Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

KIEM TRA CKII LOP 5 THEO THONG TU 22 CO MA TRAN TTVKSD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (431.6 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT – CUỐI KÌ II Bài kiểm tra đọc Mức 1 TN TL Số câu 2 Đọc hiểu 1 Câu số 2, 5 văn bản Số điểm 1 đ Số câu 1 Kiến thức 2 Câu số 7 tiếng Việt Số điểm 0,5 đ Tổng số câu 3 Tổng số 3 Tổng số điểm 1,5 điểm Bài kiểm tra viết Mức 1 TT Chủ đề TN TL Số câu Viết 1 Câu số chính tả Số điểm Số câu Viết 2 Câu số văn Số điểm Tổng số câu Tổng số Tổng số điểm TT Chủ đề. Trường: TH LONG HÒA. Mức 2 TN TL 1 1 3 1 0,5 đ 0,5 đ 1 8 0,5 đ 2 1 3 1,5 điểm Mức 2 TN TL 1 1 2đ. Mức 3 TN TL 1 4 1đ 1 10 1đ 1 1 2 2 điểm Mức 3 TN TL. Mức 4 TN TL. 1 2 8đ 1. 1 1 2 điểm. Mức 4 TN TL 1 6 1đ 1 9 1đ 1 1 2 2 điểm. 1 8 điểm. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II. Tổng TN 5. TL 1. 3,5 đ 2. 0,5 2. 1đ 2đ 7 3 10 7 điểm Tổng TN. TL 1 1 2đ 1 2 8đ 2. 2 10 điểm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Họ và tên:………………………… Lớp: ……… Điểm. Môn: TIẾNG VIỆT (ĐỌC HIỂU) Năm học: 2016- 2017 Thời gian: 40 phút Nhận xét của GV. .............................................................................................................. .............................................................................................................. .............................................................................................................. .............................................................................................................. I/ Đọc thầm và trả lời các câu hỏi sau: (7 điểm). Công việc đầu tiên Một hôm, anh Ba Chẩn gọi tôi vào trong buồng đúng cái nơi anh giao việc cho ba tôi ngày trước. Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn, rồi hỏi tôi: - Út có dám rải truyền đơn không? Tôi vừa mừng vừa lo, nói : - Được, nhưng rải thế nào anh phải chỉ vẽ, em mới làm được chớ! Anh Ba cười, rồi dặn dò tôi tỉ mỉ. Cuối cùng, anh nhắc: - Rủi địch nó bắt em tận tay thì em một mực nói rằng có một anh bảo đây là giấy quảng cáo thuốc. Em không biết chữ nên không biết giấy gì. Nhận công việc vinh dự đầu tiên này, tôi thấy trong người cứ bồn chồn, thấp thỏm. Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. Khoảng ba giờ sang, tôi giả đi bán cá như mọi hôm. Tay tôi bê rổ cá, còn bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần. Tôi rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ. Độ tám giời, nhân dân xì xào ầm lên: “Cộng sản rải giấy nhiều quá!” Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm. Về đến nhà, tôi khoe ngay kết quả với anh Ba. Anh tôi khen: - Út khá lắm, cứ làm như vậy rồi quen, em ạ! Lần sau, anh tôi lại giao rải truyền đơn tại chợ Mỹ Lồng. Tôi cũng hoàn thành. Làm được một vài việc, tôi bắt đầu ham hoạt động. Tôi tâm sự với anh Ba: - Em chỉ muốn làm thật nhiều việc cho Cách mạng. Anh cho em thoát li hẳn nghe anh ! Theo Hồi ký của bà Nguyễn Thị Định Câu 1: Viết vào chỗ chấm: Tên công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì? (0,5 điểm) Câu 2:Chị Út đã trả lời thế nào khi anh Ba Chẩn hỏi : “Út có dám rải truyền đơn không?” (0,5 điểm) A Dám ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> B. Không C. Mừng D Sợ . Câu 3: Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên ? (0,5 điểm) A. Chị bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. B. Chị dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu đưa đơn. C. Đêm đó chị ngủ yên. D. Đêm đó chị ngủ đến sáng. Câu 4: Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn ? (1 điểm) A. Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. B. Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.Khỏang ba giờ sáng,Tôi giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rổ cá và bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần, khi rảo bước truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. C. Tuy hơi lo nhưng tôi suy nghĩ một hồi lâu rồi ngủ thiếp đi lúc nào không hay. D. Không lo vì đã quen với công việc này rồi. Câu 5: Vì sao chị Út muốn thoát li ? (0,5 điểm) A. Vì chị Út yêu nước, yêu nhân dân. B.. Vì chị Út ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng.. C.. Vì chị Út không muốn ở nhà nữa.. D. Vì chị Út muốn thoát li để được đi chơi. Câu 6: Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn? (1 điểm) A. B.. Bài văn là đoạn hồi tưởng của bà Nguyễn Thị Định yêu nước, yêu nhân dân. Bài văn là đoạn hồi tưởng của bà Nguyễn Thị Định cho thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn đóng góp sức mình cho Cách mạng.. C.. Tâm sự của bà Nguyễn Thị Định..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> D.. Bà Nguyễn Thị rất dũng cảm. Câu 7: Câu “Út có dám rải truyền đơn không?” (0,5 điểm) A.. Câu hỏi.. B.. Câu cầu khiến.. C.. Câu cảm.. D.. Câu kể.. Câu 8: Dấu phẩy trong câu: “Độ tám giờ, nhân dân xì xầm ầm lên.” có tác dụng gì? (0,5 điểm) A.. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.. B.. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.. C.. Ngăn cách các vế trong câu ghép.. D.. Ngăn cách các vế trong câu đơn.. Câu 9: Bác Hồ đã khen tặng phụ nữ Việt Nam tám chữ vàng, em hãy cho biết tám chữ đó là gì ? (1 điểm). Câu 10: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: (1điểm) (đất nước; ngày mai) Trẻ em là tương lai của.......................................... Trẻ em hôm nay, thế giới....................................; Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả nghe – viết: (2 điểm) (15 phút) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Sang năm con lên bảy. (từ Mai rồi con lớn khôn…đến hết). (SGK Tiếng việt 5, tập 2, trang 149)..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Tập làm văn: (8 điểm) (25 phút) Em hãy tả người bạn học mà em thân thiết nhất.. HƯỚNG DẪN CHẤM: LỚP 5 Môn: Tiếng việt. A – Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) Đánh giá, cho điểm. Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: a. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 0,5 điểm (Đọc từ trên 1 phút – 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm) b. Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát: 1 điểm (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai 5 tiếng trở lên: 0 điểm) c. Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm) d. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1điểm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> (Trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm) * Lưu ý: Đối với những bài tập đọc thuộc thể thơ có yêu cầu học thuộc lòng, giáo viên cho học sinh đọc thuộc lòng theo yêu cầu.. 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm) Học sinh dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập đạt số điểm như sau: Câu Ý đúng. 2 A. Điểm. 0,5 điểm. 3 A 0,5 điểm. 4 B 1 điểm. 5 B 0,5 điểm. 6 B 1 điểm. 7 A 0,5 điểm. Câu 1: Rải truyền đơn (0,5 điểm) Câu 9: anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang (1 điểm) Câu 10: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: (1điểm) Trẻ em là tương lai của đất nước. Trẻ em hôn nay, thế giới ngày mai.. B – Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả nghe – viết: (2 điểm) (15 phút) - GV đọc cho HS viết, thời gian HS viết bài khoảng 15 phút. - Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và đúng theo đoạn văn (thơ) 2 điểm. - Học sinh viết mắc từ 2 lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm. Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,…bị trừ 1 điểm toàn bài.. 2. Tập làm văn: (8 điểm) (25 phút) Đánh giá, cho điểm - Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 8 điểm: + Học sinh viết được một bài văn thể loại theo yêu cầu của đề (có mở bài, than bài, kết bài) một cách mạch lạc, có nội dung phù hợp theo yêu cầu của đề bài. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp.. 8 B 0,5 điểm.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm phù hợp với thực tế bài viết. * Bài đạt điểm 8 khi học sinh có sử dụng ít nhất từ 1 đến 2 biện pháp nghệ thuật trong tả người. Lưu ý : Học sinh viết bài tùy theo mức độ mà GV cho điểm đúng theo bài làm của học sinh.. BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TOÁN – CUỐI KÌ II TT 1. 2. 3. 4. Chủ đề Số học Đại lượng và đo đại lượng Yếu tố hình học. Số câu Câu số Số điểm Số câu Câu số Số điểm Số câu Câu số Số điểm Số câu Câu số. Số đo thời gian và toán chuyển động Số điểm đều Tổng số câu Tổng số Số điểm. Mức 1 TN TL 1 1 0,5 đ 1 3 0,5 đ. Mức 2 TN TL 2 2, 4 2đ. 2. Mức 3 TN TL 1 8 2đ. 1 9. 1 10. 1đ. 1đ. 1đ. 1đ. 2. 2. 1. 7. 2 2 điểm. 4 5 điểm. 1. 2 2 điểm. Nhận xét của GV .............................................................................................................. .............................................................................................................. .............................................................................................................. ............................................................................................................... Câu 1: Chữ số 5 trong số 162,57 chỉ: (0,5điểm) A. 5 đơn vị. B. 5 phần trăm. C. 5 chục. 3,5 đ 1 0,5 đ 1. Trường: TH LONG HÒA ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên:………………………… Môn: Toán Lớp: ……… Năm học: 2016- 2017 Thời gian: 40 phút Điểm. Tổn TN 4. 1 7 1đ 1 5 2. 2 1 điểm. Mức 4 TN TL 1 6 1đ. D. 5 phần mười. 1đ 1. 10 10 đi.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3 Câu 2: Hỗn số 2 5 A.. 21 5. được viết dưới dạng phân số là: (1điểm) B.. 25 3. C.. 13 10. D.. 13 5. Câu 3: 5840g = …. kg (0,5điểm) A. 58,4kg. B. 5,84kg. C. 0,584kg. D. 0,0584kg. Câu 4: Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 1 viên bi vàng. Như vậy 5 số viên bi có màu: (1 điểm) A. Nâu. B. Đỏ. C. Xanh. D. Trắng. Câu 5: Khoảng thời gian từ lúc 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút là: (1 điểm) A. 10 phút. B. 20 phút. C. 30 phút. D. 40 phút. Câu 6: Một huyện có 320ha đất trồng cây cà phê và 480ha đất trồng cây cao su. Hỏi diện tích đất trồng cây cao su bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cây cà phê ?: (1 điểm) A. 150%. B. 15%. C. 1500%. D. 105%. Câu 7: Hình lập phương có cạnh là 5m. Vậy thể tích hình đó là: (1 điểm) A. 150 m3. B. 125 m3. Câu 8: Tìm y, biết: (2 điểm) 34,8 : y = 7,2 + 2,8. C. 100 m3. D. 25 m3. 21,22 + 9,072 10 + 24,72 : 12. Câu 9: Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 30 phút. Quãng đường AB dài 60km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/giờ? (1điểm).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Câu 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có dài 120m, chiều rộng bằng 90m. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m 2 thu được 15kg thóc. Tính: a) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó? b) Trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? (1 điểm). HƯỚNG DẪN CHẤM: LỚP 5 Môn: Toán.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Câu Ý đúng. 1 2 D D 0,5 1 Điểm điểm điểm Câu 8: Tìm y, biết: (2 điểm) a) 34,8 : y = 7,2 + 2,8 34,8 : y = 10 y = 34,8 : 10 y = 3,48. 3 B 0,5 điểm. 4 D 1 điểm. 5 A 1 điểm. 6 B 1 điểm. 7 1 điểm. b) 21,22 + 9,072 10 + 24,72 : 12 21,22 + 90,72 + 2,06 = 114. Câu 9: Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 30 phút. Quãng đường AB dài 60km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/giờ ? (1điểm) Bài giải Thời gian xe máy đi hết quảng đường AB là: 9 giờ 30 phút – 8 giờ 30 phút = 1 (giờ). Vận tốc trung bình của xe máy là: 60 : 1 = 60 (km/giờ) Đáp số: 60 km/giờ Câu 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có dài 120m, chiều rộng bằng 90m. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m2 thu được 15kg thóc. Tính: a) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó ? b) Trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc ? (1 điểm) Bài giải a ) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là : 120  90 = 10800 (m2) b) Cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được số tạ thóc là: 10800 : 100  15 = 1620 (kg) = 1,62 ( tấn ) Đáp số: a) 10800m2; b) 1,62 tấn. BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA KHOA HỌC – CUỐI KÌ II Mạch kiến thức, kĩ năng 1. Sự biến đổi của chất 2 . Sử dụng năng lượng 3 . Sự sinh sản của thực vật 4 . Sự sinh sản của. Số câu và số điểm Số câu Câu số Số điểm Số câu Câu số Số điểm Số câu Câu số Số điểm Số câu. Mức 1 + 2 TN 2 1, 2 1đ 1 5 1đ 2 6, 7 2đ 1. TL. Mức 3 TN. Mức 4 TL 1 11 1đ. 1 10 1đ. TN. Tổng TL. TN 2 1đ 1 1đ 2. 1. 2đ 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> động vật 5 . Môi trường và tài nguyên 6 . Mối quan hệ giữa môi trường và con người Tổng số câu Tổng số Tổng số điểm. Câu số Số điểm Số câu Câu số Số điểm Số câu Câu số Số điểm. 3 0,5 đ 1 4 0,5 đ. 8 1đ 1 12 1đ. 7. 1 8 3 6 điểm 3 điểm HƯỚNG DẪN CHẤM: LỚP 5. 1 9 1đ 3. 0,5 đ 1 0,5 đ. 1 1 1 điểm. Trường: TH LONG HÒA ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên:………………………… Môn: Khoa học Lớp: ……… Năm học: 2016- 2017 Thời gian: 40 phút Điểm. Nhận xét của GV .............................................................................................................. .............................................................................................................. .............................................................................................................. ............................................................................................................... Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng: Câu 1: Chất rắn có đặc điểm gì ? (0,5 điểm) A.. Không có hình dạng nhất định.. B.. Có hình dạng nhất định.. C.. Có hình dạng của vật chứa nó.. D.. Cả 3 ý trên đều đúng.. Câu 2: Hỗn hợp nào dưới đây được gọi là dung dịch? (0,5 điểm) A.. Nước muối loãng.. B.. Đường lẫn cát.. C.. Gạo lẫn trấu.. D.. Xi-măng trộn cát.. Câu 3: Chim và thú đều có bản năng gì trong quá trình nuôi con? (0,5 điểm) A.. Nuôi con cho đến khi con của chúng đủ lông, đủ cánh và biết bay.. B.. Nuôi con cho đến khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn.. 7. 12 10 điể.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> C.. Nuôi con bằng sữa cho đến khi con của chúng biết bay.. D.. Sinh con và nuôi con bằng sữa cho đến khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn.. Câu 4: Theo em, đặc điểm nào là quan trọng nhất của nước sạch? (0,5 điểm) A.. Dễ uống.. B.. Giúp nấu ăn ngon.. C.. Không mùi và không vị.. D.. Giúp phòng tránh được các bệnh về đường tiêu hóa, bệnh ngoài da, đau mắt, …. Câu 5: Điền chữ Đ vào ô trống trước ý đúng: (1 điểm) Cây xanh hấp thụ năng lượng mặt trời để sinh trưởng và phát triển. Năng lượng mặt trời không có vai trò gì đối với sự sống của con người. Năng lượng nước chảy được dùng để chiếu sáng, sưởi ấm, truyền tin, làm chất đốt,….. Năng lượng chất đốt được dùng để đun nóng, thắp sáng, sản xuất điện, … Câu 6: Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào mỗi chỗ chấm sau đây cho phù hợp: (1 điểm) (nhụy, sinh dục, sinh sản, nhị) “Hoa là cơ quan ………………… của những loài thực vật có hoa. Cơ quan ……………………… đực gọi là ……………… . Cơ quan sinh dục cái gọi là ……………………” . Câu 7: Nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp : (1 điểm) A. B. 1. Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhị gọi là…. a) Sự thụ tinh.. 2. Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn gọi là …. b) Sự thụ phấn.. Câu 8: Em hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong nội dung sau: (1 điểm) “Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là …………………… Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành ……………………..… mới mang những đặc tính của bố và mẹ.” Câu 9: Em hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong nội dung sau: (1 điểm) “Việc phá rừng ồ ạt đã làm cho:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - ……………….…… bị thay đổi; lũ lụt, …………….………. xảy ra thường xuyên; - Đất bị xói mòn trở nên …………………..……….. - Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài đã bị ……………..………….. và một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng.” Câu 10: Năng lượng gió có thể dùng để làm gì? (1 điểm) ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………….. Câu 11: Em hãy nêu 2 ví dụ về sự biến đổi hóa học. (1 điểm) ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. Câu 12: Em hãy cho biết vì sao phải bảo vệ môi trường ? (1 điểm) ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Đáp án và hướng dẫn giải môn Khoa học học kì 2 lớp 5 Câu Ý đúng Điểm. 1 B 0,5 điểm. 2 A 0,5 điểm. 3 B 0,5 điểm. 4 D 0,5 điểm. Câu 5: Điền chữ Đ vào ô trống trước ý đúng: (1 điểm) Đ Cây xanh hấp thụ năng lượng mặt trời để sinh trưởng và phát triển. Đ Năng lượng chất đốt được dùng để đun nóng, thắp sáng, sản xuất điện, … Câu 6: (1 điểm) “Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị. Cơ quan sinh dục cái gọi là nhụy” . Câu 7: Nối đúng mỗi ý được 0,5 điểm : (1 điểm) A B 1. Hiện tượng đầu nhuỵ a) Sự thụ tinh. nhận được những hạt phấn của nhị gọi là… 2. Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn b) Sự thụ phấn. kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn gọi là … Câu 8: Điền đúng mỗi chỗ trồng được 0,5 điểm: (1 điểm) “Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh. Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của bố và mẹ.” Câu 9: Điền đúng mỗi chỗ trồng được 0,25 điểm: (1 điểm) “Việc phá rừng ồ ạt đã làm cho: - Khí hậu bị thay đổi; lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên; - Đất bị xói mòn trở nên bạc màu; - Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài đã bị diệt chủng và một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng.” Câu 10: Năng lượng gió có thể dùng để chạy thuyền buồm, làm quay tua-bin của máy phát điện, … (1 điểm) Câu 11: 2 ví dụ về sự biến đổi hóa học: (1 điểm) - Chưng đường trên ngọn lửa, đường cháy khét. - Cho vôi sống vào nước tạo thành vôi tôi. Câu 12: Phải bảo vệ môi trường vì: Bảo vệ môi trường chính là bảo vệ cuộc sống của con người. (1 điểm).. BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ – CUỐI KÌ II Mạch kiến thức, kĩ năng 1 . Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất nước. Số câu và số điểm Số câu Câu số Số điểm. Mức 1 TN 2 1, 2 1đ. TL. Mức 2 TN. TL. Mức 3 TN. TL. Mức 4 TN. Tổ. TL. TN. 1 5 1đ. 2 1đ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> nhà (1954 - 1975) 2 . Xây dựng chủ nghĩa xã hội trong cả nước (1975 đến nay) 3 . Việt Nam, Châu Á, Châu Âu. 4 . Châu phi, Châu Mĩ 5 . Châu Đại Dương, Châu Nam Cực và các đại dương Tổng số câu Tổng số Tổng số điểm. Số câu Câu số Số điểm Số câu Câu số. 1 3 2đ 1 1. 1 2. Số điểm. 0,5 đ. 1đ. Số câu Câu số. 1 3. Số điểm. 0,5 đ. 1 4 1đ 2 1,5 đ 1 0,5 đ. Số câu Câu số Số điểm 4. 1. 4 2 điểm. 1. 2 3 điểm. 1 4 1,5 đ 2 2 2,5 điểm. 1 5 1,5 đ 2 2 2,5 điểm. Trường: TH LONG HÒA ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên:………………………… Môn: Sử- Địa Lớp: ……… Năm học: 2016- 2017 Thời gian: 40 phút Điểm. Nhận xét của GV .............................................................................................................. .............................................................................................................. .............................................................................................................. ............................................................................................................... Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng : I - Lịch sử: (5 điểm) Câu 1: Địa phương nào là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng khởi”? (0,5 điểm) A. Sài Gòn. B. Hà Nội. C. Bến Tre. D. Cần Thơ. Câu 2: Đường Trường Sơn còn có tên gọi khác là: (0,5 điểm) A. Đường Hồ Chí Minh trên B. Đường số 1. biển.. 5. 1 10.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> C. Đường Hồ Chí Minh.. D. Đường Hồ Chí Minh trên không.. Câu 3: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: (2 điểm) (Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; lá cờ đỏ sao vàng; tiến quân ca; Hồ Chí Minh) Quốc hội quyết định: lấy tên nước là .........................................................; quyết định Quốc huy; Quốc kì là ............................................................; Quốc ca là bài .........................................; Thủ đô là Hà Nội; thành phố Sài gòn - Gia Định đổi tên là .....................................................................: Câu 4: Dựa vào nội dung đã học, vì sao nói: “Ngày 25 - 4 - 1976 là ngày vui nhất của nhân dân ta” (1 điểm). Câu 5: Tại sao nói: “Ngày 30 - 4 - 1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta ? (1 điểm). II - Địa lí: (5 điểm) Câu 1: Trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước ta là: (0,5 điểm). A. Hà Nội B. Thành Phố Hồ Chí Minh và Hà Nội C. Đà Nẵng D. Cà Mau Câu 2: Khu vực Đông Nam Á sản xuất được nhiều lúa gạo vì: (1 điểm).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> A. Có nhiều đồng bằng châu thổ màu mỡ thường tập trung dọc các sông lớn và ở ven biển. B. Có nhiều đất đỏ ba dan. C. Địa hình chủ yếu là đồi núi và Cao Nguyên. D. Có nhiều đất đỏ ba dan và Cao Nguyên; nhiều đồng bằng; sông lớn và ở ven biển. Câu 3: Dân cư châu Phi chủ yếu là người: (0,5 điểm) A. Da trắng B. Da vàng C. Da đen D. cả 3 ý đều đúng. Câu 4: Tìm từ thích hợp để điền vào các chỗ trống trong thông tin sau: (1,5 điểm) “Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu ………….....……, thực vật và động vật độc đáo. Ô-xtrây-li-a là nước có nền kinh tế ……….........…......……… nhất châu Đại Dương. Châu Nam Cực là châu lục ……………….......… nhất thế giới.” Câu 5: Trên trái đất có mấy đại dương ?. Đó là những đại dương nào ?. Đại dương nào có diện tích và độ sâu trung bình lớn nhất ? (1,5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SỬ - ĐỊA: LỚP 5. Môn: Lịch sử Câu Ý đúng. 1 2 C C 0,5 0,5 Điểm điểm điểm Câu 3: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống đúng mỗi ý được 0,5 điểm: (2điểm) (Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; lá cờ đỏ sao vàng; tiến quân ca; Hồ Chí Minh) Quốc hội quyết định: lấy tên nước là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; quyết định Quốc huy; Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng; Quốc ca là bài tiến quân ca; Thủ đô là Hà Nội; thành phố Sài gòn - Gia Định đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 4: “Ngày 25 - 4 - 1976 là ngày vui nhất của nhân dân ta” vì: (1điểm) Ngày 25 - 4 - 1976, nhân dân ta vui mừng, phấn khởi đi bầu cử Quốc hội chung cho cả nước. Kể từ đây, nước ta có Nhà nước thống nhất. Câu 5: Tại sao nói: “Ngày 30 - 4 - 1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta? (1 điểm) Ngày 30 - 4 - 1975, quân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử. Đất nước được thống nhất và độc lập. Môn: Địa lí Câu 1 2 3 Ý đúng B A C 0,5 0,5 Điểm 1 điểm điểm điểm Câu 4: Điền đúng mỗi chỗ trống được 0,5 điểm: (1,5 điểm) “Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn, thực vật và động vật độc đáo. Ô-xtrây-li-a là nước có nền kinh tế phát triển nhất châu Đại Dương. Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới.” Câu 5: Trên trái đất có mấy đại dương? Đó là những đại dương nào? Đại dương nào có diện tích và độ sâu trung bình lớn nhất? (1,5 điểm) Trả lời: Trên trái đất có 4 đại dương. Đó là những đại dương: Thái Bình Dương ; Đại Tây Dương; Ấn Độ Dương; Bắc Băng Dương Thái Bình Dương là đại dương có diện tích và độ sâu trung bình lớn nhất.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×