Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Giáo án lịch sử 6 tuần 1 tiết 1 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (534 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 3/9/2021 Tiết 1 CHƯƠNG I. VÌ SAO PHẢI HỌC LỊCH SỬ Bài 1. LỊCH SỬ VÀ CUỘC SỐNG. I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Nêu được khái niệm lịch sử và môn Lịch sử. - Hiểu được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ. - Giải thích được vì sao cần thiết phải học môn Lịch sử. 2. Về năng lực: a. Năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác b. Năng lực đặc thù: - Tìm hiểu lịch sử: Khai thác và sử dụng thông tin từ video, văn bản, hình ảnh về lịch sử và môn lịch sử để nêu được khái niệm lịch sử và môn lịch sử. - Nhận thức và tư duy lịch sử: Giải thích vì sao cần thiết phải học lịch sử. - Vận dụng và sáng tạo: biết vận dụng được cách học môn lịch sử trong từng bài học cụ thể 3. Về phẩm chất: - Trung thực: Tôn trọng lẽ phải, khách quan và công bằng trong nhận thức, ứng xử. - Yêu nước: Thể hiện qua việc tôn trọng các di sản, yêu người dân đất nước mình. - Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên để đạt kết quả học tập tốt. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án được soạn theo định hướng phát triển năng lực - Sách học sinh - Tranh ảnh phóng to - Máy tính, máy chiếu - Phiếu hỏi - Phiếu K-W-L-H 2. Chuẩn bị của học sinh: - Sách giáo khoa.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Vở ghi - Các dụng cụ học tập khác (theo yêu cầu của GV) III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Khởi động a) Mục tiêu: Tạo tâm thế để học sinh xác định được mục tiêu và nội dung về kiến thức, kĩ năng trong bài học mới. Giới thiệu khung chương trình lịch sử 6 và phương pháp học bộ môn. b) Nội dung: GV cho HS theo dõi video, hoặc tranh ảnh (GV đã chuẩn bị trước) và hỏi một số câu hỏi định hướng c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện: + GV giao nhiệm vụ cho HS bằng cách xem một số bức ảnh ở sách giáo khoa và đặt ra một số câu hỏi định hướng: - Chỉ ra những điểm thay đổi của máy tính theo thời gian (dây, màn hình, kích thước…) - Sự thay đổi như vậy theo thời gian được gọi là gì ? => GV chốt: sự thay đổi của các sự vật, hiện tượng theo thời gian được gọi là lịch sử. Để hiểu rõ bài học thì chúng ta bước vào bài học đầu tiên. * Có thời gian, GV có thể giói thiệu sơ qua chương trình lịch sử THCS để học sinh hình dung (HS xem thêm ở phần mục lục) 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a) Mục tiêu: Thông qua hoạt động, Hs hiểu được lịch sử là gì, môn lịch sử là gì. b) Nội dung: Hs quan sát tranh ảnh, trả lời một số câu hỏi định hướng của GV c) Sản phẩm: câu trả lời của Hs d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Giáo viên và Học sinh * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu Hs đọc sách giáo khoa, đồng thời hỏi một số câu hỏi định hướng cho Hs: + Em hiểu khái niệm lịch sử này như thế nào ? + Nêu một số ví dụ cụ thể chứng minh. GV ra một số bức tranh, hoặc một câu chuyện (GV tự sưu tầm) và hỏi: bức tranh này (câu chuyện này) có phải lịch sử hay không ? Vì sao ? GV hỏi tiếp: Lịch sử có phải là khoa học không ? Môn lịch sử nghĩa là gì ? * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Hs suy nghĩ và trả lời theo cá nhân, em khác có thể sửa chữa hoặc bổ sung * Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận: Hs báo cáo kết quả bằng các câu trả lời. Nội dung cần đạt 1. Lịch sử là gì ? - Lịch sử là những gì đã xảy ra (rồi)/chính là sự thay đổi của sự vật, hiện tượng theo thời gian. - Lịch sử là khoa học nghiên cứu và phục dựng lại quá khứ. - Môn lịch sử là môn học tìm hiểu về quá trình hình thành và phát triển của xã hội loài người từ khi con người xuất hiện trên Trái đất đến nay..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: GV nhận xét câu trả lời của Hs, sau đó mở rộng bài học để Hs hiểu rõ bài hơn * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Vì sao phải học lịch sử? + GV cho Hs đọc hai phần là “kết nối với ngày - Học lịch sử giúp chúng ta nay” cùng hai câu thơ của Bác Hồ. tìm hiểu quá khứ, nguồn GV chọn 1 trong 2 phương án tổ chức dạy học: gốc của gia đình, làng xã… # Cá nhân: GV hỏi một số câu hỏi định hướng. rộng hơn là lịch sử dân tộc, - Bác đọc câu thơ này ở đâu, lúc nào ? (ngày tháng nhân loại. năm) - Học lịch sử giúp đúc kết - Em hiểu như thế nào về hai câu thơ của Bác ? bài học kinh nghiệm của # Thảo luận nhóm: GV chia thành hai nhóm với quá khứ để phục vụ cho các nội dung: cuộc sống hiện tại, xây - Nhóm 1: giới thiệu về gia đình (các thành viên dựng tương lai. trong gia đình), truyền thống gia đình, những sự kiện đáng nhớ. GV hỏi: em biết các truyền thống gia đình thông qua ai, ở đâu, khi nào… điều đó có tác dụng ra sao (ý nghĩa) - Nhóm 2: đọc kỹ phần “kết nối với ngày nay” và hai câu thơ của Bác Hồ. GV hỏi: nêu ý nghĩa hai câu thơ trên của Bác Hồ ? + Khai thác hai bức ảnh trong sách và hỏi một số câu: - Hai bức ảnh này nói về cái gì ? Tại sao em biết ? - Việc biên soạn các tài liệu lịch sử trên giúp các em được gì ? (phần này thì sau khi Hs trả lời xong câu đầu thì GV giới thiệu sơ lược về tác giả, tác phẩm và nội dung tác phẩm đó ngắn gọn) * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Hs suy nghĩ và trả lời theo cá nhân, em khác có thể sửa chữa hoặc bổ sung * Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận: Hs báo cáo kết quả bằng các câu trả lời * Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: GV nhận xét và đánh giả câu trả lời của Hs, sau đó có thể giảng thêm để mở rộng vấn đề Hs đã học. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập, vận dụng vào cuộc sống.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho Hs trả lời một số câu hỏi trong sách giáo khoa: Câu 1: Nhà chính trị nổi tiếng của La Mã cổ đại Xi-xê-rông đã nói: “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống”. Em có đồng ý với nhận xét đó không? Vì sao? Câu 2: Các bạn trong hình ảnh bên đang làm gì? Theo em, việc làm đó có ý nghĩa như thế nào? * Thực hiện nhiệm vụ: Hs nhận và thực hiện nhiệm vụ (trả lời câu hỏi) * Báo cáo kết quả: Hs trả lời câu hỏi trong sách * Đánh giá nhiệm vụ học tập: GV nhận xét đánh giá câu trả lời của Hs 4. Hoạt động 4: Vận dụng: * Chuyển giao nhiệm vụ: GV hỏi Hs Câu 1: Em hãy cho biết ở địa phương em đang sống có những di tích lịch sử nào ? Hãy kể cho cả lớp nghe về một di tích lịch sử gắn với một sự kiện lịch sử cụ thể. Câu 2: Hãy chia sẻ với thầy/ cô giáo và các bạn các hình thức học lịch sử mà em biết, cách học lịch sử giúp em hứng thú và đạt hiệu quả tốt nhất. Câu 3: Hãy tìm hiểu xem trong lớp có bao nhiêu bạn thích học môn toán, môn ngữ văn và môn lịch sử. Theo em, các bạn thích học những môn khác có cần biết lịch sử không? Vì sao? * Thực hiện nhiệm vụ: Hs suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV. * Báo cáo kết quả: Hs trả lời câu hỏi của GV * Đánh giá nhiệm vụ học tập: GV nhận xét câu trả lời và mở rộng bài học (nếu có) - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.. Tiết 2,3 BÀI 2: DỰA VÀO ĐÂU ĐỂ BIẾT VÀ PHỤC DỰNG LẠI LỊCH SỬ (2 tiết).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Phân biệt được các nguồn tư liệu chính: hiện vật, chữ viết, truyền miệng, gốc… - Trình bày được ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu đó. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Biết thực hành sưu tầm, phân tích, khai thác một số nguồn sử liệu đơn giản, phát triển kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng các phẩm chất trung thực, trách nhiệm, chăm chỉ thông qua hoạt động thực hành sưu tầm phân tích và khai thác một số tư liệu lịch sử. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Một số tư liệu hiện vật, tranh ảnh. - Một số mẩu chuyện lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung bài học. Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Chuẩn bị của học sinh - SGK. - Tìm hiểu trước một số truyền thuyết, câu chuyện về lịch sử và di tích lịch sử ở địa phương. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên c. Sản phẩm: Câu trả lời của Hs: Hoa văn trên mặt trống mô tả phần nào đời sống vật chất, tinh thần của cư dân Việt cổ. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV yêu cầu HS Quan sát H1 SGK trả lời các câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? Quan sát hình ảnh, em nhận thấy những hoa văn trên mặt trống đồng miêu tả những gì? ? Qua đó, em có thể biết được gì về đời sống của người Việt cổ? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến HS để có thể gợi ý hoặc trợ giúp HS khi các em gặp khó khăn. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV gọi 2 HS đứng tại chỗ báo cáo kết quả làm việc cá nhân. - GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV đánh giá, nhận xét: Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm với các mức độ khác nhau, GV lựa chọn 01 sản phẩm ngẫu nhiên để kết nối vào bài: Đó chính là nguồn sử liệu, mà dựa vào đó các nhà sử học biết và phục dựng lại lịch sử. 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2.1. Tư liệu hiện vật a. Mục tiêu: HS nêu được tư liệu hiện vật là những di tích, đồ vật,... còn lưu giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất cũng như nêu được ý nghĩa của loại tư liệu này. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được các câu hỏi. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động 2.3. Tư liệu truyền miệng a. Mục tiêu: HS hiểu được tư liệu truyền miệng là gì và nêu được một số ví dụ về loại tư liệu này. b. Nội dung: Đọc thông tin SGK, nghe GV hướng dẫn, HS thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được các câu hỏi. d. Tổ chức thực hiện: HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV). 1. Tư liệu hiện vật. * Vòng chuyên sâu (7 phút). - Là những di tích, đồ vật của người. - Chia lớp ra làm 4 nhóm: - Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số 1,2,3,4… - Phát phiếu học tập & giao nhiệm vụ: Nhóm 1: Tìm hiểu về tư liệu hiện vật.. xưa còn giữ lại. VD:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nhóm 2: Tìm hiểu về tư liệu chữ viết. Nhóm 3: Tìm hiểu về tư liệu truyền miệng. Nhóm 4: Tìm hiểu về tư liệu gốc. * Vòng mảnh ghép (8 phút) - Tạo nhóm mới (các em số 1 tạo thành nhóm I mới, số 2 tạo thành nhóm II mới, số 3 tạo. Ngói úp ở Hoàng Thành. thành nhóm III… mới & giao nhiệm vụ mới: 1. Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng chuyên sâu? 2. Nêu vai trò của các nguồn tư liệu trong việc tìm hiểu lịch sử? B2: Thực hiện nhiệm vụ * Vòng chuyên sâu. Trống đồng. HS: - Làm việc cá nhân 2 phút, ghi kết quả ra phiếu cá nhân. - Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết quả ra phiếu học tập nhóm (phần việc của nhóm mình làm). GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần). * Vòng mảnh ghép (7 phút) HS: - 3 phút đầu: Từng thành viên ở nhóm trình. 2. Tư liệu chữ viết - Là những bản ghi, tài liệu chép tay hay sách được in, chữ được khắc trên bia đá… VD: - Các cuốn sách viết về lịch sử..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> bày lại nội dung đã tìm hiểu ở vòng mảnh ghép. - 5 phút tiếp: thảo luận, trao đổi để hoàn thành những nhiệm vụ còn lại. GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó khăn).. - Bia khắc chữ:. B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).. 3. Tư liệu truyền miệng. HS:. - Là những câu chuyện dân gian:. - Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm.. truyền thuyết, thần thoại, cổ tích…. - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.. được kể từ đời này sang đời khác. VD: Truyền thuyết Hồ gươm. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ nhóm của HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang phần Luyện tập.. - Truyền thuyết Thánh Gióng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 4. Tư liệu gốc - Là những tư liệu cung cấp thông tin đầu tiên và trực tiếp về sự kiện hoặc thời kì lịch sử đó. Đây là nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử. 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm: HS hoàn thành bài tập; d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. - GV yêu cầu HS làm bài tập 1 và 2 trong SGK/13 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS thực hiện yêu cầu. - Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến HS để có thể gợi ý hoặc trợ giúp HS khi các em gặp khó khăn. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - GV gọi HS báo cáo kết quả làm việc cá nhân. - GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. Câu 2. Chỉ có hình 5 không phải là tư liệu gốc. Cần lưu ý thêm là việc phân loại các loại tư liệu chỉ là tương đối và cần xem xét trên nhiều khía cạnh khác nhau một cách linh hoạt. Những tấm bia đá ở Văn Miếu (Hà Nội) có thể vừa là tư liệu hiện vật vừa là tư liệu chữ viết, vì những bản văn khắc trên bia là tư liệu chữ viết, còn tấm bia lại là tư liệu hiện vật. 4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để thảo luận nhóm. c. Sản phẩm: Bài tập nhóm d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài tập 3,4 – SGK/13:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Câu 3: Hãy kể tên một số truyền thuyết liên quan đến lịch sử mà em biết? Câu 4: Ở nhà em hoặc nơi em sinh sống có những hiện vật nào có thể giúp tìm hiểu lịch sử? Hãy giới thiệu ngắn ngọn một hiện vật mà em thích nhất. - GV có thể sử dụng phiếu học tập, trong đó nêu rõ nhiệm vụ của HS: Em hãy kể tên các loại tư liệu lịch sử mà em biết. GV định hướng: Trong cuộc sống, xung quanh các em đều tồn tại rất nhiều các dạng tư liệu lịch sử. Em có thể liệt kê ở nhà hoặc nơi em sinh sống có những tư liệu cụ thể nào giúp em tìm hiểu về những gì đã xảy ra trong quá khứ? Kể tên các hiện vật đó. Dựa vào tư liệu giúp em biết được điểu gì?... (GV có thể gợi ý: Đó có thể là những vật quen thuộc, gần gũi như bình gốm, mâm đồng, bút, sách, vở, các công trình kiến trúc, gắn liền với các địa danh, con người cụ thể,...). Thực hiện nhiệm vụ học tập này góp phần vào quá trình biến những kiến thức lịch sử hàn lâm trở nên gần gũi, thiết thực hơn. GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà Bước 2,3: HS thực hiện nhiệm vụ, báo cáo kết quả học tập : - HS chia sẻ với bạn bằng việc thông qua trao đổi sản phẩm, gửi thư điện tử… Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập: GV đánh giá sản phẩm của HS: nhận xét, tuyên dương, khen gợi….

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

×