Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

Tuan 7 VNEN tren nen SGK hien hanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.46 MB, 44 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC & ĐAØO TẠO CỜ ĐỎ TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HIỆP 1.  .  . .

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần thứ : 7 Thứ. Từ ngày 3/10/2016 đến ngày 7/10/2016 Nội dung tích Môn Tên bài dạy hợp. Tiết 1. Hai 3/10/2016. Ba 4/10/2016. 2 3 4. M.thuật. 5. Toán. Nhơ ơn tổ tiên. Anh văn Luyện tập chung (trang 32). K. chuyện. Cây cỏ nước Nam. 1. Toán. Khái niệm số thập phân. 2. 4. Năm 6/10/2016. Đ. đức. Chủ điểm : Chăm ngoan, học giỏi. 6. 3. Tư 5/10/2016. SHDC. K. học. LỚP 5. Tuaàn 7 LT & Câu. Từ nhiều nghĩa. Tập đọc. Những người bạn tốt. 5 1 2. Thể dục Anh văn Tập đọc. 3. Toán. 4 5. T. làm văn. 1. Phòng bệnh sốt xuất huyết. GDBVMT (Gián tiếp): Giáo dục thái độ yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT.. GDBVMT (Bộ phận): Mối quan hệ giữa con người với MT: nhu cầu về không khí, thức ăn, nước uống,… GDKNS: Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin; tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm.. MTBĐ: Giáo dục ý. thức bảo vệ tài nguyên biển. Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà. Khái niệm số thập phân (tiếp theo) Luyện tập tả cảnh. Âm nhạc. Toán. Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân GDBVMT (Bộ phận): Mối quan hệ giữa con người với MT: nhu cầu về không khí, thức ăn, nước uống,… GDBVMT (Trực tiếp): Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh (kênh) quê hương, có ý thức BVMT xung quanh.. học Giáo2 viên:K.Phạm Thanh Lam Phòng bệnh sốt viêm não. 3. Chính tả. Nghe-viết : Dòng kinh quê hương. NĂM HỌC 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Sáu 7/10/2016. DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU. TUẦN 07 Tiết 07. 4. LT & Câu. 5. Lịch sử. 1. Địa lí. 2. Toán. 3. T. làm văn. 4. Thể dục. 5. Kĩ thuật. 6. SHL-THTV. Luyện tập về từ nhiều nghĩa Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời Ôn tập Luyện tập (trang 38) Luyện tập tả cảnh. MTBĐ: Giáo dục tình yêu biển đảo, ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tài nguyên biển, đảo.. Nấu cơm. GDSDNL: Đun lửa vừa phải ở mức độ cần thiết để tiết kiệm củi, ga.. TỔ TRƯỞNG. GVCN. Nguyễn Thị Yến Phượng ĐẠO ĐỨC. Phạm Thanh Lam. NHỚ ƠN TỔ TIÊN (tiết 1) Ngày soạn: 26/9/2016 - Ngày dạy: 3/10/2016. I. MỤC TIÊU: - Biết được ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên; biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 2 bạn lần lượt trả lời câu hỏi. + Hãy nêu những việc em đã làm để vượt qua khó khăn của bản thân? + Hãy nêu những việc đã làm để giúp đỡ những bạn gặp khó khăn (gia đình, học tập...)? - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. 10 phút. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Ông bà ta có câu “Có chí thì nên”. Bài học - Lắng nghe. hôm nay giúp ta hiểu rõ hơn về câu nói đó. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập - Đọc nối tiếp tựa bài. tiếp theo. * PCTHĐTQ điều khiển: - NT điều khiển HĐ của nhóm..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS đọc nội dung truyện Thăm mộ và trả lời câu hỏi: + Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên? + Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên? + Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ? - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người điều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm trả lời câu hỏi sau: + Qua câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của con cháu đối với tổ tiên, ông bà? Vì sao? - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Mỗi chúng ta ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên, ông bà và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. 15 phút. 5. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS thực hiện bài tập 1 trong SGK. - Quan sát HS làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng như các việc: a, c, d, đ. - Yêu cầu HS tự liên hệ bản thân theo yêu cầu bài tập 2 trong SGK. - Quan sát HS làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và khen ngợi những em đã biết thể hiện lòng biết ơn các tổ tiên bằng việc làm cụ thể và nhắc nhở HS khác học tập theo bạn. 5. Hoạt động ứng dụng:. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm.. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm.. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - Lần lượt đọc phần ghi nhớ. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> phút. - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Nhớ ơn Tổ tiên (tt). - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên; biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 07 Tiết 31. TOÁN. LUYỆN TẬP CHUNG Ngày soạn: 26/9/2016 - Ngày dạy: 3/10/2016. I. MỤC TIÊU: 1 1 1 1 1 - Biết mối quan hệ giữa 1 và 10 , giữa 10 và 100 ; giữa 100 và 1000 .. - Tìm thành phần chưa biết của phép tính. Giải các bài toán có liên quan đến trung bình cộng. - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận và suy luận lôgic trong học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 2 bạn thực hiện yêu cầu sau: 4. 5. 7. + Tính : 7 x 8 x 12. = 9. + Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: 25 - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. 12 phú t. 12. 7. ; 25 ; 25. Hoạt động dạy. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Trong tiết học hôm nay các em cùng luyện tập về quan hệ giữa 1 số với các. 4. ; 25. 23. ; 25 .. Hoạt động học. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> phân số thập phân, tìm một thành phần. chưa biết của phép tính với phân số. Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học.. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần - NT điều khiển HĐ của nhóm. lượt giải bài tập 1. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Trao đổi theo cặp. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. 1. 10 = 10 (lần). 1 1 Vậy 1 gấp 10 lần 10 . 1 1 1 100 b) 10 : 100 = 10 x 1 =10. a) 1 : 10. =1x. (lần). 1 gấp 10 lần 1 Vậy 10 100 1 1 1 c) 100 : 1000 = 100 x. (lần) Vậy 13 phú t. 1 100. gấp 10 lần. 1. 2 5. 1 1000. 7. 24. 3. 9. c) X × 4 = 20. d) X:. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. 2 5. X= 35. 9 X= ¿ 10. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. 1000 =10 1. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài tập 2, 3 (nếu còn thời gian giải bài 4). - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Bài 2: X- 2 = 2 b) 5 7 2 1 a) X+ 5 = 2 X= 2 + X= 2 +. - Thống nhất ý kiến cả nhóm.. 1 7. Bài 4: (Nếu còn thời gian) Bài giải Giá tiền 1m vải trước khi giảm giá là:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 9 : =14 20 X=14× 1 7. 60 000 : 5 = 12 000 (đồng) Giá tiền 1 m vải sau khi giảm giá là: 3 12 000 – 2 000 = 10 000 (đồng) 4 X=2 Số m vải có thể mua được theo giá 3 X ¿5 hiện nay là : 60 000 : 10 000 = 6 (m) Bài 3: Lời giải Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy được : Đáp số : 6 m. X=. 2 1 1 + ) :2= (bể nước) 15 5 6 1 Đáp số : 6 bể nước (. 5 phú t. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình, người thân và cộng đồng. - Bài sau: Khái niệm số thập phân.. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Biết tìm thành phần chưa biết của phép tính. Giải các bài toán có liên quan đến trung bình cộng. Giáo dục tính chính xác, cẩn thận và suy luận lôgic trong học toán.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 07 Tiết 07. KỂ CHUYỆN. CÂY CỎ NƯỚC NAM Ngày soạn: 26/9/2016 - Ngày dạy: 3/10/2016. I. MỤC TIÊU: - Hiểu nội dung chính từng đoạn, hiểu được ý nghĩa câu chuyện. - Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh họa SGK, kể lại được từng đoạn và bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện. - GD BVMT: Có ý thức trân trọng, yêu quý cây cỏ thiên nhiên. Giáo dục thái độ yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) CTHĐTQ Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ 2 bạn lần lượt kể lại câu chuyện của tuần trước, chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia về việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước. - GV nêu nhận xét kết quả ôn bài. TL Hoạt động dạy Hoạt động học 12 3. Hoạt động cơ bản: phú a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: t - Trong tiết kể chuyện hôm nay, thầy sẽ kể - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> cho các em nghe về một danh y nổi tiếng của nước ta. Đó là Tuệ Tĩnh. Ông chính là người đã thấy giá trị chữa bệnh rất lớn của cây cỏ nước Nam. Ông cũng chính là người giúp học trò của mình thấy được sự quý giá của những cỏ cây bình thường. Các em hãy lắng nghe thầy kể. - Ghi tựa bài lên bảng. - Đọc nối tiếp tựa bài. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học * PCTHĐTQ điều khiển các bước: tập tiếp theo. - Mời NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. b/. Trải nghiệm: - Đọc mục tiêu bài học. - Kể chuyện lần 1: chậm, rõ, thể hiện sự trân trọng, tự hào. - Nghe GV kể chuyện. - Viết lên bảng tên các nhân vật, mốc thời - Ghi nhớ tên nhân vật, mốc thời gian. gian trong truyện. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Treo các tranh minh họa, kể chuyện lần - Lắng nghe, quan sát tranh minh họa 2 theo tranh. nắm bắt tình tiết câu chuyện. - Giáo viên kể lần 2 (kết hợp chỉ tranh) và - Ghi nhận nghĩa của từ ngữ mới. giải thích một số từ như SGK. 1.Tuệ Tĩnh giảng giải cho học trò về cây cỏ nước nam 3. Nhà Nguyên cấm bán thuốc men cho nước ta.. 5. Cây cỏ nước Nam góp phần cho binh sĩ khỏe mạnh.. 2. Quân dân nhà Trần tập luyện để Chống quân Nguyên.. 4. Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho cuộc kháng chiến 6. Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc nam..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 14 phú t. 4. Hoạt động thực hành: - Giao nhiệm vụ học tập. + Các em sẽ kể theo nhóm đôi. Trao đổi với nhau để tìm ra ý nghĩa câu chuyện. - Cho học sinh thi kể chuyện trước lớp. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. 5. Hoạt động ứng dụng:. 4 phú t. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Bài sau: Kể chuyện đã nghe đã đọc.. * Nhóm trưởng điều khiển các bước: - Kể chuyện theo nhóm. - Đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp và nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Các nhóm khác góp ý, bổ sung về ý nghĩa câu chuyện bạn kể.. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Có ý thức trân trọng, yêu quý cây cỏ thiên nhiên. Giáo dục thái độ yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… TUẦN 07 TOÁN Tiết 32 KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN Ngày soạn: 27/9/2016 - Ngày dạy: 4/10/2016 I. MỤC TIÊU: - Biết đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản. - Nắm vững kiến thức trên giải đúng các bài tập. - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận và suy luận lôgic trong học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 bạn thực hiện yêu cầu sau: 3. + Ngày I : 10 công việc 1. Ngày II: 5 công việc TB mỗi ngày :…..công việc? - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. Hoạt động dạy. 14 phú. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú:. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> t. - Số thập phân là gì? Giờ học hôm nay chúng ta cùng cùng dựa vào các số đo chiều dài để xây dựng những số thập phân đơn giản. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học.. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS đọc thông tin từng hàng trong - NT điều khiển HĐ của nhóm. bảng ở phần a và rút ra nhận xét. - Thảo luận - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. theo nhóm. - Theo dõi HS trình bày. - Đại diện nhóm - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý m dm cm mm kiến của GV. 0. 1. 0. 0. 1. 0. 0. 0. 1. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Các số 0,1; 0,01; 0, 001;… gọi là gì? Đọc như thế nào? - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. + 0,1 ; 0,01 ; 0,001 gọi là số thập phân. + Đọc là không phẩy một; không phẩy không một; không phẩy không không một. *Giới thiệu tương tự với phần b.. 12 phú t. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt đọc luân phiên theo yêu cầu bài tập 1, 2. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. 7 m = 0,7m 10 5 5dm = m = 0,5m 10 2 2mm = m = 0,002m 1000 4 4g = kh = 0,004kg 1000. 2. a) 7dm =. 1 m còn được viết thành 0,1 m 10 1 - 1cm hay m còn được viết thành 0,01 m 100 1 - 1mm hay m còn được viết thành 1000 - 1dm hay. 0,001 m. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân vào vở. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 9 m = 0,09m 100 3 3cm = m = 0,03m 100 8 8mm = m = 0,008m 1000 6 6g = kg = 0,006kg 1000. 5 phú t. b) 9cm =. - Ghi nhận ý kiến của GV.. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình, người thân và cộng đồng. - Bài sau: Khái niệm số thập phân (tt).. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Biết giải bài toán liên quan đến tỷ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 07 Tiết 13. KHOA HỌC. PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT Ngày soạn: 27/9/2016 - Ngày dạy: 4/10/2016. I. MỤC TIÊU: - HS biết nguyên nhân và cách phòng bệnh sốt xuất huyết. - Tự bảo vệ mình và những người thân trong gia đình bằng cách ngủ màn, mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt. - Ý thức ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. GDBVMT (Bộ phận): Mối quan hệ giữa con người với MT: nhu cầu về không khí, thức ăn, nước uống,…GDKNS: Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin; tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: Hình trang 28, 29 SGK; giấy A3, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 4 bạn lần lượt trả lời câu hỏi sau: + Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì? + Cách đề phòng bệnh sốt rét? - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. Hoạt động dạy. 15 phú t. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Bệnh sốt xuất huyết là gì? Bệnh có nguy. Hoạt động học. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 10 phú t. hiểm không? Cách phòng bệnh như thế nào? Bài học hôm nay sẽ cung cấp cho các em những kiến thức cần thiết và cách phòng tránh căn bệnh nguy hiểm này. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK/28, thảo luận nhóm đôi làm bài tập lần lượt nêu kết quả đúng. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. + 1 – b; 2 – b; 3 – a; 4 – b; 5 – b. + Sốt xuất huyết là bệnh do vi- rút gây ra. Muỗi vằn là động vật truyền bệnh. Bệnh sốt xuất huyết có diễn biến ngắn, bệnh nặng có thể gây chết người nhanh trong vòng 3- 5 ngày. Hiện nay chưa có thuốc để chữa bệnh. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu các nhóm đọc thông tin SGK/29 và quan sát hình để trả lời câu hỏi: + Hãy nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết? - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Cách phòng bệnh sốt xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy để tránh muỗi đốt.Cần có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. + Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để phòng và chữa bệnh sốt xuất huyết? - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Khen ngợi những HS có lời nhận xét hay.. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển: - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - NT điều khiển nhóm thực hành. - Thực hành theo nhóm. - Lần lượt giới. + Cách phòng bệnh sốt xuất huyết: thiệu trước lớp. -Quét dọn, làm vệ sinh sạch sẽ xung quanh nơi ở..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Đi ngủ phải mắc màn. - Ghi nhận ý kiến của GV. -Diệt muỗi, diệt bọ gậy. - Lần lượt đọc mục “Bạn cần biết”. -Bể nước, chum nước phải có nắp đậy hoặc thả cá. -Phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh. + Khi đã mắc bệnh sốt xuất huyết: -Đi đến cơ sở y tế gần nhất. -Uống thuốc, nghỉ ngơi theo yêu cầu của bác sĩ hoặc cán bộ y tế. -Nằm trong màn cả ngày và đêm để tránh lây bệnh sang người khác.. 5 phú t. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Phòng bệnh viêm não.. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Tự bảo vệ mình và những người thân trong gia đình bằng cách ngủ màn, mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 07 Tiết 13. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TỪ NHIỀU NGHĨA Ngày soạn: 27/9/2016 - Ngày dạy: 4/10/2016. I. MỤC TIÊU: - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa ( ND ghi nhớ ). - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận người và động vật (BT2). HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT2. - HS có ý thức trong việc dùng từ nhiều nghĩa phù hợp khi làm văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK; VBT TV5 tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời các bạn thực hiện yêu cầu sau: + Nêu một ví dụ có cặp từ đồng âm và đặt câu để phân biệt nghĩa. - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. 12 phú t. Hoạt động dạy. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Trong các tiết LTVC trước, các em đã biết. Hoạt động học. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> thế nào là từ đồng nghĩa và tác dụng của từ đồng nghĩa. Tiết học này giúp các em sẽ biết về từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa. - Ghi tựa bài lên bảng. - Đọc nối tiếp tựa bài. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập * PCTHĐTQ điều khiển các bước: tiếp theo. - Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm. b/. Trải nghiệm: - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Yêu cầu HS đọc phần nhận xét và tìm nghĩa - Đọc mục tiêu bài học. ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A của bài 1. - NT điều khiển - Quan sát HS làm việc và hỗ trợ. HĐ của nhóm. - Theo dõi HS trình bày. - Thảo luận - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. theo nhóm. B. A. Răng -Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật dùng để nghe .. Mũi. -Phần xương cứng , màu trắng , mọc trên hàm , dùng để cắn , giữ và nhai thức ăn .. Tai. -Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người và động vật có xương sống , dùng để thở và ngửi .. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm trả lời câu hỏi bài 2, 3. - Quan sát HS làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. 2. + Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng của người và động vật. + Mũi của chiếc thuyền không ngửi được. + Tai của cái ấm không dùng để nghe được. 3. + Đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng. + Cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước. + Cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa ra như cái tai.. 14 phú t. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài tập 1, 2. - Quan sát HS làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. 1. + Nghĩa gốc: .Mắt trong “Đôi mắt của bé mở to”. .Chân trong “Bé đau chân”.. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - Nhóm trưởng mời các bạn lần lượt đọc phần ghi nhớ.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân. - Trao đổi theo cặp..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> .Đầu trong “Khi viết, em đừng ngoẹo đầu”. + Nghĩa chuyển: Các câu còn lại.. - Thống nhất ý kiến cả nhóm.. 2. + Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao; lưỡi cày; lưỡi lê; lưỡi gươm; lưỡi búa, lưỡi rìu.. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. + Miệng: miệng bát, miệng bình, miệng túi, miệng hố, miệng hũ; miệng núi lửa… - Ghi nhận ý kiến của GV. + Cổ : cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ áo, cổ tay,… + Tay: tay áo; tay ghế ; tay quay; tay tre; tay bóng bàn; … + Lưng: lưng ghế, lưng đồi, lưng núi; lưng trời, lưng đê…. 4 phú t. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. -Bài sau: Luyện tập về từ nhiều nghĩa.. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: có ý thức trong việc dùng từ nhiều nghĩa phù hợp khi làm văn. Cảm nhận được sự phong phú và giàu đẹp của tiếng Việt.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 07 Tiết 13. TẬP ĐỌC. NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT Ngày soạn: 27/9/2016 - Ngày dạy: 4/10/2016. I. MỤC TIÊU: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh minh họa trong SGK. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. 1.- Khởi động: (1 phút) CTHĐTQ Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 2 bạn lần lượt đọc nối tiếp từng đoạn và trả lời câu hỏi. + Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người Pháp đánh giá như thế nào? + Lời giải đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý gì? - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL Hoạt động dạy Hoạt động học 18 3. Hoạt động cơ bản: phút a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - GV cho HS quan sát tranh. - Quan sát tranh..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Mở đầu cho chủ điểm “Con người và thiên nhiên” . Bài đầu tiên của chủ điểm này là “Những người bạn tốt”. Qua bài đọc này,các em sẽ hiểu nhiều loại vật. Tuy không thể trò chuyện bằng ngôn ngữ của loài người nhưng chúng là người bạn rất tốt của con người. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Uốn nắn cách phát âm cho HS, giải thích từ mới. - Nhận xét và đọc diễn cảm toàn bài. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS tìm hiểu bài theo nhóm. - Theo dõi các nhóm làm việc và hỗ trợ - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. 1. Vì bọn thủy thủ trên tàu cướp hết tặng vật của ông và đòi giết ông. Ông nhảy xuống biển thà chết dưới biển còn hơn chết trong tay bọn cướp. 2. Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển. Chúng đã đưa ông về đất liền nhanh hơn tàu của bọn cướp. 3. Cá heo biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ. Biết cứu giúp ông khi ông nhảy xuống biển. 4. Cá heo là bạn tốt của con người. Đám thủy thủ tham lam độc ác, không có tính người. Ý chính: Ca ngợi sự thông minh tình cảm gắn bó đáng quí của loài cá heo với con người. 8 4. Hoạt động thực hành: phút - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm.. - Lắng nghe.. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - Mời 1 bạn (giỏi) đọc cả bài. - Chia đoạn, đọc nối tiếp, đọc theo cặp. - Đọc chú giải SGK. - Mời 1 bạn đọc lại cả bài.. - Mời 1 bạn đọc các câu hỏi SGK. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - NT điều khiển các bước: - Mời 1 bạn khá.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Giúp đỡ HS luyện đọc.. (giỏi) đọc lại cả bài. - Luyện đọc theo nhóm đoạn văn bạn thích. - Thi đọc. - Cả lớp nhận xét, góp ý.. - Theo dõi HS thi đọc. - Nêu nhận xét. 4 phút. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà.. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài.- Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ môi trường.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. TUẦN 07 Tiết 14. TẬP ĐỌC. TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ Ngày soạn: 28/9/2016 - Ngày dạy: 5/10/2016. I. MỤC TIÊU: - Hiểu nội dung và ý nghĩa: cảnh đẹp kì vĩ của công trình thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trrong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành (Trả lời các câu hởi SGK). - HS đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. (Thuộc hai khổ thơ. HS khá, giỏi thuộc cả bài thơ và nêu được ý nghĩa của bài). - Giáo dục học sinh tình hữu nghị quốc tế; ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh minh họa trong SGK. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) CTHĐTQ Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 HS lần lượt đọc bài tiết trước; trả lời câu hỏi về nội dung. + Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào? + Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hòa bình? - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra.. TL 15. Hoạt động dạy 3. Hoạt động cơ bản:. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> phút. a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - GV cho HS quan sát tranh. - Công trình thủy điện sông Đà là một công trình lớn của nước ta. Các chuyên gia Liên Xô đã giúp ta xây dựng công trình này. Vào một đêm trăng, nơi công trình, tác giả rất xúc động lắng nghe tiếng đàn ba-la-lai-ca hòa trong dòng trăng lấp loáng sông Đà. Học bài thơ các em sẽ thấy đươc sự kì vĩ của công trình và sự mơ tưởng lãng mạn về một tương lai tốt đẹp khi công trình hoàn thành. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Uốn nắn cách phát âm cho HS, giải thích từ mới. - Nhận xét và đọc diễn cảm toàn bài. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS tìm hiểu bài theo nhóm. - Theo dõi các nhóm làm việc và hỗ trợ - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. 1. Có tiếng đàn của cô gái Nga giữa đêm trăng, có người thưởng thức tiếng đàn. 2. Chỉ có tiếng đàn ngân nga. Với một dòng trăng lấp lánh sông Đà. 3. Những câu thơ trong bài sử dụng phép nhân hóa: Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ. Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên Sông đà chia ánh sáng đi muôn ngả. Ý chính: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, sức mạnh của những con người đang chinh phục dòng sông và sự gắn bó hoà quyện giữa. - Quan sát tranh. - Lắng nghe.. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Mời NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - Mời 1 bạn (giỏi) đọc cả bài. - Chia đoạn, đọc nối tiếp, đọc theo cặp. - Đọc chú giải SGK. - Mời 1 bạn đọc lại cả bài.. - Mời 1 bạn đọc các câu hỏi SGK. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> con người với thiên nhiên. 11 phút. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm. - Giúp đỡ HS luyện đọc. - Theo dõi HS thi đọc. - Nêu nhận xét.. - NT điều khiển các bước: - Mời 1 bạn khá (giỏi) đọc lại cả bài. - Luyện đọc theo nhóm đoạn văn bạn thích. - Thi đọc. - Cả lớp nhận xét, góp ý.. 4 phút. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng dụng bài học vào thực tế. bài học vào thực tế: Biết đọc diễn - Nhận xét tuyên dương. cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã theo thể thơ tự do. Hiểu cảnh đẹp kì học với gia đình và người thân và cộng vĩ của công trình thuỷ điện sông Đà đồng. cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca - Bài sau: Kì diệu rừng xanh. trong ánh trăng. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… TUẦN 07 TOÁN Tiết 33 KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (tiếp theo) Ngày soạn: 28/9/2016 - Ngày dạy: 5/10/2016 I. MỤC TIÊU: - Biết đọc, viết số thập phân (các dạng đơn giản thừng gặp); cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân. - Nắm vững kiến thức trên giải đúng các bài tập. - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận và suy luận lôgic trong học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 2 bạn thực hiện yêu cầu sau: + Đọc các số sau: 0,07; 0,9 + Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 6dm =….m; 8cm = …m - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. 12 phút. Hoạt động dạy. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Trong tiết toán hôm nay lớp chúng ta. Hoạt động học. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> cùng nhau luyện đọc và tìm hiểu về cấu tạo số thập phân. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. Các số 2,7 ; 8,56 ; 0,195 cũng là số thập phân. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS đọc bài toán 1b làm việc theo nhóm trả lời câu hỏi. + Mỗi số thập phân gồm mấy phần? Kể ra. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân; những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân. 13 phút. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt đọc cho nhau nghe bài tập 1, 2, 3 (Nếu còn thời gian).. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. 9 2/. 5 10 = 5,9 đọc là năm phẩy chín 82. 45 = 82,45 đọc là tám mươi hai phẩy 100. bốn mươi lăm 810. 225 = 810,225 đọc là tám trăm mười 1000. phẩy hai trăm hai mươi lăm. 3/. (Nếu còn thời gian). - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1 0,1 = 10 4 1000. 0,095 = 5 phút. 0,02 =. 2 100. 0,004 =. 95 1000. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình, người thân và cộng đồng. - Bài sau: Hàng của số thập phân - Đọc, viết số thập phân.. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Biết đọc, viết số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp); cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 07 Tiết 13. TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH Ngày soạn: 28/9/2016 - Ngày dạy: 5/10/2016. I. MỤC TIÊU: - Xác định được mở bài thân bài, kết bài của bài văn (BT1). - Hiểu mối quan hệ về nội dung giữa các câu và biết viết câu mở đoạn. - Giáo dục HS yêu thích làm văn; cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên, ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK; vở BT; giấy A3 bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 bạn lần lượt trình bày lại dàn ý hoàn chỉnh của bài văn tả cảnh sông nước mà em đã làm trong tiết TLV trước. - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. 16 phút. Hoạt động dạy. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú:. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Trong tiết TLV trước mỗi em đều lập dàn ý cho bài văn tả cảnh sông nước chính em đã quan sát. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ chú ý xác định đoạn trong một bài văn tả cảnh sông nước, luyện viết câu mở đoạn cho các đoạn văn. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 và thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. a/. + MB: Câu mở đầu. + TB: Cái đẹp…. ngân lên vang vọng. + KB: Câu văn cuối. b/. phần thân bài có 3 đoạn : .Đ 1: Sự kì vĩ của vịnh Hạ Long. .Đ 2: Vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long. .Đ 3: Những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người của vịnh Hạ Long. c/. Câu mở đầu mỗi đoạn nêu ý bao trùm toàn đoạn.Với cả bài, mỗi câu văn có tác dụng chuyển đoạn, nối các đoạn với nhau. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 2 và thảo luận theo nhóm để làm bài. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. + Đ1: Điền câu (b) vì câu này nêu được 2 ý trong đoạn văn (TN có núi cao và rừng dày). + Đ2: Điền câu (c) vì câu này nêu được ý chung của đoạn văn (TN có những thảo nguyên rực rỡ muôn màu sắc). 10 phút. - Lắng nghe.. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 3 và làm - NT điều khiển HĐ của nhóm. việc cá nhân vào vở BT. - Làm việc.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Quan sát HS làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và tuyên dương HS viết hay. Gợi ý: * Đ1: Đến với Tây Nguyên, ta sẽ hiểu thế nào là núi cao và rừng rậm. * Đ2: Tây Nguyên không chỉ là mảnh đất của núi rừng .Tây Nguyên còn hấp dẫn khách du lịch bởi những thảo nguyên tươi đẹp, muôn màu sắc. 4 phút. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. – Bài sau: Luyện tập tả cảnh.. cá nhân. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Hiểu mối quan hệ về nội dung giữa các câu và biết viết câu mở đoạn. Yêu thích làm văn; cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên, ý thức bảo vệ môi trường.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 07 Tiết 34. TOÁN. HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN Ngày soạn: 29/9/2016 - Ngày dạy: 6/10/2016. I. MỤC TIÊU: - HS biết tên các hàng của số thập phân. - Đọc, viết các số thập phân, chuyển các số thập phân thành hổn số có chứa phân số thập phân. - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận và suy luận lôgic trong học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 2 bạn thực hiện yêu cầu sau: + Xác định phần nguyên và phần thập phân : 91,25 = + Điền phân số thập phân vào dấu chấm: a) 0,9 =… - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL Hoạt động dạy. 12. 3. Hoạt động cơ bản:. 2,56 = b) 0,17 =… Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> phú t. a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Trong tiết học hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu kiến thức về số thập phân. “hàng của số thập phân, đọc, viết số thập phân”. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS quan sát bảng trong SGK và giúp HS tự nêu được hàng của số thập phân. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS đọc thông tin phần b, c tự nêu được cấu tạo của từng phần trong số thập phân rồi đọc số đó. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. + Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân. + Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu phẩy, sau đó viết phần thập phân.. 14 phú t. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài 1, 2, 3(Nếu còn thời gian). - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Bài 1: Đọc số thập phân ; nêu phần nguyên , phần thập phân và giá trị theo mỗi chữ số từng hàng. Bài 2: Viết số thập phân. a)5,9; b) 55,555; c) 24,18 d) 2002,08; e) 00,001 Bài 3(Nếu còn thời gian). - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 33 6, 33 = 6 100 5 18,05 = 18 100. - Ghi nhận ý kiến của GV.. 908 217,908 = 217 1000. 4 phú t. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Luyện tập.. Số thập phân Hàng. 4 0 6 Phần Phần Phần mười trăm nghìn Quan hệ giữa các đơn vị Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn của hai hàng liền nhau liền sau. Mỗi đơn vị của một hàng bằng (hay 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 07 Tiết 14. 3 Trăm. 7 Chục. 5 Đơn vị. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Biết tên các hàng của số thập phân. Đọc, viết các số thập phân, chuyển các số thập phân thành hổn số có chứa phân số thập phân. ,. KHOA HỌC. PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO Ngày soạn: 29/9/2016 - Ngày dạy: 6/10/2016. I. MỤC TIÊU: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não. - Thực hiện cách tiêu diệt muỗi và tránh không cho muỗi đốt. - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. GDBVMT (Bộ phận): Mối quan hệ giữa con người với MT: nhu cầu về không khí, thức ăn, nước uống,… II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: Hình trang 30, 31 SGK; giấy A3, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi: + Tác nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết là gì? + Cách đề phòng bệnh sốt xuất huyết? - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. Hoạt động dạy. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 15 phút. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Bệnh viêm não rất nguy hiểm. Nó không chỉ có khả năng tử vong mà còn có thể để lại di chứng lâu dài. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về bệnh viêm não: Tác nhân gây bệnh, sự nguy hiểm, con đường lây truyền và cách phòng bệnh viêm não. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” mỗi nhóm đọc câu hỏi và câu trả lời SGK/30 và tìm xem mỗi câu hỏi ứng với câu trả lời nào. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi, ghi nhận. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. + 1.c 2.d 3.b 4.a c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận những việc nên làm để phòng bệnh viêm não. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển: - Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. H.1: Em bé ngủ màn kể cả ban ngày (để ngăn - Đại diện nhóm không cho muỗi đốt). báo cáo kết quả. H.2: Em bé đang tiêm thuốc để phòng tránh - Ghi nhận ý kiến của GV. bệnh viêm não. - Lần lượt đọc mục "Bạn cần biết" H.3: Một người đang lấy nước từ bể nước kín, SGK. có nắp đậy. Chuồng gia súc đẻ xa nhà ở, bể nước để tránh muỗi đốt gia súc rồi lại đốt người. H.4: Mọi người đang cùng dọn vệ sinh đường làng, ngõ xóm để muỗi không có chỗ ẩn nấp và đẻ trứng.. 10 phút. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS thực hiện trò chơi “Thi tuyên truyền viên phòng bệnh viêm não”. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và khen HS tuyên truyền. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> hay. Các em cần có ý thức giữ gìn môi trường xung quanh, vận động mọi người cùng tham gia ngăn chặn muỗi sinh sản và diệt muỗi. 5 phút. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Phòng bệnh viêm gan A.. cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não. Thực hiện cách tiêu diệt muỗi và tránh không cho muỗi đốt.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 07 Tiết 07. CHÍNH TẢ. Nghe - Viết: DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG Ngày soạn: 29/9/2016 - Ngày dạy: 6/10/2016. I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được vần thích hợp để điền vào 3 chỗ trống trong đoạn thơ BT2; thực hiện được 2 trong 3 ý( a,b,c) trong BT3. Học sinh khá giỏi làm đầy đủ BT3. - GDBVMT (Trực tiếp): Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh (kênh) quê hương, có ý thức BVMT xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK; vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 bạn thực hienj yêu cầu sau: + Viết bảng con: lưa thưa, mưa, tưởng. + Giải thích quy tắc ghi dấu thanh trong các âm: ưa, ươ - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> TL. 12 phút. Hoạt động dạy. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Hôm nay, các em sẽ về được về thăm dòng kinh của môt miền quê trên đất nước ta. Nơi ấy có giọng hò ngân vang lên trong không gian có mùi quả chín, có tiếng giã bàng, có tiếng trẻ reo mừng, có giọng đưa em lảnh lót qua bài chính tả nghe-viết: Dòng kinh quê hương. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm thực hiện các bài tập trong vở BT. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. 2. Chăn trâu đốt lửa trên đồng Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều Mải mê đuổi một con diều Củ khoai nướng để cả chiều thành tro. 3. + Đông như kiến. + Gan như cóc tía + Ngọt như mía lùi. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - GV đọc bài chính tả: đọc thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác những từ ngữ HS dễ viết sai. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài chính tả cho em biết điều gì? - Yêu cầu HS luyện tập viết từ khó. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. - Nhắc nhở HS cách trình bày bài viết. 14 phút. Hoạt động học. - Lắng nghe.. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - Lắng nghe. - Trả lời câu hỏi của GV. - Thảo luận nhóm tìm từ khó viết, tập viết vào bảng con. - Xem cách trình bày bài viết ở SGK.. 4. Hoạt động thực hành: - Đọc câu ngắn, cụm từ cho HS viết vào vở. - Nghe - viết bài - Đọc lại toàn bộ bài viết. vào vở..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Nhận xét chữa bài viết của 7 HS. - Nêu nhận xét kết quả nghe viết của HS.. 5 phút. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò. - Bài sau: Kì diệu rừng xanh.. - Rà soát lại bài cho hoàn chỉnh. - 7 HS nộp bài cho GV nhận xét. - Số HS còn lại đổi vở chữa lỗi cho nhau. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: rèn luyện chính tả, giữ gìn sách vỡ sạch đẹp; ý thức và nhắc nhở mọi người không nên vứt rác bừa bãi trên kinh, rạch góp phần bảo vệ môi trường xung quanh.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. TUẦN 07 Tiết 14. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA Ngày soạn: 29/9/2016 - Ngày dạy: 6/10/2016. I. MỤC TIÊU: - Học sinh nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1,2). - Hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển (BT3). Đặt câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ ở BT4. HS khá, giỏi biết đặt câu để phân biệt cả hai từ ở bài tập 3. - Giáo dục HS ý thức sử dụng từ nhiều nghĩa phù hợp khi viết văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK; Vở BT TV5 tập 1; giấy A3, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 bạn trả lời câu hỏi sau: + Thế nào là từ nhiều nghĩa? + Câu nào có từ “chạy” mang nghĩa gốc? a. Tết đến hàng bán rất chạy.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> b. Nhà nghèo, bác phải chạy ăn từng bữa. c. Lớp chúng tôi tổ chức thi chạy. d. Đồng hồ chạy rất đúng giờ. - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 16 phú t. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Trong tiết LTVC hôm nay, các em sẽ được tìm hiểu về từ nhiều nghĩa là động từ. Các em phân biệt được nghĩa chuyển và nghĩa gốc của từ nhiều nghĩa, biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS làm bài tập 1 nối câu ở cột A với nghĩa ở cột B. - Quan sát HS làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. A. B. 1-Bé chạy lon ton trên sân.. a- Hoạt động của máy móc.. 2-Tàu chạy băng băng trên đường ray.. b- Khẩn trương tránh những diều không may xảy đến.. - Lắng nghe.. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCT điều khiển các bước: - Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. 3-Đồng hồ chạy đúng c- Sự di chuyển nhanh của giờ . phương tiện giao thông. 4-Dân làng khẩn trương chạy lũ.. d- Sự di chuyển nhanh bằng chân .. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT2, 3 thảo luận nhóm để câu trả lời phù hợp. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. 2. Dòng b: Sự vận động nhanh. 3. Câu c: Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ. 4. Hoạt động thực hành:. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 10 phú t. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 4 vào vở BT. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và khen những HS tìm được nhiều từ trái nghĩa và viết câu hay. + Nghĩa 1: Bé Nam đang tập đi + Nghĩa 2: Mẹ nhắc Nam đi tất vào cho âm. + Nghĩa 1: Cả lớp đứng nghiêm khi chào cờ. + Nghĩa 2: Trời đứng gió.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. 4 phú t. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: MRVT: Hòa bình.. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: phân biệt được nghĩa chuyển và nghĩa gốc của từ nhiều nghĩa là động từ. Cảm nhận được sự phong phú và giàu đẹp của tiếng Việt.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 07 Tiết 07. LỊCH SỬ. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI Ngày soạn: 29/9/2016 - Ngày dạy: 6/10/2016. I. MỤC TIÊU:. - HS biết Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3-2-1930.Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì hội nghị thành lập Đảng. - Biết Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kì cách mạng nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn. +Biết lí do tổ chức Hội nghị thành lập đảng: thống nhất 3 tổ chức cộng sản. +Hội nghị ngày 3-2-1930 do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất 3 tổ chức cộng sản và đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam. - Giáo dục HS tinh thần yêu nước, lòng tự hào về Đảng Cộng sản Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời các bạn lần lượt trả lời câu hỏi: +.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> + Nêu những điều em biết về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành? + Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước? - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. 15 phút. Hoạt động dạy. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Ngày 3-2-1930 chính là ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, Đảng ta ra đời ở đâu, trong hoàn cảnh nào,…? Bài học này sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình vẽ minh hoạ trong SGK và trả lời câu hỏi:. Hoạt động học. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài.. + Theo em, nếu để lâu dài tình hình mất đoàn - Đọc tên bài học, viết vào vở. kết, thiếu thống nhất trong lãnh đạo sẽ có ảnh - Đọc mục tiêu bài học. hưởng thế nào tới cách mạng Việt Nam? + Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu gì? + Ai có thể đảm đương việc hợp nhất các tổ chức cộng sản trong nước ta thành 1 tổ chức duy nhất? Vì sao?. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi, ghi nhận. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.. HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm.. Cuối năm 1929, phong trào cách mạng Việt Nam rất phát triển, đã có 3 tổ chức cộng sản ra đời và lãnh đạo phong trào. Thế nhưng để 3 tổ chức cùng tồn tại sẽ làm lực lượng cách mạng phân tán, không hiệu quả. Yêu cầu bức thiết đặt ra là phải hợp nhất 3 tổ chức thành 1 tổ chức duy nhất. Người được Quốc tế Cộng Sản Đảng cử về hợp nhất 3 tổ chức Đảng là lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc. -. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS tham khảo thông tin trong SGK và thực hiện các ý sau:. NT điều khiển. Đại diện nhóm. báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. + Hội nghị thành lập Đảng cộng sản VN được diễn ra ở đâu, vào thời gian nào? + Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? Do ai chủ trì? + Nêu kết quả của hội nghị?. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. + Hội nghị diễn ra vào đầu xuân 1930, tại Hồng Kông (Trung Quốc). + Hội nghị phải làm việc bí mật dưới sự chủ trì của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc. + Đã nhất trí hợp nhất các tổ chức cộng sản. - NT điều khiển HĐ của nhóm..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 07 Tiết 07. ĐỊA LÍ. ÔN TẬP Ngày soạn: 30/9/2016 - Ngày dạy: 7/10/2016. I. MỤC TIÊU: - Xác định và mô tả vị trí nước ta trên bản đồ. - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về Địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK; Bản đồ địa lí Việt Nam. - HS: SGK; giấy A3, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 bạn trả lời câu hỏi: + Hãy trình bày về các loại đất chính của nước ta? + Nêu 1 số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn của nước ta? + Nêu 1 số tác dụng của rừng đối với đời sống của nhân dân ta? - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. 15 phú t. Hoạt động dạy. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ ôn tập về các yếu tố địa lí tự nhiên của Việt Nam mà các em đã được học trong 6 bài đầu của chương trình. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS quan sát bản đồ tự nhên Việt Nam và thực hiện nhiệm vụ sau: + Chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN và mô tả vị trí, giới hạn của nước ta trên bản đồ. + Hãy nêu tên các dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo và chỉ vị trí các dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo trên bản đồ. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi, ghi nhận.. Hoạt động học. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển: - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. VN nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Đất nước ta vừa có đất liền vừa có biển, đảo và quần đảo. Nước ta là một bộ phận của Châu Á, có vùng biển thông với đại dương. Vị trí địa lí đó thuận lợi cho việc giao lưu với nhiều nước trên thế giới bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không. 10 phú t. 5 phú t. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận hoàn thành phiếu học tập như BT2. - Quan sát nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Các yếu tố Đặc điểm chính tự nhiên 3/4 diện tích là đồi núi Địa hình 1/4 diện tích là đồng bằng. Khí hậu Khí hậu nhiệt đới gió mùa Mạng lưới sông ngòi dày đặc Sông ngòi nhưng ít sông lớn. Có nhiều loại đất, chiếm diện Đất tích lớn hơn cả là đất Fe-ra-lit Chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới Rừng và rừng ngập mặn. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Vùng biển nước ta.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(35)</span> TUẦN 07 Tiết 35. TOÁN. LUYỆN TẬP Ngày soạn: 30/9/2016 - Ngày dạy: 7/10/2016. I. MỤC TIÊU: - Biết chuyển phân số thập phân thành hỗn số. - Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân. - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận và suy luận lôgic trong học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 2 bạn thực hiện các yêu cầu sau: + Đọc các số sau: 5,8 ; 37,43 ; 502,467 + Viết các số thập phân sau thành hỗn số có chứa phân số thập phân: a) 7,9 = b) 8,06 = - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. Hoạt động dạy. 12phú t. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Trong tiết học hôm nay các em sẽ được tìm hiểu về cách chuyển phân số thập phân thành hỗn số, chuyển phân số thập phân thành phân số thập phân. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để làm bài 1. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. 4 ; 56 8 ; 6 5 a) 73 10 100 100 4. - Lắng nghe.. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân. - Trao đổi theo cặp.. 8. b) 73 10 = 73,4; 56 100 =56,08; 6 5 =6,05 100. Hoạt động học. - Thống nhất ý kiến cả nhóm..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. 14 phút. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để làm bài 2, 3. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. 45. 834. 2/. 10 = 4,5; 10 19,54; 2167 = 2,167 ; 1000. = 83,4;. 1954 100. 6. 60. ; 100. - Trao đổi theo cặp.. =. 2020 = 0,202. 10000. 3/. 5,27 m = 527 cm 8,3 m = 830 cm 3,15 m = 315 cm 4/. (Nếu còn thời gian) a) 10. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân.. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. b) 0,6 ; 0,60 3. 4 phút. c) Có thể viết 5 thành các STP 0,6; 0,60. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình, người thân và cộng đồng. - Bài sau: Số thập phân bằng nhau.. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Biết chuyển phân số thập phân thành hỗn số. Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(37)</span> TUẦN 07 Tiết 14. TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH Ngày soạn: 30/9/2016 - Ngày dạy: 7/10/2016. I. MỤC TIÊU: - Củng cố kiến thức về văn tả cảnh. - Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả. - Giáo dục HS yêu thích làm văn; bồi dưỡng tình cảm yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên; ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK; - HS: SGK; vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 bạn lần lượt đọc câu mở đoạn đã làm và đoạn văn chọn để đặt câu mở đoạn. - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. 5 phút. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Trong tiết TLV hôm nay, các em có nhiệm vụ chuyển một phần của dàn ý đã làm trong tiết TLV trước thành một đoạn văn hoàn chỉnh về tả cảnh sông nước. Khi viết các em chú ý viết câu mở đoạn cho hay, bao được ý của cả đoạn văn.. - Lắng nghe.. - Ghi tựa bài lên bảng. - Đọc nối tiếp tựa bài. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học * PCTHĐTQ điều khiển các bước: tập tiếp theo. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS đọc kĩ đề trong SGK và đọc luân phiên theo nhóm phần gợi ý.. - NT điều khiển HĐ của nhóm..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và góp ý bổ sung. Phần thân bài gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc tả một bộ phận của cảnh. Trong mỗi đoạn gồm có một câu nêu ý bao trùm của cả đoạn. Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện cảm xúc của người viết. 20 phút. - Mời 1 bạn đọc yêu cầu đề bài. - Đọc luân phiên phần gợi ý. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân.. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS viết đoạn văn. - Nhắc nhở HS cách trình bày, cách diễn đạt, … đoạn văn. - Trao đổi - Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài, thông theo cặp. báo thời gian viết bài vào vở BT. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và góp ý bổ sung. - Thống nhất ý kiến cả nhóm.. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. 5 phút. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Luyện tập tả cảnh.. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả. Lòng ham thích. làm văn và tình yêu cảnh vật thiên nhiên. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(39)</span> TUẦN 07 Tiết 07. KĨ THUẬT. NẤU CƠM (tiết 1) Ngày soạn: 30/9/2016 - Ngày dạy: 7/10/2016. I. MỤC TIÊU: - Biết cách nấu cơm. - Biết liên hệ việc nấu cơm ở gia đình. - Ý thức phụ giúp gia đình trong việc nấu cơm hàng ngày. GDSDNL: Đun lửa vừa phải ở mức độ cần thiết để tiết kiệm củi, ga. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời các bạn lần lượt trả lời câu hỏi: + Mục đích, yêu cầu việc chọn thực phẩm? + Muốn có bữa ăn ngon em cần làm gì? - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. Hoạt động dạy. 10phú t. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Nấu cơm là công việc hằng ngày và quen thuộc trong mỗi gia đình. Nấu cơm bằng gì và nấu cơm như thế nào cho ngon chúng ta tìm hiểu cách nấu cơm qua bài học hôm nay. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm luân phiên trả lời câu hỏi. + Có mấy cách nấu cơm chủ yếu? + Ở gia đình em nấu cơm bằng bếp nào? - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi, ghi nhận.. Hoạt động học. - Lắng nghe.. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 10 phút. 4 phút. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Có hai cách nấu cơm chủ yếu là nấu cơm bằng soong hoặc nồi trên bếp (bếp củi, bếp ga, bếp dầu, bếp điện, bếp than) và nấu cơm bằng nồi cơm điện. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. + Hãy nêu các bước nấu cơm bằng bếp đun. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. + Xác định lượng gạo để nấu ăn. + Dùng dụng cụ đong để lấy gạo. + Nhặt bỏ thóc, sạn lẫn trong gạo và vo sạch gạo. + Rửa sạch nồi trước khi cho nước sạch vào để nấu cơm. + Đặt nồi lên bếp và đun sôi nước, đổ gạo vào nồi. + Dùng đũa nấu và đảo, san đều gạo trong nồi. + Đậy nắp nồi và đun to đều lửa cho đến khi cạn nước. + Đảo đều gạo trong nồi một lần nữa sau đó giảm lửa thật nhỏ. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm thảo luận câu hỏi. + Nêu ưu, khuyết điểm của cách nấu cơm bằng bếp đun? - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. + Ưu : Không có điện vẫn nấu được cơm, không tốn điện. Cơm dẻo, ngon. + Khuyết: Mất thời gian, có thể bị khê hoặc cháy khét. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học. kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Ý thức phụ giúp gia đình trong việc nấu cơm hàng ngày. GDSDNL: Đun lửa vừa phải ở mức độ cần thiết.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. IV. RÚT KINH NGHIỆM:. để tiết kiệm củi, ga.. …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 7 TIẾT 3. TIẾT HỌC THƯ VIỆN TÌM HIỂU CHỦ ĐIỂM CON NGƯỜI VỚI THIÊN NHIÊN QUA ĐỌC SÁCH Ở THƯ VIỆN. NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT Ngày soạn: 30/9/2016 - Ngày dạy: 7/10/2016 I. MỤC TIÊU: - Nội dung bài: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. - Tìm hiểu về chủ điểm "Con người với thiên nhiên"qua việc tra cứu một số sách của Room to read có ở thư viện trường. - Biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên và có ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh minh họa trong SGK; Thật kì diệu tôi là...; Chuyện Mai An Tiêm; Trái đất con người; Động vật cũng thích đùa; Người đi săn và con vượn. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (5 phút) - PCTHĐTQ mời 3 bạn trả lời câu hỏi: + Hãy nêu một vài từ thuộc chủ điểm “Hòa bình” mà bạn đã tra từ điển có được. - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15 3. Hoạt động cơ bản: phút a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về chủ - Lắng nghe. điểm "Con người với thiên nhiên"qua việc tra cứu một số sách của Room to read có ở thư viện trường. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học - Đọc nối tiếp tựa bài. tập tiếp theo. * PCTHĐTQ điều khiển: - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Đọc tên bài học và viết vào vở. b/. Trải nghiệm: - Đọc mục tiêu bài học. - Phân phát sách đọc cho các nhóm. - Yêu cầu HS tra cứu được một vài mẩu chuyện về chủ điểm "Con người với thiên - NT điều khiển HĐ của nhóm. nhiên"để giới thiệu. - Đọc sách và thảo luận theo nhóm. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi, ghi nhận. - Nêu nhận xét về kết quả tra cứu của HS..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 10 phút. Gợi ý: Thật kì diệu tôi là...; Chuyện Mai An Tiêm; Trái đất con người; Động vật cũng thích đùa; Người đi săn và con vượn. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả tra cứu. - Ghi nhận ý kiến của GV. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS cử đại diện giới thiệu sách đã - NT điều khiển HĐ của nhóm. đọc trước lớp. - Đại diện nhóm - Quan sát HS làm việc và hỗ trợ. giới thiệu sách đã - Theo dõi HS trình bày. đọc trước lớp. - Nêu nhận xét và khen ngợi HS giới thiệu - Ghi nhận ý kiến hay. của GV.. 5 phút 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Tra cứu từ điển về chủ điểm “Hữu nghị - Hợp tác”.. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Tìm hiểu về chủ điểm "Con người với thiên nhiên"qua việc tra cứu một số sách của Room to read có ở thư viện trường. Biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên và có ý thức bảo vệ môi trường.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(43)</span> TUẦN 07. Sinh hoạt lớp. Tiết 07. Ngày sinh hoạt: 7/10/2016. I. Phần học sinh : - Ổn định lớp: Hát vui. - Lớp trưởng giới thiệu, điều khiển diễn biến của tiết sinh hoạt lớp. - Các tổ trưởng nhận xét từng mặt hoạt động trong tuần qua về : đạo đức, học tập, nề nếp tác phong, thể dục, vệ sinh, chấp hành nội quy… - Các lớp phó nhận xét từng mặt theo sự phân công. - Cả lớp tham gia ý kiến.. II. Phần của GV : 1. Nhận xét chung về tuần 7: - Tổ 2 trực nhật, vệ sinh lớp tốt. - Không có biểu hiện xấu về tác phong. - Nề nếp lớp tốt, chuyên cần đáng khen. - Đôi bạn đã kiểm tra các công thức toán. - Các nhóm đã kiểm tra sách vở và đồ dùng hằng ngày theo kế hoạch. - Đã chuẩn bị cho phong trào trường. - Các học sinh ở các đội tuyển đã tham gia tốt. 2. Kế hoạch công tác trong tuần 8: - Tìm hiểu chủ điểm tháng, câu cách ngôn của tháng. - Tổ 3 lao động vệ sinh lớp và chăm sóc cây xanh. - Tiếp tục củng cố nề nếp, kiểm tra tác phong đến lớp. - Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập theo đôi bạn. - Kiểm tra vở soạn bài và các loại vở theo nhóm. - Kiểm tra các công thức toán vào 15 phút đầu giờ hàng ngày. - Nhắc nhở hs tham gia phong trào đều. Duyệt: - Lao động cuối tuần theo kế hoạch của trường.. Ngày 2 tháng 10 năm 2015. III. Phần vui chơi, văn nghệ,.... Tổ trưởng. *Trò chơi: Tìm từ. Đề: Tìm từ có vần oan/oang. +HS tìm từ theo hàng dọc (cá nhân). Nguyễn Thị Yến Phượng +GV đọc, HS nhận được từ có mang vần theo yêu cầu. (đưa tay phải nếu từ có vần oan, tay trái nếu từ có vần oang) +HS đọc từ của bạn yêu cầu (Mỗi HS viết lên bảng con một từ)..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> +GV nhận xét chung. *Hát kết thúc tiết sinh hoạt..

<span class='text_page_counter'>(45)</span>

×