Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.03 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 PPCT: Tiết 1 BÀI 1. ĐIỂM VÀ ĐƯỜNG THẲNG I. Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh hiểu được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng. - Kỹ năng: Biết vẽ điểm, đường thẳng, biết dùng các kí hiệu , - Thái đô: Có thái độ vẽ hình chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị Giáo viên: Thước thẳng, mảnh bìa, bảng phụ Học sinh: Thước thẳng, mảnh bìa III. Tiến trình bài giảng 1. Giới thiệu chương trình Hình Học 6 Giới thiệu chương trình hình 6, nhắc học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập và phương pháp học bộ môn 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng GV : Đặt vấn đề vào bài 1. Điểm GV: Vẽ 1 dấu chấm nhỏ Dấu chấm nhỏ trên trang giấy trên bảng và đặt tên, giới là hình ảnh của điểm thiệu hình ảnh của điểm A B tương tự B, M, E, C ? Nhận xét gì về 3 điểm A, HS: 3 điểm A, B, M là ba B, M và hai điểm E, Cvà điểm phân biệt và E, C là M gọi học sinh đọc mục 1 hai điểm trùng nhau GV: Khi nói 2 điểm mà không có chú ý gì thêm ta hiểu 2 điểm đó là hai điểm phân biệt. E C * Đặt tên cho điểm bằng các chữ cái in hoa A; B ; C; * Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau * Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm. * Một điểm cũng là một hình. GV: ngoài điểm thì đường thẳng cũng là các hình cơ bản không định nghĩa chỉ mô tả bằng hình ảnh. 2. Đường thẳng. 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> VD: Sợi chỉ căng, mép bảng… là những hình ảnh của đường thẳng. a. p. * Sợi chỉ căng thẳng, mép ? Nhận xét gì về đường HS: Đường thẳng không bảng,… là hình ảnh của đường thẳng thẳng trong hình 3 bị giới hạn về hai phía ?Làm như thế nào để vẽ HS: Nêu dụng cụ bút * Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. được đường thẳng thước để vẽ * Dùng bút thước thẳng ta vạch được đường thẳng . * Đặt tên cho điểm bằng các chữ cái thường a, b, c, ... 3. Điểm thuộc đường . Điểm không thuộc được đường ? Có bao nhiêu điểm thuộc HS: Có vô số điểm thuộc thẳng Ví dụ : đường thẳng đường thẳng A. ? Trên hình 4 SGKcó điểm HS: A thuộc d nào thuộc hoặc không thuộc B không thuộc d đường thẳng GV: Giới thiệu cách ghi ký hiệu. B. d. Ký hiệu A d Điểm A thuộc đường thẳng d B d Điểm B không thuộc đường thẳng d. 3. Củng cố Yêu cầu HS làm các bài tập sau: Làm ? (SGK) Làm bài 2 (SGK) / 104 Làm bài 3 (SGK) / 104 4. Hướng dẫn học ở nhà - Xem lại và học bài. Làm bài 1,4,5,6,7 (SGK)/ 104- 105 - HD Bài 6 (SGK)/105 a/ Vẽ hình theo yêu cầu đề bài b/ Lấy 1 điểm khác điểm A thuộc m. Tuần 2 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> PPCT :Tiết 2 Bài 2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I. Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng, trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại - Kỹ năng: Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng rèn kỹ năng sử dụng thước thẳng - Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác khi sử dụng dụng cụ và các thuật ngữ. II. Chuẩn bị Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu Học sinh: Đồ dùng học tập III. Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra kiến thức cũ HS1 Làm bài 4 (SGK)/105 HS2 Làm bài 6 (SGK)/ 105 2. Kiến thức mới Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung ghi bảng 1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng A. GV: Vẽ hình 8 (SGK) lên bảng ? Nhận xét gì về 3 điểm A , B, D và A , B, C. HS: Ba điểm A , B , D cùng thuộc một đường thẳng. B. Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng B A. Ba điểm A , B, C Không cùng thuộc một đường thẳng. HS: Đọc thông tin trong SGKvà trả lời câu hỏi. C. Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng M. GV: Giới thiệu hai điểm nằm cùng phía nằm khác phía đối với điểm còn lại. D. N. O. - Điểm M và điểm N nằm cùng phía đối với điểm O - Điểm N và điểm O nằm cùng phía đối với điểm M - Điểm M và điểm O nằm khác phía đối với điểm N. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Điểm N nằm giữa hai điểm M và O * Nhận xét: SGK GV: Trong ba điểm thẳng hàng có thể có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại. HS:Có một điểm duy nhất.. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập 11. Một số nhóm trình bày kết quả - Nhận xét và thống nhất câu trả lời. Bài tập 11.(SGK-tr.107) - Điểm R nằm giữa điểm M và N - Hai điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M - Hai điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R. 3. Củng cố - Nhắc những nội dung chính cần nắm được trong tiết học - Làm bài tập 9 (SGK)/ 106 - Làm bài tập 12( SGK)/ 106 Muốn vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm thế nào ? Muốn vẽ ba điểm không thẳng hàng ta làm thế nào ? 4. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo SGKvà vở ghi - Làm bài tập 8 ; 10; 13 ; 14 ( SGK) / 106 – 107 HD : Bài 10 SGK/106 - Dựa vào cách vẽ ba điểm thẳng hàng và cách vẽ ba điểm không thẳng hàng. Tuần 3 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> PPCT : Tiết 3 Bài 3. Đường thẳng đi qua hai điểm I. Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt - Kỹ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm. Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau trong mặt phẳng. Vẽ hình chính xác đường thẳng đi qua hai điểm. - Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong vẽ hình II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, phấn màu HS: Thước thẳng, làm bài tập cho về nhà III. Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra kiến thức cũ 1/ Thế nào là ba điểm thẳng hàng? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng Làm bài tập 10 SGK/ 106 3/ Nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng. Làm bài tập 13. SGK 2. Kiến thức mới Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - Cho điểm A, vẽ đường thẳng a đi qua A. Có thể vẽ được mấy đường thẳng như vậy ? - Lấy điểm B A, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B. Vẽ được mấy đường như vậy? ? Làm bài tập 15 SGK. - Vẽ hình và trả lời câu hỏi có vô số đường thẳng đi qua một điểm Ta chỉ vẽ được một đường thẳng đi qua hai điểm A và B - Làm bài tập 15. SGK: Làm miệng. Nội dung ghi bảng 1. Vẽ đường thẳng. A. B. * Nhận xét: Có một và chỉ một đường thảng đi qua hai điểm phân biệt. 2. Tên đường thẳng x. a. A. - Đọc thông tin trong SGK: Có những cách nào để đặt tên cho. - Dùng một chữ cái thường, hai chữ cái thưòng, hai chữ cái in. B. y. - Cách1 Dùng hai chữ cái in hoa VD: Đường thẳng AB hoặc BA - Cách2 Dùng hai chữ cái thường VD: Đường thẳng xy hoặc yx - Cách 3 Dùng một chữ cái thường VD: Đường thẳng a 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> đường thẳng ?. hoa. GV: Cho học sinh làm ?SGK/108 và trả lời - Làm miệng? SGK miệng - Đọc tên những đường thẳng ở hình - Đường thẳng a, HI H1. Chúng có đặc - Chúng trùng nhau điểm gì? - Các đường thẳng ở H2 có đặc điểm gì?. - Chúng cắt nhau. ? SGK/108 Bốn cách gọi tên còn lại Đường thẳng AC Đường thẳng CA Đường thẳng BA Đường thẳng BC 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song a. Đường thẳng trùng nhau H. a. I. H1 b. Đường thẳng cắt nhau. K J. H2 c. Đường thẳng song song H3. L. j. k. - Các đường thẳng ở H3 có đặc điểm gì ?. - Chúng song song với nhau. * Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt thì chỉ có thể cắt nhau hoặc song song. 3. Củng cố - Tại sao không nói hai điểm thẳng hàng? - Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt - Làm bài tập 16 SGK - Làm bài tập 19 SGK 4. Hướng dẫn học ở nhà Học bài theo SGKvà vở ghi Làm bài tập 17, 18 ; 20 ; 21 SGK/109 HD: Bài 18 SGK/109 Lấy 4 điểm theo yêu cầu và kẻ các đường thẳng Viết tên các đường thẳng đã vẽ Đọc trước nội dung bài tập thực hành.. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần 4 PPCT : Tiết 4 Luyện tập I. Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt - Kỹ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm. Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau trong mặt phẳng. Vẽ hình chính xác đường thẳng đi qua hai điểm. - Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong vẽ hình II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, phấn màu HS: Thước thẳng, làm bài tập cho về nhà III. Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra kiến thức cũ 1/ Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm? Vẽ ba điểm A,B,C . ve các đường thẳng đi các cặp điểm? Cho biết có bao nhiêu đường thẳng? Đọc tân các đường thẳng 2. Kiến thức mới Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung ghi bảng Hình vẽ:. ? Làm bài tập 17 SGK Gọi hs làm Cho hs nhận xét Cho điểm hs. - học sinh đọc - học sinh vẽ hình - học sinh trình bài - học sinh nhận xét Có 6 đường thẳng Đó là đường thẳng: AB;AC;AD;BC;BD;CD. ? Làm bài tập 18 SGK Gọi hs làm Cho hs nhận xét Cho điểm hs. - học sinh đọc - học sinh vẽ hình - học sinh trình bài - học sinh nhận xét. Hình vẽ:. Có 4 đường thẳng phân biệt Đó là đường thẳng: QM;QN;QP;MN ? Làm bài tập 19 SGK. - học sinh đọc 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gọi hs làm Cho hs nhận xét Cho điểm hs. ? Làm bài tập 19 SGK Gọi hs làm Cho hs nhận xét Cho điểm hs. - học sinh vẽ hình - học sinh trình bài - học sinh nhận xét. - học sinh đọc - học sinh vẽ hình - học sinh trình bài - học sinh nhận xét. Hình vẽ:. Hình vẽ:. 3. Củng cố - Tại sao không nói hai điểm thẳng hàng? - Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt - Có mấy cách gọi tên đường thẳng 4. Hướng dẫn học ở nhà Học bài theo SGKvà vở ghi Làm bài tập 21 SGK/110 Đọc trước nội dung Tia. 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần 5 PPCT : Tiết 5 Bài 5. TIA I. Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh biết định nhĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau .Học sinh biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, biết vẽ tia - Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, quan sát nhận xét - Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi vẽ tia II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, phấn màu HS: Đồ dùng học tập , làm bài tập cho về nhà III. Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra kiến thức cũ (Không kiểm tra ) II. Luyện tập Hoạt động của thầy - GV Vẽ đường thẳng xy lấy điểm O dùng phấn màu tô nửa đường thẳng và giới thiệu tia gốc O - Nhấn mạnh tia Ox bị giới hạn ở điểm O Không bị giới hạn về phía x. Hoạt động của trò - Nắm được khái niệm tia gốc O. ? Quan sát đặc điểm của hai tia Ox và Oy rồi nhận xét. - Hai tia chung gốc - Hai tia tạo thành đường thẳng. x. GV: Giới thiệu hai tia đối nhau - Cho học sinh làm ?1 SGK. - Làm ?1 SGK. ? Gọi một học sinh trả lời. - Trả lời câu hỏi. Dùng phấn màu xanh. Nội dung ghi bảng 1/ Tia chung gốc Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O gọi là tia gốc O O. y. * /Tia Ox , Oy */ Khi đọc ( hay viết ) cần đọc (hay viết ) tên gốc trước 2/ Hai tia đối nhau x. O. y. Ox và Oy là hai tia đối nhau */ Nhận xét Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của tia đối nhau ?1 SGK a/ Vì hai tia không chung gốc b/ Các tia đối nhau Ax và Ay Bx và By 3/ Hai tia trùng nhau A. B. x. 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> và phấn màu vàng vẽ tia Ax ,AB và giới thiệu hai tia trùng nhau - Giới thiệu hai tia phân biệt - Gọi học sinh đọc và thảo luận nhóm làm ? 2 SGK - Gọi đại diện 1 nhóm trình bày. Hai tia AB và Ax là hai tia trùng nhau */ Hai tia không trùng nhau gọi là hai tia phân biệt - Đọc và thảo luận theo nhóm làm ?2 SGK - Đại diện một nhóm trình bày kết qủa thảo luận. ?2 SGK a/ OB trùng với tia Oy b/ Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc c/ Ox và Oy không đối nhau vì không tạo thành đường thẳng. 3. Củng cố Nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài Làm bài 22(b,c), 23 SGK 4. Hướng dẫn học ở nhà Học bài theo SGKvà vở ghi Làm bài tập từ 24, 25 SGK/ 113 HD: Bài 23 SGK/ 113 - Dựa vào định nghĩa các tia đối nhau, trùng nhau để làm IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tuần 6 PPCT : Tiết 6 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh được củng cố khái niệm tia, có thể phát biểu định nghĩa tia bằng các cách khác nhau, khái niệm hai tia đối nhau - Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình theo cách diễn tả bằng lời, vẽ tia đối nhau, nhận dạng sự khác nhau giữa tia và đường thẳng - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình. II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, phấn màu HS: Đồ dùng học tập , làm bài tập cho về nhà III. Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra kiến thức cũ 1/ Vẽ đường thẳng xy. trên đó lấy điểm M. Đọc tên các tia đối nhau trong hình vẽ. 2/ Cho HS làm bài tập 25 SGK/113 Phân biệt sự khác nhau giữa tia và đường thẳng II. Luyện tập Hoạt động của thầy - HS vẽ hình và làm bài tập vào nháp. Hoạt động của trò. Nội dung ghi bảng Bài tập 26. SGK/113. - Một HS lên bảng làm bài tập - Vẽ hình và trả lời câu hỏi theo yêu cầu SGK. A. M. B. H1. A. B. M. H2. - Nhận xét bài làm của - Nhận xét bài làm trên HS bảng. - Trả lời miệng điền vào chỗ trống các câu hỏi. - Hoàn thiện câu trả lời. - Vẽ hình minh hoạ. - Trả lời miệng bài tập 32. a. Điểm M và B nằm cùng phía đối với A b. M có thể nằm giữa A và B (H1), hoặc B nằm giữa A và M (H2) Bài tập 27. SGK a/ A b/ A Bài tập 32. SGK a.Sai x O. - Khắc sâu : hai điều kiện để hai tia đối nhau. y. b.Sai 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> O. x y. c. Đúng - Yêu cầu HS làm vào vở. - Một HS lên bảng vẽ hình - Trả lời miệng ( không yêu cầu nêu lí do). x. O. Bài tập 28. SGK N x. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Một HS lên bảng vẽ hình - Trả lời miệng. y. O. M y. a/ Ox và Oy hoặc ON và OM đối nhau b/ Điểm O nằm giữa M và N. 3. Củng cố Nêu các dạng toán đã làm trong tiết học . Làm bài 30 (SGK)/ 114 4. Hướng dẫn học ở nhà Học bài theo SGKvà vở ghi Làm bài 31 SGK/114 Làm bài tập từ 23 đến 27 Đọc trước bài đoạn thẳng IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................. 12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tuần 7 PPCT : Tiết 7 BÀI 6. ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa đoạn thẳng. Biết vẽ đoạn thẳng - Kỹ năng: Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng, cắt đoạn thẳng , cắt tia Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau - Thái độ: Vẽ hình cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, bảng phụ HS : Thước thẳng III. Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra kiến thức cũ Yêu cầu HS vẽ hình theo diễn đạt bằng lời: Vẽ đường thẳng AB Vẽ tia AB Đường thẳng AB và tia AB khác nhau như thế nào ? 2. Kiến thức mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 1. Đoạn thẳng AB là gì ? - Cho HS vẽ đoạn - Vẽ đoạn thẳng AB và mô B A thẳng AB tả cách vẽ - Nêu cách vẽ Đoạn thẳng AB là hình gồm - Đoạn thẳng AB là - Phát biểu định nghĩa đoạn điểm A, điểm B và tất cả các gì? thẳng điểm nằm giữa A và B */ Đoạn thẳng AB hay đoạn - Có những các nào - Có thể gọi là đoạn thẳng thẳng BA để gọi tên đoạn thẳng AB hoặc BA */ A , B là hai mút của đoạn AB ? thẳng AB * Củng cố: Cho làm Bài tập 33. SGK bài tập 33. SGK a. R và S b. Hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa P và Q. 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, - Cho HS quan sát các - Quan sát các trường hợp cắt tia, cắt đường thẳng trường hợp cắt nhau trong SGKH33, H34, H35 (SGK) của đoạn thẳng và SGK đoạn thẳng, đoạn thẳng và đường thẳng, đoạn thẳng và tia Cho học sinh quan sát trong bảng phụ và mô tả các trường hợp cắt nhau trong bảng phụ sau: 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> C C D A. B. A A. C. A. B. D. B. A. B. O x. O B. D. O. A x. B. B x. A O. x. 3. Củng cố - Trả lời câu hỏi bài tập 35 SGK - Đáp án: d - Làm bài tập 36 SGK a. Không b. AB và AC c. Không cắt BC - Làm bài tập 37 SGK 4. Hướng dẫn học ở nhà Học bài theo SGKvà vở ghi Làm bài tập 34 ; 38 ; 39 SGK Đọc trước bài “Độ dài đoạn thẳng”. 14.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tuần 8 PPCT : Tiết 8 BÀI 7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu - Kiến thức: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ? - Kỹ năng: Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. Biết so sánh hai đoạn thẳng - Thái độ: Có ý thức đo vẽ cẩn thận chính xác II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, SGK Một số loại thước dây, thước gấp HS: Đồ dùng học tập , làm bài tập cho về nhà III. Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra kiến thức cũ * HS trả lời các câu hỏi sau: - Đoạn thẳng AB là gì ? - Làm bài tập 38 SGK/116 - Làm bài tập 39. SGK/116 2. Kiến thức mới Hoạt động của thầy - Hãy vẽ đoạn thẳng AB - Dùng thước có chia khoảng để đo độ dài đoạn thẳng AB. B. M. Hoạt động của trò. - Đo và trình bày cách đo. - Nhận xét về độ dài của đoạn thẳng - Thông báo : độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0 - Độ dài và khoảng cách có chỗ khác nhau - Đoạn thẳng và độ dài - Đoạn thẳng là một hình, đoạn thẳng khác nhau như độ dài đoạn thẳng là một thế nào ? số. - Đọc thông tin và nhớ các - Đọc thông tin tìm hiểu kí hiệu tương ứng. SGK.. T. Nội dung ghi bảng 1. Đo đoạn thẳng Để đo đoạn thẳng AB ta dùng thước chia khoảng mm A. B. Độ dài đoạn thẳng AB bằng 25 mm và kí hiệu là: AB = 25 mm hoặc BA = 25 mm * Nhận xét: SGK. 2. So sánh hai đoạn thẳng. 15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> -. F. G. H. I. J. - Làm ?1 SGK. Làm ?1 SGK. - Quan sát và mô tả các dụng cụ đo độ dài trong SGK. - Quan sát trong SGKrồi nêu tên các dụng cụ đo. - Kiểm tra xem 1 inch có phải bằng 2,54 cm không?. K. */ Ta so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng. ?1 AB = IK, GH = EF EF < CD ?2 Tìm hiểu các dụng cụ đo độ dài a/ Thước dây b/ Thước gấp c/ Thước xích ?3 Tìm hiểu đơn vị đo độ dài khác. 1inch = 2.54 cm = 25,4 mm. 3. Củng cố Bài tập 43. SGK/119 Sắp xếp là: CA, AB, BC Bài tập 44. SGK/119 a/ AD, CD, BC, AB b/ AB + BC + CD + DA = 8,2 cm 4. Hướng dẫn học ở nhà - Xem lại bài học -Làm bài 40 ,41 42, 45 (SGK)/ 119 HD: bài 45 SGK - Dự đoán trước - Sau đó đo lại và so sánh - Xem trước bài 8 IV. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. 16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tuần 9 PPCT : Tiết 9 BÀI 8. KHI NÀO THÌ AM +MB = AB ? I. Mục tiêu - Kiến thức: nắm được “ Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB”. Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. Bước đầu tập suy luận “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm được số còn lại” - Kỹ năng: Rèn kỹ năng cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình. II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, SGK, phấn màu, Bảng phụ SGK, SBT HS: Làm bài tập cho về nhà III. Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra kiến thức cũ * HS làm bài tập sau: Vẽ đoạn thẳng AB bất kì, lấy điểm M nằm giữa A và B. Đo AM, MB, Nhận xét cách đo. Kết quả đo. A. M. AB.. B. 2. Kiến thức mới Hoạt động của thầy Bảng phụ: - Hãy vẽ ba điểm thẳng hàng A, M, B sao cho M nằm giữa A và B. - Đo AM, MB, AB - So sánh AM + MB với AB - Điền vào chỗ trống: “Nếu điểm M .... hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngựơc lại, nếu ...... thì điểm M nằm giữa A và B”. Hoạt động của trò - Làm theo nhóm vào giấy trong. Nội dung ghi bảng 1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB ?1. - Các nhóm lên bảng trình bày - Nhận xét chéo giữa các nhóm - Hoàn thiện vào vở. A. M. B. AM = ...... MB = ....... AB = ........ AM + MB = AB */ Nhận xét “Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngựơc lại nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B” 17.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ví dụ: SGK Bài tập 46. SGK. - Đọc ví dụ SGK - Làm bái tập 46 theo cá nhân. - Trình bày trên bảng nội dung bài - Hoàn thiện vào vở. I. N. K. Vì N nằm giữa I và K nên IN + NK = IK Thay số, ta có 3 + 6 = IK Vậy IK = 9 cm Bài tập 47. SGK. - Làm bài tập 47 SGK - Làm theo nhóm - Các nhóm nhận xét chéo. E. M. F. Vì M nằm giữa E và F nên EM + MF = EF - Hoàn thiện vào vở. Thay số, ta có 4 +MF = 8 MF = 8 – 4 - Đo AM, MB. Tính AM + MF = 4 (cm) MB = AB.... Vậy EM = MF - Biết M là điểm nằm giữa - Hs trình bày hai điểm hai điểm A và B. Làm thế nào để đo hai lần, 2. Một vài dụng cụ đo khoảng mà biết độ dài của cả ba cách giữa hai điểm trên mặt đất doạn thẳng AM, MB, AB. (SGK) Có mấy cách làm ? 3. Củng cố Làm bài tập 50. SGK ĐS: Điểm V nằm giữa hai điểm T và A. Bài tập 51. SGK Ta có TA + VA = VT ( 1 + 2 = 3 cm) Vậy A nằm giữa V và T 4. Hướng dẫn học ở nhà Học bài theo SGKvà vở ghi. Làm các bài tập 48, 49, 52 SGK Đọc các dụng cụ đo độ dài trên mặt đất. Xem trước bài luyện tập IV. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. 18.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tuần 10 PPCT : Tiết 10 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS được củng cố “ Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB” và ngược lại. Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. 2. Kỹ năng: Bước đầu tập suy luận “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm được số còn lại” 3. Thái độ: Rèn luyện cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, SGK, SBT, Bảng phụ HS: Làm bài tập cho về nhà III. Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra kiến thức cũ 1/ HS1: Khi nào thì AM + MB = AB ? Làm bài tập 46.SBT: ĐS: PQ = 5 cm 2/ HS2: Cho ba điểm thẳng hàng A, B, C. Làm thế nào để chỉ đo hai lần mà biết được độ dài của cả ba đoạn thẳng AB, BC, CA ? Làm bài tập 47. SBT: ĐS: a. C nằm giữa hai điểm A và B b. B nằm giữa hai điểm A và C c. A nằm giữa hai điểm B và C Bài dạy: Luyện tập Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Bài tập 49. SGK - Giáo viên treo đề bài N B M A trên bảng phụ. - Yêu cầu HS đọc kĩ đề - HS làm vào giấy nháp theo và làm bài nhóm N M B A - Một nhóm lên bảng - Cử đại diện nhóm lên trình trình bày trên bảng phụ bày điền vào bảng phụ a. AN = AM + MN BM = BN + NM Theo đề bài ta có AN = BM, ta - Nhận xét nhóm làm - Nhận xét thiếu sót, sai lầm có AM + MN = BN + NM trên bảng phụ của các nhóm Hay: AM = BN b. AM = AN + NM - Hoàn thiện bài vào vở. BN = BM + MN Theo giả thiết AN = BM, mà NM = MN suy ra AM = BN Bài tập 48. SBT 19.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Giáo viên treo đề bài trên bảng phụ. - Yêu cầu HS đọc kĩ đề và làm bài - Một nhóm lên bảng trình bày trên bảng phụ. - Nhận xét thiếu sót, sai lầm của các nhóm. - Nhận xét nhóm làm trên bảng phụ. - Hoàn thiện bài vào vở.. - Làm việc cá nhân và hoàn thiện trên bảng phụ - Gọi học sinh đọc đề bài - Một học sinh lên bảng trình bày lời giải - Yêu cầu HS nhận xét và hoàn thiện bài tập vào vở. a. Ta có AM + MB = 3,7 + 2,3 = 6 (cm), mà AB = 5 cm Suy ra AM + MB AB, vậy điểm M không nằm giữa A và B. Lý luận tương tự ta có : AB + BM AM, Vậy điểm B không nằm giữa A và M MA + AB MB, vậy A không nằm giữa M và B. b. Vì ba điểm A, B, M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại, vậy ba điểm A, B, M không thẳng hàng. Bài tập 48. SGK A. B M. N. P. Q. - Đọc đề bài và vẽ hình vào Gọi A, B là điểm đầu và cuối của bề rộng lớp học. M, N, P, vở - Đối chiếu nội dung bài làm Q là các điểm cuối của mỗi lần căng dây. Theo đề ta có: - Nhận xét bài làm của bạn AM+MN+NP+PQ+QB = AB và hoàn thiện vào vở. Vì AM=MN=NP=PQ=1,25m 1 QB = 5 .1,25=0,25 (m). Do đó: AB = 4.1,25 +0,25 = 5,25 (m) 3. Củng cố - Nhắc lại các dạng toán đã làm trong tiết học - Khi nào thì AM +MB = AB 4. Hướng dẫn học ở nhà - Xem lại các bài tập đã làm - Làm các bài tập 52. SGK, 49, 50, 51 SBT - Xem trước nội dung bài học tiếp. IV. Rút kinh nghiệm:. 20.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tuần 11 PPCT : Tiết 11 BÀI 9. VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS nắm được: “ Trên tia Ox, có một và chỉ một M sao cho OM = m ( đơn vị dài) ( m > 0). Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đo, vẽ hình 3. Thái đô: Rèn tính cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị GV: SGK, thước thẳng, compa HS : Đồ dùng học tập III. Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra kiến thức cũ HS1: Nếu điểm M nằm giũa hai điểm A và B thì ta có đẳng thức nào HS2 : Trên một đường thẳng vẽ ba điểm A , V, T sao cho AT = 10cm ; VA = 2 cm; VT = 30 cm 2. Kiến thức mới (28p) Hoạt động của thầy - Yêu cầu HS làm việc cá nhân các công việc sau: - Vẽ một tia Ox tuỳ ý - Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm M trên tia Ox sao cho OM = 2 cm. nói cách làm.. - Dùng compa xác định vị trí của điểm M trên Ox sao cho OM = 2 cm. Nói cách làm - Yêu cầu HS làm việc cá nhân các công việc sau: - Vẽ một tia Ox tuỳ ý - Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm M và N trên tia Ox sao cho. Hoạt động của trò. Nội dung ghi bảng 1. Vẽ đoạn thẳng trên tia Ví dụ 1: SGK O. M. x. - Vẽ tia Ox - Dùng thước chia khoảng: - Đặt thước sao cho vạch số 0 của thước trùng với gốc O của tia - Vạch số 2(cm) của thước sẽ cho ta điểm M. *Nhận xét : Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a (đơn vị dài). HS Nêu cách làm. Ví dụ 2. SGK. 2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia - Vẽ tia Ox - Dùng thước chia khoảng để vẽ. Ví dụ: SGK O. M. N. x. 21.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> OM = 2 cm, ON = 3 cm. - Trong ba điểm O, M, N - Điểm M nằm giữa O và điểm nào nằm giữa hai N điểm còn lại ? - Từ đó ta có nhận xét gì ? - Phát biểu thành nhận xét. Ta có M nằm giữa hai điểm O và N ( vì 2cm < 3 cm ) * Nhận xét: Trên tia Ox, OM = a, ON = b, nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N. 3. Củng cố Bài tập 58. SGK - Yêu cầu làm việc cá - Làm việc cá nhân vào nhân nháp B x A - Một HS lên bảng vẽ và trình bày cách vẽ - Vẽ tia Ax, trên tia Ax vẽ B - Nhận xét và hoàn thiện - Hoàn thiện vào vở. sao cho AB = 3,5 cm vào vở. - Nhận xét quan hệ OM và ON ? Từ đó suy ra điểm nào nằm giữa trong ba điểm O, M, N ? - Một HS lên bảng trình bày. - Nhận xét và hoàn thiện vào vở.. - Một HS trả lời câu hỏi. - Nhận xét quan hệ OA và OB ? Từ đó suy ra điểm nào nằm giữa trong ba điểm O, A, B ? - Một HS lên bảng trình bày. - Nhận xét và hoàn thiện vào vở.. - Một HS trả lời câu hỏi. Bài tập 53. SGK O. N. M. x. Vì OM < ON nên M nằm giữa - Một HS lên bảng trình O và N, ta có: bày OM + MN = ON - Nhận xét bài làm Thay OM = 3 cm, ON = 6 cm - Hoàn thiện vào vở ta có: 3 + MN = 6 MN = 6 – 3 MN = 3 cm Vậy OM = MN ( = 3 cm) Bài tập 54. SGK O. A. B. C x. Vì OA < OB nên A nằm giữa - Một HS lên bảng trình O và B, suy ra : bày OA + AB = OB - Nhận xét bài làm Thay OA = 2 cm, OB = 5 cm, - Hoàn thiện vào vở ta có : 2 + AB = 5 Suy ra : AB = 3 cm Tương tự ta tính được BC = 3 cm Vậy AB = BC ( = 3 cm) 22.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> 4. Hướng dẫn học ở nhà Học bài theo SGKvà vở ghi Làm bài tập 55, 56,5 7 SGK/124 Đọc trước bài học tiếp theo ở nhà. HD: Bài 56 SGK Vẽ đoạn thẳng AB và lấy điểm C Tính CB dựa vào công thức cộng đoạn thẳng IV. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Tuần 12 PPCT : Tiết 12 BÀI 10. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS hiểu trung điểm của một đoạn thẳng là gì ? 2. Kỹ năng: - Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng - Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn hai tính chất. Nếu thiếu một trong hai tính chất này thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng. 3. Thái độ: Có ý thức đo vẽ cần thận chính xác II. CHUẨN BỊ Compa, thước thẳng, sợi dây, thanh gỗ. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Kiểm tra bài cũ HS1: Làm bài tập 56a. A. C. B. ĐS: CB = 3 cm HS2: Làm bài tập 56b 2. Bài mới. Hoạt động của thầy - Quan sát H61 SGK và trả lời câu hỏi:. Hoạt động của trò. Nội dung ghi bảng 1. Trung điểm của đoạn thẳng. - Thuộc đoạn thẳng AB 23.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Điểm M có đặc điểm gì đặc biệt ? - Giới thiệu trung điểm M. - Chia đoạn thẳng AB thành hai phần bằng nhau - Nằm chính giữa A và B .... - Xem H64 và trả lời các câu hỏi. a. Điểm C là trung điểm. - Nhận xét và hoàn thiện câu trả lời.. và cách đều B, D. của BD vì C nằm giữa B, D. M. A. B. Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và cách đều A và B. * Củng cố: Bài tập 65. SGK. b. Điểm C không là trung điểm của AB vì C không nằm giữa A và B c. Điểm A không là trung điểm của BC vì A BC.. - Trả lời cá nhân bài tập 60 SGK - Để A là trung điểm của AB thì phải thoả mãn điều kiện nào ? - M là trung điểm AB thì M thoả mãn điều kiện nào ?. Bài 60. SGK O. - Trình bày miệng bài tập 60 SGK - Nhận xét và hoàn thiện vào vở. - So sánh AM và MB ? - Tính độ dài của AM và MB. - Từ đó hãy nêu cách vẽ điểm M.. - Nêu điều kiện của M. - Tính độ dài AM và MB - Rút ra cách vẽ - Cách 1: Dùng thước. B. x. a. A nằm giữa O và B b. OA = AB ( =2 cm) c. Điểm A là trung điểm của AB vì A nằm giữa A, B (theo a), và cách đều A, B ( theo b). 2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng VD: SGK A. - Từ M là trung điểm của AB suy ra .... A. M. B. Vì M là trung điểm của AB nên: AM + MB = AB MA = MB Suy ra AM = MB AB 5 = 2 = 2 =2,5 (cm). Cách 1: Trên tia AB vẽ M sao cho AM = 2,5 cm Cách 2. Gấp giấy (SGK) 24.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> thẳng - Gấp giấy - Trả lời ? 3 : Dùng dây đo chiều dài của thanh gỗ. Gấp đôi đoạn vừa đo. Ta có thể chia thanh gỗ thành hai phần bằng nhau.. ?3. 3. Củng cố Diễn tả M là trung điểm của AB:. . M lµ trung ®iÓm cña AB. . MA + MB = AB AB MA MB 2 MA = MB . * Bài tập 61. SGK x. A. O. B. x'. O là trung điểm của AB vì thoả mãn cả hai điều kiện là .... * Bài tập 63. SGK c. d. 4. Hướng dẫn học ở nhà Học bài theo SGK Làm các bài tập 62, 65 SGK Ôn tập kiến thức của chương theo HD ôn tập trang 126, 127 ... IV. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Tuần 13 PPCT : Tiết 13 ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức; - HS được hệ thống hoá các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng 2. Kỹ năng: - Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng - Bước đầu tập suy luận đơn giản 3. Thái độ: Tập trung nghiêm túc II. CHUẨN BỊ HS: Giấy trong, bút dạ 25.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> GV:Máy chiếu, giấy trong Bảng 1 Mỗi hình trong bảng sau đây cho bết kiến thức gì ? C. a. a. D B. B. C. A. m. H. B. n. b. x. A. O. B. y. A. B. A. M. B. x'. Bảng 2 Điền vào chỗ trống: a) Trong ba điểm thẳng hàng .......................................... điểm nằm giữa hai điểm còn lại. b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua ........................................................................... c) Mỗi điểm trên đường thẳng là ......................................................... của hai tia đối nhau d) Nếu .................................................................................................. thì AM + MB = AB Bảng 3. Đúng ? Sai ? a) Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm nằm giữa hai điểm A và B. b) Nếu M là trung điỉem của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B. c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều hai điểm A và B. d) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song. II. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Kiểm tra bài cũ 26.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Khi nào thì AM + MB = AB 2.. Ôn tập Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Làm theo yêu. - Treo các bảng phụ để HS. - Quan sát và thảo luận. cầu ở các bảng phụ:(15). trả lời, điền vào chỗ trống.. theo nhóm để trả lời câu. Bảng1. - Yêu cầu cử đại diện trả lời. hỏi. Bảng 2. nhận xét. - Nhận xét chéo giữa các. Bảng 3. nhóm.. Hoạt động 2. Vẽ hình(18) Bài 2. SGK A. - Yêu cầu HS làm việc cá. C B. nhân vào vở - Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình. - Nhận xét hình vẽ. Bài 3. SGK a. x. M S. N A y. Trong trường hợp AN song - Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình. song với đường thẳng a thì - Nhận xét hình vẽ. sẽ không có giao điểm với a nên không vẽ được điểm S. Bài 4. SGK a. m n p. 27.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> p r. - Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình. q. - Nhận xét hình vẽ. s. Bài 7. SGK A. M. B. Vì M là trung điểm của AB nên: AM = MB = AB 7 3,5cm 2 2. Vẽ trên tia AB điểm M sao cho AM = 3,5 cm. - Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình. Bài 8. SGK - Nhận xét hình vẽ. x A. zD. O. C. C y. t. Hoạt động 3. Trả lời câu Hỏi (8) Câu 1.. - Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình. - Nhận xét hình vẽ. Câu 5 Câu 6. - Trả lời các câu hỏi Nhận xét câu trả lời - Nhận xét câu trả lời 4. Hướng dẫn học ở nhà 28.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Học bài ôn tập các kiến thức đã học trong chương Làm các bài tập còn lại Chuẩn bị cho bài kiểm tra chương I IV. RÚT KINH NGHIỆM. 29.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tuần 17 PPCT : Tiết 15 ÔN TẬP HKI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức; - HS được hệ thống hoá các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng 2. Kỹ năng: - Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng - Bước đầu tập suy luận đơn giản 3. Thái độ: Tập trung nghiêm túc II. CHUẨN BỊ HS: SGK, tập, thước, Hướng dẫn ôn tập GV:SGK, Giáo án Bảng 1 Điền vào chỗ trống: a) Trong ba điểm thẳng hàng .......................................... điểm nằm giữa hai điểm còn lại. b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua ........................................................................... c) Mỗi điểm trên đường thẳng là ......................................................... của hai tia đối nhau d) Nếu .................................................................................................. thì AM + MB = AB Bảng 2. Đúng ? Sai ? a) Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm nằm giữa hai điểm A và B. b) Nếu M là trung điỉem của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B. c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều hai điểm A và B. d) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song. II. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Kiểm tra bài cũ 2.. Ôn tập Hoạt động của thầy - Treo các bảng. Hoạt động của trò - Quan sát và thảo. Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Làm theo yêu cầu ở các bảng phụ:(15) 30.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> phụ để HS trả lời,. luận theo nhóm để. điền vào chỗ trống.. trả lời câu hỏi. - Yêu cầu cử đại. - Nhận xét chéo. diện trả lời nhận. giữa các nhóm.. Bảng1 Bảng 2. xét. Hoạt Động 2: Luyện tập - Yêu cầu một HS. 1 HS đọc:. lên bảng vẽ hình. 1 HS lên bảng. Câu 1: Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Hãy vẽ đường thẳng AB, tia AC, đoạn thẳng BC, điểm M nằm giữa A và B. -HS khác Nhận xét GV nhận xet, chữa. hình vẽ. bài. 1 HS đọc - Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình và. - 1 HS lên bảng làm. làm. - Nhận xét hình vẽ và bài làm. GV nhận xet, chữa. Câu 2:Trên tia Ox lấy hai điểm M và N sao cho OM = 3cm và ON = 6 cm. a.Điểm M có nằm giữa hai điểm O và N không? b.So sánh OM và MN c.Điểm M có phải là trung điểm đoạn thẳng MN không ?vì sao?. bài. a.Điểm M nằm giữa hai điểm O và N b.So sánh OM và MN Vì điểm M nằm giữa hai điểm O và N nên, ta có: OM +MN = ON 31.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> 1 HS đọc - Yêu cầu một HS. - 1 HS lên bảng làm. lên bảng vẽ hình và. - Nhận xét hình vẽ. làm. và bài làm. GV nhận xet, chữa bài. Hay 3 + MN = 6 MN = 6 -3 = 3 cm Mà OM = 3cm Nên OM = MN c.Điểm M là trung điểm đoạn thẳng MN. Vì M nằm giữa O, N và cách đều O, N Câu 3: Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 3cm, OB = 5cm. a. Điểm A có nằm giữa hai điểm O và B không? Vì sao? b. So sánh OA và AB. c. Điểm A có phải là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao?. a. Điểm A nằm giữa hai điểm O và B. Vì OA < OB (3 < 5) b. So sánh OA và AB. Vì điểm A nằm giữa hai điểm O và B nên, ta có: OA + AB = OB 3 + AB = 5 AB = 5 – 3 AB = 2 cm Mà OA = 3cm Nên OA > AB c. Điểm A không phải là trung điểm của đoạn thẳng OB. Vì điểm A không cách đều O, B. 3. Hướng dẫn học ở nhà Học bài ôn tập các kiến thức đã học trong chương Làm lại các bài tập 32.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Chuẩn bị cho bài kiểm tra HK I IV. RÚT KINH NGHIỆM. 33.
<span class='text_page_counter'>(34)</span>