Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Tài liệu Giáo án vật lý nâng cao ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.46 KB, 34 trang )

Giáo án
Vật lý nâng cao
Chương I
ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Bài 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được các khái niệm co bản: tính tương đối của chuyển động, chất
điểm, hệ quy chiếu, xác định vị trí của một chất điểm bằng tọa độ, xác định
thời gian bằng đồng hồ, phân biệt khoảng thời gian và thời điểm.
- Hiểu rõ là muốn nghiên cứu chuyển động của chất điểm, cần thiết là chọn
một hệ quy để xác định vị chí của chất điểm và thời điểm tương ứng.
- Nắm vững được cách xác định tọa độ và thời điểm tương ứng của một chất
điểm trên hệ trục tọa độ.
2. Kỹ năng
- Chọn hệ quy chiếu mô tả chuyển động.
- Chọn mốc thời gian, xác định thời gian.
- Phân biệt chuyển động cơ với chuyển động khác.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Hình vẽ chiếc đu quay trên giấy to.
- Chuẩn bị tình huống sau khi cho học sinh thảo luận: Bạn của em ở quê
chưa từng đến thị xã, em sẽ phải dùng những vật mốc và hệ tọa độ nào để chỉ
cho bạn đến được trường thăm em?
2. Học sinh
Xem lại những vấn đề đã được học ở lớp 8: Thế nào là chuyển động? Thế nào là
độ dài đại số của một đoạn thẳng?
3. Gợi ý ứng dụng CNTT
GV có thể chuẩn bị những đoạn video về các loại chuyển động cơ học, soạn các
câu hỏi trắc nghiệm, hình vẽ mô phỏng quỹ đạo của chất điểm
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC


Hoạt động 1 ( phút): Nhận biết chuyển động cơ, vật mốc, chất điểm, quỹ
đạo, thời gian trong chuyển động.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Yêu cầu: HS xem
tranh SGK nêu câu
hỏi (Kiến thức lớp 8)
để học sinh trả lời.
-Gợi ý: Cho HS một
số chuyển động điển
hình.
Phân tích: Dấu hiệu
của chuyển động
tương đối.
-Hướng dẫn: HS xem
tranh SGK và nhận
xét ví dụ của HS.
-Hướng dẫn: HS trả
lời câu hỏi C1
-Gợi ý: Trục tọa độ,
điểm mốc, vị trí vật
tại những thời điểm
khác nhau.
-Giới thiệu: Hình 1.5
-Giới thiệu cách đo
thời gian, đơn vị.
-Hướng dẫn cách
biểu diễn, cách tính
thời gian.
-Xem tranh SGK, trả
lời câu hỏi:

*Chuyển động cơ là
gì? Vật mốc? Ví dụ?
*Tại sao chuyển
động cơ có tính
tương đối? Ví dụ?
Đọc SGK phần 2.
Trả lời câu hỏi:
*Chất điểm là gì?
Khi nào một vật
được coi là chất
điểm?
*Quỹ đạo là gì? Ví
dụ.
-Trả lời câu hỏi C1.
-Tìm cách mô tả vị
trí của chất điểm trên
quỹ đạo.
-Hình vẽ
-Trả lời câu hỏi C2
-Đo thời gian dùng
đồng hồ như thế
nào?
-Cách chọn mốc
(Gốc) thời gian.
-Biểu diễn trên trục
số.
-Khai thác ý nghĩa
của bảng giờ tàu
SGK
1. Chuyển động cơ là gì?

*Chuyển động cơ là sự dời chỗ của
vật theo thời gian.
- Khi vật dời chỗ thì có sự thay
đổi khoảng cách giữa vật và các
vật khác được coi như đứng yên.
Vật đứng yên được gọi là vật mốc.
- Chuyển động cơ có tính tương
đối.
2. Chất điểm. Quỹ đạo của chất
điểm
- Trong những trường hợp kích
thước của vật nhỏ so với phạm vi
chuyển động của nó, ta có thể coi
vật như một chất điểm - một điểm
hình học và có khối lượng của vật.
- Khi chuyển động, chất điểm
vach một đường trong không gian
gọi là quỹ đạo.
3. Xác định vị trí của một chất
điểm
- Để xác định vị trí của một chất
điểm, người ta chọn một vật mốc,
gắn vào đó một hệ tọa độ, vị trí
của chất điểm được xác định bằng
tọa độ của nó trong hệ tọa độ này.
4. Xác định thời gian
- Muốn xác định thời điểm xảy ra
một hiện tượng nào đó, người ta
chọn một gốc thời gian và tính
khoảng thời gian từ gốc đến lúc đó.

- Như vậy để xác định thời điểm, ta
cần có một đồng hồ và chọn một
gốc thời gian. Thời gian có thể
được biểu diễn bằng một trục số,
trên đó mốc 0 được chọn ứng với
một sự kiện xảy ra.
Hoạt động 2 ( phút): Hiểu hệ quy chiếu và chuyển động tịnh tiến.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung
Gợi ý: Vật mốc, trục
tọa độ biểu diễn vị trí,
trục biểu diễn thời
gian.
-Nêu định nghĩa của
hệ quy chiếu.
-Yêu cầu HS trả lời
C3.
-Giới thiệu tranh đu
quay
-Phân tích dấu hiệu
của chuyển động tịnh
tiến.
-Yêu cầu: HS lấy ví
dụ về CĐTT
-Nhận xét các ví dụ.
-Muốn biết sự
chuyển động của
chất điểm (vật) tối
thiểu cần phải biết
những gì? Biểu diễn
chúng như thế nào?

-Đọc SGK: Hệ quy
chiếu?
-Biểu diễn chuyển
động của chất điểm
trên trục Oxt?
-Trả lời câu C3.
-Xem tranh đu quay
giáo viên mô tả.
-Trả lời câu hỏi C4
-Lấy một số ví dụ
khác về chuyển động
tịnh tiến.
5. Hệ Quy chiếu
*Một vật mốc gắn với một hệ tọa
độ và một gốc thời gian cùng với
một đồng hồ hợp thành một hệ
quy chiếu.
Hệ quy chiếu = Hệ tọa độ gắn với
vật mốc + Đồng hồ và gốc thời
gian
6. Chuyển động tịnh tiến
*Tổng quát, khi vật chuyển động
tịnh tiến, mọi điểm của nó có quỹ
đạo giống hệt nhau, có thể chồng
khít nên nhau được.
Hoạt động 3 ( phút): Vận dụng củng cố.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của
các nhóm.
-Yêu cầu: HS trình bày đáp án.

-Đánh giá nhận xét kết giờ dạy.
-Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc
nghiệm nội dung từ câu 1-5 (SGK).
-Làm việc cá nhân giải bài tập 1,2
(SGK).
-Ghi nhận kiến thức: những khái niệm
cơ bản; hệ quy chiếu; chuyển động tịnh
tiến.
-Trình bày cách mô tả chuyển động cơ.
Hoạt động 4 ( phút): Hướng dẫn về nhà.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu:HS chuẩn bị bài sau.
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
-Những chuẩn bị bài sau.
Bài 2. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU (Tiêt 1)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu rõ được các khái niện vectơ độ dời, vectơ vận tốc trung bình, vectơ
vận tốc tức thời.
- Hiểu được việc thay thế các vectơ trên bằng các giá trị đại số của chúng
không làm mất đi đặc trưng của vectơ của chúng.
- phân biệt được độ dời với quãng đường đi, vận tốc với tốc độ.
2. Kỹ năng
- Phân biệt, so sánh các khái niệm.
- Biểu diễn độ dời và các đại lượng vật lý vectơ.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Câu hỏi liên quan đến vectơ, biểu diễn vectơ.

- Chuẩn bị câu hỏi trắc nghiệm.
2. Học sinh
Xem lại những vấn đề đã được học ở lớp 8:
- Thế nào là chuyển động thẳng đều?
- Thế nào là vận tốc trong chuyển động đêu?
- Các đặc trưng của đại lượng vectơ?
3. Gợi ý ứng dụng CNTT
- Soạn câu hỏi 1-5 SGK thành câu trắc nghiệm.
- Soạn câu trắc nghiệm cho phần luyện tập củng cố.
- Chuẩn bị các đoạn video về chạy thi, bơi thi, đua xe
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 ( phút): Kiểm tra bài cũ.
Sự hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Đặt câu hỏi cho HS. Cho HS lấy ví dụ.
Nêu câu hỏi C1
-Nhớ lại khái niệm chuyển động thẳng
đều, tốc độ của một vật ở lớp 8.
-Trả lời câu hỏi C1
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu khái niệm độ dời.
Hướng dẫn
của GV
Hoạt động
của HS
Nội dung
-Yêu cầu: HS
đọc SGK, trả
lời câu C2.
-Hướng dẫn
HS vẽ hình,
xác định tọa

độ chất điểm.
-Nêu câu hỏi
C3
-Đọc SGK.
-Vẽ hình
biểu diễn
vectơ độ dời.
-Trong
chuyển động
thẳng : viết
công thức
(2.1)
-Trả lời câu
hỏi C2
-So sánh độ
dời với
quãng
đường. Trả
lời câu hỏi
C3.
1. Độ dời
a) Độ dời
Xét một chất điểm chuyển động theo một quỹ đạo
bất kì. Tại thời điểm t
1
, chất điểm ở vị trí M
1
. Tại
thời điểm t
2

, chất điểm ở vị trí M
2
. Trong khoảng
thời gian t = t
2
– t
1
, chất điểm đã dời vị trí từ
điểm M
1
đến điểm M
2
. Vectơ
21
MM
gọi là vectơ
độ dời của chất điểm trong khoảng thời gian nói
trên.
b) Độ dời trong chuyển động thẳng
-Trong chuyển động thẳng, véc tơ độ dời nằm trên
đường thẳng quỹ đạo. Nếu chọn hệ trục tọa độ Ox
trùng với đường thẳng quỹ đạo thì vectơ độ dời có
phương trùng với trục ấy. Giá trị đại số của vectơ
độ dới
21
MM
bằng: x = x
2
– x
1

trong đó x
1
, x
2
lần lược là tọa độ của các điểm M
1
và M
2
trên trục Ox.
Trong chuyển động thẳng của một chất điểm, thay
cho xét vectơ độ dời M
1
M
2
, ta xét giá trị đại số x
của vectơ độ dời và gọi tắt là độ dời.
M
1
M
2
M
1
M
2
2) Độ dời và quãng đường đi
*Như thế, nếu chất điểm chuyển động theo một
chiều và lấy chiều đó làm chiếu dương của trục tọa
thì độ độ dời trùng với quãng đường đi được.
Hoạt động 3 ( phút): Thiết lập công thức vận tốc trung bình, vận tốc tức
thới.

Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Yêu cầu HS trả lời
câu C4
-Khẳng định: HS vẽ
hình, xác định tọa độ
chất điểm.
-Nêu câu hỏi C5
-Hướng dẫn vẽ và
viết công thức tính
vận tốc tức thời theo
độ dời.
-Nhấn mạnh vectơ
vận tốc
-Trả lời câu hỏi C4
-Thành lập công
thức tính vận tốc
trung bình (2.3)
-Phân biệt vận tốc
với tốc độ (ở lớp 8)
- Trả lời câu hỏi C5,
đưa ra khái niệm vận
tốc tức thời.
-Vẽ hình 2.4
Hiểu được ý nghĩa
của vận tốc tức thời
1.Vận tốc trung bình
Vectơ vận tốc trung bình v
tb
của
chất điểm trong khoảng thời gian

từ t
1
đến t
2
bằng thương số của
vectơ độ dời M
1
M
2
và khoảng thời
gian t = t
1
– t
2
:
t
MM
v
tb

=
21
Vectơ vận tôc trung bình có
phương và chiều trùng với vetơ độ
dời
.

21
MM
Trong chuyển động thẳng, vectơ

vận tôc trung bình v
tb
có phương
trùng với đường thẳng quỹ đạo.
Chọn trục tọa độ Ox trùng với
đường thẳng quỹ đạo thì giá trị đại
số của vectơ vận tốc trung bình
bằng:
t
x
tt
xx
v
tb


=


=
12
12
trong đó x
1
, x
2
là tọa độ của chất
điểm tại các thời điểm t
1
và t

2
. Vì
đã biết phương trình của vectơ vận
tốc trung bình v
tb
, ta chỉ cần xét giá
trị đại số của nó và gọi tắt là giá trị
trung bình.
Vận tốc trung bình = Độ dời /
Thời gian thực hiện độ dời.
Đơn vị của vận tốc trung bình là
m/s hay km/h.
Ở lớp8, ta biết tốc độ trung bình
của chuyển động được tính như
sau:
tốc độ trung bình = Quãng
đường đi được / Khoảng thời
gian đi .
3. Vận tôc tức thời
Vectơ vận tốc tức thời tại thời
điểm t, kí hiệu là vectơ v, là
thương số của vectơ độ dời MM

và khoảng thời gian t rất nhỏ (từ
t đến t +t) thực hiện độ dời đó
t
MM
v

=

'
(khi t rất nhỏ).
Vận tốc tức thời v tại thời điểm t
đặc trưng cho chiều và độ nhanh
chậm của chuyển động tại thời
điểm đó.
Mặt khác khi t rất nhỏ thì độ lớn
của độ dời bằng quãng đường đi
được , ta có
t
s
t
x


=


(khi t rất nhỏ)
tức độ lớn của vận tốc tức thời
luôn luôn bằng tốc độ tức thời.
Hoạt động 4 ( phút): Vận dụng, củng cố.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Yêu cầu: nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả
lời của các nhóm.
-Yêu cầu: HS trình bầy đáp án.
-Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
-Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc
nghiệm theo nội dung 1,2 (SGK).
-Làm việc cá nhân giải bài tập 4 (SGK).

-Ghi nhận kiến thức: độ dời, vận tốc
trung bình, vận tốc tức thời.
-So sánh quãng đường với độ dời; tốc
độ với vận tốc.
-Trình bày cách vẽ, biểu diễn vận tốc.
Hoạt động 5 ( phút): Huớng dẫn về nhà.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
-Những chuẩn bị cho bài sau.
Bài 2. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU (Tiết 2)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết cách thiết lập phương trình chuyển động thẳng đều. Hiểu được phương
trình chuyển động mô tả đầy đủ các đặc tính của chuyển động.
- Biết cách vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian, vận tốc theo thời gian và từ đồ thị
có thể xác định được các đặc trưng động học của chuyển động.
2. Kỹ năng
- Lập phương trình chuyển động.
- Vẽ đồ thị.
- Khai thác đồ thị.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Một ống thủy tinh dài đựng nước với bọt không khí.
- Chuẩn bị thí nghiệm về chuyển động thẳng và chuyển động thẳng đều.
2. Học sinh
- Các đặc trưng của đại lượng vectơ?
- Giấy kẻ ô li để vẽ đồ thị.

3. Gợi ý ứng dụng CNTT
- Soạn câu hỏi trắc nghiệm cho phần kiểm tra bài cũ, luyện tập củng cố.
- Mô phỏng chuyển động bọt khí trong ống nước và các dạng đồ thị của
chuyển động thẳng đều.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 ( Phút): Kiểm tra bài cũ.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
Đặt câu hỏi cho HS. Cho HS lấy ví dụ. Nhớ lại khái niện của chuyển động
thẳng đều, tốc độ của một vật ở lớp 8
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu chuyển động thẳng đều.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Yêu cầu: HS đọc
SGK, trả lời câu hỏi.
-Cùng HS làm thí
nghiệm SGK
-Hướng dẫn: HS vẽ
hình, xác định tọa độ
chất điểm.
-Nêu câu hỏi cho HS
thảo luận.
-Cùng HS làm các thí
nghiệm kiểm chứng.
-Khảng định kết quả.
-Đọc SGK. Trả lời
câu hỏi C2.
-Cùng GV làm thí
nghiệm ống chứa bọt
khí.
- Ghi nhận định
nghĩa chuyển động

thẳng đều.
-Viết công thức (2.4)
-Vận tốc trung bình
trong chuyển động
thẳng đều?
-So sánh vận tốc
trung bình và vận tốc
tức thời?
-Cùng GV làm thí
nghiệm kiểm chứng.
1. Chuyển động thảng đều
Định nghĩa: Chuyển động thẳng
đều là chuyển động thẳng, trong đó
chất điểm có vận tốc tức thời
không đổi.
Hoạt động 3 ( phút): Thiết lập phương trình của chuyển động thẳng đều.
Đồ thị vận tốc theo thời gian.
Hướng dẫn
của GV
Hoạt động
của HS
Nội dung
-Yêu cầu: HS
chọn hệ quy
chiếu.
-Nêu câu hỏi
cho HS tìm
được công
thức và vẽ
được các đồ

thị.
-Nêu câu hỏi
C6
-Viết công
thức tính
vận tốc từ
đó suy ra
công thức
(2.6)
-Vẽ đồ thị
2.6 cho 2
trường hợp
-Xác định
độ dốc
đường thẳng
biểu diễn
-Nêu ý
nghĩa của hệ
số góc?
-Vẽ đồ thị H
2.9
*Phương trình chuyển động thẳng đều
Gọi x
0
là tọa độ của chất điểm tại thời điểm ban đầu
t
0
= 0, x là tọa độ tại thời điểm t sau đó. Vận tốc của
chất điểm bằng:
=


=
t
xx
v
0
hằng số
Từ đó:
vtxx =−
0
vtxx +=
0
tọa độ x là một hàm bậc nhất của thời gian t.
Công thức (1) gọi là phương trình chuyển động của
chât điểm chuyển động thẳng đều.
2. Đồ thị
a. Đồ thị toạ độ
Đường biểu diễn pt (1) là đường thẳng xiên góc
xuất phát từ điểm (x
0
, 0). Độ dốc của đường thẳng

v
t
xx
=

=
0
tan

α
-Trả lời câu
hỏi C6
Trong chuyển động thẳng đều, hệ số góc của đường
biểu diễn tọa độ theo thời gian có giá trị bằng vận
tốc.
Khi v > 0, tanα > 0, đường biểu diễn đi lên phía
trên.
Khi v < 0, tanα < 0, đường biểu diễn đi xuống phía
dưới.
b. Đồ thị vận tốc
Trong chuyển động thẳng đều, vận tốc không thay
đổi. Đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian là một
đường thẳng song song với trục thời gian.
Độ dời (x-x
0
) được tính bằng diện tích hình chữ
nhật có một cạnh bằng v
0
và một cạnh bằng t. Ở đây
vận tốc tức thời không đổi, bằng vận tốc đầu v
0
:
v = v
0
Hoạt động 4 ( phút): Vận dụng, củng cố.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Yêu cầu: Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả
lời của các nhóm.
-Yêu cầu: HS trình bày đáp án.

-Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc
nghiệm theo nội dung câu 3,4 (SGK);
bài tấp 3 (SGK).
-Làm việc cá nhân giải bài tập 7 (SGK).
x x
t
t
O
O
x
0
v > 0 v < 0
O t t
v
0
v
x
0
-Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
-Ghi nhận kiến thức: chuyển động thẳng
đều, phương trình chuyển động và đồ
thị tọa độ – Thời gian ; vận tốc – thời
gian.
-Khai thác được đồ thị dạng này.
-Nêu các ý nghĩa.
Hoạt động 5 ( phút): Hướng dẫn về nhà.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.

-Những sự chuẩn bị cho bài sau.
Bài 3. KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM CHUYỂN ĐỘNG
THẲNG
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm vững mục đích của việc khảo sát một chuyển động thẳng: tìm hiểu
tính nhanh, chậm của chuyển động biểu hiện ở biểu thức vận tốc theo thời
gian.
- Hiểu được: muốn đo vận tốc phải xác định được tọa độ ở các thời điểm
khác nhau và biết sử dụng dụng cụ đo thời gian.
2. Kỹ năng
- Biết xử lý các kết quả đo bằng cách lập bảng vận dụng các công thức tính
thích hợp để tìm các đại lượng mong muốn như vận tốc tức thời tại một điểm.
- Biết cách vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian.
- Biết khai thác đồ thị.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chuẩn bị bộ thí nghiệm cần rung: kiểm tra bút, mực, làm trước một số lần.
- Chuẩn bị một số băng giấy trắng, thước vẽ đồ thị.
2. Học sinh
- Học kĩ bài trươc.
- Chuẩn bị giấy kẻ ô li,thước kẻ để vẽ đồ thị.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT
- Soạn câu hỏi trắc nghiệm phần cho kiểm tra bài cũ,củng cố bài.
- Phân tích kết quả đo có sẵng từ giấy.
- Các dạng đồ thị của chuyển động thẳng.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1( phút): Kiểm tra bài cũ.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Đặt câu hỏi cho HS.

-Yêu cầu: HS vẽ dạng đồ thị
Trả lời câu hỏi:
-Chuyển động thẳng?
-Vận tốc trung bình?
-Vận tốc tức thời?
-Dạng của đồ thị?

Hoạt động 2 ( phút): Lắp đặt, bố trí thí nghiệm.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Giới thiệu cho HS dụng cụ thí nghiệm.
-Hướng dẫn cách lắp đặt, bố trí thí
nghiệm.
-Hướng dẫn thao tác mẫu: sử dựng băng
giấy.
-Giải thích nguyên tắc đo thời gian
-Kiểm tra các dụng cụ thí nghiệm.
(xe lăn, máng nghiêng, băng giấy, cần
rung )
-Tìm hiểu dụng cụ đo: Tính năng, cơ
chế, độ chính xác.
-Lắp đặt, bố trí thí nghiệm.
-Tìm hiểu nguyên tắc đo thời gian bằng
cần rung.
Hoạt động 3 ( phút): Tiến hành thí nghiệm
Hướng của GV Hoạt động của HS
-Làm mẫu.
-Quan sát HS làm thí nghiệm
-Điều chỉnh những sai lệch của thí
nghiệm.
-Thu thập kết quả đo bảng 1: Tọa độ

theo thời gian.
-Cho cần rung hoạt động đồngthời cho
xe chạy kéo theo băng giấy.
-Lặp lại thí nghiệm nhiều lần
-Quan sát,thu thập kết quả trên băng
giấy.
-Lập bảng số liệu: bảng 1 (SGK)
-Chú ý: Cân chỉnh máng nghiêng, kiểm
tra chất liệu băng giấy, bút chấm điểm.
Hoạt động 4 ( phút): Xử lí kết quả đo
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Hướng dẫn cách vẽ đồ thị: Biểu diễn
mẫu 1, 2 vị trí.
-Quan sát HS tính toán, vẽ đồ thị.
-Căn cứ vào kết quả gợi ý HS rút ra kết
luận.
-Vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian H 3.2
-Tính vận tốc trung bình trong các
khoảng 0,1 s (5 khoảng liên tiếp)Lập
bảng 2.
-Tính vận tốc tức thời lập bảng 3.
Vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian H 3.3
-Nhận xét kết quả: Biết được tọa độ tại
mọi thời điểm thì biết được các đặc
trưng khác của chuyển động.
Hoạt động 5 ( phút): Vận dụng, củng cố
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Huớng dẫn viết báo cáo, trình bày kết
quả.
-Yêu câu: các nhóm trình bày kết quả,

trả lời câu hỏi SGK.
-Đánh gia, nhận xét kết quả các nhóm.
-Hướng dẫn HS giải thích các sai số của
phép đo, kết quả đo.
-Trình bày kết quả của nhóm.
-Đánh giá kết quả, cách trình bày của
nhóm khác.
Trả lời câu hỏi SGK; H 3.4
-Ghi nhận kiến thức: Đặc điểm của
chuyển động thẳng. Cách viết báo cáo.
Cách trình bày báo cáo thí nghiệm.
Hoạt động 6 ( phút): Hướng dẫn về nhà
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau:
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
-Những sự chuẩn bị cho bài sau
Bài 4. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi nhanh, chậm của
tốc độ.
- Nắm được các định nghĩa gia tốc trung bình, gia tốc tức thời.
- Hiểu được định nghĩa về chuyển động thẳng biến đổi đều, từ đó rút ra được
công thức tính vận tốc theo thời gian.
2. Kỹ năng
- Biết cách vẽ đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian.
- Biết cách giải bài toán đơn giản liên quan đến gia tốc.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên

- Các câu hỏi, ví dụ về chuyển động thẳng đều và chuyển động biến đổi đều.
- Biên soạn câu hỏi 1-4 SGK dưới dạng trắc nghiệm.
2. Học sinh
Các đặc điểm về chuyển động thẳng đều, cách vẽ đồ thị.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT
- GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra bài cũ về các đặc điểm
của chuyển động thẳng đều.
- Lập bảng so sánh chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi
đều.
- Mô phỏng cách vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều
và chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Sưu tầm các đoạn video về chuyển động thẳng biến đổi đều
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 ( phút): Kiểm tra bài cũ
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Đặt câu hỏi cho HS.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ dạng đồ thị.
-Nhận xét các câu trả lời.
-Các đặc điểm của chuyển động thẳng
đều?
-Cách vẽ đồ thị. Đồ thị vận tốc theo
thời gian?
-Nhận xét trả lời của bạn
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu khái niệm gia tốc trung bình, gia tốc tức
thời trong chuyển động thẳng.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Nêu câu hỏi
-Gợi ý: Các chuyển
động cụ thể
Gợi ý so sánh

Đặt vấn đề để HS
đưa ra công thức tính
gia tốc.
-Giải thích ý nghĩa
gia tốc trung bình.
-Cho HS đọc SGK
(phần 1 b).
-Phân biệt cho HS
khái niệm gia tốc
trung bình và gia tốc
tức thời. Giá trị đại
số, đơn vị gia tốc.
-Lấy ví dụ về
chuyển động có vận
tốc thay đổi theo
thời gian? làm thế
nào để so sánh sự
biến đổi vận tốc của
các chuyển động
này.
-Đọc SGK, hiểu
được ý nghĩa của
gia tốc
-Tìm hiểu độ biến
thiên của vận tốc,
tính toán sự thay đổi
vận tốc trong một
đơn vị thời gian,
đưa ra công thức
tính gia tốc trung

bình, đơn vị của gia
tốc.
-Tìm hiểu ý nghĩa
của gia tốc trung
bình.
-Đọc SGK (phần 1
b).
-Đưa ra công thức
tính gia tốc tức thời
-So sánh gia tốc tức
thời và gia tốc trung
1. Gia tốc trong chuyển động
thẳng
*Đại lượng vật lý đặc trưng cho độ
biến đổi nhanh chậm của vận tốc
gọi là gia tốc.
a) Gia tốc trung bình
Gọi
1
v


2
v

là các vectơ vận tốc
của một chất điểm chuyển động trên
đường thẳng tại các thời điểm t
1


t
2.
Trong khoảng thời gian t = t
2

t
1,
vectơ vận tốc của chất điểm đã
biến đổi một lượng các vectơ
12
vvv −=∆

.
Thương số:
12
12
tt
vv
t
v


=



(3)

được
gọi là vectơ gia tốc trung bình của

chất điểm trong khoảng thời gian từ
t
1
đến t
2,
và kí hiệu là
tb
a
Vectơ gia tốc trung bình có cùng
phương với quỹ đạo, giá trị đại số
của nó là:
t
v
tt
vv
a
tb


=


=
12
12
Giá trị đại số xác định độ lớn và
chiều của vectơ gia tôc trung bình.
Đơn vị a
tb
là m/s

2
.
b) Gia tốc tức thời
bình.
-Xem vài số liệu về
gia tốc trung bình
trong SGK
-Ghi nhận: Gia tốc
trung bình và gia tốc
tức thời là đại lượng
vectơ; ý nghĩa của
gia tốc.
Nếu trong công thức (3) ta lấy t
rất nhỏ thì thương số vectơ
t
v


cho
ta một giá trị là vectơ gia tốc tức
thời.
t
v
tt
vv
a


=



=
12
12
(khi t rất nhỏ).
*Vectơ gia tốc tức thời là một vectơ
cùng phương với quỹ đạo thẳng của
chất điểm. Giá trị đại số của vectơ
gia tôc tức thời bằng:
t
v
a


=
(t rất nhỏ)
và được gọi tắt là gia tốc tức thời.
Họat động 3 ( phút):Tìm hiểu chuyển động thẳng của biến đổi đều
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Yêu cầu HS đọc
SGK,tìm hiểu H4.3
-Yêu cầu HS trả lời
câu hỏi.
-Gợi ý:Từ công
thức(4.2)để đưa ra
công thức (4.4).
-Yêu cầu HS vẽ đồ
thị trong các trường
hợp, xem SGK.
-Hướng dẫn HS vẽ đồ

thị.
*-Nêu câu hỏi C1
-Yêu cầu HS so sánh,
tính toán rút ra ý
nghĩa của hệ số góc.
-Đọc SGK phần 2.a;
-Tìm hiểu đồ thị H
4.3
-Định nghĩa chuyển
động thẳng đều?
-Công thức vận tốc
trong chuyển động
thẳng biến đổi đều?
-Vẽ đồ thị vận tốc
theo thời gian trong
trường hợp v cùng
dấu a. H 4.4.
-Vẽ đồ thị vận tốc
theo thời gian trong
trường hợp v khác
dấu a. H 4.5.
-Trả lời câu hỏi C1.
-So sánh các đồ thị.
-Tính hệ số góc của
đường biểu diễn vận
tốc theo thời gian, từ
đó nêu ý nghĩa của
nó.
2. Chuyển động thẳng biến đổi
đều

a) Ví dụ về chuyển động thẳng
biến đổi đều:
Trong thí nghiệm xe nhỏ chạy
trên máng nghiêng củabài trước, ta
thấy rằng đồ thị vận tốc tức thời
của xe theo thời gian là một đường
thẳng xiên góc. Nếu tính gia tốc
trung bình trong bất kỳ khoảng
thời gian nào thì cũng được cùng
một giá trị tức là gia tốc tức thời
không đổi. Ta nói rằng chuyển
động của xe là chuyển động thẳng
biến đổi đều.
b) Định nghĩa
Chuyển động thẳng biến đổi đều
là chuyển động thẳng trong đó gia
tốc tức thời không đổi.
3.Sự biến đổi của vận tốc theo
thời gian
Chọn một chiều dương trên quỹ
đạo. kí hiệu v, v
0
lần lượt là vận tốc
tại thời điểm t và thời điểm ban
đầu t
0
= 0. Gia tốc a không đổi.
Theo công thức (3) thì
v-v
0

= at, hay là: v=v
0
+at, hay là
v = v
0
+ at (4)
a) Chuyển động nhanh dần đều
Nếu tại thời điểm t, vận tốc v cùng
dấu với gia tốc a (tức là v.a>0)thì
theo công thức (4), giá trị tuyệt đối
của vận tốc v tăng theo thời gian,
chuyển động là chuyển động nhanh
dần đều.
b) Chuyển động chậm dần đều
Nếu tại thời điểm t, vận tốc v
khác dấu với gia tốc a (tức là
v.a<0) thì theo công thức (4), giá
trị tuyệt đối của vận tốc v giảm
theo thời gian, chuyển động là
chuyển động chận dần đều.
c) Đồ thị vận tốc theo thời gian
Theo công thức (4), đồ thị của vận
tốc theo thời gian là một đường
thẳng xiên góc, cắt trục tung tại
điểm v = v
0
. Hệ số góc của đường
thẳng đó bằng:
α
tan

0
=

t
vv
So sánh với công thức (4) ta có
t
vv
a
0
tan

==
α
Vậy trong chuyển động biến đổi
đều, hệ số góc của đường biểu diễn
vận tốc theo thời gian bằng gia tốc
của chuyển động.
Hoạt động 4 ( phút): Vận dụng, củng cố.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi. nhận xét câu trả lời của
các nhóm.
-Yêu cầu: HS trình bày đáp án.
-Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
-Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc
nghiệm nội dung câu 1-4 (SGK)
-Làm cá nhân giải bài tập 1,2 (SGK).
-Ghi nhận kiến thức: gia tốc ý nghĩa của
gia tốc, đồ thị.
Hoạt động 5 ( phút): Hướng dẫn về nhà.

Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. -Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau -Những chuẩn bị cho bài sau
Bài 5. PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN
ĐỔI ĐỀU
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu rõ phương trình chuyển động là công thức biểu diễn tọa độ của một
chất điểm theo thời gian.
- Biết thiết lập phương trình chuyển động từ công thức vận tốc bằng phép
tính đại số và nhờ đồ thị vận tốc.
- Nắm vững các công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc.
- Hiểu rõ đồ thị của phương trình chuyển động biến đổi đều là một phần của
parabol.
- Biết áp dụng các công thức tọa độ, vận tốc để giải các bài toán chuyển động
của một chất điểm, của hai chất điểm chuyển động cùng chiều hoặc ngược
chiều.
2. Kỹ năng
- Vẽ đồ thị của phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Giải bài toán về chuyển động của một chất điểm, của hai chất điểm, chuyển
động cùng chiều hoặc ngược chiều.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Các câu hỏi, ví dụ về chuyển động thẳng đều và chuyển động biến đổi đều.
- Biên soạn câu hỏi 1-2 SGK dưới dạng trắc nghiệm
2. Học sinh
- Công thức vận tốc trong chuyển động biến đổi đều, cách vẽ đồ thị
3. Gợi ý ứng dụng CNTT
- GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra bài cũ, câu hỏi về đồ thị
vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều.

- Lập bảng so sánh chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi
đều.
- Mô phỏng cách vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian của chuyển động thẳng biến
đổi đều và chuyển động đều.
- Sưu tầm các đoạn video về chuyển động thẳng biến đổi đều
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 ( phút): kiểm tra bài cũ
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Đặt câu hỏi cho HS
-Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ dạng đồ thị
-Nhận xét các câu trả lời
-Vận tốc của chuyển động thẳng biến
đổi đều
-Cách vẽ đồ thị. Đồ thị vận tốc theo
thời gian?
-Nhận xét trả lời của bạn
Hoạt động 2 ( phút): Thiết lập phương trình chuyển động thẳng biến đổi
đều
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Cho HS đọc phần
1.a SGK, yêu cầu HS
chứng minh công
thức (5.3)
-Gợi ý: Chọn hệ quy
chiếu, cách lập luận.
-Nêu câu hỏi C
1,hướng dẫn cách
tính độ dời.
-Đặt vấn đề HS đưa
ra công thức(5.3).

-Ý nghĩa của phương
trình.
-Đọc phần 1.a
SGK.Trả lời câu hỏi
C1.
-Xem đồ thị H 5.1
tính độ dời của
chuyển động
-Lập công thức
(5.3),phương trình
của chuyển động
thẳng biến đổi đều
-Ghi nhận:Tọa độ là
một hàm bậc của hai
thời gian
1. Phương trình chuyển động
thẳng biến đổi đều
a) Thiết lập phương trình
Giả sử ban đầu khi t
0
= 0, chất
điểm có tọa độ x = x
0
và vận tốc v
= v
0
. Tại thời điểm t, chất điểm có
tọa độ x vận tốc v. Ta cần tìm sự
phụ thuộc của tọa độ x vào thời
gian t.

Ta đã có công thức sau đây:
v = v
0
+ at (5)
Vì vận tốc là hàm bậc nhất của
thời gian, nên khi chất điểm thực
hiện độ dời x-x
0
trong khoảng thời
gian t-t
0
= t thì ta có thể chứng
minh được rằng độ dời này bằng
độ dời của chất điểm chuyển động
thẳng đều với vận tốc bằng trung
bình cộng của vận tốc đầu v
0

vận tốc cuối v, tức là bằng
2
0
vv +
.
Vậy ta có:
t
vv
xx
2
0
0

+
=−
(6)
Thay v bằng công thức (5) và viết
lại công thức (6) ta được:
2
00
2
1
attvxx ++=
(7)
Đây là phương trình chuyển động
của chất điểm chuyển động thẳng
biến đổi đều. Theo phương trình
này thì tọa độ x là một hàm bậc hai
của thời gian t.
Hoạt động 3 ( phút):Vẽ dạng phương trình của chuyển động thẳng biến đổi
đều.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Yêu cầu HS vẽ đồ
thị.
-Hướng dẫn cách vẽ.
-Nhận xét dạng đồ thị
-Vẽ đồ thị t > 0
(trường hợp chuyển
động không có vận
tốc đầu). H 5.2 SGK.
- Ghi nhận: Đồ thị là
một phần của
parabol.

b) Đồ thị tọa độ của chuyển động
thẳng biến đổi đều
Đường biểu diễn phụ thuộc vào tọa
độ theo thời gian là một phần của
đường parabol. Dạng cụ thể của nó
tùy thuộc các giá trị của v
0
và a.
Trong trường hợp chất điểm
chuyển động không có vận tốc đầu
(v
0
= 0), phương trình có dạng sau:
2
0
2
1
atxx +=
với t > 0
Đường biểu diễn có phần lõm
hướng lên trên nếu a>0, phần lõm
hướng xuống dưới nếu a<0
c) Cách tính độ dời trong chuyển
động thẳng biến đổi đều bằng đồ
thị vận tốc theo thời gian
Hoạt động 4 ( phút): Thiết lập công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và
gia tốc.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Cho HS đọc SGK.
-Hướng dẫn HS tìm mối liên hệ

-Đọc phần 2 SGK. Từ công thức (5.1),
lập luận để tìm được công thức liên hệ
(5.4).
-Nhận xét trường hợp đặc biệt. - Ghi nhận trường hợp đặc biệt (công
thức (5.5) và (5.6) SGK).
Hoạt động 5 ( phút): Vận dụng, củng cố
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của
các nhóm.
-Yêu cầu: HS trình bày đáp án.
-Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy
-Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc
nghiệm nội dung câu 1,2 (SGK)
-Làm việc cá nhân giải bài tập 2,3
(SGK).
-Ghi nhận kiến thức: Cách thiết lập
phương trình chuyển động từ đồ thị vận
tốc theo thời gian, mối liên hệ giữa độ
dời, vận tốc và gia tốc.
Hoạt động 6 ( phút): Hướng dẫn về nhà
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
-Những sự chuẩn bị cho bài sau
Bài 6. SỰ RƠI TỰ DO
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được thế nào là sự rơi tự do và khi rơi tự do thì mọi vật đều rơi như
nhau.

- Biết cách khảo sát chuyển động của một vật bằng các thí nghiệm có thể
thực hiện được trên lớp.
- Hiểu được rằng gia tốc rơi tự do phụ thuộc vị trí địa lí và độ cao và khi một
vật rơi ở gần mặt đất nó luôn luôn có một gia tốc bằng gia tốc rơi tự do.
2. Kỹ năng
- Làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm, tư duy logic.
- Thu thập và xử lí kết quả thí nghiệm.
B. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên
- Các câu hỏi, công thức phương trình chuyển động biến đổi đều.
- Biên soạn câu hỏi 1-2 SGK dưới dạng trắc nghiệm.
- Ống Niu-Tơn
- Dụng cụ thí nghiệm 1, thí nghiệm 2 SGK.
- Tranh hình H 6.4 và H 6.5 (nếu không có thí nghiệm)
2. Học sinh
- Công thức tính quãng đường trong chuyển động biến đổi đều (vận tốc đầu
bằng 0)
3. Gợi ý ứng dụng CNTT
- GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghịêm cho phần kiểm tra bài cũ, vận dụng
củng cố.
- Mô phỏng các thí nghiệm: Niu-Tơn, thí nghiệm 1 (dùng cần rung), thí
nghiệm 2 (dùng cổng quang điện).
- Sưu tầm các đoạn video về chuyển động rơi tự do
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 ( phút): Kiểm tra bài cũ
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Đặt câu hỏi cho HS
-Yêu cầu: 1 HS lên bảng vẽ dạng đồ thị
-Nhận xét các câu trả lời
-Phương trình của chuyển động thẳng

biến đổi đều (vận tốc đầu bằng không)?
-Dạng đồ thị của phương trình tọa độ
theo thời gian?
-Nhận xét trả lời của bạn
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu khái niệm chuyển động rơi tự do
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Mô tả thí nghiệm,
cùng HS làm thí
nghiệm.
-Gợi ý quan sát thí
nghiệm.
-Đặt các câu hỏi cho
HS.
-Nhận xét các câu hỏi
-Cho HS đọc định
nghĩa trong SGK.
-Quan sát thí nghiệm
ống Niu-Tơn.
-Cùng làm thí nghiện
với GV
-Lực cản của không
khí ảnh hưởng đến
các vật rơi như thế
nào? lấy ví dụ minh
họa?
-Thế nào là rơi tự
do?
-Khi nào một vật
được coi là rơi tư
do? trả lời câu hỏi

C1.
1. Thế nào là rơi tự do?
-Khi không có lực cản của không
khí, các vật có hình dạng và khối
lượng khác nhau đều rơi như nhau,
ta bảo rằng chúng rơi tự do.
*Định nghĩa: Sự rơi tự do là sự rơi
của một vật chỉ chịu sự tác động
của trọng lực.
Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu rơi tự do là chuyển động nhanh dần đều
theo phương thẳng đứng.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Mô tả, cùng HS làm
các thí nghiệm, quan
sát tranh.
-Đặt các câu hỏi cho
HS.
-Phân tích kết quả từ
-Làm thí nghiệm
hoặc quan sát tranh
H 6.3.
-Phương và chiều
của chuyển động rơi
tự do như thế nào? ví
2. Phương và chiều của chuyển
động rơi tư do
-Chuyển động rơi tự do được thực
hiện theo phương thẳng đứng và có
chiều từ trên xuống dưới. Chuyển
động rơi là nhanh dần.

×