 250 cây thân thấp. Nếu cho các cây thân cao ở thế hệ P ngẫu phối thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở thế hệ sau là: A. 1/64. B. 1/49. C. 1/16. D. 1/36. Câu 32: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó, cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 110cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho một số phát biểu sau: (1) Cây cao nhất có chiều cao 170cm. (2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở F2 có 4 kiểu gen qui định. (3) Cây cao 150 cm F2 chiếm tỉ lệ 15/64. (4) Trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/5. (5) Số phép lai tối đa có thể có để đời con thu được đồng loạt cây cao 140cm là 7. Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 33: Ở cà chua, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây cà chua thân cao, quả đỏ lai với cây cà chua thân thấp, quả vàng thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> BỘ ĐỀ THI THỬ, TÀI LIỆU THPT QUỐC GIA NĂM 2017 MỚI NHẤT Bên mình đang có bộ đề thi thử THPTQG năm 2017 mới nhất từ các trường , các nguồn biên soạn uy tín nhất..     . 200 – 250 đề thi thử cập nhật liên tục mới nhất đặc sắc nhất năm 2017. Theo cấu trúc mới nhất của Bộ giáo dục và đào tạo (40 câu trắc nghiệm). 100% file Word gõ mathtype (.doc) có thể chỉnh sửa không mất công gõ. 100% có lời giải chi tiết từng câu. Nhiều tài liệu hay khác : Đề theo chuyên đề, sách tham khảo, tài liệu file word tham khảo hay khác….. HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ Soạn tin nhắn: “Tôi muốn đặt mua bộ đề thi, tài liệu SINH HỌC. 2017”. rồi gửi đến số 096.79.79.369 (Mr. Hiệp) Sau khi nhận được tin nhắn chúng tôi sẽ liên hệ với bạn để hướng dẫn các xem thử và cách đăng ký trọn bộ. Uy tín và chất lượng hàng đầu chắc chắn bạn sẽ hài lòng. đỏ, quả ngọt thu được là 4/9. (4) Số phép lai ở P có thể thực hiện để thu được F1 như trên ở loài này là 2 phép lai. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. AB De Câu 36: Xét 3 tế bào sinh dục ở một cá thể đực có kiểu gen ab dE đang tiến hành giảm phân tạo giao tử. Nếu giả sử gen A cách gen B 30cM, gen D cách gen E 20cM thì tính theo lý thuyết. trong số các giao tử được tạo ra, loại giao tử có kiểu gen AB De có tỉ lệ tối đa là: A. 100%. B. 25%. C. 50%. D. 14%.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Câu 37: Ở một loài thú, khi cho lai giữa cá thể cái thuần chủng chân cao, lông dài với cá thể đực chân thấp, lông ngắn thu được F1 toàn chân cao, lông dài. Cho các con F 1 giao phối với nhau thu được F2 như sau: - Giới cái: 300 con chân cao, lông dài. - Giới đực:135 con chân cao, lông dài; 135 con chân thấp, lông ngắn; 15 con chân cao, lông ngắn; 15 con chân thấp, lông dài. Biết rằng hai tính trạng trên được qui định bởi 2 cặp gen A, a và B, b, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái. Phát biểu sau đây là đúng? (1) Hai cặp gen quy định hai tính trạng có thể thuộc vùng tương đồng hoặc không tương đồng trên cặp NST giới tính. (2) Kiểu gen của con cái F1 là XABXab. (3) Tần số hoán vị gen là 20%. (4) Nếu cho con đực chân thấp, lông ngắn ở F2 lai với con cái F1 thì tỉ lệ kiểu hình chân cao, lông dài thu được là 45%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 38: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể ban đầu gồm các cây có hoa màu đỏ, tiếp tục cho các cây trong quần thể (P) ban đầu tự thụ phấn, ở thế hệ F1 thu được 10000 cây, trong đó có 300 cây có hoa màu trắng. Biết rằng cây hoa trắng không có khả năng sinh sản. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp trong tổng số cây hoa đỏ ở F1 là 6,82%. (2) Tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp ở P gấp 30,2 lần so với tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp ở F5. (3) Tần số alen a ở F5 là 6/755. (4) Tỉ lệ cây hoa trắng thu được ở F5 là 0,199%. Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 39: Ở người, xét 3 cặp gen qui định 3 cặp tính trạng nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau: alen R qui định răng bình thường trội hoàn toàn so với alen lặn rqui định răng khểnh; alen B thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen lặn b quy định thuận tay trái; nhóm máu ABO do 3 alen IA,IB đồng trội so với IO. Biết rằng cả ba tính trạng này đều thể hiện hiện tượng ngẫu phối và cân bằng di truyền qua các thế hệ. Trong một quần thể cân bằng, người ta thống kê độc lập thấycó 64% người thuận tay phải; 4% số người có răng khểnh; 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B.Nếu một người đàn ông thuận tay phải, răng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> bình thường, máu B và một người phụ nữ thuận tay phải, răng khểnh, máu A trong quần thể này lấy nhau thì khả năng họ sinh ra hai đứa con có kiểu hình khác nhau là bao nhiêu? A. 36,53%.. B. 21,21%.. C. 78,79%.. D. 63,47%.. Câu 40: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả về khả năng uốn cong được lưỡi ở người do một trong hai alen của gen quy định.. Biết rằng quần thể này trạng thái cân bằng và tỉ lệ người có khả năng uốn cong lưỡi trong quần thể. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Đáp án 1-B 11-B 21-A 31-A. 2-B 12-B 22-B 32-C. 3-C 13-D 23-C 33-D. 4-D 14-A 24-B 34-A. 5-A 15-A 25-C 35-D. 6-C 16-B 26-C 36-C. 7-A 17-A 27-D 37-C. 8-B 18-C 28-D 38-B. 9-D 19-C 29-C 39-D. 10-A 20-C 30-A 40-D. LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Trong các quần xã trên thì rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng sinh học cao nhất → lưới thức ăn phức tạp nhất. Câu 2: Đáp án B - Bằng chứng gián tiếp chứng minh quá trình tiến hóa: Giải phẫu so sánh, phôi sinh học, địa lí sinh vật học, tế bào học và sinh học phân tử. - Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hóa: các hóa thạch. Câu 3: Đáp án C Hệ sinh thái vùng nước khơi đại dương chỉ có ánh sáng chiếu tới bề mặt và thành phần thực vật kém đa dạng, chỉ có các thực vật nổi nên sức sản xuất thấp nhất trong các hệ sinh thái trên. Câu 4: Đáp án D Chuỗi pôlinuclêôtit được hình thành bằng các liên kết hóa trị giữa các phân tử đường và nhóm phôtphat xen kẽ nhau, còn bazơ nitơ giữ vai trò liên kết hai chuỗi polinucleotit trong phân tử ADN mạch kép. Do vậy, khi bazơ nitơ bị tách khỏi chuỗi vẫn không làm đứt mạch. Câu 5: Đáp án A Gen ở lục lạp là gen ngoài nhân nên có khả năng nhân đôi độc lập với sự nhân đôi của tế bào, đồng thời thường được phân chia không đều cho các tế bào con. Do đó, khi cơ thể mẹ giảm phân tạo noãn có khả năng tạo ra 3 loại noãn khác nhau: - Loại chỉ chứa các alen bình thường cho đời con lá xanh. - Loại chỉ chứa các alen đột biến cho đời con lá trắng và gây chết vì cây mất khả năng quang hợp, sẽ không xuất hiện ở thế hệ cây lai trưởng thành. - Loại chứa đồng thời cả alen bình thường và alen đột biến cho đời con biểu hiện thành thể khảm (cây lá đốm). Vậy, thế hệ cây lai trưởng thành bao gồm các cây lá xanh bình thường và các cây lá xanh đốm trắng. Câu 6: Đáp án C.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không thể kéo dài quá 6 bậc dinh dưỡng vì hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất thấp, phần tích lũy ở mỗi bậc dinh dưỡng sau thường chỉ bằng 10% so với bậc dinh dưỡng trước.. BỘ ĐỀ THI THỬ, TÀI LIỆU THPT QUỐC GIA NĂM 2017 MỚI NHẤT Bên mình đang có bộ đề thi thử THPTQG năm 2017 mới nhất từ các trường , các nguồn biên soạn uy tín nhất..     . 200 – 250 đề thi thử cập nhật liên tục mới nhất đặc sắc nhất năm 2017. Theo cấu trúc mới nhất của Bộ giáo dục và đào tạo (40 câu trắc nghiệm). 100% file Word gõ mathtype (.doc) có thể chỉnh sửa không mất công gõ. 100% có lời giải chi tiết từng câu. Nhiều tài liệu hay khác : Đề theo chuyên đề, sách tham khảo, tài liệu file word tham khảo hay khác….. HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ Soạn tin nhắn: “Tôi muốn đặt mua bộ đề thi, tài liệu SINH HỌC. 2017”. rồi gửi đến số 096.79.79.369 (Mr. Hiệp) Sau khi nhận được tin nhắn chúng tôi sẽ liên hệ với bạn để hướng dẫn các xem thử và cách đăng ký trọn bộ. Uy tín và chất lượng hàng đầu chắc chắn bạn sẽ hài lòng. (5) Số phép lai thu được con 100% cây cao 140cm (có 3 alen trội): Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 3 cặp gen: P gồm AA x aa, BB x bb, DD x dd. Có thể có 4 phép lai: AABBDD x aabbdd => AaBbDd. Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp về 1 cặp gen, 1 cặp đồng hợp trội và 1 cặp đồng hợp lặn (VD: AABbdd, mỗi trường hợp có 1 phép lai, VD: AABBdd x aabbdd). Có 6 kiểu gen như TH này nên có 6 phép lai. Vậy 4 + 6 =10..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Câu 33: Đáp án D - P: A-,B- x aa,bb → F1 giao phối với nhau → F2 : 3/4A-,B- : 1/4aa,bb → F1 có 2 loại giao tử AB, ab → trong các kiểu gen trên thì cây F1 lai với cây có kiểu gen AB/AB sẽ cho F2 có số kiểu gen, số kiểu hình ít nhất. Câu 34: Đáp án A - Quần thể có cấu trúc di truyền: 0,36AA  0, 48Aa  0,16aa 1 4  4  3 3  AA : Aa    AA : Aa  7 7  ♀ 7 . - Có 1 cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị: ♂  7 4 4 Aa  Aa 7 - Vì cặp vợ chồng này sinh được cả con A- và aa => bố mẹ phải dị hợp: 7 => XS sinh được 3 đứa con có cả trai lẫn gái, trong đó có 2 đứa phân biệt được mùi vị và 1. đứa không phân biệt được mùi vị. 2 1   1 1  81  16    3   1         C13   1      49    4   4    8 8  784. Câu 35: Đáp án D - P thuần chủng => F1 dị hợp 3 cặp gen - F1 tự thụ => F2  (3:1)(3:1)(3:1) => 3 gen nằm trên 2 cặp NST. - Vì F2 không có KH hoa trắng, quả chua => Không có hoán vị gen. - Xét KH hoa trắng, quả ngọt (aa,bb,D-) = 6,25% = 25% aa x 25% bb, D- => F1: (1) đúng, các KG qui định hoa hồng quả ngọt ở F2 : (2) đúng, hoa đỏ quả ngọt:.  AA, Aa . 2 1  Bd   AA : Aa  3 3 bD   (3) đúng, F2:. AA. Bd Bd  AA, Aa  bD ; hoa đỏ quả chua : Bd. 1  1 1 2   A : a   Bd : bD  3  2 2 3 .  1 1 1  4  1   .   2   => tỉ lệ cây hoa đỏ, quả ngọt:  9   2 2  9 (4) đúng,. P : AA. bD bD Bd , Aa , aa bD bD bD. Bd bD Bd bD aa P : aa AA Bd bD hoặc Bd bD. Câu 36: Đáp án C Với 3 tế bào sinh dục thì không thể xét tần số hoán vị.. Aa. Bd bD.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Loại giao tử có kiểu gen ABDe là giao tử liên kết nên sẽ đạt tỉ lệ tối đa là 50% nếu cả 3 tế bào này đều liên kết hoàn toàn (mỗi tế bào cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1) và cách sắp xếp NST của các tế bào này là hoàn toàn giống nhau. Câu 37: Đáp án C - Ở thú, con cái là XX, con đực là XY. (1) đúng, đây là phép lai hai tính trạng, ở F2 tỉ lệ kiểu hình không đều ở 2 giới, trong đó con đực (XY) có tỉ lệ kiểu hình phân li = 135 : 135 : 15 : 15. => Mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn. => 2 cặp gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X hoặc nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính XY (trong đó gen trên Y đều là các alen lặn) và có hoán vị gen ở con XX. A. a. A. a. (2) đúng, ở giới đực F2: 135X B Y :135X b Y :15X b Y :15X B Y => Cái. F1 : X BA X ab , f  15 15  /  135 135 15 15  0,1. (3) sai, f 10% (4), đúng,. X AB X ab  f 10%  X ab Y . A a A tỉ lệ con cao, dài X B X b  X B 0, 45. Câu 38: Đáp án B - Cây aa không có khả năng sinh sản.- P: xAA + yAa = 1, tự thụ → F1: aa = y/4 = 0,03 → y = 0,12; x = 0,88. => P: 0,88AA + 0,12Aa = 1, tự thụ => Cây F1: 0,91AA + 0,06Aa + 0,03aa = 1 => Cây F1 sinh sản: 91/97AA + 6/97Aa = 1, tự thụ => Cây F2: 185/194AA + 6/194Aa + 3/194aa = 1. => Cây F2 sinh sản: 185/191AA + 6/191Aa = 1, tự thụ. => Cây F3: 373/382AA + 6/382Aa + 3/382aa = 1. => Cây F3 sinh sản: 373/379AA + 6/379Aa = 1, tự thụ. => Cây F4: 749/758AA + 6/758Aa + 3/758aa = 1. => Cây F4 sinh sản: 749/755AA + 6/755Aa = 1, tự thụ. => Cây F5: 1501/1510AA + 6/1510Aa + 3/1510aa = 1. (1) sai, ở F1: tỉ lệ Aa/(AA + Aa) = 6/97 = 6,19%. (2) đúng, Aa (P) / Aa (F5) = 30,2. (3) sai, tần số a ở F5 = 6/1510 = 3/755. (4) đúng, aa ở F5 = 0,199%..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Câu 39: Đáp án D - Ta có: + bb 0,36  b 0, 6; B 0, 4 + rr 0,04  r 0, 2; R 0,8 O O O B A + I I 0, 04  I 0, 2; I  0, 21  0, 04  0, 2 0, 3  I 0,5. 2.  B  b  R  r  - Quần thể đang cân bằng di truyền ở dạng:. 2. I. A. 2.  I B  IO  1. 3  2 1  3 B B 4 B O  3  1 5 A A 4 A O 1  BB : Bb   RR : Rr   I I : I I    BB : Bb   rr   I I : I I  4  3 3  7 7 4  9  ♀ 4 9  ♂ 4 - Xác suất cặp vợ chồng này sinh 2 đứa con có kiểu hình khác nhau là: 3  1  BB : Bb  4  + ♂ 4. x. 3  1  BB : Bb  4  ♀ 4. 3 3  3 3 1 1   3 3  101  .  .  .   1 .   => Xác suất sinh 2 con có kiểu hình giống nhau 4 4  4 4 4 4   4 4  128 1  2  RR : Rr  3  +♂  3. x. ♀rr. 1 1 1 1 1 2 5   .  .   => Xác suất sinh 2 con có kiểu hình giống nhau 3  2 2 2 2  3 6 3 B B 4 B O  I I : I I  7  x + ♂ 7. 5 A A 4 A O  I I : I I  9  ♀ 9. => Xác suất sinh 2 con có kiểu hình giống nhau 15 12  1 1  20  1 1  16  1 1  5    . .2    . .2    . .4   63 63  2 2  63  2 2  63  4 4  9 - Xác suất cặp vợ chồng trên sinh được 2 con có kiểu hình khác nhau 1. 101 5 5 4387 . .  63, 47% 128 6 9 6912. Câu 40: Đáp án B - Bố mẹ I1, I2 uốn cong lưỡi sinh con gái II 5 không uốn cong lưỡi => tính trạng uốn cong lưỡi do gen trội nằm trên NST thường quy định (A- uốn cong lưỡi, a- không uốn cong lưỡi). - Quần thể cân bằng di truyền: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1=> q2 = 0,36 => q=0,6, p=0,4. - Cấu trúc di truyền của quần thể: 0,16AA  0, 48Aa  0,36aa 1 (I1) Aa. (I2) Aa. (I3) 1/4AA:3/4Aa. (I4) 1/4AA:3/4Aa.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> (II5) aa. (II6) aa. (II7) 1/3AA:2/3Aa. (II8) 5/11AA:6/11Aa. (II9) 5/11AA:6/11Aa. (III10) 8/15AA:7/15Aa (1) sai, trong phả hệ có tối đa 6 người có khả năng uốn cong lưỡi mang kiểu gen đồng hợp là I3, I4, II7, II8, II9, III10. (2) sai, xác suất cặp vợ chống I3 và I4 mang kiểu gen khác nhau: 1. 1 1 3 3    0,375 4 4 4 4. Chú ý: I3 và I4 không phải là anh em ruột và ở trong cùng một quần thể. (3) đúng:.  I3  :. 1 3 1 3 AA : Aa  I 4  : AA : Aa 4 4 4 4. 1 1 1 1 AA  AA  con :     1AA  4  4 4 +TH1: 4 1 1 1    12  16 => XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau  4 4  1 3 1  1 3 1  AA  Aa  con :     AA : Aa  4 2  4 4 2  +TH2: 4  1 3  1 1 1 1 3          => XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau  4 4   2 2 2 2  32 3 1 1  3 1  1  Aa  AA  con :     AA : Aa  4 2  4 4 2  +TH3: 4  3 1 1 1 1 1 3          => XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau  4 4   2 2 2 2  32 3 3 2 1   3 3 1 Aa  Aa  con :     AA : Aa : aa  4 4 4   4 4 4 +TH4: 4  3 3  1 1 2 2 5          => XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau  4 4   3 3 3 3  16 1 3 3 5 9      56, 25% Vậy xác suất sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau 16 32 32 16 16 Chú ý: II8 và II9 được sinh ra từ một cặp bố mẹ nên chúng phải là anh em ruột. (4) đúng:.  III10  :. 8 7 1 3 AA : Aa  AA : Aa 15 15 4 4. => Vì sinh 2 con, trong đó ít nhất có 1 con aa nên bố mẹ phải có kiểu gen Aa:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 7 3 1   7 3  3 Aa  Aa  con :     A  : aa  15 4 4   15 4   4 => hai đứa con khác giới tính và ít nhất có 1 đứa không có khả năng uốn cong lưỡi là: (tỉ lệ bố mẹ)1 – 2 con A-)(tỉ lệ giới tính)  7 3   3 3   1 1 1 1  49     1     1       7,66%  15 4   4 4   2 2 2 2  640.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

×