Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

TUAN 19 HUONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.94 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 19 Thứ hai ngày 02 tháng 01 năm 2017. Chào cờ đầu tuần Thể dục: (Có giáo viên chuyên dạy). Tập đọc: Hai Bà Trưng I. Mục tiêu: *TẬP ĐỌC: 1.Rèn KN đọc thành tiếng: -Đọc đúng các từ khó và dễ lẫn do ảnh hưởng phát âm địa phương: thuở xưa, thẳng tay, xuống biển, ngút trời, võ nghệ… -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện. 2.Rèn KN đọc - hiểu: -Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn HKII. -Nắm được nghĩa của các từ mới: giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn kích. -Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất, chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. *KỂ CHUYỆN: 1.Rèn KN nói: -Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo trí nhớ và tranh minh họa. 2.Rèn KN nghe: -Lắng nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II. Đồ dùng dạy - học: -Giáo viên: +Tranh minh họa bài đọc và kể chuyện . +Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. -Học sinh: +SGK III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I.Ổn định tổ chức: (1’) II.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Nhận xét về bài KTĐK của HS. III.Dạy bài mới: (30’) TẬP ĐỌC 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: 2.Phát triển bài: a.Luyện đọc: *GV đọc diễn cảm cả bài. *Hdẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: -Cho HS đọc từng câu – Theo dõi, sửa lỗi phát. Học sinh -Hát tập thể. -HS theo dõi.. -HS theo dõi. -HS theo dõi SGK. -Đọc tiếp nối từng câu (2 lượt) – sửa lỗi.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> âm cho HS. -Cho HS đọc từng đoạn trước lớp: +Lượt 1: -Hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi đúng, hợp lí sau các dấu câu. +Lượt 2: Giải nghĩa từ: giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn kích. Đặt câu với từ: giặc ngoại xâm, phấn kích. -Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm – GV theo dõi các nhóm luyện đọc. -Cho HS đọc lại bài – Nhận xét. b.Hướng dẫn tìm hiểu bài: *Đoạn 1: - Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta?. phát âm (mục A.I.1) -Đọc tiếp nối 3 đoạn của bài: +Luyện đọc câu khó. +HS nêu phần chú giải. Đặt câu, trình bày. -Đọc theo nhóm đôi – Nhận xét cách đọc của nhau. -Cả lớp đọc đồng thanh.. *HS đọc thầm: - … chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương, bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, ... *Đoạn 2: *HS đọc thầm: -Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào? - .... rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non *Đoạn 3: sông ... - Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?(Thảo luận *1HS đọc thành tiếng: cặp) - Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của -Trao đổi theo cặp, trình bày. đoàn quân khởi nghĩa? -... Hai Bà mặc giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong ... *Đoạn 4: *HS đọc thầm: - Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào? - ... Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng - Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai quân thù ... Bà Trưng? -Tiếp nối nhau trình bày. *Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của bài. -HS nêu: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. c.Luyện đọc lại: -HS theo dõi. -GV đọc lại bài - Hdẫn HS giọng đọc đúng. -Tiếp nối nhau đọc bài – Cả lớp theo dõi, -Gọi một số HS đọc lại bài. nhận xét. -Tổ chức cho HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm -HS luyện đọc và thi đọc theo nhóm. đoạn 3. -Cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn. -Nhận xét, bình chọn và tuyên dương. KỂ CHUYỆN -HS theo dõi. 1.Nêu nhiệm vụ: (SGK) (3’) 2.Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện: (32’) -Nhắc HS một số điểm cần lưu ý trước khi kể -HS theo dõi. chuyện. -Đính tranh minh họa lên bảng. -HS quan sát. -Mời 1HS kể mẫu đoạn 1. -HS theo dõi. –Tổ chức cho HS tập kể trong nhóm - GV theo -HS tập kể chuyện trong nhóm. dõi, giúp đỡ thêm. -Cả lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn. -Tổ chức cho HS thi kể trước lớp – GV cùng cả.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> lớp nhận xét, bình chọn và tuyên dương. -2HS nhắc lại. IV.Củng cố - Dặn dò: (5’) -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. -HS theo dõi. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS xem trước bài: Báo cáo kết quả tháng thi đua Noi gương chú bộ đội.. Toán: Các số có bốn chữ số I. Mục tiêu: - Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0) - Bước đầu biết đọc,viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. -Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản) II. Đồ dùng dạy - học: -Giáo viên: +Bộ đồ dùng dạy học toán +Kẻ bảng như SGK. -Học sinh: +SGK, bảng con, phấn, … III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I.Ổn định tổ chức: (1’) II.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Nhận xét bài KTĐK của HS. III.Dạy bài mới: (30’) 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: 2.Phát triển bài: a.Giới thiệu số có bốn chữ số: *Giới thiệu số 1423: -Lấy ra 1 tấm bìa rồi cho quan sát và nhận xét: +Mỗi tấm bìa có mấy cột ? Mỗi cột có mấy ô vuông ? Mỗi tấm bìa có mấy ô vuông ? +Nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa, vậy có bao nhiêu ô vuông ? +Nhóm thứ hai có mấy ô vuông ? +Nhóm thứ ba và nhóm thứ tư, mỗi nhóm có mấy ô vuông ? +Vậy trên hình vẽ có bao nhiêu ô vuông ? -Cho HS quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn và yêu cầu HS nhận xét: +Coi 1 là 1 đơn vị thì ở hàng đơn vị có bao nhiêu đơn vị ? Ta viết 3 ở hàng đơn vị.. Học sinh -Hát tập thể. -HS theo dõi. -HS theo dõi. - HS theo dõi, nhận xét: + … có 10 cột , mỗi cột có 10 ô vuông. Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông. +Nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông. + ... 400 ô vuông. + ... 20 ô vuông và 3 ô vuông. + ... 1000, 400, 20 và 3 ô vuông -HS quan sát và nêu nhận xét: + … 3 đơn vị ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Coi 10 là một chục thì ở hàng chục có bao nhiêu chục ? Ta viết 2 ở hàng chục. -Coi 100 là một trăm thì ở hàng trăm có bao nhiêu trăm? Ta viết 4 ở hàng trăm. -Coi 1000 là một nghìn thì ở hàng nghìn có bao nhiêu nghìn ? Ta viết 1 ở hàng nghìn. -Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục , 3 đơn vị viết là:1423 đọc là một nghìn bốn trăm hai mươi ba. -Hdẫn HS quan sát và nêu: Số 1423 là số có 4 chữ số; kể từ trái sang phải: chữ số 1 chỉ 1 nghìn, chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị. -Nhận xét, kết luận. b.Thực hành: *Bài 1/91: -Hdẫn mẫu theo như SGK. -Cho HS tự làm bài rồi lần lượt gọi HS chữa bài. -Nhận xét kết quả. *Bài 2/91: -Hdẫn mẫu theo như SGK. -Cho HS tự làm bài rồi lần lượt gọi HS chữa bài. -Nhận xét kết quả. *Bài 3/91 (a,b) -Tổ chức cho HS thi đua nêu nhanh kết quả. -Nhận xét, chữa bài và tuyên dương. IV.Củng cố – Dặn dò: (3’) -Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập.. +…2 chục .. +…4 trăm . +… 1 nghìn . -HS theo dõi và nhắc lại. -HS tiếp nối nhau trình bày. -HS theo dõi. *1HS nêu yêu cầu: -HS theo dõi. -HS làm bài, chữa bài: Viết số: 3442. Đọc số: ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai. *1HS nêu yêu cầu: -HS theo dõi. -HS làm bài, chữa bài: +5947: năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy. *1HS nêu yêu cầu: -Tiếp nối nhau nêi kết quả. -HS theo dõi. -HS theo dõi.. Buổi chiều. Tiếng Anh: (2 tiết) (Có giáo viên chuyên dạy). Thể dục: (Có giáo viên chuyên dạy) Thứ ba ngày 03 tháng 01 năm 2017. Chính tả: (nghe - viết) Hai Bà Trưng I. Mục tiêu: Rèn KN viết chính tả:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Nghe và viết lại chính xác đoạn cuối bài Hai Bà Trưng. 2.Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc. Tìm được các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc. II. Đồ dùng dạy - học: Giáo viên: Học sinh:. +Bảng phụ viết 2 lần nội dung BT2.b. +Vở chính tả, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I.Ổn định tổ chức: (1’) II.Kiểm tra bài cũ: (4’) Nhận xét về bài KTĐK của HS. III.Dạy bài mới: (28’) 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: 2.Phát triển bài: a.Hướng dẫn HS nghe viết: -Đọc bài viết. -Gọi HS đọc lại. -Giúp HS nắm nội dung bài và nhận xét chính tả: + Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng có kết quả như thế nào?. Học sinh -Hát tập thể. -HS theo dõi. -HS theo dõi. -Cả lớp theo dõi -1 HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm.. + ...Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất nuớc ta sạch bóng quân thù. +Bài viết có mấy câu? + ... 4 câu. +Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? + ... Các tên riêng, các chữ đầu tên bài, -Y/c HS đọc thầm lại bài, tìm nêu các từ khó viết, các chữ đầu câu, đầu đoạn, ... dễ lẫn và cho HS luyện viết. -HS tìm nêu và luyện viết. -Y/c HS gấp SGK - Đọc cho HS viết bài. -Y/c HS đổi vở và chữa lỗi. -HS viết chính tả. -Thu một số bài chấm tại lớp. -HS thực hiện. b.Hdẫn HS làm bài tập: -5-7 HS nộp vở. *BT2.b: *1HS nêu yêu cầu. -Cho HS suy nghĩ, tự làm bài vào vở. -Cả lớp làm bài vào vở. -Đính bảng phụ, mời 2 HS thi làm bài. -2HS thi làm bài, trình bày kết quả: -Nhận xét, chốt lời giải đúng và tuyên dương. -Cả lớp theo dõi, chữa bài. -Cho HS đọc lại kết quả. đi biền biệt; thấy tiêng tiếc; *BT3.a: xanh biêng biếc. -Tổ chức cho 2 nhóm HS thi làm bài tiếp sức. *1HS nêu yêu cầu. -Nhận xét, chữa bài và tuyên dương. -2 nhóm thi làm bài tiếp sức. IV.Củng cố – Dặn dò: (2’) -Cả lớp theo dõi, nhận xét và tuyên -Nhận xét sơ bộ bài viết của HS. dương. -Nhận xét tiết học. -HS theo dõi. -HS theo dõi. -Dặn HS chuẩn bị bài sau: Trần Bình Trọng.. Toán: Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. Mục tiêu: -Biết đọc viết các số có bốn chữ số (trương hợp các chữ số đều khác 0) -Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. -Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000) II. Đồ dùng dạy - học: -Giáo viên: +Kẻ bảng BT1, BT2- SGK. -Học sinh: +SGK, bảng con, phấn, … III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I.Ổn định tổ chức: (1’) II.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Gọi 2HS làm lại BT3/93. – Nhận xét chung. III.Dạy bài mới: (30’) 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: 2.Phát triển bài: *Bài 1/94: -Hdẫn mẫu theo như SGK. -Lần lượt gọi HS tự đọc và viết số. -Nhận xét, chữa bài. *Bài 2/94: -Hdẫn mẫu theo như SGK. -Cho HS tự làm bài rồi lần lượt gọi HS chữa bài. -Nhận xét *Bài 3/94: -Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm bài rồi trình bày. -Nhận xét,chữa bài và tuyên dương. *Bài 4/94: -Mời 2HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. -Nhận xét. Học sinh -Hát tập thể. -2HS lên bảng làm bài. -Cả lớp theo dõi, nhận xét.. -HS theo dõi. *1HS nêu yêu cầu: -HS theo dõi. -Tiếp nối nhau đọc và viết số: 8527; 9462; 1954; 4765; 1911; 5821. *1HS nêu yêu cầu: -HS theo dõi. -HS làm bài, tiếp nối nhau trình bày. *1HS nêu yêu cầu: -Làm bài theo cặp, trình bày: a) 8653; 8655;8656. b) 3122; 3123; 3124; 3125; 3126. *1HS nêu yêu cầu: -HS làm bài, chữa bài: 3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000; 9000. -HS làm bài vào vở toán.. IV.Củng cố – Dặn dò: (3’) -Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. -HS theo dõi. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài: Các số có bốn chữ số (tt). -HS theo dõi.. Tự nhiên xã hội: Vệ sinh môi trường (tt) I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khỏe con người. - Những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh. Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định. II. Đồ dùng dạy - học: Giáo viên: Học sinh:. +Hình trang 70; 71-SGK. +SGK.. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I.Ổn định tổ chức: (1’) II.Kiểm tra bài cũ: (3’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. III.Dạy bài mới: (28’) 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: 2.Phát triển bài: a.Hoạt động 1: Quan sát tranh. *Mục tiêu: Nêu được tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khỏe con người. *Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát hình trang 70/SGK và nêu nhận xét về những gì em thấy trong hình? -Yêu cầu các nhóm thảo luận: +Nêu tác hại của việc người gia súc phóng uế bừa bãi. Nêu một số ví dụ cụ thể em đã quan sát thấy được ở địa phương. +Cần phải làm gì để tránh những hiện tượng trên? -Gọi các nhóm trình bày kết quả. -GV nhận xét, bổ sung và kết luận. b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm *Mục tiêu: Biết được các loại nhà tiêu và cách sử dụng hợp vệ sinh. *Cách tiến hành: -Chia nhóm, yêu cầu các nhóm HS quan sát hình 3, 4/ 71 và nêu tên từng loại nhà tiêu có trong hình. -Yêu cầu các nhóm thảo luận: + Ở địa phương bạn thường sử dụng loại nhà tiêu nào? + Bạn và những người trong gia đình bạn cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ? + Đối với những vật nuôi thì cần làm gì để vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường?. Học sinh -Hát tập thể. -HS theo dõi. -HS theo dõi.. -HS quan sát và tiếp nối nhau trình bày. -Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả và cử đại diện trình bày.. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. -Cả lớp theo dõi.. - Các nhóm thảo luận -Các nhóm tiếp nối nhau trình bày. -Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả và cử đại diện trình bày.. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. -Cả lớp theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Gọi các nhóm trình bày kết quả. -GV nhận xét, bổ sung và kết luận. IV.Củng cố – Dặn dò: (3’) -Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh môi trường (tt).. -HS theo dõi. -HS theo dõi.. Thủ công: Ôn tập chương 2 - Cắt, dán chữ cái đơn giản I. Mục tiêu: -Củng cố lại cách cắt, dán các chữ cái đơn giản đã học. -Cắt, dán các chữ cái đã học thành thạo. -Yêu thích giờ học thủ công. II. Đồ dùng dạy - học: Giáo viên: Học sinh:. +Mẫu các chữ cái đã học. +Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ.. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I.Ổn định tổ chức: (1’) II.Kiểm tra bài cũ: (4’) Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh III.Dạy bài mới: (28’) 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: 2.Phát triển bài: a.Hoạt động 1: Ôn tập cách kẻ, cắt, dán các chữ cái đơn giản đã học. -Yêu cầu HS nhắc lại các chữ cái đơn giản đã được cắt, dán. -Lần lượt gọi HS thực hiện: +Nhắc lại cách kẻ, cắt, dán các chữ cái trên. +Kẻ các chữ cái đó trên bảng lớp và vào giấy nháp. -Theo dõi, nhận xét và kết luận. b.Hoạt động 2 : HS thực hành -Nêu yêu cầu: Hãy cắt, dán 3-4 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II. -Cho HS thực hành cá nhân và theo dõi, giúp đỡ cho HS còn yếu và lúng túng. IV.Củng cố – Dặn dò: (2’) -Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài:Ôn tập chương II ... (tt). Học sinh. - HS lắng nghe. - Học sinh nêu: T, I, H, U, E, V. -HS lần lượt thực hiện theo yêu cầu của GV. HS theo dõi. -HS theo dõi. -HS tự chọn sản phẩm và thực hành. -HS theo dõi. -HS theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Luyện viết I.Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết: HS nắm được mẫu chữ cái viết hoa, Biết cách viết tên riêng, viết đúng mẫu chữ đứng, chữ nghiêng. - Viết câu, và đoạn văn ứng dụng chữ viết đều, đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Giới thiệu bài: (1’) 2.Bài mới: (32’) Hoạt động 1: Ôn cách viết chữ hoa - Treo bảng phụ viết sẵn câu -Y.cầu HS tìm các chữ viết hoa. -GV viết bảng lớp, HD HS cách viết các chữ hoa trong bài. -Yêu cầu lớp viết bảng con các chữ hoa. -GV nhận xét Hoạt động 2: HS luyện viết DT riêng và viết câu -GV yêu cầu HS viết các tên riêng vào bảng con -GV nhận xét -Yêu cầu HS luyện viết -Hướng dẫn HS viết Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò: (2’) Nhận xét tiết học. Học sinh. HS tìm và phát biểu -HS lắng nghe -HS viết bảng con -HS viết bảng con theo yêu cầu của GV -HS luyện viết vở -Lớp viết bài. Buổi chiều. Tiếng Việt:* Thánh Gióng (Tuần 19 tiết 1) I. Mục tiêu: - HS đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng và biết phân biệt lời nhân vật trong bài «Thánh Gióng» (STH Tr 3 - tập 2). - Trả lời được các câu hỏi nội dung bài (BT 2). - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào? (BT3). - GDHS tình yêu Tổ quốc và ý thức bảo vệ Tổ quốc. II. Đồ dùng dạy - học: Vở thực hành T.V. III. Các hoạt động dạy - học:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo viên HĐ1: Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu giờ học. HĐ2: Ôn luyện: (32’) Bài 1: Luyện đọc: - GV đọc mẫu. - HD luyện đọc câu, đoạn. - Y/C HS luyện đọc theo nhóm 2. GV theo dõi, HD các nhóm luyện đọc. - Gọi các nhóm đọc bài. GV cùng HS nhận xét, bổ sung. Bài 2: Đánh dấu vào thích hợp:. Học sinh - HS lắng nghe. - Lớp theo dõi GV đọc. - HS luyện đọc theo yêu cầu. - HS luyện đọc theo nhóm. - Các nhóm đọc bài trước lớp. Nhóm khác theo dõi bổ sung. - 1 HS đọc. Lớp đọc thầm. - HS làm bài vào vở. - HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét.. - Y/C HS làm bài vào vở. - Gọi HS trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: a) đúng; b) sai; c) đúng; - HS đọc câu lệnh. d) đúng; e) sai; g) đúng; h) sai. Bài 3: Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi - Trao đổi làm bài vào vở. Nhận xét bài nào?: - Y/C HS trao đổi nhóm đôi làm bài vào vơ û, 3 bạn. em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét, GVKL. HĐ3: Củng cố - dặn dò: (3’) - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.. Tiếng Việt:* Dựa vào bài tập đọc Thánh Gióng đặt câu theo mẫu Khi nào? (Tuần 19 tiết 2) I. Mục tiêu: - Dựa vào bài tập đọc Thánh Gióng đặt câu theo mẫu Khi nào? (BT1). - HS làm đúng bài tâïp phân biệt âm đầu l hoặcn; vần iêt hoặc iêc (BT 2). - Tìm được từ dùng để nhân hóa sự vật trong đoạn thơ (BT3). II. Đồ dùng dạy - học: Vở thực hành T.V. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh HĐ1: Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu giờ học. - HS lắng nghe. HĐ2: Hướng dẫn luyện tập: (32’0 Bài 1: Trả lời câu hỏi Khi nào?. - HS đọc câu lệnh. - Y/C HS làm bài vào vở. GV theo dõi, HD em yếu. - Các nhóm làm bài. - Gọi 2 em lên bảng chữa bài. GV cùng HS nhận.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> xét, bổ sung. a) Từ sau hôm gặp sứ giả, Gióng lớn như thổi. b) Khi sứ giả đem ngựa sắt đến, Gióng vươn vai thành một dũng sĩ oai phong. Bài 2: Điền chữ l hoặc n; vần iêt hoặc iêc - Y/C HS làm bài vào vở. GV chữa bài. a) Điền l hoặc n: lười, nắm, nước, im lìm, lặng. b) Điền vần iêt hoặc iêc: biếc, kiệt. Bài 3: Điền thông tin cần thiết vào bảng: - Y/C HS trao đổi nhóm đôi làm bài vào vở, 2 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét, GVKL : Những đồ vật, cây cối được tác giả nhân hóa bằng cách gọi tên vật bằng từ dùng để gọi người, tả vật bằng từ dùng để tả hoạt động của người. HĐ3: Củng cố - dặn dò: (3’) - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.. - 3 em chữa bài ở bảng, lớp theo dõi bổ sung. - Theo dõi và chữa bài vào vở. - HS tự làm bài vào vở. Nối tiếp đọc bài. Lớp nhận xét. - HS chữa bài vào vở nếu sai. - HS đọc câu lệnh. - Trao đổi làm bài vào vở. 2 em lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét bài bạn.. - Nghe và thực hiện.. Toán:* Chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông (Tuần 19 tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông (BT 1, 3). - Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật và hình vuông (BT2, 4). II. Đồ dùng dạy - học: - Vở thực hành Toán. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1. Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Ôn luyện: (32’) HD HS làm lần lượt các BT ở VTH trang 128. Bài1: Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 15cm và chiều rộng 8cm. - YC HS tự thực hiện vào vở. - Gọi 1 em lên bảng chữa bài; GV cùng cả lớp nhận xét. - Muốn tính chu vi hình chữ nhật em làm thế nào? Bài 2: - Gọi HS đọc đề toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì?. Học sinh - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. - HS đọc đề.. - HS thực hiện vào vở, 1 em chữa bài ở bảng, lớp nhận xét. - HS đổi vở kiểm tra bài nhau. - HSTB nêu cách tính chu vi hình chữ nhật. - 2 em đọc đề, lớp đọc thầm. - Bài toán cho biết chiều rộng 8m, chiều dài gấp hai lần chiều rộng. - Y/C HS tóm tắt và giải vào vở; 1 em lên bảng - Bài toán hỏi chu vi mảnh đất. chữa bài. Lớp nhận xét. - Trao đổi nhóm 2 làm bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV chữa bài. Bài3: Tính chu vi hình vuông cạnh 18cm. - HD tương tự BT1. Bài 4: - Gọi HS đọc đề toán. - GV HD: Hàng rào xung quanh vườn hoa chính là chu vi của vườn hoa hình vuông (trừ cổng ra vào) - Y/C HS trao đổi nhóm đôi làm bài. GV HD cho HS - GV nhận xét, chữa bài: Chu vi của vườn hoa hình vuông là: 26 x 4 = 104 (m) Số m hàng rào phải rào vườn hoa (trừ cổng là): 104 - 3 = 103 (m) Đáp số: 103m *Bài 5: - Y/C HS tự làm. 3.Củng cố - Dặn dò: (3’) - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.. - 1 em lên bảng chữa bài. - HS làm bài vào vở, nêu cách tính chu vi hình vuông. - 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm. - Nghe GV hướng dẫn. - Phân tích và giải bài vào vở.. - HS chữa bài nếu sai.. - HSKG tự làm bài vào vở. - HS nghe và thực hiện. Thứ tư ngày 04 tháng 01 năm 2017. Tập đọc: Báo cáo kết quả tháng thi đua Noi gương chú bộ đội I. Mục tiêu: 1.Rèn KN đọc thành tiếng: -Đọc đúng các tiếng khó và dễ lẫn do ảnh hưởng phát âm địa phương: kết quả, đầy đủ, đoạt giải, khen thưởng,…. -Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo. 2.Rèn KN đọc – hiểu: -Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. Rèn cho HS thói quen mạnh dạn, tự tin khi điều khiển một cuộc họp tổ, họp lớp. II. Đồ dùng dạy - học: Giáo viên: Học sinh :. +Tranh minh họa bài đọc. +Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc. +Bảng phụ ghi sẵn các mục của báo cáo. +Sách giáo khoa.. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I.Ổn định tổ chức: (1’) II.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Gọi 2HS kể lại câu chuyện Hai Bà Trưng và trả lời câu hỏi về nội dung bài.. Học sinh -Hát tập thể. -2HS kể chuyện + trả lời câu hỏi. -Cả lớp theo dõi, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> – Nhận xét chung III.Dạy bài mới: (30’) 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: 2.Phát triển bài: a.Luyện đọc: *GV đọc cả bài. *Hdẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: -Cho HS đọc từng câu – Theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS. -Chia đoạn - Cho HS đọc từng đoạn trước lớp: +Lượt 1: Hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi rõ ràng, rành mạch sau cá dấu câu, đọc đúng giọng báo cáo. +Lượt 2: Giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó hiểu trong bài. -Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm – GV theo dõi các nhóm luyện đọc. -Cho HS đọc lại bài – Nhận xét. b.Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Theo em, báo cáo trên là của ai? - Bạn đó báo cáo với những ai? - Bản báo cáo gồm những nội dung nào? - Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì? (Thảo luận nhóm) *Yêu cầu HS nêu nội dung của bài. c.Luyện đọc lại: -GV chia bảng lớp thành 4 phần, mỗi phần gắn tiêu đề của một nội dung, tổ chức cho HS chơi trò chơi Gắn đúng vào nội dung báo cáo -Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài – GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn và tuyên dương. -Nhận xét, bình chọn và tuyên dương. IV.Củng cố – Dặn dò: (3’) -Y/c HS nhắc lại nội dung bài. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau: Ở lại với chiến khu. -HS theo dõi. -HS theo dõi SGK. -Đọc tiếp nối (2 lượt) – sửa lỗi phát âm (mục A.I.1) -Đọc tiếp nối 3 đoạn của bài: +Luyện đọc câu khó. +HS theo dõi. -Đọc theo nhóm đôi – Nhận xét cách đọc của nhau. -Cả lớp đọc đồng thanh. -... của bạn lớp trưởng. - ... với tất cả các bạn trong lớp. - ... nêu nhận xét về các mặt hoạt động của lớp; học tập, lao động, công tác khác; đề nghị khen thưởng, -Trao đổi theo nhóm trình bày. -HS nêu. -4HS tham gia chơi: mỗi em gắn nhanh băng chữ thích hợp với tiêu đề trên bảng. Sau đó từng em nhìn bảng đọc kết quả. -HS xung phong thi đọc. -Cả lớp theo dõi, bình chọn -2HS nêu -HS theo dõi.. Luyện từ và câu: Nhân hóa - Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? I. Mục tiêu: 1. HS nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá. 2. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào? trả lời được câu hỏi Khi nào? II. Đồ dùng dạy - học:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo viên : Học sinh :. +Bảng nhóm kẻ bảng trả lời BT1, BT2. +Bảng phụ viết nội dung BT3, BT4. +Vở, SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I.Ổn định tổ chức: (1’) II.Kiểm tra bài cũ: (4’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. III.Dạy bài mới: (32’) 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: 2.Phát triển bài: *Bài 1: -Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm bài và trả lời, phát riêng phiếu cho 3HS làm bài. -Gọi một vài HS trình bày. -Yêu cầu 3 HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. -Nhận xét, chốt lời giải đúng và tuyên dương. *Bài 2: - Gọi 1 HS đọc lại bài thơ Anh Đom Đóm. -Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. -Gọi HS trình bày kết quả. -Nhận xét, chữa bài và tuyên dương. *Bài 3: -Cho HS làm việc cá nhân. -Gọi HS trình bày kết quả. -Nhận xét, mời 3HS lên bảng chữa bài. -Nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài 4: -Gọi 1HS đọc các câu hỏi. -Yêu cầu HS suy nghĩ, tìm câu trả lời. -Gọi HS trình bày. -Nhận xét, chốt lời giải đúng và tuyên dương. IV. Củng cố - Dặn dò: (2’) -Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về Tổ quốc. Dấu phẩy.. Học sinh -Hát tập thể. -HS theo dõi. -HS theo dõi. *1HS nêu yêu cầu và nội dung: -Trao đổi theo cặp và làm bài. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. -Cả lớp theo dõi, chữa bài. *1HS nêu yêu cầu: -Cả lớp theo dõi. -HS làm bài vào vở. -Tiếp nối nhau trình bày: +Cò Bợ ... +Vạc ... *1HS nêu yêu cầu: -HS làm bài vào vở. -Tiếp nối nhau trình bày. -Theo dõi, chữa bài: a) ... khi trời đã tối. b) ... tối mai. c) ... trong học kì I. *1HS nêu yêu cầu: -Cả lớp theo dõi. -HS thực hành. -Tiếp nối nhau trình bày. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. -HS theo dõi. -HS theo dõi.. Toán: Các số có bốn chữ số (tt).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số. - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. II. Đồ dùng dạy - học: -Giáo viên : + SGK, SGV, ... +Kẻ khung bảng như SGK. -Học sinh : +SGK, bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I.Ổn định tổ chức: (1’) II.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Gọi 2HS làm lại BT2, BT3/94. – Nhận xét chung. III.Dạy bài mới: (32’) 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: 2.Phát triển bài: a.Giới thiệu số có bốn chữ số, các trường hợp có chữ số 0: -GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét bảng trong bài học rồi yêu cầu HS tự viết số, đọc số và hoàn thành bảng ở SGK. -Ở dòng đầu, số này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? Lưu ý cho HS: Khi viết số, đọc số đều viết, đọc từ trái sang phải (từ hàng cao đến hàng thấp hơn). b.Thực hành: *Bài 1/95: -Yêu cầu HS tự làm bài. -Lần lượt gọi HS đọc số. -Nhận xét, chữa bài. *Bài 2/95: -Yêu cầu HS nêu cách làm. -Tổ chức cho HS thi làm bài tiếp sức. -Nhận xét, chữa bài và tuyên dương. *Bài 3/95: -Hdẫn HS nhận xét và nêu cách làm bài. -Gọi 3HS lên bảng làm bài – Cho cả lớp làm bảng con.. Học sinh -Hát tập thể. -2HS lên bảng làm bài. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. -HS theo dõi.. -HS theo dõi và thực hiện theo yêu cầu: Dòng đầu: Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. Viết 2000 ở cột Viết số. Viết Hai nghìn ở cột Đọc số. ... - HS theo dõi. *1HS nêu yêu cầu: -HS làm bài, trình bày: +3690: ba nghìn sáu trăm chín mươi. +6504: sáu nghìn năm trăm linh bốn. *1HS nêu yêu cầu. -HS nêu. -Mỗi nhóm 3HS thi làm tiếp sức. -Cả lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài. *1HS nêu yêu cầu: -HS nêu. -HS làm bài, chữa bài: a)6000; 7000; 8000. b)9300; 9400; 9500. c)4450; 4460; 4470..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Nhận xét IV.Củng cố – Dặn dò: (2’) -Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau: Các số có 4 chữ số (tt) .. -HS theo dõi. -HS theo dõi.. Đạo đức: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế I. Mục tiêu: 1.Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới là anh em, bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ. 2.Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường tổ chức. II. Đồ dùng dạy - học: -Giáo viên: +VBT Đạo đức 3. +Các bài thơ, bài hát về chủ đề bài học. +Các tư liệu về chủ đề bài học. -Học sinh: +VBT Đạo đức 3. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I.Ổn định tổ chức: (1’) II.Kiểm tra bài cũ: (3’) -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. III.Dạy bài mới: (28’) 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: 2.Phát triển bài: a.Hoạt động 1: Phân tích thông tin (BT1 -VBT) *Mục tiêu: -HS biết những biểu hiện của tình đoàn kết, hữu nghị thiếu nhgi quốc tế. -HS hiểu trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè. *Cách tiến hành: -Chia nhóm, phát cho mõi nhóm một vài bức ảnh hoặc một mẩu tin ngắn về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế, yêu cầu các nhóm thảo luận tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của các hoạt động đó. -Gọi các nhóm trình bày kết quả. -Nhận xét, bổ sung và kết luận. b.Hoạt động 2: Du lịch thế giới (BT5-VBT). Học sinh -Hát tập thể -HS theo dõi. -HS theo dõi.. -Các nhóm làm việc theo yêu cầu, thống nhất kết quả và cử đại diện trình bày.. -Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. -HS theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> *Mục tiêu: -HS biết thêm về nền văn hóa, về cuộc sống, học tập của các bạn thiếu nhi một số nước trên thế giới. *Cách tiến hành: -GV giúp đỡ HS các nhóm đóng vai trẻ em của một nước bất kì ra chào, múa hát và giới thiệu đôi nét về văn hóa của dân tộc đó, về cuộc sống và học tập, về mong ước của trẻ em nước đó. -Cho các nhóm trình bày trước lớp. -Yêu cầu các nhóm thảo luận: Qua phần trình bày của các nhóm em thấy tre em các nước có điểm gì chung ? Sự giống nhau đó nói lên điều gì ? -Nhận xét, bổ sung và kết luận. c.Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (BT3-VBT) *Mục tiêu: -HS biết được những việc cần làm để tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. *Cách tiến hành: -Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận, liệt kê những việc các em có thể làm được để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. -Gọi các nhóm trình bày. -Nhận xét, bổ sung và kết luận. IV.Củng cố – Dặn dò: (3’) -Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế (tt).. -HS các nhóm trao đổi, thảo luận và đóng vai với sự giúp đỡ của GV. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. -Tiếp nối nhau trình bày.. -HS theo dõi.. -Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả và cử đại diện trình bày. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. -HS theo dõi. -HS theo dõi. -HS theo dõi.. Tự nhiên xã hội: Vệ sinh môi trường (tt) I. Mục tiêu: - Nêu được vai trò của nước sạch đối với sức khỏe. - Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống của con người vầ động vật, thực vật. II. Đồ dùng dạy - học: Giáo viên: Học sinh:. + Các hình trang 72, 73 SGK +SGK, giấy A4, bút vẽ, .... III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> I.Ổn định tổ chức: (1’) II.Kiểm tra bài cũ: (3’) -Nêu những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh. Nhận xét, đánh giá – Nhận xét chung. III.Dạy bài mới: (28’) 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: 2.Phát triển bài: a.Hoạt động 1: Quan sát tranh *Mục tiêu: -Biết được những hành vi đúng và hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường. *Cách tiến hành: -Yêu cầu các nhóm quan sát tranh 1 và 2 trang 72 và thảo luận: Hãy nói và nhận xét những gì các em thấy trong hình. Theo em hành vi nào đúng, hành vi nào sai? Hiện tượng trên có xảy ra nơi em đang sống không? - Mời các nhóm trình bày. -Nhận xét, bổ sung. -Yêu cầu HS tiếp tục thảo luận theo các câu hỏi trong SGK: + Trong nước thải có gì gây hại cho sức khỏe của con người ? + Theo bạn, các loại nước thải của gia đình, bệnh viện, nhà máy,… cần cho chảy ra đâu ? -GV nhận xét, bổ sung và kết luận. b. Hoạt động 2: Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh. *Mục tiêu: Giải thích được vì sao cần phải xử lí nước thải. *Cách tiến hành: -Yêu cầu từng HS cho biết: Ở gia đình hoặc địa phương em, nước thải được chảy vào đâu? Cách xử lí như vậy hợp lý chưa? Nên xử lí như thế nào thì hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến mội trường xung quanh? -Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4trang 73-SGK và trao đổi theo cặp, trả lời các câu hỏi sau: +Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh? Tại sao? +Theo bạn, nước thải có cần được xử lí không? - Nhận xét, bổ sung và kết luận. IV.Củng cố – Dặn dò: (3’) -Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. -Nhận xét tiết học.. -Hát tập thể. -2HS trình bày. -Cả lớp theo dõi, nhận xét.. -HS theo dõi.. -Các nhóm làm việc theo yêu cầu, thống nhất kết quả và cử đại diện trình bày. -Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. -HS theo dõi. -Thảo luận, trình bày: + ... có nhiều chất bẩn, chất độc hại, các vi khuẩn gây bệnh ... + ...vào các cống thoát nước ... -HS theo dõi.. -Tiếp nối nhau trình bày.. -Quan sát, trao đổi theo cặp và tiếp nối nhau trình bày. -HS theo dõi. -HS theo dõi. -HS theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Chuẩn bị bài sau: Ôn tập: Xã hội. Thứ năm ngày 05 tháng 01 năm 2017. Tập viết: Ôn chữ hoa N (tt) I. Mục tiêu: *Củng cố cách viết chữ viết hoa N thông qua bài tập ứng dụng: -Viết được tên riêng Nhà Rồng bằng chữ cỡ nhỏ. -Viết câu ứng dụng Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng/ Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy - học: Giáo viên: +Mẫu chữ viết hoa: Nh, R, L. +Từ và câu ứng dụng viết bảng phụ. Học sinh: +Vở Tập viết, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I.Ổn định tổ chức: (1’) II.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Cho HS viết: N, Ngô Quyền. -Nhận xét, uốn nắn – Nhận xét chung III.Dạy bài mới: (28’) 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: 2.Phát triển bài: a.Hướng dẫn HS viết trên bảng con: *Luyện viết chữ viết hoa: -Y/c HS tìm các chữ hoa có trong bài. -Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. -Cho HS tập viết – Nhận xét, uốn nắn.. Học sinh -Hát tập thể. -2HS lên bảng viết. -Cả lớp viết bảng con. -HS theo dõi.. -Chữ Nh, R, L, C, H. -HS theo dõi. -HS tập viết trên bảng con.. *Luyện viết từ ứng dụng: -1HS đọc. -Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng. -HS lắng nghe. -Giảng: Nhà Rồng là một bến cảng ở TP. Hồ Chí Minh. Năm 1911 từ bến cảng này, Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước. -HS tập viết trên bảng con. -Cho HS tập viết – Nhận xét, uốn nắn. *Luyện viết câu ứng dụng: -Gọi HS đọc câu ứng dụng -Giảng: Các địa danh trên gắn liền với những chiến công oai hùng của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. -Cho HS tập viết: Lô, Ràng, Cao Lạng, Nhị Hà.. -1HS đọc. -HS theo dõi. -HS tập viết trên bảng con..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận xét, uốn nắn. b.Hướng dẫn HS viết vào vở: -Nêu yêu cầu: -HS theo dõi. + Viết chữ Nh: 1 dòng + Viết các chữ R, L: 1 dòng + Viết tên riêng: 1 dòng -HS viết bài vào vở. + Viết câu ứng dụng : 1 lần -Cho HS viết bài vào vở – GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS. IV.Củng cố – Dặn dò: (3’) -HS theo dõi. -Nhận xét sơ bộ bài viết của HS. -Nhận xét tiết học. -HS theo dõi. -Dặn HS chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa N (tt).. Chính tả: (nghe - viết) Trần Bình Trọng I. Mục tiêu: Rèn KN viết chính tả: 1. Nghe và viết lại chính xác bài văn Trần Bình Trọng. 2.Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống: l/n, iêt/iêc. II. Đồ dùng dạy - học: *Giáo viên : +Bảng phụ viết những từ ngữ cần điền trong BT2.b. *Học sinh : +Vở chính tả, SGK, bảng con III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I.Ổn định tổ chức: (1’) II.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Yêu cầu HS viết: thời tiết, thương tiếc, bàn tiệc, siết tay. -Nhận xét, uốn nắn – Nhận xét chung. III.Dạy bài mới: (30’) 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: 2.Phát triển bài: a.Hướng dẫn HS nghe - viết: -GV đọc bài viết. -Gọi HS đọc lại. -Giúp HS nắm nội dung bài và nhận xét chính tả: +Trần Bình Trọng bị bắt trong hoàn cảnh nào? +Khi đó Trần Bình Trọng đã trả lời như thế nào? +Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa?. Học sinh -Hát tập thể. -2HS lên bảng viết -Cả lớp viết bảng con. -HS theo dõi. -HS theo dõi. -1HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm theo + ... Khi ông đang chỉ huy 1 cánh quân chống lại quân Nguyên. + ...Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc. + ... các chữ đầu câu và tên riêng ... + ... viết sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> +Câu nói của Trần Bình Trọng được viết như thế nào? -Y/c HS đọc thầm lại bài, tìm nêu các từ khó viết, dễ lẫn và cho HS luyện viết. -Y/c HS gấp SGK và đọc cho HS viết bài. -Y/c HS đổi vở và chữa lỗi. b.Hdẫn HS làm bài tập: *BT 2.b: -Yêu cầu HS đọc thầm, suy nghĩ và làm vào vở. -Đính 3 băng giấy đã chuẩn bị, mời 3 HS thi làm bài. -Nhận xét, chốt lời giải đúng và tuyên dương. -Cho HS đọc lại kết quả. IV.Củng cố - Dặn dò: (3’) -Nhận xét sơ bộ bài viết của HS. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau: Ở lại với chiến khu.. kép. -HS tìm, nêu và luyện viết. -HS viết chính tả. -HS đổi vở cho nhau và sửa lỗi. *1HS nêu yêu cầu. -HS làm bài vào vở. -3HS thi làm bài, trình bày kết quả: biết – tiệt – diệt – việc – chiếc – tiệc – diệt. -HS theo dõi, chữa bài. -HS đọc: CN+ĐT. -HS theo dõi. -HS theo dõi.. Toán: Các số có bốn chữ số (tt) I. Mục tiêu: - Biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số - Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại II. Đồ dùng dạy - học: -Giáo viên: -Học sinh:. +SGV, SGK, … +SGK, bảng con, phấn, …. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I.Ổn định tổ chức: (1’) II.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Gọi 2HS làm lại BT2, BT3/95. – Nhận xét chung. III.Dạy bài mới: (30’) 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: 2.Phát triển bài: a.Hướng dẫn HS viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị: -Ghi bảng: 5247. -Gọi HS đọc số. -Hỏi: Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục , mấy đơn vị? -Hdẫn HS viết số 5247 thành tổng: 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7. Học sinh -Hát tập thể. -2HS lên bảng làm bài. -Cả lớp theo dõi, nhận xét.. -HS theo dõi. - HS theo dõi. -2HS đọc – Lớp theo dõi. - ... 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục và 7 đơn vị. -HS theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> -Tiến hành tương tự với các số còn lại.. -Lưu ý HS: Nếu tổng có số hạng bằng 0 thì có thể bỏ số hàng đó đi. b.Thực hành: *Bài 1/96: -Hdẫn mẫu theo như SGK. -Yêu cầu HS tự làm bài rồi lần lượt gọi HS chữa bài. -Nhận xét *Bài 2/96:(cột 1, câu a, b) -Hdẫn mẫu theo như SGK. -Yêu cầu HS tự làm bài rồi lần lượt gọi HS chữa bài. -Nhận xét *Bài 3/96: -Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm bài và trình bày. -Nhận xét, chữa bài và tuyên dương. IV.Củng cố – Dặn dò: (3’) -Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. -Nhận xét tiết học.. -HS thực hành: 9683 = 9000 + 600 + 80 + 3 3095 = 3000 + 90 + 5 7070 = 7000 + 70 ... -HS theo dõi. *1HS nêu yêu cầu: -HS theo dõi. -HS làm bài, chữa bài: a)9731 = 9000 + 700 + 30 + 1 1952 = 1000 + 900 + 50 + 2 *1HS nêu yêu cầu: -HS theo dõi. -HS làm bài, chữa bài: a) 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567 3000 + 600 + 10 + 2 = 3612 .... *1HS nêu yêu cầu: -Trao đổi theo cặp, tiếp nối nhau trình bày: a) 8555; b) 8550; c) 8500. -HS theo dõi. -HS theo dõi.. Luyện viết I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết: HS nắm được mẫu chữ cái viết hoa, Biết cách viết tên riêng, viết đúng mẫu chữ đứng, chữ nghiêng. - Viết câu, và đoạn văn ứng dụng chữ viết đều, đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Giới thiệu bài: (1’) 2.Bài mới: (34’) Hoạt động 1: Ôn cách viết chữ hoa - Treo bảng phụ viết sẵn câu -Y.cầu HS tìm các chữ viết hoa. -GV viết bảng lớp, HD HS cách viết các chữ hoa trong. Học sinh. HS tìm và phát biểu.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> bài. -Yêu cầu lớp viết bảng con các chữ hoa. -GV nhận xét Hoạt động 2: HS luyện viết DT riêng và viết câu -GV yêu cầu HS viết các tên riêng vào bảng con -GV nhận xét -Yêu cầu HS luyện viết -GV đọc bài -Hướng dẫn HS viết 3. Củng cố - dặn dò: (2’) Nhận xét tiết học. -HS lắng nghe -HS viết bảng con -HS viết bảng con theo yêu cầu của GV -HS luyện viết vở -HS lắng nghe -HS theo dõi -Lớp viết bài. Toán:* Các số có bốn chữ số I. Mục tiêu: - Biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số - Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại II. Đồ dùng dạy - học: -Giáo viên: -Học sinh:. +SGV, SGK, … +SGK, bảng con, phấn, …. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I.Ổn định tổ chức: (1’) II.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Gọi 2HS làm lại BT2, BT3/95. – Nhận xét chung. III.Dạy bài mới: (30’) 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: 2.Phát triển bài: a.Hướng dẫn HS viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị: -Ghi bảng: 5247. -Gọi HS đọc số. -Hỏi: Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục , mấy đơn vị? -Hdẫn HS viết số 5247 thành tổng: 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 -Tiến hành tương tự với các số còn lại.. -Lưu ý HS: Nếu tổng có số hạng bằng 0 thì có. Học sinh -Hát tập thể. -2HS lên bảng làm bài. -Cả lớp theo dõi, nhận xét.. -HS theo dõi. - HS theo dõi. -2HS đọc – Lớp theo dõi. - ... 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục và 7 đơn vị. -HS theo dõi. -HS thực hành: 9683 = 9000 + 600 + 80 + 3 3095 = 3000 + 90 + 5 7070 = 7000 + 70 ... -HS theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> thể bỏ số hàng đó đi. b.Thực hành: *Bài 1/96: -Hdẫn mẫu theo như SGK. -Yêu cầu HS tự làm bài rồi lần lượt gọi HS chữa bài. -Nhận xét *Bài 2/96:(cột 1, câu a, b) -Hdẫn mẫu theo như SGK. -Yêu cầu HS tự làm bài rồi lần lượt gọi HS chữa bài. -Nhận xét *Bài 3/96: -Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm bài và trình bày. -Nhận xét, chữa bài và tuyên dương. IV.Củng cố – Dặn dò: (3’) -Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. -Nhận xét tiết học.. *1HS nêu yêu cầu: -HS theo dõi. -HS làm bài, chữa bài: a)9731 = 9000 + 700 + 30 + 1 1952 = 1000 + 900 + 50 + 2 *1HS nêu yêu cầu: -HS theo dõi. -HS làm bài, chữa bài: a) 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567 3000 + 600 + 10 + 2 = 3612 .... *1HS nêu yêu cầu: -Trao đổi theo cặp, tiếp nối nhau trình bày: a) 8555; b) 8550; c) 8500. -HS theo dõi. -HS theo dõi.. Buổi chiều. Tiếng Việt:* Viết được đoạn văn kể lại câu chuyện Thánh Gióng (Tuần 19 tiết 3) I. Mục tiêu: - Viết được đoạn văn kể lại câu chuyện Thánh Gióng. - Rèn kĩ năng tưởng tượng và diên đạt; kĩ ngăng viết câu đúng. II. Đồ dùng dạy - học: - Vở thực hành T.V. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên HĐ1: Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu giờ học. HĐ2: Hướng dẫn luyện tập: (31’) Đề bài: Hãy tưởng tượng mình là một người dân làng Gióng được chứng kiến câu chuyện, viết lại nội dung 1 trong 2 đoạn sau: *Làm mẫu một đoạn. GV nhận xét. - Y/C HS tự làm bài; GV theo dõi giúp đỡ thêm cho HS - Gọi một vài em đọc trước lớp. GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.. Học sinh - HS lắng nghe. - 2 HS đọc. Lớp đọc thầm. - HS nói mẫu. - HS tự làm bài vào vở. - 4 - 5 em kể, lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Y/C HS viết bài vào vở. HĐ3: Củng cố - dặn dò: (3’) - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.. - HS viết bài vào vở. - HS nghe và thực hiện.. Toán:* Biết viết các số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại (Tuần 19 tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết viết các số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại (BT1, 2). - Biết thứ tự của các số có bốn chữ số (BT3). *HS biết đổi chỗ các chữ số để có số tròn chục, tròn trăm BT4. II. Đồ dùng dạy - học: - VTH Toán. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1. Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Ôn luyện: HD HS làm lần lượt các BT ở VTH trang 9. (32’) Bài 1: Viết (theo mẫu): - GV HD mẫu: a) 6254 = 6000 + 200 + 50 + 4 b) 8008 = 8000 + 8 - YC HS nhìn mẫu làm bài vào vở. - Gọi 2HS lên bảng chữ bài; lớp nhận xét. Bài 2: Viết các tổng (theo mẫu): - GV HD tương tự bài 1. - Y/C HS làm vào vở, GV chấm bài. - Gọi 2 em lên bảng chữa bài. Bài 3: Viết (theo mẫu): a) Số liền sau của 3579 là: 3580. *HS: Muốn tìm số liền sau của một số em làm thế nào? - GVKL và Y/C HS làm bài sau đó đổi vở kiểm tra bài nhau. - Gọi HS nối tiếp nâu kết quả. Bài 4: Đố vui: - Y/C HS trao đổi nhóm đôi trả lời. - GV KL: a) Số tròn chục là: 8090. b) Số tròn trăm là: 8900. 3.Củng cố - Dặn dò: (2’). Học sinh - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. - HS đọc câu lệnh. - Theo dõi mẫu. - HS làm vào vở. 2 em lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét. - HS làm bài vào vở; 2 em lên bảng làm. Lớp nhận xét bài bạn. - HS đọc mẫu. - 2 em trả lời, lớp nhận xét. - HS làm bài vào vở; Đổi vở kiểm tra bài nhau. - Nối tiếp nêâu kết quả. - HS trao đổi làm bài. - Nhận xét bài bạn..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.. - Lắng nghe.. Hoạt động tập thể: Trò chơi dân gian I.Mục tiêu: - Ôn lại một số trò chơi dân gian. II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự chơi các trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. II .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ chơi nghiêm túc. - Về nhà ôn lại các trò chơi dân gian. - Cho HS vào lớp theo hàng 1 Thứ sáu ngày 06 tháng 01 năm 2017. Tin học: (2 tiết) (Có giáo viên chuyên dạy). Tập làm văn: (Nghe – kể) Chàng trai làng Phù Ủng I. Mục tiêu: 1.Rèn KN nói: Nghe kể câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng và nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên. 2.Rèn KN viết: Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b) hoặc c) đúng nội dung , đúng ngữ pháp, rõ ràng, đủ ý II. Đồ dùng dạy - học: Giáo viên: Học sinh:. + Tranh minh họa truyện Chàng trai làng Phù Ủng trong SGK Bảng phụ viết 3 câu hỏi gợi ý kể chuyện . +Vở. III. Các hoạt động dạy - học: I.Ổn định tổ chức: (1’) II.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. III.Dạy bài mới: (30’) 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: 2.Phát triển bài: a.Bài Bài tập 1: -GV nêu yêu cầu của bài tập và giới thiệu về Phạm Ngũ Lão. -Cho HS đọc yêu cầu và các câu hỏi gợi ý:. -Hát tập thể -HS theo dõi.. -HS theo dõi.. -HS theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> -GV kể chuyện lần 1. Kể xong, hỏi: + Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? + Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai? + Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô ? -GV kể chuyện lần 2, lần 3. -Hdẫn HS tập kể chuyện: +Cho HS tập kể câu chuyện theo nhóm – GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm. +Tổ chức cho các nhóm thi kể trước lớp. -GV cùng cả lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn và tuyên dương. b.Bài Bài tập 2: -Yêu cầu HS suy nghĩ, làm bài cá nhân. -Gọi một vài HS trình bày. -Nhận xét IV.Củng cố – Dặn dò: (3’) -Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau: Báo cáo hoạt động. động.. - 4 HS đọc -HS theo dõi, trả lời: + ... đan sọt. + ... vì chàng không nhìn thấy kiệu của THĐ đi đến ... + ... vì THĐ mến chàng trai có tài. -HS theo dõi. -HS kể trong nhóm. -Các nhóm thi kể chuyện theo cách phân vai. *1HS nêu yêu cầu: -HS làm bài vào VBT. -Tiếp nối nhau trình bày – Cả lớp theo dõi, nhận xét. -HS theo dõi. -HS theo dõi.. Toán: Số 10 000 - Luyện tập I. Mục tiêu: - Nhận biết số 10.000 (mười nghìn hoặc một vạn). -Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. II. Đồ dùng dạy - học: -Giáo viên: -Học sinh:. +Bộ đồ dùng dạy học Toán 3. +SGK, bảng con, phấn, …. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I.Ổn định tổ chức: (1’) II.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Gọi 2HS làm lại BT1, BT3/96. – Nhận xét chung. III.Dạy bài mới: (30’) 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: 2.Phát triển bài: a.Giới thiệu số 10.000: -Yêu cầu HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK và hỏi: Có mấy nghìn? -Cho HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi. Học sinh -Hát tập thể. -2HS lên bảng làm bài. -Cả lớp theo dõi, nhận xét.. -HS theo dõi. - HS thực hiện và trả lời: …có tám nghìn. - HS thực hiện và trả lời: …chín nghìn..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa và hỏi: Tám nghìn thêm 1 nghìn là bao nhiêu? -Cho HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa và hỏi: Chín nghìn thêm 1 nghìn là bao nhiêu? -Giới thiệu: Số 10 000 đọc là mười nghìn hoặc hoặc một vạn. -Cho HS đọc lại. -Hỏi: Số 10 000này có mấy chữ số? Là các chữ số nào? b.Thực hành: *Bài 1/97: -Cho HS tự làm bài rồi gọi HS chữa bài. -Nhận xét, chữa bài. *Bài 2/97: -Gọi 1HS lên bảng viết – Cho cả lớp viết bảng con. -Nhận xét, chữa bài. *Bài 3/97: -Cho HS tự làm bài vào vở. -Gọi HS trình bày kết quả. -Nhận xét *Bài 4/97: -Gọi 1HS lên bảng làm bài – Cho cả lớp làm bảng con. -Nhận xét, chữa bài. *Bài 5/97: -Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm bài và trình bày. -Nhận xét, chữa bài và tuyên dương. IV.Củng cố – Dặn dò: (3’) -Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau: Điểm ở giữa.Trung điểm của đoạn thẳng .. - HS thực hiện và trả lời: … là mười nghìn. -HS theo dõi. -HS đọc lại. - … có 5 chữ số - Gồm chữ số 1 và bốn chữ số 0. *1HS nêu yêu cầu: -HS làm bài : 1000; 2000; 3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000; 9000; 10000. *1HS nêu yêu cầu: -HS làm bài, chữa bài: -… 9300 ; 9400; 9500; 9600; 9700; 9800; 9900. *1HS nêu yêu cầu: -HS làm bài, trình bày: -… 9940; 9950; 9960; 9970; 9980; 9990. *1HS nêu yêu cầu: -HS làm bài, chữa bài: 9995; 9996; 9997; 9998; 9999; 10 000. *1HS nêu yêu cầu: -Trao đổi theo cặp, tiếp nối nhau trình bày. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. -HS theo dõi. -HS theo dõi.. Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: - HS biết được ưu điểm khuyết điểm trong tuần học vừa qua. - Biết thẳng thắn phê và tự phê. - Phát động thi đua tuần tới. - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể. II.Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Kế hoạch tuần tới. - Báo cáo tuần qua. II.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên 1. Đánh giá hoạt động trong tuần (13’) a. Phần mở đầu - GV phổ biến nội dung trong tuần qua b. Nội dung + Nề nếp: Gọi các tổ trưởng lên báo cáo các hoạt động của mình. - GV theo dõi gợi ý - Nhận xét, chốt lại - Cho các tổ 2, 3 thực hiện tương tự +Học tập: - Gọi tổ trưởng lên báo cáo - Nhắc nhở các bạn chưa thực hiện - Gv nhận xét, chốt lại: *Biện pháp giúp đỡ: - Động viên giúp đỡ các em. - Rèn nhân, chia vào 15 phút đầu giờ . +Cho HS cả lớp bình chọn tổ và cá nhân được khen thưởng. 2.Phát động thi đua tuần 20 (17’) + Nề nếp: không nói chuyện riêng trong giờ học, ra vảo lớp đúng qui định, trực nhật sạch sẽ. + Học tập: thi đua học tốt để chuẩn bị chào mừng các ngày lễ lớn. - Thường xuyên học bài và làm bài ở nhà trước khi đến lớp. 3.Kết thúc (5’) - Động viên tinh thần học tập, nề nếp của các em.. Học sinh. - HS lắng nghe - Các tổ trưởng lên báo cáo. +Tổ 1: các bạn trong tổ đi học đúng giờ, trong giờ học không nói chuyện, nề nếp ra vào lớp ổn định. - Nhận xét - Tổ 1: Các bạn còn nhiều hạn chế. - Các tổ khác tiến hành tương tự. - HS tự bình chọn - Thảo luận - Thống nhất ý kiến. - Cả lớp lắng nghe - Tham gia đóng góp ý kiến cho kế hoạch tuần tới.. Buổi chiều Âm nhạc: (Có giáo viên chuyên dạy) Mĩ Thuật: (Có giáo viên chuyên dạy) Thể dục:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> (Có giáo viên chuyên dạy).

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×