Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tuan 12 Phong cach ngon ngu sinh hoat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.43 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: Hạnh. / Tiếng Việt. Người soạn: Trần Thị Quỳnh Thương Lớp dạy: 10C Giáo viên hướng dẫn: Đoàn Thị Thu. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS - Nắm được: + Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt: lời ăn tiếng nói hằng ngày, dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm, đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống thường nhật. + Hai dạng ngôn ngữ sinh hoạt: chủ yếu ở dạng nói (khẩu ngữ), đôi khi ở dạng viết (thư từ, nhật kí, nhắn tin,...) => Làm cơ sở để phân biệt với các phong cách ngôn ngữ khác. 2. Kĩ năng: - Lĩnh hội và phân tích ngôn ngữ thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt. - Sử dụng ngôn ngữ thích hợp để giao tiếp trong sinh hoạt hằng ngày. - Rèn luyện và nâng cao năng lực giao tiếp trong sinh hoạt hàng ngày, nhất là việc dùng từ, việc xưng hô, biểu hiện tình cảm, thái độ và nói chung là thể hiện văn hóa giao tiếp trong đời sống hiện nay. - Kĩ năng giao tiếp, tự nhận thức, ra quyết định. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng ngôn ngữ đúng phong cách. Giao tiếp có văn hóa trong đời sống hàng ngày qua việc dùng từ, xưng hô, biểu hiện tình cảm, thái độ. 4. Định hướng phát triển năng lực học sinh: - Phát triển năng lực giao tiếp cho học sinh trong cuộc sống hàng ngày. - Có khả năng lĩnh hội và phân tích ngôn ngữ thuộc ngôn ngữ sinh hoạt. - Nâng cao khả năng giao tiếp tự nhận thức và ra quyết định. - Nâng cao khả năng thuyết trình làm việc nhóm. II. Phương pháp dạy học: Phương pháp tích hợp. Phương pháp phân tích bình giảng văn học Phương pháp vấn đáp, thảo luận, quy nạp, đọc diễn cảm... III. Chuẩn bị: - Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu tham khảo,… - Học sinh: Học bài, soạn bài trước ở nhà,dụng cụ học tập… IV. Tiến trình dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là ngôn ngữ nói? Thế nào là ngôn ngữ viết? - Nêu đặc điểm của ngôn ngữ nói và đặc điểm của ngôn ngữ viết?. 3. Dạy bài mới: Như chúng ta đã biết trong cuộc sống con người giao tiếp với nhau bằng một công cụ vô cùng quan trọng đó chinh là ngôn ngữ. Ta thấy ngôn ngữ tồn tại ở 2 dạng là dạng nói và dạng viết. Trong đó, nói là hình thức giao tiếp mà ai cũng có thể thực hiện được. Để hiểu rõ hơn về ngôn ngữ nói, ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC NỘI DUNG BÀI HỌC VIÊN SINH Hoạt động 1: Tìm hiểu ngôn I.uNgôn ngữ sinh hoạt: Hoạt động 1: Tìm hiể ngữ sinh hoạt. ngôn ngữ sinh hoạt - Thao tác 1: Tìm hiểu khái 1. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt: niệm ngôn ngữ sinh hoạt. a. Tìm hiểu ngữ liệu: GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ - Cuộc hội thoại diễn ra ở: SGK và cho biết: + Không gian (địa điểm): khu tập thể X. - Cuộc hội thoại diễn ra ởHS đâu,căn cứ vào SGK+ tìm Thời gian: buổi trưa. khi nào? - Nhân hiểu, trao đổi, suy nghĩ, trả vật giao tiếp: - Các nhân vật giao tiếp là + Lan, Hùng, Hương: là các nhân vật chính, có những ai? Có quan hệ giữa họ quan hệ bạn bè, bình đẳng về vai giao tiếp. như thế nào? + Mẹ Hương, người đàn ông: là các nhân vật phụ - Nội dung, hình thức và mục có quan hệ gia đình và xã hội. Mẹ Hương có quan đích giao tiếp của cuộc hội hệ ruột thịt với Hương; người đàn ông và các bạn thoại là gì? trẻ có quan hệ xã hội. Cả 2 người đó đều ở vai bề - Ngôn ngữ trong cuộc hội thoại có đặc điểm gì? - Nội dung giao tiếp: Lan và Hùng rủ Hương cùng đi học. GV nhận xét, bổ sung, hoàn - Mục đích: Đến lớp đúng giờ quy định. chỉnh. - Phương tiện giao tiếp: ngôn ngữ nói. Đặc điểm ngôn ngữ nói: + Sử dụng nhiều từ hô gọi, tình thái: ơi, đi, à, chứ, với, gớm, ấy, chết thôi,... + Sử dụng các từ thân mật suồng sã, khẩu ngữ: chúng mày, lạch bà lạch bạch..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Câu: ngắn, có câu đặc biệt và câu tỉnh lược. - Cách thức giao tiếp: trực tiếp. GV: Căn cứ vào kết quả phân tích cuộc hội thoại trên, em hãy cho biết thế nào là ngôn ngữ sinh hoạt?. b. Khái niệm: Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hằng ngày, dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm, đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống thường nhật. - Thao tác 2: Tìm hiểuHS các căn cứ vào SGK trả lời. dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt. 2. Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt: GV: Các dạng biểu hiện của Dạng nói là chủ yếu: độc thoại, đối thoại. ngôn ngữ sinh hoạt? Dạng viết: nhật kí, thư từ, hồi ức cá nhân. Học sinh căn cứ vào SGK Dạng lời nói tái hiện: GV cho ví dụ về dạng lời nói trả lời + Dạng mô phỏng lời thoại tự nhiên, nhưng được tái hiện: sáng tạo theo các thể loại văn bản khác nhau: lời -Tao truyền đời cho mày biết, nói của các nhân vật trong các vở kịch, chèo, đến như tao cai quân độc cái truyện, tiểu thuyết,... nhà này, bạc cả đầu mà vẫn + Khi tái hiện, lời nói tự nhiên được biến cải chưa đâu vào đâu nữa là cái phần nào theo thể loại văn bản và ý định chủ quan ngữ mày... ăn cơm nhà vác ngà của người sáng tạo. ... lắm người nhiều điều, nước đời khó lắm đấy con ơi!”. Dù ở dạng nào ( dạng nói, dạng viết và dạng tái hiện sáng tạo) ngôn ngu sinh hoạt cũng có những dấu hiệu đặc trưng của một phong cách ngôn - Thao tác 3: Hướng dẫn HS làm bài tập ở SGK. 3. Luyện tập: GV yêu cầu HS thảo luận, phát biểu giải thích về nội dung các Lời nói chẳng mất tiền mua, câu ca dao. Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. - Câu 1: Lời nói là tài sản chung của cộng đồng, ai GV nhận xét, bổ sung: Trong cũng có quyền sử dụng. giao tiếp con người phảiHSthểcăn cứ vào các bài - Câu ca 2: hiện phương châm lịch sự.dao Tuỳtìm hiểu, trao đổi, suy “Lựa lời”  lựa chọn từ ngữ và cách nói  tức trường hợp mà cần lựa chọn nghĩ, từ trả lời. là dùng lời nói một cách có suy nghĩ, có ý thức và ngữ và cách nói, có khi phải phải chịu trách nhiệm về lời nói của mình. giữ đúng phép tắc xã giao, có “Vừa lòng nhau”  thể hiện sự tôn trọng, giữ khi cần phải nói thẳng, tránh xu phép lịch sự, làm vui lòng người nghe. nịnh người đối thoại. Lời nói => Ý nghĩa của câu ca dao trên: khuyên răn chúng thẳng không phải lúc nào cũng ta phải nói năng thận trọng, dùng lời nói một cách.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> làm vừa lòng (vui lòng) người đối thoại nhưng lại có tác dụng GV: Em hãy giải thích ý nghĩa của câu ca dao trên? Nghĩa của từ “người ngoan”, “lời”?. GV nhận xét, khẳng định đáp. khéo léo, thích hợp và có văn hóa để giao tiếp, ứng xử với nhau.. Vàng thì thử lửa, thử than, Chuông kêu thử tiếng, ngươig ngoan thử lời. Phép so sánh đối chiếu giàu hình tượng, dễ hiểu: Vàng - thử lửa, thử than; Chuông - thử tiếng; Người ngoan - thử lời. + Muốn biết vàng tốt phải thử lửa + Chuông ta phải thử tiếng để thấy độ vang + Con người qua lời nói để biết được tính tình => Ý nghĩa câu ca dao: Giá trị của con người thể hiện ở lời nói của người đó. Lời nói trở thành một tiêu chuẩn quan trọng để đánh giá con người.. GV yêu cầu HS làm bài tập b theo câu hỏi.. GV nhận xét, bổ sung. b. Nhận xét về dạng ngôn ngữ sinh hoạt và cách dùng từ ngữ của đoạn trích: - Dạng ngôn ngữ sinh hoạt: dạng lời nói tái hiện. - Dùng nhiều từ địa phương Nam Bộ: quới (quý), chén (bát), ngặt (nhưng), ghe (thuyền nhỏ), rượt HS đọc đoạn trích và trả (đuổi), lời cực (đau). câu hỏi. => Ý nghĩa: làm văn bản sinh động, mang đậm dấu án địa phương và khắc họa được những đặc điểm riêng của nhân vật Năm Hên.. HS làm bài tập theo yêu cầu, trả lời.. 4. Câu hỏi, bài tập củng cố: - Thế nào là ngôn ngữ sinh hoạt? Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt? - Nêu một số ví dụ có sử dụng ngôn ngữ sinh hoạt trong đời sống? (Hoạt động mua bán ngoài chợ, trong cửa hàng, trò chuyện trên đường phố, tron công viên,…)..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 5. Hướng dẫn HS tự học: - Tiết này: + Tìm một số đoạn hội thoại hay một số đoạn văn để tự phân tích các biểu hiện của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt trong đó. + Vận dụng kiến thức cơ bản trong phần Ghi nhớ để nhận xét về ngôn ngữ sinh hoạt hằng ngày trong gia đình hoặc giữa bạn bè. + Tìm đoạn hội thoại giữa các nhân vật trong tác phẩm văn học và xem xét những biểu hiện của tính cụ thể, tính cảm xúc và tính cá thể. - Tiết sau chuẩn bị bài mới: Tỏ lòng của Phạm Ngũ Lão theo câu hỏi gợi ý SGK.. V. RÚT KINH NGHIỆM : - Nội dung: ...................................................................................................................................................... .. ................................................................................................................................................................... ...... - Phương pháp: ............................................................................................................................................... ........ ................................................................................................................................................................... - Sử dụng đồ dùng , thiết bị dạy học: ............................................................................................................ .............................................. ............................................................................................................................. Ninh Bình ngày. tháng 11 năm 2015. Phê duyệt cuả giáo viên hướng dẫn.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×