Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.04 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 8 Tiết: 16. Ngày soạn: 08/10/2016 Ngày dạy: 10/10/2016. BÀI 4: SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được khái niệm biến, hằng. - Hiểu cách khai báo, sử dụng biến, hằng. - Biết vai trò của biến trong lập trình. - Hiểu lệnh gán. 2. Kĩ năng: Thực hiện được khai báo biến. 3. Thái độ: Nghiêm túc, có ý thức có tinh thần học tập tự giác, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu. 2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: (1’) 8A1:…………………………………………………………………………… 8A2:…………………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: Thông qua bài học. 3. Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Hoạt động 1: (14’) Tìm hiểu về biến. + GV: Yêu cầu HS đọc SGK. + HS: Đọc và tìm hiểu SGK. + GV: Thuyết trình cho HS về hoạt + HS: Chú ý lắng nghe và hiểu động xử lí dữ liệu của máy tính. nội dung bài. + GV: Giải thích vì sao cần có biến + HS: Tập trung chú ý lắng nghe trong chương trình. ghi nhớ kiến thức. + GV: Yêu cầu HS viết chương + HS: Chương trình: trình tính diện tích hình tròn có bán BEGIN kính r = 2. Write(‘dien tich hinh tron co ban kinh r = 2 la: ’,3.14*2*2); END. + GV: Với cách viết như trên, nếu + HS: Chúng ta phải sửa lại muốn tính diện tích hình tròn với chương trình. bán kính khác thì phải làm sao? + GV: Em có nhận xét gì khi phải + HS: Việc viết lại chương trình viết lại chương trình? sẽ rất mất thời gian. + GV: Để khắc phục điều này em có + HS: Trả lời theo ý hiểu của thể làm như thế nào? mình. + GV: Đưa ra một chương trình thực + HS: Quan sát chương trình do hiện điều này để các em quan sát. GV đưa ra. + GV: Để giải quyết được vấn đề + HS: Dựa trên chương trình GV này ta phải sử dụng biến nhớ r, và đưa ra. Chú ý lắng nghe tìm hiểu biến này sẽ lưu giá trị của các số về kiến thức. được nhập vào từ bàn phím.. Nội dung ghi bảng 1. Biến là công cụ lập trình. Khái niệm biến - Biến là các đại lượng được đặt tên dùng để lưu trữ dữ liệu. Giá trị của biến có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> + GV: Dựa trên chương trình trên + HS: Chú ý lắng nghe và biết vai giới thiệu biến nhớ cho HS biết. trò của biến trong lập trình. + GV: Đưa ra ví dụ 1 và ví dụ 2 + HS: Đọc và tìm hiểu nội dung SGK để cho HS thấy được rõ nét vì ví dụ thông qua sự hướng dẫn của sao cần biến nhớ. GV đưa ra. + GV: Giải thích cho HS từng ví dụ, + HS: Tập trung chú ý lắng nghe giúp HS rút ra kết luận. và tìm hiểu nội dung bài. + GV: Qua các ví dụ trên em hãy + HS: Biến được dùng để lưu trữ cho biết biến là gì? dữ liệu và dữ liệu được biến lưu + GV: Nhận xét, giải thích thêm, trữ có thể thay đổi trong khi thực chốt nội dung. hiện chương trình. + GV: Cho HS ghi bài. + HS: Thực hiện ghi bài vào vở. Hoạt động 2: (25’) Tìm hiểu cách khai báo biến. + GV: Giải thích cho HS vì sao cần + HS: Tập trung lắng nghe và 2. Khai báo biến. phải khai báo biến trong ngôn ngữ hiểu cách khai báo. - Biến phải được khai báo lập trình. trước khi sử dụng chương + GV: Đưa ra chương trình có khai + HS: Quan sát chương trình trên trình. báo biến cho HS quan sát. màn hình. - Việc khai báo biến gồm: + GV: Giải thích cho HS về cách + HS: Tập trung chú ý lắng nghe + Khai báo tên biến; khai báo biến trong Pascal. + Khai báo kiểu dữ liệu của ghi nhớ kiến thức. + GV: Yêu cầu HS đọc SGK. biến. + HS: Tìm hiểu thông tin SGK. + GV: Qua ví dụ trên kết hợp SGK + HS: Việc khai báo biến gồm: Ví dụ: em hay cho biết khai báo biến gồm - Khai báo tên biến; Var m,n : Integer; những gì? - Khai báo kiểu dữ liệu của biến. * Trong đó: + GV: Các em phải lưu ý điều gì đối + HS: Tên biến phải tuân theo - Var là từ khóa của ngôn với tên biến. quy tắc đặt tên của ngôn ngữ lập ngữ lập trình. + GV: Yêu cầu một HS trình bày. - m, n là các biến có kiểu số trình. + GV: Đưa ra các ví dụ về khai báo + HS: Thực hiện cách khai báo nguyên. biến cho HS quan sát. biến trong vở nháp. + GV: Hướng dẫn HS khai báo biến. + HS: Thông qua ví dụ: + GV: Giải thích cho HS những nội - Var là từ khóa dùng để khai báo dung trong ví dụ trên. biến trong ngôn ngữ lập trình. + GV: Yêu cầu HS chú ý tìm hiểu. - m, n là biến kiểu nguyên. + GV: Hướng dẫn diễn giải cho HS - S, dientich biểu kiểu số thực. hiểu về cách khai báo biến. - thong_bao là biến kiểu xâu. + GV: Nhấn mạnh cho HS cần khai + HS: Tập trung, chú ý lắng nghe. báo tên biến, kiểu của biến. Vì vậy Quan sát và nhận biết. giá trị của biến có thể thay đổi. + GV: Yêu cầu HS đưa ra ví dụ? + HS: Var a: Real; b: integer; + GV: Nhận xét chốt nội dung. + HS: Ghi nhớ kiến thức. 4. Củng cố: (4’) - Biến và cách khai báo biến 5. Dặn dò: (1’) - Về nhà học bài và đọc trước nội dung phần tiếp theo của bài. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 1: Liệt kê một số kiểu dữ liệu cơ bản của ngôn ngữ lập trình Pascal. Phạm vi giá trị của các kiểu dữ liệu Đáp án: Integer: Kiểu số nguyên. (2 điểm). Real: Kiểu số thực. (2 điểm). Char: Kiểu kí tự. (2 điểm). String: Kiểu xâu kí tự (2 điểm). Câu 2: Viết biểu thức số học sau thành cách viết chúng trong ngôn ngữ lập trình Pascal? 1. a x b – c + d; Đáp án: a*b – c+d; (1 điểm). 2.. 15 5 . a 2. Đáp án: 15+5*(a/2) ;. (1 điểm)..
<span class='text_page_counter'>(4)</span>