Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Giao an lop 4 tuan 2 Ha

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.39 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU( tiếp theo) I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. 2. Kĩ năng: -Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (TL được các CH trong SGK) - HS khá, giỏi chọn đúng hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn (CH4). 3. Thái độ: Yêu thích nhân vật Dế Mèn. II. ĐỒ DÙNG:. - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. Tg Nội dung Hoạt động của GV ’ 5 A. Kiểm tra - Gọi 2 HS lên bảng, đọc bài cũ: thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm và trả lời về nội dung bài. - Gọi 1 HS đọc lại truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (phần 1) và nêu ý chính của phần 1. ’ 32 B. Bài mới: a) Giới thiệu - GV giới thiệu bài. bài: b)Hướng - Gọi 1 HS đọc toàn bài. dẫn luyện - GV hướng dẫn chia đoạn: đọc. ` 3 đoạn. -Giọng đọc to, - Gọi HS đọc nối tiếp theo rõ ràng, mạch đoạn( lần 1). lạc. GV theo dõi sửa sai lỗi phát âm ... - HD phát âm từ khó. - Gọi HS đọc nối tiếp ( lần 2) - Giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ khó ở phần Chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu. c) Tìm hiểu * Đoạn 1 :. Hoạt động của HS - 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Cả lớp theo dõi nhận xét.. - HS nghe. - 1 HS đọc toàn bài. - Theo dõi, chia đoạn. - 3HS đọc nối tiếp.. - Đọc phát âm. - 3 HS đọc nối tiếp lần 2. - 1 HS đọc phần Chú giải trước lớp. HS cả lớp theo dõi trong SGK. - Luyện đọc theo cặp. - Theo dõi GV đọc mẫu..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> bài: TL được các câu hỏi trong SGK). 3’. + Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? + Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy bọn nhện sẽ làm gì? + Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì? * Đoạn 2 : + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sơ?. + Bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường, sừng sững giữa lối đi là nhện gộc….. + Chúng mai phục để bắt Nhà Trò phải trả nợ. + Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ.. + Dế Mèn chủ động hỏi: Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện. + Dế Mèn đã dùng những + Dế Mèn dùng lời lẽ thách thức lời lẽ nào để ra oai? “chóp bu bọn này, ta ” để ra oai. + Thái độ của bọn nhện ra + Lúc đầu mụ nhện cái nhảy ra sao khi gặp Dế Mèn? cũng đanh đá, nặc nô.... + Đoạn 2 giúp em hình + Dế Mèn ra oai với bọn nhện. dung ra cảnh gì? * Đoạn 3 + Dế Mèn đã nói thế nào + Dế Mèn thét lên, so sánh bọn để bọn nhện nhận ra lẽ nhện giàu có,... Thật đáng xấu hổ. phải? + Sau lời lẽ đanh thép của + Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cả Dế Mèn, bọn nhện đã hành bọn cuống cuồng phá hết các dây động như thế nào? tơ chăng lối. + Ý chính của đoạn 3 là + Dế Mèn giảng giải để bọn nhện gì? nhận ra lẽ phải. + Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng + Nội dung của đoạn trích nghĩa hiệp ghét áp bức bất công, này là gì? bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. d) Thi đọc - 3 – 5 em thi đọc diễn cảm. diễn cảm. - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2. C. Củng cố, + HS trả lời. dặn dò + Em học tập được Dế Mèn đức tính gì? - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐẠO ĐỨC TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS. 2. Kĩ năng: - Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập. (dành cho HS khá, giỏi) 3. Thái độ: - HS thực hiện tốt các hành vi trung thực. - Có thái độ hành vi trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG:. - Phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Tg Nội dung Hoạt động của GV ’ 5 A. Kiểm tra + Nêu ý nghĩa của trung thực bài cũ. trong học tập? + Nêu một số biểu hiện của trung thực trong học tập? - Nhận xét ghi điểm. ’ 30 B.Bài mới: 1. Giới thiệu - GV giới thiệu bài. bài: Hoạt động 1: Mục tiêu: HS biết giá trị của Xử lí tình trung thực và biết trung thực huống( BT 3). trong học tập. Cách tiến hành - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4. - Hướng dẫn các nhóm thảo luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống. - Gọi đại diện trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - GV kết luận. Hoạt động 2 HS kể về những tấm gương trung thực trong học tập.. Hoạt động của HS + HS lên bảng trả lời. - Nhận xét. - HS nghe.. - Các nhóm thảo luận tìm ra cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống. a. Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học lại để gỡ bài. b. Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng. c. Nói bạn thông cảm vì làm như vậy không trung thực trong học tập.. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - HS thi kể trước lớp về những - Nhận xét. tấm gương trung thực trong học tập mà em biết. + Em cảm thấy thế nào khi + Em quý trọng những bạn được nghe những câu chuyện trung thực và không bao che.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động 3: Nhóm 4. Trình bày tiểu phẩm ( BT5).. 3’. các bạn vừa kể? - GV kết luận.. cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập.. Hướng dẫn xây dựng tiểu phẩm về chủ đề “Trung thực trong học tập” - GV mời 1 - 2 nhóm lên trình bày.. - Các nhóm xây dựng tiểu phẩm.. - Các nhóm lên trình bày tiểu phẩm của mình, lớp theo dõi nhận xét chất vấn. + Em có suy nghĩ gì về tiểu + HS trả lời. phẩm vừa xem.. C. Củng cố- - Nhận xét, tuyên dương. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài.. - Nghe thực hiện ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TUẦN 2 Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2016 CHÀO CỜ -----------------------THỂ DỤC GV: THỂ DỤC DẠY -------------------------------TOÁN CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. - Biết viết, đọc các số có tới sáu chữ số. 2. Kĩ năng: - HS khá, giỏi làm được BT4 (c, d). 3. Thái độ: Yêu thích và tích cực học toán. II. CHUẨN BỊ:. - Vở bài tập. - Phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Tg Nội dung ’ 5 A. Kiểm tra bài cũ.. 32’ B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Đọc các số sau: 13 065; - HS đứng tại chỗ đọc. 43 000; 65 040. + GV gọi HS nêu quan hệ + HS nêu. giữa các đơn vị, các hàng liền - Nhận xét. kề. - Nhận xét - GV giới thiệu bài.. - HS nghe.. - GV giới thiệu bằng mô hình: - HS nêu: 1 đơn vị; 1 chục; 1 trăm; 1 10 đơn vị = 1 chục nghìn; 1 chục nghìn. 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn - HS nhắc lại. 3. Hàng trăm - GV giới thiệu: nghìn. 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn 1 trăm nghìn viết là: 100 000 - GV chuẩn bị bảng phụ cho HS thảo luận. - Gọi HS lên bảng điền vào - 1 HS lên bảng làm bảng phụ. bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV nhận xét. 4. Viết và đọc - GV viết lên bảng các số sau - HS nối tiếp nhau đọc số. các số có sáu và hướng dẫn HS đọc: chữ số. 432 516.. 3’. B.Thựchành: *Bài 1: Cho GV treo bảng phụ, gọi 1 HS - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào HS thảo luận lên làm. vở. Viết theo mẫu - Nhận xét a) HS viết được số: 313 214. - HS đọc số. b) Viết số: 523 453 - Đọc số: ………. *Bài2: Hướng dẫn - Gọi HS đọc bài. tương tự bài 1 - GV treo bảng phụ, hướng - Lần lượt lên bảng làm bài. dẫn dòng mẫu. 3 dòng còn lại - Nhận xét. gọi HS lên bảng làm. * Bài 3: Đọc số. - 96 315; 796 315; 106 315; - HS đọc nối tiếp: 106 827. - Chín mươi sáu nghìn ba trăm - Cho HS làm vở. mười lăm. - Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. - Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm - Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy. *Bài 4: - Gọi HS đọc bài. - Yc HS tự làm bài rồi lên - 1 HS đọc bài. bảng chữa bài. - Lần lượt lên bảng làm bài: - Nhận xét. a. Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm: 63 115 b. Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba mươi sáu: 723 936 c. Chín trăm bốn mươi ba nghìn một trăm linh ba: 943 103 d. Tám trăm sáu mươi nghìn ba trăm bảy mươi hai : 860 372 C. Củng cố + Nêu cách đọc, viết các số có dặn dò: nhiều chữ số. + Vài HS nêu. - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài. - Nghe thực hiện ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> KĨ THUẬT VẬT LIỆU DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (Tiết 2) I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Biết được đặc điểm tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. 2. Kĩ năng: - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu kim và vê nút chỉ. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. - Sử dụng an toàn các dụng cụ trong tiết học. II. ĐỒ DÙNG:: - Vật mẫu, kéo, vải, chỉ, kim III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Nội dung ’ 3 A. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của GV Kiểm tra sự chuẩn bị của. Hoạt động của HS HS trình bày các đồ dùng đã. HS.. chuẩn bị lên bàn.. - GV nhận xét. 30’. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài.. - GV giới thiệu bài: nêu. - HS nghe.. mục tiêu tiết học.. 2. Các hoạt động: *Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim. *Hoạt động 5: Thực hành xâu kim, vê nút chỉ.. - Hướng dẫn HS quan sát. - HS quan sát H4 SGK.. hình 4 SGK kết hợp quan. - HS nghe và quan sát.. sát mẫu kim khâu. - GV nêu những đặc điểm chính của kim khâu và kim thêu. - Hướng dẫn quan sát các. - HS quan sát hình trong SGK và. hình 5a, 5b, 5c. SGK nêu. nêu cách xâu kim và vê nút chỉ.. cách xâu chỉ vào kim, cách vê nút chỉ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV nhận xét. - GV làm mẫu yêu cầu HS. - Quan sát.. quan sát. - Tổ chức cho HS thực. - HS thực hành.. hành. - GV quan sát, nhận xét, giúp đỡ HS . - GV đánh giá kết quả thực - Nghe đánh giá kết quả. hành của HS. C. Củng cố 3’. Dặn dò:. - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài và thực hành lại.. - Nghe, thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Biết thêm một số từ ngữ (Gồm cả thành ngữ và tục ngữ và cả từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân; Nắm được một cách dùng một số từ có tiếng nhân theo hai nghĩa khác nhau. 2. Kĩ năng - Hiểu ý nghĩa của các câu tục ngữ (dành cho HS khá, giỏi). 3. Thái độ: - HS biết quan tâm, yêu thương người khác. II. ĐỒ DÙNG:. Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Tg Nội dung ’ 5 A. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của GV + Nêu cấu tạo của tiếng? + Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ sau: Chú Cuội ngồi gốc cây đa, Để trâu ăn lúa gọi cha ời ời. - Nhận xét –ghi điểm.. 32’ B. Bài mới: 1. Giới thiệu - GV giới thiệu bài. baøi. 2. Luyện tập *Bài 1: Thảo - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. luận nhóm 4. - Yc HS thảo luận nhóm 4 ( phát giấy khổ to cho các nhóm). - Gọi các nhóm phát biểu. - Nhận xét.. *Bài 2: Thảo - Gọi HS đọc bài. luận cặp đôi. - Tổ chức cho HS thảo luận. ( phát phiếu cho các nhóm làm bài). - Gọi 2 nhóm xong trước gắn phiếu lên bảng và trình bày. - Nhận xét. *Bài 3:. - Hướng dẫn HS đặt câu với. Hoạt động của HS + 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét.. - HS nghe. - 1 HS nêu yêu cầu. - Thảo luận nhóm 4. - Gắn bài lên bảng – chữa bài. a) Lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, yêu quý… b) Hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt… c) Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ.. d) Đè nén, áp bức, bắt nạt,…. - 1 HS đọc. - Thảo luận cặp đôi. - 2 nhóm xong trước gắn phiếu lên bảng. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3’. các từ ở bài tập 2. - Chấm nhận xét.. làm vở. - Nhận xét.. *Bài 4: Cho nêu ý nghĩa của từng câu tục ngữ.. - Gọi HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS nêu ý nghĩa của câu tục ngữ. - Nhận xét.. - Đọc đề bài. - Làm bài cá nhân. - Lần lượt nêu ý nghĩa của từng câu tục ngữ.. C. Củng cốDặn dò:. - Dặn HS về học thuộc các câu tục ngữ. - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. - Nghe..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2016 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức - Viết và đọc được các số có tới sáu chữ số. 2.Kĩ năng - HSKG làm được BT3 (d, e, g); BT4 (c, d, e). 2. Thái độ: Tích cực học toán II. ĐỒ DÙNG:. - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Tg 5’. 32’. Nội dung Hoạt động của GV A. Kiểm tra Gọi HS lên bảng làm bài. bài cũ: + Đọc các số sau: 25 327; 16 803. + Viết các số sau: a) Ba mươi nghìn không trăm sáu mươi tám. b) Bảy mươi hai nghìn. - Nhận xét . A. Bài mới: 1. Giới thiệu - GV giới thiệu bài. baøi. 2. Luyện tập. - GV phát phiếu cho 1 HS *Bài 1: làm để chữa bài. - Nhận xét *Bài2: Làm miệng.. - HS đứng tại chỗ làm miệng. - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp. - Nhận xét. - HS nghe. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm vào phiếu. - Gắn phiếu lên bảng. - Nhận xét.. - Gọi HS lần lượt đọc các số HS làm miệng sau: - Hai nghìn bốn trăm năm 2453, 65 243, 762 543, mươi ba. 53 620. - Sáu mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi ba. - Bảy trăm sáu mươi hai nghìn năm trăm bốn mươi ba. - Năm mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi.. * Bài 3a, b, c Cho HS làm - Yc HS tự làm bài. vở. *Bài 4 a; b. Hoạt động của HS. - HS tự làm bài vào vở sau đó lần lượt lên bảng làm bài..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Cho HS nhận xét quy luật - Quy luật: của dãy số, sau đó tự làm a) Số liền sau hơn số liền bài. trước 100 000 đơn vị. b) Số liền sau hơn số liền trước 10 000 đơn vị. - HS tự làm bài vào vở rồi lên bảng chữa bài. - Nhận xét. - Nhận xét. 3’. C. Củng cố Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài.. - Nghe, thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> CHÍNH TẢ ( Nghe viết ) MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I.MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn: Mười năm cõng bạn đi học 2. Kĩ năng - Phân biệt và viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn 3. Thái độ: - HS viết bài cẩn thận, trình bày đẹp. II. ĐỒ DÙNG:. - Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Tg Nội dung Hoạt động của GV ’ 5 A. Kiểm tra GV đọc cho HS viết các từ bài cũ: có âm đầu l hoặc n. Lên núi, trời nắng, lắng đọng, Có chí thì nên, nòng cốt, tấm lòng……. - GV nhận xét. ’ 32 B. Bài mới: 1. Giới thiệu - GV giới thiệu bài. bài. 2. Hướng dẫn - GV đọc bài viết chính tả học sinh nghe một lượt. viết chính tả. - Nghe – viết + Đoạn văn kể cho chúng ta chính xác, nghe chuyện gì? trình bày đúng - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn: lại đọan văn và tìm những từ Mười năm khó viết. cõng bạn đi học. - Gọi HS lên bảng viết từ khó. - Nhận xét. - GV đọc cho HS viết bài. - GV đọc cho HS soát bài. - GV nhận xét một số bài của HS , yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV nhận xét chung. 3.Hướng dẫn - GV gọi HS đọc yêu cầu của HS làm bài bài tập. tập chính tả.. - GV dán lên bảng phiếu đã *Bài 2: viết nội dung bài “ Tìm chỗ. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng viết. Dưới lớp viết ra nháp. - HS nhaän xeùt.. - HS nghe. - HS theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại bài viết. + Kể về một cậu bé suốt mười năm cõng bạn đi học. - HS nêu những từ khó viết: Tuyên Quang, Trường Sinh, 4 ki- lô mét, khúc khuỷu, gập ghềnh,…. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp. - Nhận xét. - HS viết chính tả. - HS soát lại bài. - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả. - HS đọc yêu cầu của bài tập..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Chọn cách viết đúng các từ đã cho trong ngoặc đơn.. ngồi”. - Yc HS tự làm bài. - HS làm bài vào vở. - Gọi HS trả lời. - Nối tiếp nhau trả lời. - GV nhận xét. - Nhận xét. - Gọi HS đọc lại toàn bài - 2 HS đọc lại bài làm đã hoàn ( chú ý phát âm đúng) chỉnh. - Nhận xét cách đọc của bạn.. *Bài 3: Giải các câu - Hướng dẫn giải đố. đố. - GV đọc từng câu đố, yc HS - HS giải đố. suy nghĩ giải đố. Đáp án: a) sáo – sao b) trăng – trắng 3’. C. Củng cố - - GV nhận xét tiết học. Dặn dò - Nhắc những HS viết sai - Nghe thực hiện ở nhà. chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học. ----------------------THỂ DỤC GV: THỂ DỤC DẠY -------------------------.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TẬP ĐỌC TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. 2. Kĩ năng - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa, thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối. 3. Thái độ: - HS thêm yêu truyện cổ nước mình, cũng như truyền thống tốt đẹp của dân tộc. II. ĐỒ DÙNG:. - Tranh minh họa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Tg Nội dung ’ 5 A. Kiểm tra bàicũ:. Hoạt động của GV Gọi HS đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và trả lời câu hỏi nội dung bài. - Nêu nội dung chính của bài. - Nhận xét .. 32’ B.Bài mới: 1. Giới thiệu - GV giới thiệu bài. baøi. - Gọi 1HS đọc toàn bài. ( GV 2. Luyện chú ý sửa sai và HD cách đọc ngắt nhịp cho HS). - GV hướng dẫn chia đoạn: 5 đoạn. - Yc HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Yc HS tìm và nêu từ khó đọc. - HD đọc phát âm. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2. - Yc HS đọc chú giải. - GV đọc mẫu toàn bài.. 3. Tìm hiểu bài. - Trả lời được các câu. - Cho HS đọc từ đầu ...đến đa mang và TLCH. + Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà.. Hoạt động của HS - 3 HS lên bảng đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi. - Nêu nội dung chính của bài. - Nhận xét.. - HS nhắc lại bài. - 1 HS khá đọc toàn bài. - Theo dõi. - 5 HS đọc nối tiếp đoạn. - Tìm và nêu từ khó đọc. - Luyện đọc phát âm. - 5 HS đọc nối tiếp lần 2. - Đọc chú giải. - HS lắng nghe.. + Tác giả yêu truyện cổ nước nhà là vì: - Vì truyện cổ nước mình rất nhân.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> hỏi trong sách giáo khoa. + Đoạn thơ này nói lên điều gì? - Gọi HS đọc phần còn lại + Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào? + Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam ta? - Gọi 2 HS đọc 2 dòng thơ cuối. + Em hiểu ý nghĩa của 2 dòng thơ cuối bài như thế nào? + Đoạn thơ cuối nói lên điều gì? + Toàn bộ bài thơ có ý nghĩa như thế nào?. 3’. hậu và có ý nghĩa sâu xa. - Vì truyện cổ đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta: công bằng, thông minh, độ lượng... + Đoạn thơ ca ngợi truyện cổ và đề cao lòng nhân hậu, ăn ở hiền lành. + Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường. + Thạch Sanh, Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên ốc... - 2 HS đọc. + Là lời ông cha răn dạy con cháu đời sau.. + Là bài học quý giá của ông cha ta. + Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. - Gọi 2 HS đọc toàn bài. Yêu - 2 HS đọc bài, lớp đọc thầm tìm 3. Đọc diễn cầu cả lớp đọc thầm và phát giọng đọc phù hợp. cảm bài thơ. hiện giọng đọc. - Bước đầu - Nêu đoạn thơ cần luyện đọc - HS đọc từ đầu... nghiêng soi. biết đọc diễn và yêu cầu HS đọc diễn cảm. - Nhận xét giọng đọc của bạn. cảm một - Nhận xét và sửa giọng đọc đoạn thơ với cho cả lớp. giọng tự hào, - Tổ chức cho HS thi đọc - 3 HS thi đọc diễn cảm. tình cảm. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc diễn cảm. - Hướng dẫn đọc thuộc lòng hay. 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối. - Gọi HS lên bảng đọc. - Học thuộc lòng bài thơ. -Nhận xét. - Gọi HS nhắc lại nội dung - 2 HS nhắc lại nội dung bài. bài. - Nhận xét tiết học. C. Củng cố- - Dặn về nhà học thuộc lòng Dặn dò: - Nghe thực hiện ở nhà. bài và chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2016 TOÁN HÀNG VÀ LỚP I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. - Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. 2. Kĩ năng - Biết viết thành tổng theo hàng. 3. Thái độ: - Yêu thích và tích cực học toán. II. ĐỒ DÙNG: - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Nội dung Hoạt động của GV ’ 5 A. Kiểm tra + Viết các số sau, rồi đọc số: bài cũ. - Tám mươi nghìn bảy trăm mười lăm. - Ba trăm linh bảy nghìn bốn trăm hai mươi mốt. - Nhận xét. ’ 32 B. Bài mới 1. Giới thiệu - GV dựa vào bài cũ để giới thiệu bài mới. baøi. 2. Giới thiệu - Cho HS nêu tên các hàng đã lớp đơn vị, lớp học rồi sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. nghìn. - GV giới thiệu các hàng tạo thành lớp: - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị - Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn. - GV treo bảng phụ như phần bài học SGK lên bảng và hướng dẫn phân tích. - GV hỏi: + Lớp đơn vị gồm những hàng nào? + Lớp nghìn gồm những hàng. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng viết số, rồi đọc, dưới lớp viết nháp. - Nhận xét.. - Nghe và nhắc lại tên bài. - Vài HS nêu.. - HS nghe và nhắc lại.. - HS theo dõi và ghi nhớ.. + Lớp đơn vị gồm có hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. + Lớp nghìn gồm có hàng.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> nào?. 3. Luyện tập: *Bài 1: Viết theo mẫu.. *Bài 2: a) Làm miệng. b) Bảng phụ.. nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. + Để đọc, viết được các số có + Ta phải tách thành từng lớp. nhiều chữ số ta phải làm gì? - GV treo bảng phụ kẻ sẵn nội - HS quan sát, phân tích mẫu. dung BT1. Cho HS quan sát và phân tích mẫu. - Cho HS đọc thứ tự các hàng - HS đọc. ở trên bảng. - Yc HS tự làm bài vào vở rồi - Làm bài vào vở rồi lần lượt lần lượt lên bảng chữa bài. lên bảng chữa bài. - Nhận xét. - Nhận xét. - Tổ chức cho HS đọc và nêu miệng. Nhận xét - GV treo bảng phụ, hướng dẫn mẫu, sau đó yc 1 HS làm bảng phụ để chữa bài.. a) HS làm miệng.. * Hướng dẫn viết các số sau thành tổng. VD: 52 314 = 50 000 + 2000+ 300+ 10+4. - HS làm vở, sau đó lần lượt lên bảng chữa bài. 503 060 = 500 000+ 3000+ 60 83760 = 80 000+ 3000+ 700 + 60 176091 = 100000 + 70000 + 6000 + 90 + 1 - Nhận xét bài làm của bạn.. b) 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. - Gắn bài lên bảng. - Nhận xét.. Bài 3: Làm vở. GV nhận xét. 3. ’. C. Củng cố Dặn dò + Gọi HS nhắc lại các hàng, + Vài HS nhắc lại. các lớp. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Hiểu câu chuyện thơ Nàng Tiên Ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. 2. Kĩ năng : - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. 3. Thái độ: - HS học tập được sự nhân hậu, lòng thương yêu con người từ câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG:. - Tranh minh họa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Tg Nội dung Hoạt động của GV ’ 5 A.Kiểm tra Gọi 1 HS lên kể câu chuyện Sự bài cũ: tích hồ Ba Bể. - Nêu ý nghĩa của câu chuyện trên? - Nhận xét. ’ 32 B. Bài mới: 1.Giới thiệu - GV giới thiệu bài. baøi 2. Tìm hiểu - GV đọc bài thơ Nàng tiên ốc. - Gọi 1 HS đọc bài thơ. câu - Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 và trả chuyện. lời câu hỏi: + Bà lão nghèo làm gì để sống?. Hoạt động của HS - 1 HS lên kể chuyện. - 1 HS nêu ý nghĩa câu chuyện. - Lớp nhận xét. - Nghe và nhắc lại bài. - 1 HS đọc bài thơ. - Lớp đọc thầm và TLCH.. + Bà lão làm nghề mò cua bắt ốc... + Con ốc bà bắt được có gì lạ? + Con ốc rất đẹp có màu xanh. + Bà lão làm gì khi bắt được ốc? + Bà mang về thả vào trong chum. - Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 và trả - Lớp đọc thầm đoạn 2 và lời câu hỏi TLCH. + Từ khi bắt được ốc, bà lão thấy + Nhà cửa sạch sẽ... trong nhà có gì lạ? - Đọc thầm đoạn cuối . - Lớp đọc thầm đoạn cuối và TLCH. + Khi rình xem bà lão thấy điều gì + Một nàng tiên bước ra từ lạ? chum nước... + Câu chuyện kết thúc như thế + Hai mẹ con sống với nào? nhau.... 3.Hướng. - Hướng dẫn kể bằng lời của HS. - Gọi 1 HS khá làm mẫu đoạn 1. - 1 HS khá đọc bài..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> dẫn kể - Nhận xét và tổ chức cho HS thi chuyện. kể trong nhóm. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét giọng kể. + Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện. - Tổ chức thi kể trước lớp. - Tuyên dương bạn kể hay nhất.. 3’. - Thi kể trong nhóm. - Đại diện trình bày.. - HS kể toàn bộ câu chuyện. - Thi kể trước lớp. - Lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay.. - Yc HS trao đổi theo cặp để nêu ý - Thảo luận nhóm đôi. 4.Tìm hiểu nghĩa của câu chuyện. - HS nêu ý nghĩa câu chuyện. ý nghĩa câu - Gọi HS phát biểu chuyện. - Nhận xét - HS nêu. - Gọi HS nhắc lại ý nghĩa của câu C.Củng cố- chuyện trên. - Nghe thực hiện ở nhà. Dặn dò. - Nhận xét giọng đọc, giọng kể. - Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện bằng lời kể của mìn..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2016 ÂM NHẠC GV: ÂM NHẠC DẠY ---------------------------------TOÁN SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - So sánh được các số có nhiều chữ số. 2. Kĩ năng : - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS khá, giỏi làm được BT4. 3. Thái độ: Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG:. - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Tg 5’. Nội dung Hoạt động của GV - Kiểm + Nêu tên các hàng thuộc lớp tra bài đơn vị, lớp nghìn. cũ: + Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 2697; 2978; 2678; 999. - Nhận xét . ’ 32 B. Bài mới: 1. Giới thiệu - GV dựa vào bài cũ để giới thiệu bài mới. baøi.. Hoạt động của HS - 1 HS trả lời. - 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét.. - Nghe và nhắc lại bài.. - HS đọc số. 2.Hướng dẫn - GV ghi bảng : so sánh các + So sánh 99578 và 100 000 - Yc HS đếm số chữ số ở mỗi - HS đếm số. số. số trên. - Yc HS so sánh 2 số trên. - HS so sánh 99 578 < 100 000 hay 100 000 > 99 578 - GV cho HS nhận xét. - Nhận xét. - GV rút ra kết luận và ghi - Nhắc lại kết luận. bảng. + So sánh 693251 và 693 500 - HS thực hiện cách so sánh như - Thực hiện tương tự như SGK. trên. 693 251 < 693 500 ( Vì hàng - GV kết luận và cho HS nhắc trăm 2 < 5) lại: -> Muốn so sánh các số có.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> nhiều chữ số ta làm như sau: - Đếm số các chữ số ở mỗi số. Nếu số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. - Nếu số các chữ số bằng nhau thì so sánh các chữ số cùng hàng..…….. 3. Luyện tập. *Bài 1: So sánh.. *Bài 2: Nêu miệng.. + BT yc gì? Gọi HS lên bảng làm bài. GV nhận xét, kết luận.. + So sánh 2 số. HS làm vở, sau đó 2 em lên bảng làm bài. 9999 < 10 000 653 211 = 653 211 99 999 < 100 000 43 256 < 432 510 726 585 > 557 652 845 713 = 845 713. - Gọi HS đọc bài. - Gọi HS đứng lên trả lời. - Nhận xét, tuyên dương.. - 1 HS đọc bài. - Nêu mệng: Số lớn nhất là số 902 011.. *Bài 3: Xếp - Cho HS làm bài vào vở. theo thứ tự từ - Gọi HS lên bảng chữa bài. bé đến lớn. - GV nhận xét. 3’. - HS nhắc lại cách so sánh các số có nhiều chữ số.. - HS làm vở sau đó lên bảng chữa bài. Thứ tự từ bé đến lớn là: 2467; 28 092; 932 018; 943 567. C. Củng cố- - Yc HS nhắc lại cách so sánh - Vài HS nhắc lại. các số có nhiều chữ số. - Nghe , thực hiện ở nhà. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> TẬP LÀM VĂN KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật, nắm được cách kể hành động của nhân vật (Nội dung ghi nhớ). 2. Kĩ năng : - Biết dựa vào tính cách của nhân vật để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trướcsau để thành câu chuyện. 3. Thái độ: - Yêu thích phân môn tập làm văn. II. ĐỒ DÙNG:. - Bảng phụ. - Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Tg Nội dung Hoạt động của GV ’ 5 A. Kiểm tra - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ bài cũ: tiết trước. - Nhận xét. ’ 32 B. Bài mới: 1. Giới thiệu - GV giới thiệu bài. baøi. 2. Nhận xét. - Hiểu: Hành *Bài 1: động của nhân - Gọi 1 HS đọc yc và nội vật thể hiện dung bài: Bài văn bị điểm tính cách của không. nhân vật, nắm - GV đọc lại bài văn. được cách kể *Bài 2, 3: hành động của Làm việc cặp đôi. - GV hướng dẫn HS ghi lại nhân vật vắn tắt những hành động của cậu bé.. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng. - Nhận xét. - HS nhắc lại bài.. - 1 HS đọc diễn cảm bài văn. - HS nghe.. - Thảo luận cặp đôi. - Ghi lại những hành động của cậu bé. - Đại diện trình bày. a. Giờ làm bài: Không tả, không viết, nộp giấy trắng cho cô. b. Giờ trả bài: Làm thinh khi cô hỏi, mãi sau mới trả lời: “ Thưa cô, con không có ba” . c. Lúc ra về: Khóc khi bạn hỏi: “Sao mày không tả ba của đứa khác?” + Mỗi hành động đó nói lên + Mỗi hành động của cậu bé nói.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 3. Ghi nhớ 4. Luyện tập HS điền đúng tên Chim Sẻ và Chích bông vào chỗ trống.. điều gì? - GV nhận xét.. lên tình yêu với cha, tính cách trung thực của cậu.. - Gọi HS đọc ghi nhớ.. - 2, 3 HS đọc ghi nhớ.. Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - GV giúp HS điền đúng tên Chim sẻ và Chích bông vào chỗ trống. - GV giúp HS biết dựa vào tính cách của nhân vật để xác định hành động của từng nhân vật. Đáp án: 1: Chim Sẻ 2. Chim Sẻ 3. Chim Chích 4. Chim Sẻ 5. Chim Sẻ 6. Chim Chích 8. Chim Chích – Chim Sẻ 9. Chim Sẻ - Chim Chích – Chim Chích. + Sắp xếp theo thứ tự sau: 1–5–2–4–7–3–6–8 – 9. - Tổ chức cho HS kể lại câu chuyện đó. C. Củng cố - - Nhận xét, ghi điểm cho Dặn dò: các bạn kể hay.. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS điến tên nhân vật vào chỗ trống cho hợp lí.. - Sắp xếp đúng các hành động của nhân vật cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện. - Kể lại câu chuyện theo dàn ý. - Nhận xét.. 3’ - Nhắc lại nội dung ghi nhớ. - 2, 3 HS nhắc lại ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài. - Nghe thực hiện ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU DẤU HAI CHẤM I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND ghi nhớ). 2. Kĩ năng : - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); Bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2). 3. Thái độ: - Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG:. - Sách, vở. - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Tg Nội dung Hoạt động của GV ’ 5 A. Kiểm tra - Tìm từ trái nghĩa với nhân bài cũ: hậu, yêu thương. Nhận xét . ’ 32 B. Bài mới: 1. Giới thiệu - GV giới thiệu bài. baøi. 2. Nhận xét. - Hiểu được - Cho HS thảo luận nhóm 2. tác dụng của - Yêu cầu HS lần lượt đọc dấu hai chấm từng câu văn sau đó nhận xét về tác dụng của dấu hai trong câu. chấm trong các câu đó. - Gọi các nhóm phát biểu. - GV nhận xét, kết luận.. 3. Ghi nhớ. 4. uyện tập *Bài tập 1: - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm.. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét. - Nghe và nhắc lại bài. - Đọc từng câu văn – Thảo luận nhóm 2.. - Đại diện nhóm phát biểu: a)Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. b)Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Dế Mèn. c)Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhìn thấy... - Gọi HS đọc ghi nhớ. - HS đọc, lớp nhẩm thuộc. - Yc HS lấy VD minh họa - Lấy VD. cho ghi nhớ. - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài. - Yêu cầu trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm trong. - 2 HS đọc nối tiếp. - Làm bài cá nhân. - Phát biểu ý kiến: Câu a: Dấu hai chấm thứ nhất.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> câu văn.. có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật. + Dấu hai chấm thứ hai báo hiệu phần câu hỏi của giáo viên. Câu b: Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước. - Nhận xét.. - GV nhận xét. *Bài Bước dùng chấm văn.. 3’. tập 2: đầu biết dấu hai khi viết. - Gọi HS đọc bài. - Hướng dẫn làm bài tập sử dụng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép, hoặc dấu gạch đầu dòng để viết đoạn văn. - Yc HS làm bài cá nhân ( Phát phiếu cho 1 HS làm để chữa bài). - GV nhận xét, sửa sai.. - 1 HS đọc bài. - Nghe.. - 1 HS làm bài vào phiếu, cả lớp làm vào vở. - Gắn phiếu lên bảng. - Nhận xét.. C. Củng cố Dặn dò: + Dấu hai chấm có tác dụng + HS nêu. gì? - Nhận xét tiết học. - Nghe thực hiện . - Dặn về nhà học bài..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> BUỔI CHIỀU: TIẾNG ANH GV: TIẾNG ANH DẠY -----------------------------TOÁN TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu, và lớp triệu. 2. Kĩ năng : - Biết viết các số đến lớp triệu. - HS làm được các BT3 (Cột 1); BT4. 3. Thái độ: Tích cực học toán. II. ĐỒ DÙNG:. - Phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Tg Nội dung Hoạt động của GV ’ 5 A. Kiểm tra Gọi HS lên bảng. bài cũ: Điền dấu<, >, = 6537…5673 12305….12350 78 605…78 650 95 387….95 000 + 387 42 568…42 498 10 305…10 300 + 5 - Nhận xét . ’ 32 B. Bài mới: 1. Giới thiệu - GV giới thiệu bài. baøi. - GV đọc cho HS viết: 2. Bài mới.. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng. - Nhận xét.. - HS nghe. - 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết nháp: * 1000 000.. * 10 trăm nghìn. GV giới thiệu và viết bảng: - 10 trăm nghìn gọi là 1 triệu viết - HS quan sát. là 1 000 000. + Cho HS nhận xét số 1 000 000 + Số 1 triệu gồm có 6 chữ số 0. gồm có mấy chữ số 0? - Vài HS nhắc lại. * 10 000 000 * GV đọc cho HS viết: 10 triệu. - GV giới thiệu: 10 triệu gọi là 1 - Quan sát, nghe và nhắc lại. + Viết số 10 và thêm 6 chữ chục triệu viết là: 10 000 000. số 0. - Gọi HS nhắc lại cách viết số - 1 HS lên bảng viết: 10 000 000 * GV đọc cho HS viết số 10 chục 100 000 000.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> triệu. - GV gt: 10 chục triệu gọi là 1 trăm triệu, viết là: 100 000 000 - Gọi HS nhắc lại cách viết số 1 trăm triệu. + Các số tròn triệu có tận cùng là mấy chữ số 0?. 3’. - HS đọc. - HS nhắc lại . + Các số tròn triệu có tận cùng là 6 chữ số 0. - Vài HS nhắc lại. - HS nhắc lại kết luận.. - GV kết luận: Lớp triệu gồm các 3. Luyện tập hàng: triệu, chục triệu, trăm * Bài 1: Làm triệu. - HS trả lời miệng miệng. - Nhận xét - Gọi HS trả lời miệng. *Bài 2: - Nhận xét. - 1 HS lên làm mẫu. Làm vở. - HS làm vào vở. - Lớp nhận xét sửa bài. - Gọi HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS lên làm mẫu. C. Củng cố - - Yc HS làm bài vào vở. Dặn dò: + Vài HS nhắc lại. + Yc HS nhắc lại đặc điểm của các số tròn triệu. + Lớp triệu gồm những hàng nào? - Nghe, thực hiện ở nhà. - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> TẬP LÀM VĂN TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Hiểu: trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật. (ND ghi nhớ) - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1). Kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2). 2. Kĩ năng : - Kể được toàn bộ câu chuyện kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (dành cho HS khá, giỏi) 3. Thái độ: - Yêu thích phân môn Tập làm văn. II. ĐỒ DÙNG:. Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Tg Nội dung Hoạt động của GV ’ 5 A. Kiểm tra Gọi HS nhắc lại ghi nhớ của bài cũ: tiết trước. - Nhận xét. ’ 32 B.Bài mới: 1. Giới thiêu - GV giới thiệu bài. baøi. 2. Phần nhận - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn văn và Yc 1; 2 trong SGK. xét: -Hiểu: trong - Yêu cầu cả lớp đọc thầm và bài văn kể ghi vắn tắt vào vở đặc điểm chuyện,việc tả ngoại hình của chị Nhà Trò. ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật.. 3.Ghi nhớ. Hoạt động của HS - 1 HS lên bảng. - Nhận xét. - Nghe và nhắc lại bài. - 3 HS đọc nối tiếp.. - HS ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của nhân vật Nhà Trò. - Sức vóc: Gầy yếu, bự những phấn như mới lột - Cánh: Mỏng như cánh bướm non; ngắn chùn chùn; rất yếu, chưa quen mở. - Trang phục: mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng. + Ngoại hình của chị Nhà Trò + Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và nói lên tính cách yếu đuối, thân phận của nhân vật này? thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt. - Gọi đại diện trình bày. - Nhận xét, tuyên dương. - Gọi HS đọc ghi nhớ. 2, 3 HS đọc ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 4. Luyện tập. Bài 1 Làm nhóm 2.. Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yc HS tự làm bài, GV phát bảng nhóm cho 1 nhóm làm. - Nhận xét.. *Bài 2:. 3’. - 1HS đọc. - Thảo luận nhóm 2. - Cả lớp làm vở, đại diện 1 nhóm làm vào phiếu. - Gắn bài lên bảng, chữa bài. - Nhận xét.. - Gv hướng dẫn HS kể một đoạn chuyện Nàng tiên ốc - HS làm vào vở. hoặc kể toàn bộ câu chuyện - HS thi kể trước lớp. kết hợp tả ngoại hình bà lão - Nhận xét. hoặc nàng tiên ( dành cho HS khá, giỏi) - Quan sát tranh minh họa SGK để tả ngoại hình của bà lão hoặc nàng tiên. - GV nhận xét.. C. Củng cố - - Nhận xét tiết học. dặn dò: - Dặn về nhà học bài.. - Nghe thực hiện ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×