Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

DE KT GIUA KI II THEO TT 22 CO MA TRAN MON TV 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (780.2 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5A GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2016-2017 Mạch kiến thức, kĩ năng. Số câu và. 1. Đọc. Số câu. a) Đọc thành tiếng b) Đọc hiểu. số điểm. Số câu. Số câu. 2. Viết. Chính tả. Số điểm Số câu Số điểm. Tập làm văn. TN. Mức 2 TL. TN. Số điểm. Số điểm. Tổng. Mức 1. TN. TL. Mức 4 TN. TL. Tổng TN. TL. 1. 1. 3,0. 3,0. 3. 2. 1. 1. (C1;3;4). (C2;5). (C6). (C7). 2,0. 2,0. 2,0. 3. 2. 1. 2,0. 2,0. 3,0. 6. 1. 1,0. 6,0. 1,0. 1. 1. 6. 2. 2,0. 1,0. 6,0. 4,0. 1. 1. 5,0. 5,0. Số câu. 1. 1. 5,0. 5,0. 1. 1. 2. 5,0. 5,0. 10,0. Số điểm Số câu. TL. Mức 3. Tổng Số điểm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Họ và tên: ……………………………...... Lớp: 5A Trường Tiểu học Đào Mỹ Điểm. PHIẾU KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Năm học 2016 – 2017 Môn Tiếng Việt – Lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút Nhận xét. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Đọc thành tiếng Đọc hiểu. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------. ĐC. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (3 điểm) (Đọc một đoạn trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27) Bài:………………………………………………………………………………… II. ĐỌC HIỂU: (7 điểm) 1. Đọc thầm bài văn sau: Phong cảnh đền Hùng Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa. Trong đền, dòng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa. Lăng của các vua Hùng kề bên đền Thượng, ẩn trong rừng cây xanh xanh. Đứng ở đây, nhìn ra xa, phong cảnh thật là đẹp. Bên phải là đỉnh Ba Vì vòi vọi, nơi Mị Nương – con gái vua Hùng Vương thứ 18 – theo Sơn Tinh về trấn giữ núi cao. Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên trái đỡ lấy mây trời cuồn cuộn. Phía xa xa là núi Sóc Sơn, nơi in dấu chân ngựa sắt Phù Đổng, người có công giúp Hùng Vương đánh thắng giặc Ân xâm lược. Trước mặt là Ngã Ba Hạc, nơi gặp gỡ giữa ba dòng sông lớn tháng năm mải miết đắp bồi phù sa cho đồng bằng xanh mát. Trước đền Thượng có một cột đá cao đến năm gang, rộng khoảng ba tấc. Theo ngọc phả, trước khi dời đô về Phong Khê, An Dương Vương đã dựng mốc đá đó, thề với các vua Hùng giữ vững giang sơn. Lần theo lối cũ đến lưng chừng núi có đền Trung thờ 18 chi vua Hùng. Những cành hoa đại cổ thụ tỏa hương thơm, những gốc thông già hàng năm, sáu thế kỉ che mát cho con cháu về thăm đất Tổ. Đi dần xuống là đền Hạ, chùa Thiên Quang và cuối cùng là đền Giếng, nơi có giếng Ngọc trong xanh, ngày xưa công chúa Mị Nương thường xuống rửa mặt, soi gương. Theo ĐOÀN MINH TUẤN. Dựa vào nội dung bài đọc, hoàn thành các bài tập sau: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất: 1 . Đền Hùng ở đâu và thờ ai ? A. Ở núi Nghĩa Lĩnh, thôn Cổ Tích, xã Hy Cương, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ và thờ các vua Hùng ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> B. Ở núi Hồng Lĩnh, thôn Cổ Tích, xã Hy Cương, huyện Lâm Thao, tỉnh Vĩnh Phúc và thờ Hùng Vương thứ 18. C. Ở núi Ba Vì, thôn Cổ Tích, xã Hy Cương, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ và thờ vua An Dương Vương. D. Ở núi Ba Vì, thôn Cổ Tích, xã Hy Cương, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ và thờ Thánh Gióng. 2. Ngày nào là ngày giỗ Tổ Hùng Vương? A. Ngày mùng mười tháng ba dương lịch hằng năm. B. Ngày mùng mười tháng ba âm lịch hằng năm. C. Ngày mùng ba tháng mười âm lịch hằng năm. D. Ngày mùng ba tháng ba âm lịch hằng năm. 3. Dòng nào dưới đây chứa các từ láy có trong bài văn? A. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, vòi vọi, sừng sững, cuồn cuộn, xa xa. B. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, xa xa. C. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, xa xa, thăm thẳm. D. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, thăm thẳm. 4. Dấu phẩy trong câu “Trong đền, dòng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa.” có tác dụng gì? A. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. B. Ngăn cách trạng ngữ với các thành phần chính của câu. C. Ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ trong câu. D. Ngăn cách chủ ngữ với vị ngữ. 5. Bài văn gợi nhớ đến những truyền thuyết gì ? A. Thánh Gióng, Sơn Tinh Thủy Tinh, An Dương Vương . B. An Dương Vương, Sơn Tinh Thủy Tinh, Bánh chưng bánh giày. C. Sơn Tinh Thủy Tinh, Sự tích trăm trứng, Thánh Gióng, An Dương Vương, Bánh chưng bánh giày. D. Thánh Gióng, An Dương Vương, Bánh chưng bánh giày. 6. Tìm cặp từ hô ứng thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu ghép và phân tích cấu tạo của câu ghép đó. Thủy Tinh dâng nước cao…………………,Sơn Tinh làm núi cao lên……………………. …………………………………………………………………………………………… 7. Vì sao nhân dân ta lại lập đền thờ các vua Hùng? …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Họ và tên: ……………………………...... Lớp: 5A Trường Tiểu học Đào Mỹ Điểm. PHIẾU KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Năm học 2016 – 2017 Môn Tiếng Việt – Lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút Nhận xét. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Điểm CT. I. Chính tả: Nghĩa thầy trò (SGK TV 5 tập 2 trang 79) (Nghe – viết đầu bài và đoạn : “Từ sáng sớm ….dạ ran.” ).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Điểm TLV. II. TẬP LÀM VĂN Đề bài: Tả một người bạn thân của em ở trường. Bài làm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT 5A GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2016-2017 A. Bài đọc: I. Đọc thành tiếng: (3 điểm) Mức 1: Đọc to, rõ ràng, đúng văn bản với tốc độ khoảng 115 tiếng/phút , ngắt nghỉ hơi hợp lí. (2 đ) Mức 2: Đọc diễn cảm, thay đổi giọng đọc phù hợp. (1 điểm) II. Đọc hiểu: (7 điểm) Câu 1: (0,5 điểm) Khoanh vào A Câu 2: (1 điểm) Khoanh vào B Câu 3: (0,5 điểm) Khoanh vào A Câu 4: (1 điểm) Khoanh vào B Câu 5: (1 điểm) Khoanh vào C Câu 6: (2 điểm) Điền đúng cặp từ hô ứng được 1 điểm Phân tích được cấu tạo ngữ pháp của câu được 1 điểm Câu 7: (1 điểm) HS giải thích được lí do cho 1 điểm - Để tỏ lòng biết ơn trước công lao dựng nước của các vua Hùng. B. Bài viết: I. Chính tả: 5 điểm Mức 1: (3 điểm) Nghe viết chính xác bài chính tả Tốc độ đạt yêu cầu (khoảng 100 chữ/15 phút) (1đ), chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ (1đ), Viết đúng chính tả (1đ) Mức 2: (1,5 điểm) Trình bày đúng đoạn văn xuôi, lời nhân vật, sạch sẽ. Mức 3: (0,5) Viết chữ đều, đẹp. - Mắc từ 1-2 lỗi : trừ 0,25 điểm. - Mắc từ 3-5 lỗi : trừ 0,5 điểm. - Mắc từ 6 lỗi trở lên: trừ 1điểm. - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn…trừ 0,5 điểm toàn bài..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II. TẬP LÀM VĂN: 5 điểm Mức 1: + Học sinh viết được một bài văn thể loại tả người (có đủ mở bài, thân bài, kết bài) (1 điểm) Mức 2: Tả được hình dáng, hoạt động của bạn (1,5 điểm) Mức 3: Miêu tả được tính cách của bạn, bộc lộ được tình cảm của mình đối với bạn (1,5 điểm) Mức 4: Bài viết có sáng tạo, hình ảnh sinh động, biết sử dụng các biện pháp tu từ để tả, có sự liên kết giữa mở bài, thân bài, kết bài.(1 điểm) (Tùy theo mức độ sai sót về nội dung, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm lẻ đến 0,5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

×