Tải bản đầy đủ (.pptx) (35 trang)

Duoc lieu my pham Duong Cam Cuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.35 MB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH KHOA DƯỢC – BỘ MÔN DƯỢC LIỆU. DƯỢC LIỆU CÓ NGUỒN GỐC TỪ THIÊN NHIÊN. DƯƠNG CAM CÚC Nhóm: 14 Phạm Thị Thu Hằng Nguyễn Thị Thuỳ Dương Vũ Yến Nhi Lê Ngân Bảo Ngọc Lớp 13DDS06 Buổi học: Sáng thứ 4.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> NỘI DUNG CHÍNH 01. Tổng quan thực vật học. 02. Thành phần hoạt chất. 03Tác dụng - công dụng chung 04Tác dụng trong mỹ phẩm 05. Chế phẩm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> MỞ ĐẦU Dương cam cúc là một trong những loại thảo mộc được sử dụng rộng rãi trên thế giới. Con người sử dụng nó từ hàng ngàn năm trước đến thời kì Ai Cập cổ đại thì nó được coi là món quà thiêng liêng từ Thần mặt trời. Các nhà nghiên cứu phân tích dầu ướp xác của một trong những Pharaohs cũng tìm thấy các chất có trong dầu hoa cúc. Những bản ghi chép chữ viết tượng hình của người Ai Cập cổ đại, hoa cúc được sử dụng chăm sóc da cho nữ hoàng Ai Cập. Dương cam cúc đã được người Hy Lạp và người La Mã ghi chép sử dụng trong y học, đồ uống và hương liệu..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TỔNG QUAN THỰC VẬT HỌC.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TỔNG QUAN THỰC VẬT HỌC Tên khoa học: Dương cam cúc thuộc họ Asteraceae. Có 2 loại Dương cam cúc: • Dương cam cúc Đức: German chamomile Matricaria recutita L.Rauschert Matricaria chamomilla L.Rauschert Chamomilla recutita L.Rauschert.. • Dương cam cúc La Mã: Roman chamomile Chamaemelum nobile L.Rauschert Anthemis nobilis L.Rauschert.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TỔNG QUAN THỰC VẬT HỌC Mô tả thực vật  Cây thảo hàng năm, cao 30-70cm. Thân mọc đứng và phân nhánh  Rễ cọc mỏng  Lá kép lông chim 2 lần với các đoạn hình dải hẹp nhọn như gai, rộng 0.5mm..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TỔNG QUAN THỰC VẬT HỌC Mô tả thực vật  Cụm hoa dạng đầu hình nón dài và rỗng, với 1 vòng đơn các hoa hình lưỡi trắng dài 6-11mm rộng 3.5mm, ở giữa rất nhiều hoa hình ống màu vàng 5 cánh dài 1.52.5mm xếp trên mặt đế hoa phồng lên.  Không có lá bắc  Tinh dầu có màu xanh đậm và mùi táo..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TỔNG QUAN THỰC VẬT HỌC Mô tả thực vật Cây thảo lâu năm, cao 7-10cm Thân mọc lan rộng trên mặt đất Cụm hoa hình đầu hình nón đặc , với 1 vòng đơn các hoa hình lưỡi trắng, ở giữa rất nhiều hoa hình ống màu vàng xếp trên mặt đế hoa phồng lên. Có lá bắc nhỏ mỏng dạng lông giữa các hoa ở cụm hoa đầu. Tinh dầu có màu vàng nhạt và mùi táo.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Dương cam cúc La Mã.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Dương cam cúc Đức.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TỔNG QUAN THỰC VẬT HỌC Phân bố TRUNG ÂU CHÂU Á ĐÀ LẠT. Bộ phận dùng. TINH DẦU H H KHÔ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TỔNG QUAN THỰC VẬT HỌC Điều kiện trồng – Thu hái Dương cam cúc đòi hỏi điều kiện mát, ôn hòa để phát triển tốt, và nhiệt độ từ 7 đến 26 ° C. Với dương cam cúc Đức có thể tồn tại trong mùa đông lạnh đến mức -12 ° C. Để cây có thể phát triển tốt và ra nhiều hoa, dương cam cúc cần những ngày hè dài, ánh nắng đầy đủ và nhiệt độ cao để tạo ra sản lượng dầu tối ưu nên khoảng thời gian thu hái tốt nhất là từ tháng 5-9. Dương cam cúc Đức có thể thu hái vài lần trong mùa sinh trưởng vì cây chỉ mất vài tuần để ra hoa cho mùa thu hoạch mới..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> THÀNH PHẦN HOÁ HỌC.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> THÀNH PHẦN HOÁ HỌC Hàm lượng tinh dầu thay đổi từ 0,2-1,8% DCC Đức Ester Azulen. DCC La Mã Khoảng 80%. Chamazulen. 6-15%. Chamazulen <4%. Sesquiterpenes α-bisabolol. Bisabolol. Flavonoids. Luteolin Apigenin Quercetin. Luteolin Apigenin Quercetin. Coumarins. Umbelliferon. Scopoletin-7glucoside. α-bisabolol oxide A and B.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> THÀNH PHẦN HOÁ HỌC. Chamazulen. α-bisabolol. O. O. OH OH. α-bisabolol oxide A. α-bisabolol oxide B.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> THÀNH PHẦN HOÁ HỌC OH OH. OH. HO. O. OH. HO. O. OH. O. O. Apigenin. Luteolin. Umbelliferon.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Màu của tinh dầu là do sự có mặt của hoạt chất chamazulen.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TÁC DỤNG CÔNG DỤNG.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TÁC DỤNG CÔNG DỤNG CHUNG Chamazulen:kháng viêm Bisabolol: kháng viêm, kháng khuẩn, kháng nấm, chống co thắt cơ trơn, hạ sốt, bảo vệ chỗ loét, Apigenin và luteolin: kháng viêm, chống co thắt cơ trơn, chống đầy hơi, an thần nhẹ, chống ung thư. Umbelliferon: kháng viêm, kháng khuẩn, kháng nấm, chống co thắt cơ trơn..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TÁC DỤNG CÔNG DỤNG CHUNG Khử mùi, tạo hương Điều trị eczema Sử dụng để chữa vết thương làm vết thương mau lành Trị đau họng, hạ sốt Trị khó ngủ, mất ngủ (trà) Trị tiêu chảy, viêm loét dạ dày.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tính kháng viêm (1) 161 bệnh nhân mắc bệnh viêm da trên cánh tay, cẳng chân và chân dưới, ban đầu điều trị bằng dung nạp difluocortolone 0.1%. Suốt quá trình duy trì điều trị từ 3 đến 4 tuần, Aertgeerts và cộng sự đã thực hiện khảo sát so sánh song phương kiểm tra hiệu quả của 0,25% hydrocortisone kem Kamillosan 0.75% fluocortin butyl ester 5% bufexamac (non-steroid).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tính an thần nhẹ (2) Các nhà nghiên cứu tại Nhật Bản năm 2005 đã điều tra hoạt tính gây ngủ giữa dương cam cúc và chiết xuất Passiflora incarnata bằng cách sử dụng 32 con chuột đực (220-300g) bị rối loạn giấc ngủ. Việc rút ngắn đáng kể độ trễ giấc ngủ được quan sát bằng chiết xuất dương cam cúc ở liều 300 mg/kg. Mặt khác, chiết xuất Passiflora không có ảnh hưởng đến độ trễ giấc ngủ ngay cả ở liều 3000 mg/kg. Flumazenil(đối kháng thụ thể benzodiazepine) ở liều 3 mg/ kg cho tác dụng đối kháng đối với việc rút ngắn thời gian ngủ do chiết xuất từ dương cam cúc. Kết luận, chiết xuất dương cam cúc là một loại thảo mộc có hoạt tính gây ngủ giống như benzodiazepine..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tác dụng làm lành vết thương(3) Mục đích của nghiên cứu này là đánh giá hiệu quả của Chamomilla recutita trên phương pháp chữa vết loét ở chuột. Một vết thương 5-mm được gây ra trên lưỡi của 36 con chuột. Số chuột này chia làm 2 nhóm:Nhóm điều trị tại chỗ với thuốc mỡ chamomile 0,04 mL / ngày, trong khi nhóm đối chứng không được điều trị. Chuột đã chết sau 3, 7 hoặc 10 ngày. Mỗi nhóm được phân chia thành ba nhóm nhỏ, như sau: động vật bị thử nghiệm trong 3 ngày, động vật bị thử nghiệm trong 7 ngày và động vật bị thử nghiệm trong 10 ngày.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tác dụng làm lành vết thương(3) Ở chuột bị thử nghiệm 3 ngày,vết thương loét rộng. Mô liên kết viêm cấp tính nghiêm trọng. Rất ít tế bào mast. Lớp biểu mô phân lớp bắt đầu tăng lên từ mép vết thương. Các nguyên bào sợi nguyên vẹn phân tán không đều, kèm theo các mạch máu mới hình thành, mô hạt khá non..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tác dụng làm lành vết thương (3) Ở hầu hết các con chuột bị thử nghiệm 7 ngày, vết loét được bao phủ bởi lớp biểu mô mỏng. Sự viêm cấp tính cấp trong 3 ngày được thay thế bởi các mô nhỏ chưa trưởng thành. Trong mẫu kiểm soát nguyên bào sợi được sắp xếp một cách không tổ chức. Trong các mẫu điều trị, nguyên bào sợi đã song song với bề mặt.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tác dụng làm lành vết thương (3) Trong tất cả con chuột thử nghiệm 10 ngày, vết thương bao phủ bởi biểu mô phân lớp. Tuy nhiên,. Mô hình hạt đã trưởng thành hơn, nguyên bào sợi song song với bề mặt nhiều hơn.Trong một số trường hợp, mô hạt đã được thay thế bằng các mô liên kết sợi..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> TÁC DỤNG TRONG MỸ PHẨM. Thư giãn đầu óc, cơ thể Kháng khuẩn trị mụn Tăng cường tái tạo biểu bì Kháng viêm, làm dịu và mịn da Tạo độ bóng và sáng màu tóc nhuộm.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> LIỆU PHÁP TINH DẦU Sử dụng các loại dầu tự nhiên được chiết xuất từ hoa, vỏ, thân, lá, rễ hoặc các bộ phận khác của cây trồng để tăng cường sức khoẻ tâm lý và thể chất. Tác động trực tiếp chức năng não thông qua khứu giác. Thoa trực tiếp trên da, tinh dầu được hấp thụ qua da.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Thuốc mỡ trị đầy hơi. Chế phẩm dùng cho mặt dạng serum.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Trà thảo dược giúp thư giãn.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Xà phòng và dầu gội có tinh dầu Chamomilla recutita.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Aertgeerts P, Albring M, Klaschka F, et al. [Comparative testing of Kamillosan cream and steroidal (0.25% hydrocortisone, 0.75% fluocortin butyl ester) and non-steroidal (5% bufexamac) dermatologic agents in maintenance therapy of eczematous diseases]. [German]. Zeitschrift fur Hautkrankheiten 1985; 60:270-7. 2.Sharrif moghaddasi M. Study on Cammomile (Matricaria chamomilla L.) Usage and Farming. Adv. Environ. Biol. 2011; 5: 1446-1453. 3.Shinomiya K, Inoue T, Utsu Y, Tokunaga S, Masuoka T, Ohmori A, Kamei C. Hypnotic activities of chamomile and passiflora extracts in sleep-disturbed rats. Biol Pharm Bull. 2005;28:808–810 4.Chamomile (Matricaria recutita, Anthemis nobilis) Paula Gardiner 5.Matricaria chamomilla (German chamomile) Monograph Alternative Medicine Review Volume 13, Number 1 2008 6.Chamomile: Medicinal, Biochemical, and Agricultural Aspects 7.Shahram Sharafzadeh and Omid Alizadeh. German and Roman Chamomile Journal of Applied Pharmaceutical Science 01 (10); 2011: 01-05 8. Chamomile oil, Provital Group 9. 10. 11. 12.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Thank you for your watching!!.

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×