Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

GIAO AN SINH 6 TUAN 011617

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (571.91 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Lê Hồng Phong. Giáo án Sinh học 6. Tuần 01 Tiết 01. Ngày soạn: 07/08/2016 Ngày dạy: 17/08/2016. MỞ ĐẦU SINH HỌC Bài 1, 3. ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được đặc điểm của cơ thể sống. - Nêu được đặc điểm chung của thực vật và sự phong phú của thực vật. - Biết được đặc điểm vật sống và vật không sống. * Kiến thức phân hóa: Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng. 2. Kĩ năng - Phát triển kỹ năng quan sát tranh, mẫu, tìm kiếm, xử lí thông tin. - Kỹ năng phân tích, so sánh, tư duy logic, trừu tượng. - Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận xét. - Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống của sinh vật - Liên hệ thực tế. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ, chăm sóc thực vật. - Thể hiện tình yêu thực vật bằng hành động bảo vệ thực vật. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tranh vẽ thể hiện một vài nhóm sinh vật, sử dụng hình vẽ H 3.1 4 SGK. - Bảng phụ. 2. Học sinh - Xem bài trước. - Ôn lại kiến thức về quang hợp trong sách “Tự nhiên xã hội” ở tiểu học. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số, thống nhất các quy định chung. 2. Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới GV: Lê Ái Nhi. 1. Tổ Sinh – Hóa – CN.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Lê Hồng Phong. Hoạt động của GV. Giáo án Sinh học 6. Hoạt động của HS. Nội dung. Hoạt động 1. Nhận dạng vật sống và vật không sống 1. Nhận dạng vật sống - HS tìm những sinh vật và vật không sống gần với đời sống như: cây nhãn, cây vải, cây đậu…, con gà, con lợn…, cái bàn, ghế. - HS thảo luận, trả lời đạt yêu cầu thấy được: + Con gà, cây đậu cần: thức ăn, nước, phân bón,… + Cái bàn không cần những điều kiện giống như con gà và cây đậu để tồn tại. + Con gà và cây đậu được chăm sóc lớn lên, còn cái bàn không thay đổi.. - GV cho HS kể tên một số cây, con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn một cây, con, đồ vật đại diện để quan sát. - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi: + Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống? + Cái bàn có cần những điều kiện giống như con gà và cây đậu để tồn tại không? + Sau một thời gian chăm sóc, đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước? - GV chữa bài bằng cách - Đại diện nhóm trình bày ý gọi trả lời. kiến của nhóm, nhóm khác bổ sung, chọn ý kiến đúng. - GV yêu cầu HS rút ra kết - HS rút ra kết luận. luận. * Kiến thức phân hóa: - GV cho HS tìm thêm - HS nêu ví dụ: một số ví dụ về vật sống Cây bàng, cây hoa hồng, và vật không sống. cây viết, cái rổ,… - GV yêu cầu HS phân - HS phân biệt được qua biệt vật sống và vật không nhận biết dấu hiệu từ các sống qua nhận biết dấu đối tượng: hiệu từ một số đối tượng. + Cây bàng, cây hoa hồng cần: dinh dưỡng, nước, phân bón,… + Cây viết, cái rổ không cần những điều kiện giống như cây bàng, cây hoa. GV: Lê Ái Nhi. 2. - Vật sống: Lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản… - Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên….. Tổ Sinh – Hóa – CN.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Lê Hồng Phong. Hoạt động của GV. - GV nhận xét, kết luận.. Giáo án Sinh học 6. Hoạt động của HS hồng để tồn tại. + Cây bàng, cây hoa hồng được chăm sóc lớn lên, còn cây viết, cái rổ không thay đổi. - HS lắng nghe, theo dõi.. Nội dung. Hoạt động 2. Đặc điểm của cơ thể sống 2. Đặc điểm của cơ thể - GV treo bảng phụ lên - HS quan sát bảng phụ, sống bảng, GV hướng dẫn HS lắng nghe GV hướng dẫn. điền bảng. Lưu ý: trước khi điền - HS xác định các chất cần vào 2 cột “Lấy chất cần thiết, các chất thải. thiết” và “Loại bỏ các chất thải”, GV cho HS xác định các chất cần thiết và các chất thải. - GV yêu cầu HS hoạt - HS hoàn thành bảng tr.6 động độc lập, hoàn thành SGK. bảng phụ. - GV chữa bài bằng cách - HS ghi kết quả của mình gọi HS trả lời, GV nhận vào bảng của GV, HS khác xét. theo dõi, nhận xét, bổ sung. - HS ghi tiếp các ví dụ khác - GV yêu cầu HS phân vào bảng. tích tiếp các ví dụ khác. - HS trả lời, rút ra kết luận. - GV hỏi: Qua bảng so Đặc điểm của cơ thể sánh, hãy cho biết đặc sống là: điểm của cơ thể sống? - Trao đổi chất với môi trường. - Lớn lên và sinh sản. Hoạt động 3. Sự đa dạng và phong phú của thực vật 3. Sự đa dạng và phong - GV yêu cầu cá nhân HS - HS quan sát hình 3.1  phú của thực vật quan sát tranh. 3.4 SGK tr.10 và các tranh Hướng dẫn HS chú ý: ảnh mang theo. + Nơi sống của thực vật.. GV: Lê Ái Nhi. 3. Tổ Sinh – Hóa – CN.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Lê Hồng Phong. Giáo án Sinh học 6. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung + Tên thực vật. - Phân công trong nhóm: - GV yêu cầu HS thảo + 1 bạn đọc câu hỏi (theo luận câu hỏi ở tr.11 SGK. thứ tự cho cả nhóm cùng nghe). + 1 bạn ghi chép nội dung trả lời của nhóm. - Thảo luận: Đưa ý kiến - GV quan sát các nhóm thống nhất của nhóm. có thể nhắc nhở hay gợi ý cho những nhóm có học lực yếu. - Đại diện nhóm trả lời, HS - GV chữa bằng cách gọi 1 khác bổ sung.  3 HS đại diện cho nhóm trình bày, rồi các nhóm khác bổ sung. - HS rút ra kết luận đạt: - GV yêu cầu sau khi thảo + Thực vật sống ở mọi Thực vật sống ở mọi luận HS rút ra kết luận về nơi trên Trái Đất. Sa mạc ít nơi trên Trái Đất. Chúng thực vật. thực vật, còn đồng bằng rất đa dạng và thích nghi phong phú hơn. với môi trường sống + Cây sống trên mặt nước rễ ngắn, thân xốp. - Lắng nghe, ghi nhận. - GV nhận xét, kết luận, bổ sung: + Thực vật sống khắp nơi trên Trái đất, có mặt ở tất cả các miền khí hậu từ hàn đới đến ôn đới và phong phú nhất là vùng nhiệt đới, các dạng địa hình từ đồi núi, trung du đến đồng bằng và ngay cả sa mạc khô cằn cũng có thực vật. + Thực vật sống trong nước, trên mặt nước, trên mặt đất. + Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất, có rất nhiều GV: Lê Ái Nhi. 4. Tổ Sinh – Hóa – CN.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Lê Hồng Phong. Hoạt động của GV dạng khác nhau, thích nghi với môi trường sống. * Tích hợp môi trường - GV gọi HS đọc thông tin về số lượng loài thực vật trên Trái Đất và ở Việt Nam. - GV liên hệ: + Số lượng loài thực vật ở Việt Nam hiện nay như thế nào? + Các em cần làm gì để bỏ vệ sự đa dạng và phong phú của thực vật? - GV nhận xét, kết luận.. Giáo án Sinh học 6. Hoạt động của HS. Nội dung. - HS đọc thêm thông tin về số lượng loài thực vật trên Trái Đất và ở Việt Nam. - HS liên hệ thực tế, trả lời: + Số lượng loài đang suy giảm. + Không chặt phá cây xanh, bảo vệ, chăm sóc cây xanh,… - HS lắng nghe.. Hoạt động 4. Đặc diểm chung của thực vật 4. Đặc điểm chung của - GV yêu cầu HS làm bài - HS kẻ bảng  tr.11 SGK thực vật tập mục  tr.11 SGK. vào vở, hoàn thành các nội dung. - GV kẻ bảng này lên - HS lên viết trên bảng của bảng. GV. - GV chữa nhanh vì nội - HS theo dõi, sữa chữa. dung đơn giản. - GV đưa ra một số hiện - HS nhận xét đạt: tượng yêu cầu HS nhận xét về sự hoạt động của sinh vật: + Con gà, mèo, chạy, đi. + Động vật có di chuyển + Cây trồng vào chậu đặt còn thực vật không di ở cửa sổ, một thời gian chuyển và có tính hướng ngọn cong về chỗ sáng. sáng.  Từ đó rút ra đặc điểm + Thực vật phản ứng chung của thực vật. chậm với kích thích của môi trường. - GV nhận xét, cho HS ghi - Từ bảng và các hiện Thực vật có khả năng nhận kiến thức. tượng trên rút ra đặc điểm chế tạo chất dinh dưỡng, chung của thực vật. không có khả năng di. GV: Lê Ái Nhi. 5. Tổ Sinh – Hóa – CN.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Lê Hồng Phong. Hoạt động của GV. Giáo án Sinh học 6. Hoạt động của HS. Nội dung chuyển, phản ứng chậm với kích thích từ bên ngoài.. BẢNG BÀI TẬP Có khả năng tự tạo Lớn Sinh Di Nơi sống ra chất dinh dưỡng lên sản chuyển Cây lúa + + + Đồng ruộng, nương Cây ngô + + + Ruộng, đồi, nương Cây mít + + + Vườn, đồi Cây sen + + + Ao.hồ Cây xương rồng + + + Hàng rào, sa mạc Tên cây. 4. Củng cố - Đặc điểm chung của thực vật là gì? - Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất? - Lấy ví dụ về vật sống và vật không sống. 5. Hướng dẫn - Đọc phần “Em có biết”? - Sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trường. IV. RÚT KINH NGHIỆM 1. Ưu điểm: .............................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 2. Hạn chế: .............................................................................................................. ................................................................................................................................. ----------------------------. GV: Lê Ái Nhi. 6. Tổ Sinh – Hóa – CN.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Lê Hồng Phong. Giáo án Sinh học 6. Tuần 01 Tiết 02. Ngày soạn: 07/08/2016 Ngày dạy: 18/08/2016. Bài 3. NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được một số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với các mặt lợi, hại của chúng. - Biết được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm. - Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng phân tích, so sánh. - Rèn kĩ năng nhận biết, phân tích, hệ thống hóa. - Phát triển kỹ năng quan sát tranh, mẫu, tìm kiếm, xử lí thông tin. - Kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 3. Thái độ Giáo dục ý thức bảo vệ, chăm sóc thực vật. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Tranh ảnh khu rừng vườn cây, sa mạc, hồ nước… 2. Học sinh Sưu tầm tranh ảnh các loài thực vật sống trên Trái Đất. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: 1. Đặc điểm chung của thực vật là gì? 2. Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất? Trả lời: 1. Đặc điểm chung của thực vật là: Thực vật có khả năng chế tạo chất dinh dưỡng, không có khả năng di chuyển, phản ứng chậm với kích thích từ bên ngoài. 2. Thực vật sống ở khắp nơi trên Trái đất - Thực vật sống khắp nơi trên Trái đất, có mặt ở tất cả các miền khí hậu từ hàn đới đến ôn đới và phong phú nhất là vùng nhiệt đới, các dạng địa hình từ đồi núi, trung du đến đồng bằng và ngay cả sa mạc khô cằn cũng có thực vật. - Thực vật sống trong nước, trên mặt nước, trên mặt đất. Gọi HS trả lời - Nhận xét. GV nhận xét. Ghi điểm.. GV: Lê Ái Nhi. 7. Tổ Sinh – Hóa – CN.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Lê Hồng Phong. Giáo án Sinh học 6. 3. Bài mới Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung. Hoạt động 1. Tìm hiểu sinh vật trong tự nhiên 1. Sinh vật trong tự - GV yêu cầu HS làm BT - HS hoàn thành bảng nhiên mục tr.7 SGK. thống kê tr.7 SGK (ghi tiếp a. Sự đa dạng của thế một số cây, con khác). giới sinh vật - Qua bảng thống kê, em - Nhận xét theo cột dọc, bổ có nhận xét gì về thế giới sung có hoàn chỉnh phần sinh vật? nhận xét. (Gợi ý: Nhận xét về nơi sống, kích thước? Vai trò đối với con người ?...) - Sự phong phú về môi - Trao đổi trong nhóm để Sinh vật trong tự trường sống, kích thước, rút ra kết luận: Sinh vật đa nhiên rất phong phú và khả năng di chuyển của dạng. đa dạng. sinh vật nói lên điều gì? b. Các nhóm sinh vật - Hãy quan sát lại bảng - HS xếp loại riêng những trong tự nhiên thống kê có thể chia thế ví dụ thuộc động vật hay giới sinh vật thành mấy thực vật. nhóm? - HS có thể khó xếp nấm - HS nghiên cứu độc lập vào nhóm nào, GV cho HS nội dung trong thông tin. nghiên cứu thông tin  tr.8 SGK kết hợp với quan sát hình 2.1 (tr.8 SGK). - GV hỏi: - HS trả lời đạt: + Thông tin đó cho em + Sinh vật trong tự nhiên biết điều gì? được chia thành 4 nhóm lớn: vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật. Sinh vật trong tự nhiên + Khi phân chia sinh vật + Dựa vào hình dạng, cấu đa dạng, chia thành 4 thành 4 nhóm, người ta tạo, hoạt động sống,…. nhóm. dựa vào những đặc điểm . Động vật: di chuyển. + Vi khuẩn. nào? . Thực vật: có màu xanh. + Nấm. . Nấm: không có màu + Thực vật.. GV: Lê Ái Nhi. 8. Tổ Sinh – Hóa – CN.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Lê Hồng Phong. Hoạt động của GV. - GV nhận xét, kết luận.. Giáo án Sinh học 6. Hoạt động của HS. Nội dung. xanh (lá). + Động vật. . Vi sinh vật: vô cùng nhỏ bé - HS khác nhắc lại kết luận này để cả lớp cùng ghi nhớ. - HS theo dõi, ghi nhận.. Hoạt động 2. Nhiệm vụ của Sinh học - GV yêu cầu HS đọc mục  tr.8 SGK. - GV hỏi: Nhiệm vụ của sinh học là gì?. - GV gọi 1 đến 3 HS trả lời.. 2. Nhiệm vụ của Sinh - HS đọc thông tin 1, 2 lần, học tóm tắt nội dung chính. - HS trả lời câu hỏi đạt: Nhiệm vụ của sinh học - Nhiệm vụ của sinh học là nghiên cứu các đặc điểm là: cấu tạo và hoạt động sống, + Nghiên cứu các đặc các điều kiện sống của sinh điểm cấu tạo và hoạt vật cũng như các mối quan động sống hệ giữa các sinh vật với + Nghiên cứu các điều nhau và với môi trường, kiện sống của sinh vật tìm cách sử dụng hợp lí cũng như các mối quan chúng, phục vụ đời sống hệ giữa các sinh vật với con người. nhau và với môi trường, - HS nghe rồi bổ sung hay + Tìm cách sử dụng nhắc lại phần trả lời của hợp lí chúng, phục vụ bạn. đời sống con người. - HS nhắc lại nội dung vừa - Nhiệm vụ của thực vật nghe, ghi nhớ. học (SGK tr.8).. - GV cho một HS đọc to nội dung Nhiệm vụ của thực vật học cho cả lớp nghe. * Tích hợp môi trường: - GV giáo dục HS bảo vệ - HS lắng nghe. thực vật trong tự nhiên, bảo vệ môi trường sống của con người.. GV: Lê Ái Nhi. 9. Tổ Sinh – Hóa – CN.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Lê Hồng Phong. Giáo án Sinh học 6. 4. Củng cố - Nhiệm vụ của sinh học là gì? - Khi phân chia sinh vật thành 4 nhóm, người ta dựa vào những đặc điểm nào? - Lấy ví dụ về các nhóm sinh vật. 5. Hướng dẫn - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Làm bài tập 3 SGK tr.9. - Xem trước bài mới, kẻ bảng trang 13/sgk. IV. RÚT KINH NGHIỆM 1. Ưu điểm: .............................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 2. Hạn chế: .............................................................................................................. ................................................................................................................................. Điền Hải, ngày.......tháng.......năm 2016 Duyệt của TBM. GV: Lê Ái Nhi. 10. Tổ Sinh – Hóa – CN.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×