Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.7 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG G D &Đ T QUẬN DƯƠNG KINH. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ NĂM HỌC 2015 - 2016. Môn: Ngữ văn 7 (Viết ở nhà) Ngày kiểm tra:.................. Lớp :.................... TRƯỜNG THCS HƯNG ĐẠO. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 – VĂN TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Củng cố cách làm bài văn miêu tả cảnh đã học ở lớp 6. II. NĂNG LỰC CÓ THỂ HÌNH THÀNH. - Sử dụng ngôn ngữ môn học. Năng lực tiếp nhận và tạo lập văn bản. III. LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Nội dung. Câu hỏi/ bt đg kĩ năng. Nhận biết (Mô tả yêu cầu cần đạt). * Chuẩn kiến thức, kĩ Bài tập - Nhận biết năng, thái độ: thực được thể a. Kiến thức:- Nắm hành loại, nội chắc kiến thức về văn dung , giới bản miêu tả hạn của đề. - Biết miêu tả về một - Nhận biết cảnh đẹp đã có dịp đối tượng quan sát. miêu tả b. Kĩ năng: - Vận dụng kt đã học để viết bài văn miêu tả cảnh - Biết kết hợp các quan sát, liên tưởng, tưởng tượng, so sánh , nhận xét trong văn miêu tả - Sử dụng ngôn ngữ miêu tả giàu sức gợi hình, gợi cảm. c.Thái độ:- Có thái độ trung thực khi làm bài, có ý thức sáng tạo trong làm văn. - Bồi dưỡng tình cảm yêu mến vẻ đẹp của quê hương đất nước.. Thông hiểu (Mô tả yêu cầu cần đạt) - miêu tả về một phong cảnh. Vận dụng thấp (Mô tả yêu cầu cần đạt). Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu cần đạt). - Biết xây dựng các đoạn Mở bài, Thân bài, Kết bài có sự liên kết chặt chẽ về nội dung và hình thức.. - Vận dụng các phương pháp miêu tả trong một bài văn miêu tả về về một phong cảnh..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> IV.NỘI DUNG CỦA ĐỀ. Đề bài: Miêu tả một cảnh đẹp mà em đã gặp trong mấy tháng nghỉ hè. V. HƯỚNG DẪN CHẤM. 1. Yêu cầu:- Biết vận dụng các kiến thức đã học về văn miờu tả : liờn tưởng, tưởng tượng, so sỏnh nhận xét.... trong văn miêu tả - BiÕt miêu tả một cảnh đẹp đã được gặp trong mấy tháng nghỉ hè.. - Bµi viÕt cã bè côc hîp lÝ, tr×nh bµy râ rµng, m¹ch l¹c. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. A. Mở bài (1,5 điểm): - Giới thiệu cảnh được tả. - Ấn tượng chung về cảnh đó. B. Thân bài (6 điểm) - Miêu tả cảnh theo một trình tự hợp lí tự nhiên. - Làm nổi bật nét đẹp tiêu biểu của phong cảnh đó. C. Kết bài (1,5 điểm): - Cảm nghĩ trước cảnh đẹp. * Hình thức: 1 điểm. 3. BiÓu ®iÓm: + §iÓm 9-10: §¶m b¶o c¸c yªu cÇu trªn, néi dung s©u s¾c, cã ý nghÜa, lêi văn miêu tả sinh động ,hấp dẫn, bài viết giàu cảm xúc và chân thành, không mắc lỗi diễn đạt, lỗi chính tả, chữ viết sạch đẹp, trình bày rõ bố cục. + Điểm 7 – 8: Đảm bảo tơng đối tốt những yêu cầu trên sai không quá ba lỗi. + Điểm 5 – 6: Nắm đợc y/c của đề bài, miờu tả hấp dẫn, sai không quá 6 lỗi. + §iÓm 3 – 4: Cßn lóng tóng vÒ ph¬ng ph¸p lµm bµi, cßn m¾c nhiÒu lçi sai . * Điểm 1 – 2: Cha hiểu yêu cầu của đề, làm lạc hớng của đề bài ra. DUYỆT ĐỀ CỦA TỔ TRƯỞNG Hưng Đao, ngày tháng năm 2015. PHÒNG G D &Đ T QUẬN DƯƠNG KINH. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ NĂM HỌC 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG THCS HƯNG ĐẠO. Môn: Ngữ văn 7 Tiết : 31,32 Thời lượng kiểm tra: 90 phút Ngày kiểm tra:.................. Lớp :.................... VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 – VĂN BIỂU CẢM. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:. - Kiểm tra việc nắm kiÕn thøc về văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm. - Viết được bài văn biểu cảm về thiên nhiên, thực vật, thể hiện tình cảm yêu thương cây cối theo truyền thống của nhân dân ta. - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên.Có tinh thần tự giác, trung thực khi làm bài. - Phát huy khả năng s¸ng t¹o của HS. II. NĂNG LỰC CÓ THỂ HÌNH THÀNH. - Sử dụng ngôn ngữ môn học. Năng lực tiếp nhận và tạo lập văn bản. III. LẬP MA TRẬN ĐỀ.. Nội dung. * Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức:- Nắm chắc kiến thức về văn bản biểu cảm - Biết biểu cảm về một sự vật. b. Kĩ năng: - Vận dụng kt đã học để viết bài văn biểu cảm về sự vật. - Biết kết hợp các yếu tố miêu tả và tự sự trong bài văn biểu cảm. - Sử dụng ngôn ngữ giàu sức gợi hình, gợi cảm. c.Thái độ:- Có thái độ trung thực khi làm bài, có ý thức sáng tạo trong làm văn. - Bồi dưỡng tình cảm yêu mến một sự vật.. Câu Nhận biết Thông hiểu hỏi/ (Mô tả yêu bt đg kĩ cầu cần (Mô tả yêu năng đạt) cầu cần đạt) Bài tập - Nhận biết - Biểu cảm thực được thể về một sự hành loại, nội vật. dung , giới hạn của đề. - Nhận biết đối tượng biểu cảm. Vận dụng thấp (Mô tả yêu cầu cần đạt). Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu cần đạt). - Biết xây dựng các đoạn Mở bài, Thân bài, Kết bài có sự liên kết chặt chẽ về nội dung và hình thức.. - Vận dụng các kĩ năng biểu cảm trong một bài văn biểu cảm về một loài vật..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> IV.NỘI DUNG CỦA ĐỀ. Đề bài: Loài cây em yêu . V. HƯỚNG DẪN CHẤM. + Yêu cầu: Bài viết thể hiện được cảm xúc thực về một loài cây cụ thể (cảm xúc hướng về đặc điểm, ý nghĩa của loài cây đó với bản thân và đối xã hội). Khẳng định được giá trị ý nghĩa của loài cây được yêu thích đó. + Nội dung A. Mở bài (1,5 điểm): Giới thiệu loài cây và lí do em thích loài cây đó. B. Thân bài (6 điểm) 1. Các đặc điểm gợi cảm của cây ( 2đ’ ). Thân, lá, rễ, cành… 2. Loài cây trong cuộc sống của con người ( 2đ’ ). - Lợi ích của cây với cuộc sống của con người. - Sự gắn bó của cây với cuộc sống con người theo thời gian. 3. Loài cây đối với em ( 2đ’ ) - Những kỉ niệm đối với cây. - Cây trong suy nghĩ của em. C. Kết bài (1,5 điểm): - Tình cảm của em đối với loài cây đó. - Mối quan hệ trong tương lai của loài cây với bản thân, với xã hội. + Hình thức (1 điểm) - Bài viết rõ bố cục, trình bày rõ ràng, mạch lạc, sạch đẹp, không sai chính tả. * BIỂU ĐIỂM - Điểm 9-10: Bài làm đảm bảo về nội dung và hình thức theo yêu cầu trên . - Điểm 7- 8 .Bài làm đảm bảo yêu cầu trên nhưng có chỗ chưa mạch lạc, sai một hoặc hai lỗi chính tả . - Điểm 5- 6:Bài làm đảm bảo cơ bản những yêu cầu trên nhưng có chỗ chưa mạch lạc, sai ba hoặc bốn lỗi chính tả, cảm xúc còn đứt đoạn, có chỗ chưa chân thật - Điểm 3- 4:Bài làm chỉ đạt được dưới 50 % yêu cầu trên, cảm xúc còn sơ sài . - Điểm 1-2:Các bài không thực hiện được yêu cầu trên, bị lạc đề, diễn đạt quá vụng, sai chính tả nhiều.. DUYỆT ĐỀ CỦA TỔ TRƯỞNG Hưng Đao, ngày tháng năm 2015. PHÒNG G D &Đ T QUẬN DƯƠNG KINH. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ NĂM HỌC 2015- 2016.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Môn: Ngữ văn 7 Tiết : 42 Thời lượng kiểm tra: 45 phút Ngày kiểm tra:.................. Lớp :.................... TRƯỜNG THCS HƯNG ĐẠO. kiÓm tra v¨n I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Kiểm tra những kiến thức cơ bản về các văn bản đã học; nội dung , thể loại của các tác phẩm đó.. - Rèn kĩ năng làm bài tự luận , nêu cảm nghĩ về đối tượng trữ tình trong văn bản thơ. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA.. - Hình thức kiểm tra: Tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm bài kiểm tra trong 45 phút. III. LẬP MA TRẬN ĐỀ. Mức độ. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng thấp. Vận dụng Tổng cao số. Chủ đề 1. Đọc hiểu. - Thuộc lòng văn - Hiểu nội dung, bản . ý nghĩa của các - Nhận diện được văn bản đã học. thể loại.,thể thơ,. Số điểm. 2,5. 2. Tạo văn bản. 2,5. lập. - Viết đoạn văn thể hiện cảm nhận của bản thân về đối tượng trữ tình.. Số điểm Tổng Số điểm 2,5. 5. 2,5. 5. 5. 5. 10. III. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA Câu 1. Văn bản “ Cổng trường mở ra” của Lí Lan, thuộc thể loại nào? Câu văn nào trong văn bản nói lên tầm quan trọng của giáo dục đối với thế hệ trẻ?( 1,5điểm ) Câu 2. Văn bản Nam quốc sơn hà – của Lý Thường Kiệt được coi như là bản Tuyên ngôn Độc lập đầu tiên của nước ta viết bằng thơ. Em hãy: ( 3,5điểm ) a) Chép nguyên văn phần phiên âm của bài thơ? b) Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Em hiểu như thế nào về thể thơ đó? c) Nội dung Tuyên ngôn Độc lập trong bài thơ này là gì? Câu 3: Hãy viết một đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp , thân phận, phẩm chất của người phụ nữ xưa được thể hiện trong bài thơ “Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương.. HƯỚNG DẪN CHẤM.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 1. - Văn bản “Cổng trường mở ra” của Lí Lan thuộc thể loại: Văn bản nhật dụng. ( 0.5điểm ) - Câu văn nói lên tầm quan trọng của giáo dục: Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm trong giáo dục sẽ ảnh hưởng đến cả một thế hệ mai sau, và sai lầm một li có thể đưa thế hệ ấy đi chệch cả hàng dặm sau này. ( 1điểm ) Câu 2. a. Chép chính xác phần phiên âm bài thơ ( 1điểm ) b. Thể thơ Thất ngôn tứ tuyệt đường luật.( 0. 5điểm ) Mỗi câu có 7 tiếng (chữ), một bài có 4 câu; hiệp vần chân các câu 1, 2, 4 hoặc 2, 4. ( 0. 5điểm ) c. Nội dung: Là lời tuyên bố về chủ quyền của đất nước và khẳng định ý chí quyết tâm chiến thắng mọi kẻ thù xâm lược.( 1,5 điểm ) Câu 3. Mức tối đa: Về phương diện nội dung (4 điểm): HS đảm bảo được các ý sau: - Trân trọng vẻ đẹp ngoại hình: trong trắng, xinh đẹp, phẩm chất thủy chung sắt son, tình nghĩa ,dù trong bất cứ cảnh ngộ nào cũng vẫn giữa vững tấm lòng son. - cảm thường thân phận chìm nổi bấp bênh giữa cuộc đời , lên án xã hội phong kiến đương thời. Về phương diện hình thức( 1 điểm) : Đoạn văn không mắc lỗi diễn đạt, lỗi chính tả; từ ngữ giàu hình ảnh, có tính biểu cảm Mức chưa tối đa : chỉ đảm bảo được một trong các nội dung và hình thức trên. Mức không đạt: không làm bài hoặc lạc đề.. DUYỆT ĐỀ CỦA TỔ TRƯỞNG Hưng Đao, ngày 30 tháng 10 năm 2015. PHÒNG G D &Đ T QUẬN DƯƠNG KINH. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ NĂM HỌC 2015- 2016.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Môn: Ngữ văn 7 Tiết : 46 Thời lượng kiểm tra: 45 phút Ngày kiểm tra:.................. Lớp :.................... TRƯỜNG THCS HƯNG ĐẠO. kiÓm tra TIẾNG VIỆT I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Kiểm tra những kiến thức cơ bản về phần tiếng Việt đã học; từ ghép, từ láy, từ trái nghĩa, từ đồng. âm, đại từ, quan hệ từ - Rèn kĩ năng làm bài tự luận , nêu cảm nghĩ về đối tượng trữ tình trong văn bản thơ. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA.. -. Hình thức kiểm tra: Tự luận. Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm bài kiểm tra trong 45 phút.. III. LẬP MA TRẬN ĐỀ.. * GV: Lập ma trận, đề kiểm tra Nội dung. Câu hỏi/ bt đg kĩ năng * Chuẩn kiến thức, kĩ Câu hỏi năng, thái độ: /bt định a. Kiến thức: tính (Tự - Hiểu, nắm vững luận). kiến thức về cấu tạo từ, từ loại, nguồn gốc cảu từ, quan hệ ý nghĩa của từ được Bài tập học ở lớp 7. thực b. Kĩ năng: hành - Sử dụng tiếng Việt trong những hoàn cảnh giao tiếp khác nhau. - Vận dụng kt tổng hợp để viết đoạn văn. c.Thái độ: - Ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.. Nhận biết (Mô tả yêu cầu cần đạt) - Nhớ được các kiến thức về từ ghép, từ láy, từ Hán Việt, quan hệ từ , từ đồng âm, từ trái nghĩa, từ đồng nghĩa. Thông hiểu (Mô tả yêu cầu cần đạt) - Tìm dược các cặp từ trái nghĩa, các từ ghép Hán Việt có chứa các yếu tố cho trước.. Vận dụng thấp (Mô tả yêu cầu cần đạt) - Phân tích được tác dụng cảu cặp từ trái nghĩa trong một ngữ cảnh nhất định. Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu cần đạt) - HS vận dụng kiến thức tổng hợp để xây dựng đoạn văn biểu cảm có sử dụng quan hệ từ, từ đồng âm. .. IV. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA Câu 1: (1®iÓm) Tìm trong đoạn trích trên một từ láy, một từ ghép Hán Việt, một quan hệ từ, một đại từ..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> “ Bây giờ ngồi nghĩ lại những hình ảnh xa xưa ấy, tôi vẫn còn thấy đời ngọt ngào như có vị đường và tưởng như không bao giờ có thể quên được hương thơm quyến rũ của trời nước, của hoa đào, của những cô gái sơn nữ đẹp não nùng, sầu biêng biếc, ngửa mặt lên cười một cách hồn nhiên trong cánh rừng bạt ngàn hoa sơn dã hoa đào”. (Theo Vũ Bằng , Thương nhớ mười hai) Câu 2 (1 điểm ):Tìm các từ ghép Hán Việt có các yếu tố sau: tận (hết), bán (nửa), phi (bay), đồng (cùng ) Câu 1: (2 ®iÓm) Đọc bản dịch thơ "Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê" của Trần Trọng San: Trẻ đi, già trở lại nhà, Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu Gặp nhau mà chẳng biết nhau Trẻ cười hỏi: “ Khách từ đâu đến làng” a. Xác định các cặp từ trái nghĩa có trong bài thơ. b. Phân tích tác dụng của các cặp từ trái nghĩa đó trong việc thể hiện nội dung bài thơ? Câu 3: (6 ®iÓm) ViÕt mét ®o¹n v¨n (kho¶ng 6 -8 c©u) nêu cảm nghĩ về mái trường. Trong đoạn có sử dụng quan hệ từ, từ đồng âm. (chỉ rõ quan hệ từ và từ đồng âm trong đoạn văn). V. HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1: - Mức tối đa: +Tìm đợc một trong cỏc từ lỏy ( biờng biếc, ngọt ngào, nóo nựng ), một từ ghộp Hỏn Việt ( sơn nữ), một trong các qua hệ từ (vẫn còn, như, của…) một đại từ (tôi) – 1 điểm - Mức không đạt: không trả lời hoặc có câu trả lời khác. Câu 2: - Mức tối đa: +Tìm đợc cỏc từ ghộp cú chứa cỏc yếu tố Hỏn Việt đỳng với nghĩa đó cho - 1 điểm - Mức không đạt: không trả lời hoặc có câu trả lời khác. C©u 3: - Mức tối đa: +Tìm đợc cặp từ trỏi nghĩa : trẻ - già; đi – trở lại (0,5 điểm ) +Ph©n tÝch t¸c dông (1.5®) : tạo phép đối, hình tượng tương phản, nhấn mạnh quãng thời gia xa quê đã quá lâu của tác giả , từ đó thấy được lòng yêu quê hương thắm thiết… - Mức không đạt: không trả lời hoặc có câu trả lời khác. C©u 4 (5®): - Mức tối đa: + ViÕt ®o¹n v¨n cã néi dung về mái trường, sử dụng quan hệ từ, từ đồng âm. (4,5). + ChØ râ (0,5®). - Mức không đạt: không làm bài hoặc lạc đề. DUYỆT ĐỀ CỦA TỔ TRƯỞNG. Hưng Đạo, ngày tháng 11 năm 2015. PHÒNG G D &Đ T QUẬN DƯƠNG KINH. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ NĂM HỌC 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Môn: Ngữ văn 7 Tiết : 51,52 Thời lượng kiểm tra: 90 phút Ngày kiểm tra:.................. Lớp :.................... TRƯỜNG THCS HƯNG ĐẠO. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 – VĂN BIỂU CẢM. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:. - Kiểm tra việc nắm kiÕn thøc về văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm. - Viết được bài văn biểu cảm về con người, thể hiện tình cảm yêu thương con người theo truyền thống của nhân dân ta. - Bồi dưỡng tình yêu thương con người .Có tinh thần tự giác, trung thực khi làm bài. - Phát huy khả năng s¸ng t¹o của HS. II. NĂNG LỰC CÓ THỂ HÌNH THÀNH. - Sử dụng ngôn ngữ môn học. Năng lực tiếp nhận và tạo lập văn bản. III. LẬP MA TRẬN ĐỀ.. Nội dung. Câu Nhận biết hỏi/ (Mô tả bt đg kĩ yêu cầu năng cần đạt). * Chuẩn kiến thức, kĩ Bài tập năng, thái độ: thực a. Kiến thức:- Nắm chắc hành kiến thức về văn bản biểu cảm - Biết biểu cảm về con người. b. Kĩ năng: - Vận dụng kt đã học để viết bài văn biểu cảm về con người - Biết kết hợp các yếu tố miêu tả và tự sự trong bài văn biểu cảm. - Sử dụng ngôn ngữ giàu sức gợi hình, gợi cảm. c.Thái độ:- Có thái độ trung thực khi làm bài, có ý thức sáng tạo trong làm văn. - Bồi dưỡng tình cảm yêu thương con người. IV.NỘI DUNG CỦA ĐỀ. Nhận biết được thể loại, nội dung , giới hạn của đề. Nhận biết đối tượng biểu cảm. Thông hiểu (Mô tả yêu cầu cần đạt) Biểu cảm về người thân.. Vận dụng thấp (Mô tả yêu cầu cần đạt). Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu cần đạt). - Biết xây dựng các đoạn Mở bài, Thân bài, Kết bài có sự liên kết chặt chẽ về nội dung và hình thức.. - Vận dụng các kĩ năng biểu cảm trong một bài văn biểu cảm về người thân..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Đề bài: Cảm nghĩ về người thân yêu nhất. V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM + Yêu cầu: Bài viết thể hiện được cảm xúc thực về người thân yêu nhất. - Thông qua các yếu tố tự sự, miêu tả để bộc lộ cảm xúc của bản thân về một người thân trong gia đình -> T/c tự nhiên chân thật. + Nội dung A. Mở bài: - Giới thiệu người thân yêu nhất. - Cảm xúc chung về người thân yêu nhất. B. Thân bài:- Biểu cảm thông qua tả hình dáng, khuôn mặt, đôi mắt, nụ cười...... - Hồi tưởng những kỷ niệm về người thân yêu nhất - Bộc lộ cảm xúc yêu thương … - Hình dung đời này nếu thiếu người đó thì sẽ ra sao? C. Kết bài: - Tình cảm của em người thân. + Biểu điểm : - Bài làm đảm bảo về nội dung và hình thức theo yêu cầu trên : điểm 9-10. - Bài làm đảm bảo yêu cầu trên nhưng có chỗ chưa mạch lạc, sai một hoặc hai lỗi chính tả : điểm 7- 8 . - Bài làm đảm bảo cơ bản những yêu cầu trên nhưng có chỗ chưa mạch lạc, sai ba hoặc bốn lỗi chính tả cảm xúc còn đứt đoạn, có chỗ chưa chân thật : điểm 5- 6. - Bài làm chỉ đạt được dưới 50 % yêu cầu trên cảm xúc còn sơ sài :điểm 3- 4. - Các bài không thực hiện được yêu cầu trên,bị lạc đề, diễn đạt quá vụng, sai chính tả nhiều: điểm 0-12. + Hình thức: 1đ. - Bài viết rõ bố cục, trình bày rõ ràng, mạch lạc, không sai chính tả.. DUYỆT ĐỀ CỦA TỔ TRƯỞNG Hưng Đao, ngày 20 tháng 11 năm 2015. PHÒNG G D &Đ T QUẬN DƯƠNG KINH. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015 - 2016.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Môn: Ngữ văn 7 Tiết : 70,71 Thời lượng kiểm tra: 90 phút Ngày kiểm tra:.................. Lớp :.................... TRƯỜNG THCS HƯNG ĐẠO. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.. 1.Kiến thức: Nắm được kiến thức về ba phân môn: Văn, tiếng Việt, Tập làm văn. 2. Kĩ năng: Hệ thống hóa các kiến thức đã học. 3.Thái độ: Tự đánh giá được trình độ tiếp thu của bản thân, học tốt hơn. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA. - Tự luận.. III. THIẾT LẬP MA TRẬN. Nội dung Câu Nhận biết hỏi/ (Mô tả yêu bt đg kĩ cầu cần năng đạt) * Chuẩn kiến thức, kĩ Câu hỏi - Nhớ được năng, thái độ: /bt định các kiến a. Kiến thức: tính (Tự thức về - Hiểu, nắm vững luận). phần văn kiến thức về các văn bản, phần bản đã học ( VHDG, Tiếng Việt VH Trung đại, thơ và xác định Trữ tình hiện đại) , Bài tập đúng thể phần Tiếng Việt (cấu thực loại văn tạo từ, từ loại, nguồn hành biểu cảm. gốc cảu từ, quan hệ ý nghĩa của từ, các biện pháp tu từ ) được học ở lớp 7. b. Kĩ năng: - Sử dụng tiếng Việt trong những hoàn cảnh giao tiếp khác nhau. - Vận dụng kt tổng hợp để viết bài văn hoàn chỉnh. c.Thái độ: - Ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.. Thông hiểu (Mô tả yêu cầu cần đạt) - HIểu được nghệ thuật, nội dung của một văn bản đã học. Biết cách làm bài văn biểu cảm.. Vận dụng thấp (Mô tả yêu cầu cần đạt) - Điền từ trái nghĩa thích hợp vào các câu thành ngữ . Định hướng được cảm xúc về một tác phẩm văn học. Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu cần đạt) - Sắp xếp từ ghép Hán Việt chính phụ vào 2 nhóm thích hợp – Bài văn sát với bố cục, có liên kết, có mạch lạc, nội dung sâu sắc... IV.NỘI DUNG CỦA ĐỀ. Câu 1: Chép lại bài ca dao nói về tình cảm gia đình (công lao của cha mẹ). (1 điểm) Câu 2: Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ “Qua Đèo Ngang” của Bà huyện Thanh Quan? (1 điểm).
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Câu 3: (1 điểm) Từ ghép Hán Việt có mấy loại, đó là những loại nào? Hãy xếp các từ ghép: hữu ích, thi nhân, phát thanh, tân binh vào nhóm thích hợp: a) Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau. b) Từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau. Câu 4: (1 điểm) Điền từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngừ sau: - Chân cưng đá … - Chạy sấpchạy … - Mắt nhắm mắt … - Gần nhà … ngo Câu 5: (6 điểm) Phát biểu cảm nghĩ của em về một người thân mà em yêu quí nhất (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em …) V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM. Câu 1:(1 điểm) Học sinh viết lại đúng chính tả bài ca dao số 1 về tình cảm gia đình SGK trang 35 Câu 2: (1 điểm) + Nghệ thuật : (0,5 điểm) : Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật, đối rất chỉnh, sử dụng từ láy, từ tượng thanh. + Nội dung : (0,5 điểm) : Bài thơ cho thấy cảnh tượng đèo Ngang thoáng đãng mà heo hút, thấp thoáng sự sống của con người nhưng còn hoang sơ, đồng thời thể hiện nỗi nhớ nước thương nhà, nỗi buồn thầm lặng, cô đơn của tác giả. Câu 3: (1 điểm) + Từ ghép Hán Việt có 2 loại : Đẳng lập, chính phụ (0,5 điểm) + Sắp xếp đúng được 0,5 điểm a) Hữu ích, phát thanh b) Thi nhân, tân binh Câu 4: (1 điểm) Mỗi câu thành ngữ điền đúng được 0,25 điểm: - Chân cưng đá mềm - Chạy sấpchạy ngửa - Mắt nhắm mắt mở - Gần nhà xa ngo Câu 5: (6 điểm) + Yêu cầu: Bài viết thể hiện được cảm xúc thực về bài thơ - Thông qua các hình ảnh tiêu biểu, ngôn từ trong bài thơ bộc lộ cảm xúc của bản thân về tác phẩm Tiếng gà trưa -> T/c tự nhiên chân thật. + Nội dung a) Mở bài: ( 0,5 điểm) + Giới thiệu chung về bài thơ ( Tác giả, tác phẩm). + Cảm nghĩ chung về tình bà cháu. b)Thân bài:( 4 điểm) Những kỷ niệm và cảm xúc được gợi lại trong bài thơ. + Kỷ niệm về hình ảnh những con gà mái mơ, mái vàng và ổ trứng.. ( 1 điểm) + Kỷ niệm về tuổi thơ thơ dại .... ( 1 điểm) + Cách bà chăm chút từng quả trứng , nỗi lo của bà để có tiền mua áo mới cho cháu.( 1 điểm) + Niềm vui và mong ước nhỏ bé của tuổi thơ : được bộ quần áo mới ... ( 0,5 điểm) + Cảm nghĩ về thể thơ 5 tiếng, hình ảnh, ngôn ngữ giản dị. Nghệ thuật điệp ngữ ( 0,5 điểm) c) Kết bài: ( 0,5điểm) - Tình cảm yêu thương, trân trọng, biết ơn của cháu đối với bà. - Tình cảm gia đình làm sâu sắc thêm tình yêu quê hương đất nước. + Biểu điểm :.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Điểm 9-10: Bài làm đảm bảo về nội dung và hình thức theo yêu cầu trên . - Điểm 7-8: Bài làm đảm bảo yêu cầu trên nhưng có chỗ chưa mạch lạc, sai một hoặc hai lỗi chính tả . - Điểm 5- 6.Bài làm đảm bảo cơ bản những yêu cầu trên nhưng có chỗ chưa mạch lạc, sai ba hoặc bốn lỗi chính tả cảm xúc còn đứt đoạn, có chỗ chưa chân thật : - Điểm 3- 4:Bài làm chỉ đạt được dưới 50 % yêu cầu trên cảm xúc còn sơ sài : - Điểm 0-1-2.Các bài không thực hiện được yêu cầu trên,bị lạc đề, diễn đạt quá vụng, sai chính tả nhiều:. PHÒNG G D &Đ T QUẬN DƯƠNG KINH. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ NĂM HỌC 2015- 2016.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Môn: Ngữ văn 7 Tiết : 96 Thời lượng kiểm tra: 45 phút Ngày kiểm tra:.................. Lớp :.................... TRƯỜNG THCS HƯNG ĐẠO. kiÓm tra TIẾNG VIỆT I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Kiểm tra những kiến thức cơ bản về phần tiếng Việt đã học; rút gọn câu, câu đặc biệt, thêm trạng. ngữ cho câu. - Rèn kĩ năng làm bài tự luận , viết đoạn văn theo chủ đề cho trước. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA.. -. Hình thức kiểm tra: Tự luận. Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm bài kiểm tra trong 45 phút.. III. LẬP MA TRẬN ĐỀ.. * GV: Lập ma trận, đề kiểm tra Nội dung. Câu hỏi/ bt đg kĩ năng 1. Chuẩn kiến thức, kĩ Câu hỏi năng, thái độ: /bt định a. Kiến thức: tính (Tự - Hiểu, nắm vững luận). kiến thức về các vấn đề câu tiếng Việt được học ở lớp 7. b. Kĩ năng: Bài tập - Sử dụng tiếng Việt thực trong những hoàn hành cảnh giao tiếp khác nhau. - Vận dụng kt tổng hợp để viết đoạn văn. c.Thái độ: - Ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.. Nhận biết (Mô tả yêu cầu cần đạt) - Nhớ được các kiến thức về rút gọn câu, câu đặc biệt, thêm trạng ngữ cho câu.. Thông hiểu (Mô tả yêu cầu cần đạt). Vận dụng thấp (Mô tả yêu cầu cần đạt) - Hiểu được - Từ việc tìm cách dùng câu hiểu nội dung rút gọn, câu đặc bài mà tìm và biệt, ý nghĩa đặt câu . của trạng ngữ trong từng hoàn cảnh cụ thể.. Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu cần đạt) - HS vận dụng kiến thức tổng hợp để xây dựng đoạn văn theo đúng yêu cầu... V. HƯỚNG DẪN CHẤM. Câu 1: a) Sự khác nhau giữa câu đặc biệt và câu rút gọn: - Câu rút gọn là câu được lược bỏ một số thành phần ( 0. 25 đ ). Lấy VD hợp lí, chỉ ra được thành phần nào được lược bỏ (0.75 đ).
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Câu đặc biệt là câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ và vị ngữ ( 0. 5 đ) VD hợp lí, cho biết câu đặc biệt đó dúng để làm gì. (0. 75 đ) Câu 2: Các trạng ngữ ( mỗi trạng ngữ tìm được là 0.5 đ): - Tảng sáng : trạng ngữ thời gian (1 điểm) - Ven rừng : trạng ngữ không gian (1 điểm) C©u 3 (6®): - Mức tối đa: + ViÕt ®o¹n v¨n cã néi dung quê hương, sử dụng câu đặc biệt và trạng ngữ. (5đ). + Đoạn văn đủ số câu quy định , đúng hình thức , chØ râ câu đặc biệt và trạng ngữ (1®). - Mức không đạt: không làm bài hoặc lạc đề. DUYỆT ĐỀ CỦA TỔ TRƯỞNG. Hưng Đạo, ngày. PHÒNG G D &Đ T QUẬN DƯƠNG KINH. tháng năm 2016. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ NĂM HỌC 2015- 2016.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Môn: Ngữ văn 7 Tiết : 99,100 Thời lượng kiểm tra: 90phút Ngày kiểm tra:.................. Lớp :.................... TRƯỜNG THCS ANH DŨNG. ViÕt bµi sè 5 - v¨n lËp luËn chøng minh I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:. - Kiểm tra việc nắm kiến thức và cách làm bài văn lập luận chứng minh cũng như về kiến thức văn Tiếng Việt có liên quan đến bài làm, để có thể vận dụng kiến thức đó vào việc tập làm một bài văn lập luận chứng minh cụ thể. - Có tinh thần tự giác, trung thực khi làm bài. - Phát huy khả năng s¸ng t¹o của HS. II. NĂNG LỰC CÓ THỂ HÌNH THÀNH. - Sử dụng ngôn ngữ môn học. Năng lực tiếp nhận và tạo lập văn bản. III. LẬP MA TRẬN ĐỀ.. Nội dung. Câu Nhận biết hỏi/ (Mô tả bt đg kĩ yêu cầu năng cần đạt). * Chuẩn kiến thức, kĩ Bài tập năng, thái độ: thực a. Kiến thức:- Nắm chắc hành kiến thức về kiểu bài lập luận chứng minh - Biết lập luận chứng minh về một vấn đề xã hội hoặc văn chương. b. Kĩ năng: - Vận dụng kt đã học để viết bài văn lập luận chứng minh - Biết kết hợp , sử dụng các phương pháp lập luận trong bài văn chứng minh. - Lập luận chặt chẽ, mạch lạc có sức thuyết phục c.Thái độ:- Có thái độ trung thực khi làm bài, có ý thức sáng tạo trong. Nhận biết được thể loại, nội dung , giới hạn của đề. Nhận biết được vấn đề cần nghị luận. Thông hiểu (Mô tả yêu cầu cần đạt) - Chứng minh một vấn đề xã hội.. Vận dụng thấp (Mô tả yêu cầu cần đạt). Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu cần đạt). - Biết xây dựng các đoạn Mở bài, Thân bài, Kết bài có sự liên kết chặt chẽ về nội dung và hình thức.. - Vận dụng các kĩ năng , phương pháp làm một bài văn chứng minh về một vấn đề trong xã hội..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> làm văn. IV.. NỘI DUNG CỦA ĐỀ Đề bài: Hãy chứng minh rằng bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta. V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. 1. Yêu cầu chung - Bước đầu biết dùng phương pháp lập luận chứng minh vào bài viết. - Biết dùng các lí lẽ để giảng giải ý nghĩa và dẫn dắt chứng minh . - Biết dùng các dẫn chứng để làm sáng tỏ nội dung. - Diễn đạt lưu loát, lập luận chặt chẽ, bố cục rõ ràng. 2. Dàn ý a. Mở bài (1,5đ’): Giới thiệu luận điểm: bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta. b. Thân bài (7đ’) + Rừng đem đến cho con người nhiều lợi ích. + Rừng gắn bó chặt chẽ với lịch sử dựng nước, giữ nước của dân tộc. + Rừng cung cấp nhiều lâm sản quí giá,…ngăn chặn lũ, điều hòa khí hậu… + Bảo vệ rừng tức là bảo vệ thiên nhiên, môi trường sống của chúng ta. Mỗi người phải có ý thức tự giác bảo vệ, giữ gìn và phát triển rừng. c. Kết bài (1,5đ’) Ngày nay bảo vệ rừng là vấn đề quan trọng. Mỗi người hãy tích cực bảo vệ rừng. BIỂU ĐIỂM Điểm 9,10: Đảm bảo được các yêu cầu và định hướng trên. Bài lập luận chắt chẽ, có sức thuyết phục, dẫn chứng phong phú. Trình bày sạch đẹp, chữ viết đúng chính tả, văn viết mạch lạc, trôi chảy. Điểm 7, 8: Đảm bảo được những yêu cầu và định hướng trên. Bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ. Có thể còn mắc lỗi chính tả hoặc lỗi trình bày. Điểm 5, 6: Đảm bảo được các yêu cầu và định hướng trên. Song đôi chỗ diễn đạt chưa lưu loát, lập luận chưa chặt chẽ. Bài viết mắc lỗi ngữ pháp, chính tả, diễn đạt Điểm 3, 4: Bài viết sơ sài, chưa biết dùng dẫn chứng và lí lẽ để chứng minh. Điểm 1, 2: Bài viết lạc đề. Anh Dũng, ngày .......... tháng ........ năm 2016 KÍ DUYỆT ĐỀ CỦA TỔ TRƯỞNG. PHÒNG G D &Đ T QUẬN DƯƠNG KINH. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ NĂM HỌC 2015- 2016.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Môn: Ngữ văn 7 Tiết : 102 Thời lượng kiểm tra: 45 phút Ngày kiểm tra:.................. Lớp :.................... TRƯỜNG THCS ANH DŨNG. kiÓm tra VĂN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Kiểm tra những kiến thức cơ bản về các văn bản đã học; nội dung , ý nghĩa, hoàn cảnh ra đời.. - Rèn kĩ năng làm bài tự luận , nghị luận chứng minh về một vấn đề trong tác phẩm bằng một đoạn văn. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA.. - Hình thức kiểm tra: Tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm bài kiểm tra trong 45 phút. III. LẬP MA TRẬN ĐỀ. Mức độ. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng thấp. Vận dụng cao. Tổng số. Chủ đề 1. Đọc hiểu. - Thuộc lòng - Hiểu nội dung, ý nghĩa các câu tục ngữ của các câu tục ngữ, hoàn đã học cảnh ra đời văn bản đã học.. Số điểm. 1. 2. Tạo văn bản. 3. lập. - Viết đoạn văn nghị luận chứng minh đức tính giản dị của Bác Hồ. Số điểm Tổng Số điểm 1. 4. 3. 6. 6. 6. 10. IV. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA. Câu 1: (2 điểm)Chép hai câu tục ngữ nói về kinh nghiệm sản xuất và cho biết nội dung của hai câu tục ngữ đó? Câu 2: (2 điểm) Tinh thần yêu nước của nhân dân ta của Chủ tịch Hồ Chí Minh được viết trong hoàn cảnh nào? Hoàn cảnh đó có liên qua đến nội dung văn bản như thế nào? Câu 3: (6 điểm) Bằng sự hiểu biết của mình và qua văn bản “Đưc tính giản dị của Bác Hồ” của Phạm Văn Đồng , hãy viết một đoạn văn chứng minh Bác Hồ là người sống rất giản dị ( từ 10 -> 15 câu) V. HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1 (2 điểm) Mức đạt: - HS chép đúng 2 câu tục ngữ về kinh nghiệm sản xuất. (1 điểm) - Nêu đúng nội dung của 2 câu tục ngữ (1 điểm) Mức chưa đạt: không đảm bảo những yêu cầu trên..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Câu 2: (2 điểm) Mức đạt: HS trình bày được những ý cơ bản sau: - Hoàn cảnh ra đời của văn bản có đoạn trích Tinh thần yếu nước của nhân dân ta : Năm 1951, khi quân và dân ta đang tiến hành cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. Văn bản được trích từ báo cáo chính trị : Tinh thần yêu nước của nhân dân ta tại Đại hội Đảng lần thứ hai do Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc. (1 điểm) - Hoàn cảnh đó giúp ta hiểu thêm sức mạnh Tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong các cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, trong đó có cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. (1 điểm) Mức chưa đạt: không đảm bảo những ý trên. Câu 3 (6 điểm) - Nội dung ( 5đ ) + Đoạn văn phải làm nổi bật đức tính giản dị của Bác Hồ trong lối sống trong việc làm, trong quan hệ với mọi người ( có dẫn chứng để chứng minh ) + HS biết vận dụng phương pháp lập luận chứng minh để viết đoạn. - Hình thức (1đ ) + Ngôn ngữ trong sáng, lập luận chặt chẽ, dãn chứng tiêu biểu, phù hợp, diễn đạt mạch lạc, lập luận chặt chẽ.. Anh Dũng, ngày ....... tháng ....... năm 2016 KÍ DUYỆT ĐỀ CỦA TỔ TRƯỞNG. PHÒNG G D &Đ T QUẬN DƯƠNG KINH. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ NĂM HỌC 2015- 2016.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Môn: Ngữ văn 7 Thời lượng kiểm tra: 45 phút Ngày kiểm tra:.................. Lớp :.................... TRƯỜNG THCS HƯNG ĐẠO. VIẾT BÀI SỐ 6 - VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH (Làm ở nhà) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:. - Kiểm tra việc nắm kiến thức và cách làm bài văn lập luận giải thích cũng như về kiến thức văn Tiếng Việt có liên quan đến bài làm, để có thể vận dụng kiến thức đó vào việc tập làm một bài văn lập luận giải thích cụ thể. - Có tinh thần tự giác, trung thực khi làm bài. - Phát huy khả năng s¸ng t¹o của HS. II. NĂNG LỰC CÓ THỂ HÌNH THÀNH. - Sử dụng ngôn ngữ môn học. Năng lực tiếp nhận và tạo lập văn bản. III. LẬP MA TRẬN ĐỀ.. Nội dung. Câu Nhận biết hỏi/ (Mô tả bt đg kĩ yêu cầu năng cần đạt). * Chuẩn kiến thức, kĩ Bài tập năng, thái độ: thực a. Kiến thức:- Nắm chắc hành kiến thức về kiểu bài lập luận giải thích - Biết lập luận giải thích về một vấn đề cụ thể. b. Kĩ năng: - Vận dụng kt đã học để viết bài văn lập luận giải thích - Biết kết hợp , sử dụng các phương pháp lập luận trong bài văn giải thích. - Lập luận chặt chẽ, mạch lạc có sức thuyết phục c.Thái độ:- Có thái độ trung thực khi làm bài, có ý thức sáng tạo trong làm văn.. Nhận biết được thể loại, nội dung , giới hạn của đề. Nhận biết được vấn đề cần nghị luận. Thông hiểu (Mô tả yêu cầu cần đạt) - Giải thích nội dung ý nghĩa của câu nói.. Vận dụng thấp (Mô tả yêu cầu cần đạt). Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu cần đạt). - Biết xây dựng các đoạn Mở bài, Thân bài, Kết bài có sự liên kết chặt chẽ về nội dung và hình thức.. - Vận dụng các kĩ năng , phương pháp làm một bài văn giải thích về một vấn đề cụ thể..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> IV. NỘI DUNG CỦA ĐỀ Một nhà văn có nói: “Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người”. Hãy giải thích nội dung câu nói đó. V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. 1. Yêu cầu chung - Bước đầu biết dùng phương pháp lập luận giải thích vào bài viết. - Biết dùng các lí lẽ để giảng giải ý nghĩa và dẫn dắt giải thích. - Biết dùng các dẫn chứng để làm sáng tỏ nội dung, ý nghĩa câu nói. - Diễn đạt lưu loát, lập luận chặt chẽ, bố cục rõ ràng. 2. Dàn ý a. Mở bài ( 1.5đ) - Giới thiệu vấn đề giải thích: Vai trò của sách. b. Thân bài ( 7đ ) * Giải thích ý nghĩa của câu nói - Sách chứa đựng trí tuệ của con người. Trí tuệ: Tinh tuý, tinh hoa của hiểu biết. - Sách là ngọn đèn sáng: Ngọn đèn rọi chiếu soi đường, đưa con ngời ra khỏi tối tăm của sự không hiểu biết. - Sách là ngọn đèn sáng bất diệt: Ngọn đèn sáng không bao giờ tắt. =>Cả câu có ý: Sách là nguồn sáng bất diệt được thắp lên từ trí tuệ con người. * Giải thích cơ sở chân lí của câu nói: - Không thể nói mọi cuốn sách đều là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người nhưng những cuốn sách có giá trị thì đúng như thế vì: + Đó là những cuốn sách ghi lại những hiểu biết quý giá nhất mà con người thâu tóm được trong mọi lĩnh vực. + Những hiểu biết được sách ghi lại có ích cho mọi thời đại. Nhờ có sách, ánh sáng ấy của trí tuệ sẽ được truyền lại cho đời sau. + Đó là điều được nhiều người thừa nhận. *Giải thích sự vận dụng chân lí được nêu trong câu nói: - Cần phải chăm đọc sách để hiểu biết nhiều hơn, sống tốt hơn. - Cần chọn sách tốt, sách hay để học. - Cần tiếp nhận ánh sáng trí tuệ, hiểu và làm theo sách. c. Kết bài: ( 1.5đ ) - ý nghĩa của vấn đề giải thích. * Biểu điểm Điểm 9,10: Đảm bảo được các yêu cầu và định hướng trên. Bài lập luận chắt chẽ, có sức thuyết phục, dẫn chứng phong phú. Trình bày sạch đẹp, chữ viết đúng chính tả, văn viết mạch lạc, trôi chảy. Điểm 7, 8: Đảm bảo được những yêu cầu và định hướng trên. Bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ. Có thể còn mắc lỗi chính tả hoặc lỗi trình bày. Điểm 5, 6: Đảm bảo được các yêu cầu và định hướng trên. Song đôi chỗ diễn đạt chưa lưu loát, lập luận chưa chặt chẽ. Bài viết mắc lỗi ngữ pháp, chính tả, diễn đạt.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Điểm 3, 4: Bài viết sơ sài, chưa biết dùng dẫn chứng và lí lẽ để chứng minh. Điểm 1, 2: Bài viết lạc đề.. Hưng Đạo, ngày tháng năm 2016 KÍ DUYỆT ĐỀ CỦA TỔ TRƯỞNG.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: NGỮ VĂN THỜI GIAN: 90 PHÚT CÂU 1: (2đ)Thế nào là câu bị động ? Hãy chuyển các câu chủ động sau đây thành câu bị động : Nhà sư Tuệ Tĩnh ưu tiên chữa trị cho chú bé con nhà nông dân. Dư luận xã hội đang lên án tệ nạn tham nhũng. CÂU 2 (2đ) Theo em, nhan đề “Sống chết mặc bay” của Phạm Duy Tốn có ý nghĩa gì ? CÂU 3 (6 đ)Chân lý "Đoàn kết là sưc mạnh " đã được nhân dân Việt Nam thể hiện bằng hình ảnh trong câu ca dao: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao Hãy chứng minh chân lý ấy trong thực tế đời sống (trong lao động, trong chiến đấu, trong họ c tập - rèn luyện). ĐÁP ÁN Câu 1: ( 2 điểm ) - Nêu đúng và đầy đủ khái niệm “Thế nào là câu bị động ?” (Sách Ngữ văn 7, tập 2, trang 57 ) ………………………………..1,0 điểm. - Chuyển chính xác (mỗi câu đúng -> 0,5 điểm) …..1,0 điểm .CÂU 2: (2đ) HS có thể trả lời nhiều cách khác nhau miễn HS tỏ ra hiểu đúng ý nghĩa nhan đề truyện (vạch trần bản chất bất nhân của bọn quan lại phong kiến, lên án thái độ vô trách nhiệm của giai cấp thống trị phong kiến. ………… CÂU 3: (6đ) Mở bài (1đ ): Nêu được luận đề Sức mạnh của sự đoàn kết. Thân bài(4đ): - Hiểu được từ cách nói bóng bẩy của người xưa mượn hình ảnh cây lá thiên nhiên để liên hệ đến con người. + Một cây (số ít) chỉ sự đơn lẻ, yếu ớt, mỏng manh trong cái nền rộng lớn của thiên nhiên . + Ba cây (số nhiều) chỉ sức mạnh khó lay chuyển -> Từ sự quan sát hình ảnh thiên nhiên gợi liên tưởng đến sự đoàn kết, sức mạnh của đoàn kết… -Liên hệ, trình bày được các luận điểm và dẫn chứng:.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Sức mạnh vô địch của đoàn két trong lao động ( dẫn chứng: đắp đê chống lụt, xây dựng công trình thuỷ lợi....). - Sức mạnh vô địch của đoàn kết trong chiến đấu chống ngoại xâm ( dẫn chứng từ các cuộc chiến đấu và chiến thắng giặc ngoại xâm ở nước ta). - Sức mạnh đoàn kết trong học tập, rèn luyện bản thân( dẫn chứng). Kết bài(1đ ): Kết bài(1đ ): - Bài học đoàn kết đối với học sinh; tránh làm mất đoàn kết, đoàn kết một chiều, không đẩy mạnh phê bình và tự phê bình, thân ái nhưng nghiêm khắc. Đề thi giữa kì 2 môn Văn lớp 7 PHÒNG GD & ĐT THANH OAI TRƯỜNG THCS CAO VIÊN. KIỂM TRA KHẢO SÁT GIỮA HỌC KÌ II Năm học 2014 - 2015 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 (Thời gian: 90 phút, không kể thời gian giao đề). Phần I: (4.0 điểm) Cho đoạn văn: "Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quí báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước” a. Đoạn văn được trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai? Nêu ý nghĩa của tác phẩm đó? (1đ) b. Tìm và phân loại trạng ngữ có trong đoạn văn trên. (0,5đ) c. Trong đoạn trích sau đây những câu nào là câu đặc biệt: (0,5đ) Mọi người lên xe đã đủ. Cuộc hành trình tiếp tục. Xe chạy giữa cánh đồng hiu quạnh. Và lắc. Và xóc. d. Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 câu), trong đó có dùng cụm C-V để mở rộng câu. (Gạch chân cụm C-V dùng để mở rộng câu và cho biết mở rộng thành phần gì) (2đ) Phần II: (6.0 điểm) Nhân dân ta thường nhắc nhở nhau: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. Hãy chứng minh lời nhắc nhở đó là nét đẹp truyền thống đạo lí của dân tộc Việt Nam.. Đáp án đề thi giữa kì 2 môn Văn lớp 7 Câu 1: (2.0 điểm) Câu đặc biệt là: Và lắc. (1 điểm) Và xóc. (1 điểm) Câu 2: (2.0 điểm) a. (1,5 điểm) Đoạn văn được trích trong tác phẩm: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. (0,25 điểm) Tác giả Hồ Chí Minh. (0,25 điểm) Ý nghĩa “Tinh thần yêu nước của nhân ta”: Truyền thống yêu nước quí báu của nhân dân ta cần được phát huy trong hoàn cảnh lịch sử mới để bảo vệ đất nước. (1 điểm) b. (0,5 điểm) Trạng ngữ: Từ xưa đến nay, (0,25 điểm) Trạng ngữ chỉ thời gian. (0,25 điểm) Câu 3: (6.0 điểm) * Yêu cầu chung: Cơ bản làm đúng kiểu bài văn nghị luận chứng minh..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Xây dựng được bố cục ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; lời văn lôi cuốn thể hiện được quan điểm, thái độ, những tình cảm, cảm xúc chân thành, trong sáng rõ ràng. * Yêu cầu cụ thể: Học sinh có thể làm nhiều cách khác nhau nhưng cơ bản theo định hướng sau: 1. Mở bài: (0,5 điểm) Giới thiệu về lòng biết ơn của con người. Dẫn câu tục ngữ. Khẳng định: là nét đẹp truyền thống đạo lý của dân tộc Việt Nam. 2. Thân bài: (5 điểm) * Giải thích: (0,5 điểm) Nghĩa đen: Khi ăn quả phải biết ơn người trồng cây, Nghĩa bóng: Người được hưởng thành quả phải nhớ tới người tạo ra thành quả đó. Thế hệ sau phải ghi nhớ công ơn của thế hệ trước. * Chứng minh: Dân tộc Việt Nam sống theo đạo lí đó. (4,5 điểm) Học sinh trình bày được những dẫn chứng phù hợp, sắp xếp hợp lý thể hiện truyền thống Ăn quả nhớ kẻ trồng cây của dân tộc ta. (Học sinh cơ bản phải biết kết hợp dẫn chứng và lý lẽ) (2,5 điểm) Các thế hệ sau không chỉ hưởng thụ mà còn phải biết gìn giữ, vun đắp, phát triển những thành quả do các thế hệ trước tạo dựng nên. (2 điểm) 3. Kết bài: (0,5 điểm) Khẳng định lại đó là một truyền thống tốt đẹp của dân tộc. Nêu ý nghĩa của câu tục ngữ đối với ngày hôm nay. Liên hệ bản thân. * Lưu ý: Trên đây là những gợi ý cơ bản, khi chấm, giáo viên căn cứ vào bài làm cụ thể của HS để đánh giá cho phù hợp, trân trọng những bài viết sáng tạo, lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc... Cho điểm lẻ đến 0,25 điểm. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 10 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TRƯỜNG THCS CÁCH MẠNG THÁNG TÁM ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ 2 – NĂM HỌC 2014-2015 Môn: NGỮ VĂN – LỚP 7 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1: (2,0 điểm) a) Cho biết nội dung và nghệ thuật của câu tục ngữ "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây" b) Tìm thêm ít nhất một câu tục ngữ cùng chủ đề. Câu 2: (3,0 điểm) Viết đoạn văn (từ 6-8 câu) kể về hoạt động giữ gìn vệ sinh trường lớp, trong đó có sử dụng một phép liệt kê và một câu đặc biệt. Câu 3: (5,0 điểm) Nhân dân ta muốn nhắn nhủ điều gì qua câu ca dao: "Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng" Hãy viết bài văn giải thích những điều em hiểu được trong câu ca dao trên. . Đáp án đề thi học kì 2 lớp 7 môn Văn Câu 1: (2,0 điểm) a) Câu tục ngữ "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây" Nghệ thuật: ẩn dụ, ngắn gọn (0.5 đ) Nội dung: nhắc nhở lòng biết ơn ( 0.25đ) o Khi ăn một quả ngọt phải nhớ đến người có công trồng cây. (0.25 đ).
<span class='text_page_counter'>(26)</span> o. Khi được hưởng một thành quả nào đó phải nhớ đến người đã có công gây dựng: con cháu. biết ơn ông bà cha mẹ; học sinh biết ơn thầy cô; nhân dân nhớ ơn anh hùng liệt sĩ… (0.5 đ) b) Câu tục ngữ cùng chủ đề: Uống nước nhớ nguồn, Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng (0.5đ) Câu 2: (3,0 điểm) Hs viết được đoạn văn đủ số câu theo yêu cầu (6-8 câu): 0,5 đ Thiếu hoặc thừa 1 câu trở lên: -0,25 đ Đúng đề tài: hoạt động giữ vệ sinh trường lớp (0,5 đ) Có sử dụng đúng: o Liệt kê: 0,5 đ – có gạch dưới xác định: 0,25 đ o Dấu chấm lửng: 0,5 đ - có gạch dưới xác định: 0,25 đ Diễn dạt liên kết, mạch lạc, trình bày cẩn thận, chữ viết rõ: 0,5đ Câu 3: (5,0 điểm) A. Yêu cầu về kĩ năng: Biết vận dụng kiểu bài phát biểu cảm nghĩ . Biết sử dụng các yếu tố phù hợp giúp làm rõ cảm xúc trong bài phát biểu cảm nghĩ; Bài viết có kết cấu chặt chẽ, ý văn rõ, diễn đạt trôi chảy, văn viết trong sáng, cảm xúc chân thật. B. Yêu cầu về kiến thức: Trên cơ sở những kiến thức đã được học về kiểu văn phát biểu cảm nghĩ kết hợp với các yếu tố thực tế học sinh nêu suy nghĩ của mình về bài thơ. Học sinh có thể tổ chức bài làm theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đáp ứng được những ý cơ bản sau: Dàn ý: a. Mở bài: Giới thiệu truyền thống tương thân, tương ái của dân tộc: là truyền thống lâu đời, thể hiện những đạo lí tốt đẹp của dân tộc. Giới thiệu, trích dẫn bài ca dao. b. Thân bài: Giải thích ý nghĩa của câu ca dao. o Nghĩa đen: Nhiễu điều: tấm vải đỏ, nhiễu điều phủ lấy giá gương tấm vải đỏ che phủ, bao. . . o. bọc, bảo vệ gương. Nghĩa bóng: Lời khuyên của dân gian: Mọi người phải biết đoàn kết, thương yêu nhau. Tinh. Tại o o o. thần đoàn kết thương yêu nhau là truyền thống của dân tộc. sao lại phải sống đoàn kết, thương yêu nhau? Đề cùng chia sẻ những khó khăn trong cuộc sống lao động: chống bão lũ, hạn hán.... Để cùng chống giặc ngoại xâm... Để cùng chia sẻ những khó khăn trong cuộc sống sinh hoạt: những người nghèo, nạn nhân. chất độc màu da cam, những trẻ em mắc bệnh tim bẩm sinh, trẻ em ung thư... (có thể dẫn một số câu tục ngữ, ca dao có nội dung tương tự) Cần phải làm gì để thực hiện lời dạy của người xưa? o Thương yêu đùm bọc và sống có trách nhiệm với chính những người thân yêu trong gia đình, o. . hàng xóm... Sống có trách nhiệm với cộng đồng: tham gia các phong trào ủng hộ, các hoạt động từ. thiện.... Liên hệ bản thân: o Là học sinh, em có thể làm gì để thực hiện lời khuyên của dân gian (yêu thương đoàn kết với bạn bè trong lớp, tham gia các hoạt động ủng hộ, quyên góp...). c. Kết bài: Khẳng định giá trị của bài ca dao: Thể hiện được truyền thống tương thân tương ái quý báu của dân tộc..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Khẳng định rằng truyền thống tốt đẹp ấy sẽ được thế hệ trẻ hôm nay tiếp nối và phát huy. C-Biểu điểm: Điểm 5: Bố cục rõ ràng, cân đối, diễn đạt trôi chảy, ý văn mạch lạc, giàu cảm xúc, lập luận chặt chẽ, không mắc lỗi về chính tả, đặt câu, dùng từ, chữ viết đẹp, đúng chuẩn. Điểm 4: Nắm thể loại, hoàn thành các yêu cầu về nội dung, bố cục rõ, lập luận và diễn đạt suôn sẻ, mắc 3-4 lỗi chính tả, chữ viết rõ. Điểm 3: Bố cục đủ, hoàn thành tương đối các yêu cầu về nội dung, đôi chỗ ý văn và dẫn chứng sơ sài, mắc 5-6 lỗi chính tả, chữ viết tương đối rõ. Điểm 2: Đủ các yêu cầu về nội dung, nhưng lời văn còn vụng về, thiếu dẫn chứng cụ thể, mắc không quá nhiều lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp. Vẫn hình thành được bố cục ba phần nhưng sơ sài (khoảng 15 dòng ). Điểm 1: Chỉ viết một đoạn rồi bỏ hoặc lạc đề Điểm 0 : Bỏ trắng, không làm.. KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: NGỮ VĂN THỜI GIAN: 90 PHÚT CÂU 1: (2 đ)Thế nào là câu đặc biệt? Câu đặc biệt thường dùng để làm gì? Cho một v í dụ về câu đặc biệt. CÂU 2: (2 đ) Luận điểm chính trong văn bản " Đưc tính giản dị của Bác Hồ " là gì? T ác giả chứng minh đức tính giản dị của Bác Hồ trên những phương diện nào? CÂU 3: (6 đ) Tục ngữ có câu: "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây". Em hiểu thế nào về câu tục n gữ trên? ĐÁP ÁN: CÂU 1: -Câu đặc biệt là câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.(0,5 đ) - Câu đặc biệt thường được dùng để: + Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn; (0,25) + Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng; (0,25) + Bộc lộ cảm xúc; (0,25) +Gọi đáp. (0,25) - Ví dụ: HS cho ví dụ chính xác (0,5) CÂU 2: - Luận điểm: Đức tính giản dị của Bác Hồ (1 đ) - Hai phương diện: (1 đ) + Giản dị trong đời sống, sinh hoạt + Giản dị trong lời nói, bài viết CÂU 3: a, Yêu cầu chung: - Về nội dung: Biết vận dụng lí lẽ và dẫn chứng để giải thích ý nghĩa câu tục ngữ - Về hình thức: Biết trình bày một bài văn theo thể loại giải thích đầy đủ 3 phần .
<span class='text_page_counter'>(28)</span> b, Yêu cầu cụ thể: Mở bài: (1 đ) Giới thiệu câu tục ngữ và ý nghĩa khái quát Thân bài: (4 đ) - Giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ: + Nghĩa đen: Ăn những trái cây chín mọng với hương vị ngọt ngào thì phải nhớ đến c ông lao vun xới, chăm bón của người trồgn cây + Nghĩa bóng:Người sđược hưởng thành quả lao động phải biết ơn gnười đã tạo ra nó - Tại sao "ăn quả" phải nhớ kẻ "trồng cây":? Vì tất cả những thành quả lao động (vật c hất và tinh thần) mà chúng ta thừa hưởng ngày nay là do công sức của những thế hệ đi trươc tạo dựng nên, xây dựng, đấu tranh mà có… Những thành quả đó phải đánh đổi bằng mồ h ôi, nước mắt, xương máu.. - Thái độ biết ơn của "người ăn quả" đối với " kẻ trồng cây" được thể hiện như thế nà o? + Phải tôn trọng ghi nhớ công ơn…. + Có ý thức giữ gìn, vun đắp bảo vệ và góp phần phát triễn những thành quả đã đạt đư ợc. + Lòng biết ơn là tình cảm cao quí và cần có trong mỗi con người (liên hệ người HS p hải biết trau dồi phẩm chất, tinh thần, với những người tạo ra thành quả cách mạng..) Khẳng định ý nghĩa và giá trị cau tục ngữ - Liên hệ rút ra bài học cho bản thân.
<span class='text_page_counter'>(29)</span>