Tải bản đầy đủ (.ppt) (51 trang)

Tài liệu Kỹ thuật điều chế thuốc mỡ và phương pháp kiểm nghiệm docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (914.68 KB, 51 trang )

Kỹ thuật bào chế thuốc mỡ và phương
pháp kiểm nghiệm
1
CHUYÊN ĐỀ 6
KỸ THUẬT BÀO CHẾ THUỐC MỠ

PHƯƠNG PHÁP KIỂM NGHIỆM
GVHD : PGS.TS Lê Thị Ngọc Diệp
Lớp : Thú y c – K50
Nhóm 4
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA THÚ Y
Kỹ thuật bào chế thuốc mỡ và phươn
g pháp kiểm nghiệm
2
ĐẠI CƯƠNG
ĐẠI CƯƠNG
1. Định nghĩa
Thuốc mỡ là dạng chất có thể chất mềm,
dùng để bôi da hay niêm mạc, nhằm bảo
vệ da hoặc đưa thuốc ngấm qua da. Bột
nhão bôi da là loại thuốc mỡ có chứa một
tỷ lệ lớn dược chất rắn không tan trong tá
dược. Kem bôi da có thể chất mềm và mịn
màng do sử dụng các tá dược nhũ tương
chứa một lượng lớn chất lỏng đáng kể
Kỹ thuật bào chế thuốc mỡ và phươn
g pháp kiểm nghiệm
3
2.Phân loại
2.1. Theo thể chất và thành phần cấu tạo


-
Thuốc mỡ mềm
-
Thuốc mỡ đặc hay bột nhão bôi da
-
Sáp
-
Kem bôi da
Kỹ thuật bào chế thuốc mỡ và phươn
g pháp kiểm nghiệm
4
Dược điển tách riêng các chế phẩm dùng qua da thành các loại cụ thể, trong đó thuốc mỡ chỉ là một
dạng thuốc dùng theo đường qua da.
+ Thuốc mỡ
+ Thuốc mỡ tra mắt
+ Kem
+ Gel
+ Hệ trị liệu qua da
Kỹ thuật bào chế thuốc mỡ và phươn
g pháp kiểm nghiệm
5
2.2. Theo quan điểm lý hóa
Thuốc mỡ là hệ phân tán đồng thể hoặc dị thể, trong đó chất phân tán là một hoặc hỗn hợp dược chất,
còn môi trường phân tán là một hoặc hỗn hợp tá dược
-
Thuốc mỡ thuộc hệ phân tán đồng thể
-
Thuốc mỡ thuộc hệ phân tán dị thể
+ Thuốc mỡ kiểu hỗn dịch
+ Thuốc mỡ kiểu nhũ tương

+ Thuốc mỡ thuộc hệ phân tán hay còn gọi
là thuốc mỡ nhiều pha
Kỹ thuật bào chế thuốc mỡ và phươn
g pháp kiểm nghiệm
6
2.3. Theo mục đích sử dụng
-
Thuốc mỡ dùng bảo vệ da và niêm mạc
-
Thuốc mỡ gây tác dụng điều trị tại chỗ
-
Thuốc mỡ gây hấp thu hoặc điều trị toàn thân
Kỹ thuật bào chế thuốc mỡ và phươn
g pháp kiểm nghiệm
7
3. Hệ trị liệu qua da (TTS)
Là một dạng thuốc hấp thu qua da đặc biệt,
dùng để dán lên những vùng da của cơ thể gây
tác dụng phòng và điều trị bệnh
-
TTS, trong đó dược chất giải phóng thuốc qua
màng
-
TTS, trong đó dược chất giải phóng vào cốt trơ
-
TTS, trong đó dược chất được phân tán trong nền
dính
-
TTS, trong đó dược chất hòa tan trong các
pôlyme thân nước

K thu t bào ch thu c m và ph ng phỹ ậ ế ố ỡ ươ
áp ki m nghi mể ệ
8
Cốt dược chất/ Polyme
Màng bán thấm
Nền dính
3
SƠ ĐỒ NGUYÊN TẮC CẤU TẠO CỦA MỘT TTS
Kỹ thuật bào chế thuốc mỡ và phươn
g pháp kiểm nghiệm
9
-
Ưu điểm
+ Hấp thu qua da
+ Dược chất hấp thu thẳng vào hệ mạch, tránh được những chuyển hóa qua gan lần đầu
+ Nồng độ thuốc luôn được duy trì trong vùng điều trị
Kỹ thuật bào chế thuốc mỡ và phươn
g pháp kiểm nghiệm
10
4. Yêu cầu đối với thuốc mỡ
-
Phải là những hỗn hợp hoàn toàn đồng
nhất giữa dược chất và tá dược, dược
chất phải đạt độ phân tán cao
-
Phải có thể chất mịn mềm, mịn màng,
không chảy ở nhiệt độ thường và dễ bám
thành lớp mỏng khi bôi lên da hoặc niêm
mạc
-

Không gây kích ứng, dị ứng với da hoặc
niêm mạc
-
Bền vững trong quá trình bảo quản
-
Có hiệu quả điều trị cao đúng với yêu cầu
và mục tiêu khi thiết kế
Kỹ thuật bào chế thuốc mỡ và phươn
g pháp kiểm nghiệm
11
5. Cấu trúc, nhiệm vụ và chức năng sinh lý của da
5.1. Cấu trúc da: Có 3 lớp chính
-
Lớp biểu bì
+ Màng chất béo bảo vệ
+ Lớp sừng
-
Trung bì
-
Hạ bì
5.2.Nhiệm vụ chức năng sinh lý của da
-
Chức năng cơ học
-
Chức năng bảo vệ :
+ Bảo vệ sinh vật
+ Bảo vệ hóa học
+ Bảo vệ các tia
+ Bảo vệ nhiệt và điều chỉnh nhiệt
Kỹ thuật bào chế thuốc mỡ và phươn

g pháp kiểm nghiệm
12
THÀNH PHẦN CỦA THUỐC MỠ
THÀNH PHẦN CỦA THUỐC MỠ
1 - Dược chất : Gồm các loại rắn, lỏng,tan hoặc không tan trong tá dược
2 – Tá dược
-
Vai trò : Là môi trường phân tán, tiếp nhận, bảo quản, giải phóng dược chất và dẫn thuốc.
Kỹ thuật bào chế thuốc mỡ và phươn
g pháp kiểm nghiệm
13
YÊU CẦU ĐỐI VỚI TÁ DƯỢC
YÊU CẦU ĐỐI VỚI TÁ DƯỢC
-
Phải có khả năng tạo với các chất thành một chất đồng đều.
-
pH trung tính hoặc acid nhẹ
-
Không ảnh hưởng đến da
-
Giải phóng dược chất với mức độ và tốc độ mong muốn
-
Bền vững, ít gây bẩn và dễ rửa sạch
Kỹ thuật bào chế thuốc mỡ và phươn
g pháp kiểm nghiệm
14
PHÂN LOẠI TÁ DƯỢC
PHÂN LOẠI TÁ DƯỢC
1 – Nhóm tá dược thân dầu : Dầu, mỡ, sáp
-

Ưu điểm : Dễ bắt dính và hấp thụ, dược chất dễ hấp thu.
-
Nhược điểm :
+ Trơn nhờn, kỵ nước, gây bẩn và khó sạch và cản trở sinh lý da.
+ Giải phóng hoạt chất chậm
Kỹ thuật bào chế thuốc m
ỡ và phương pháp kiểm ng
hiệm
15
TÁ DƯỢC
THÂN DẦU
DẦU
- Dầu cá
- Dầu lạc
- Dầu vừng
- Dầu thầu dàu
MỠ
Thường dùng
mỡ lợn
SÁP
Sáp là những sản
phẩm có nguồn
gốc động thực
vật
CÁC DẪN CHẤT
DẦU, MỠ, SÁP
Kỹ thuật bào chế thuốc mỡ và phương pháp kiể
m nghiệm
16
MỘT SỐ TÁ DƯỢC ĐIỂN HÌNH

VASELIN
-
Vaselin trắng
-
Vaselin vàng
DẦU
PARAFIN
- Dầu vaselin
-
Parafin lỏng
-
Liqui parafin
PARAFIN
RẮN
Thể rắn, màu
trắng, có cấu
trúc hình thể
óng ánh,
nhờn, không
mùi
LOẠI KHÁC
-
Ozokerit
-
Crezin
-
Silicon
Kỹ thuật bào chế thuốc mỡ và phươn
g pháp kiểm nghiệm
17

PHÂN LOẠI TÁ DƯỢC
PHÂN LOẠI TÁ DƯỢC


2 – Tá dược thân nước
-
Ưu điểm :+ Có thể hòa tan, trộn đều
+ Giải phóng hoạt chất nhanh
+ Không cản trở hoạt động của da
- Nhược điểm :
+ Kém bền
+ Dễ bị khô cứng, nứt mặt trong quá
trình bảo quản
K thu t bào ch thu c m và pỹ ậ ế ố ỡ
h ng pháp ki m nghi mươ ể ệ
18
TÁ DƯỢC
THÂN NƯỚC
GELPOLYSACCARID
TÁ DƯỢC
ĐIỀU CHẾ TỪ ALGINAT
GEL DẪN CHẤT
CELLULOSE
GEL
CARBOMER
Kỹ thuật bào chế thuốc mỡ và phươn
g pháp kiểm nghiệm
19
TÁ DƯỢC HẤP PHỤ
TÁ DƯỢC HẤP PHỤ

- Ưu điểm:
+ Khá bền, có thể hút nước và các chất lỏng phân
cực.
+ Có thể phối hợp với hợp chất kỵ nước, dung dịch
dược chất.
+ Giải phóng hoạt chất nhanh so với tá dược thân
dầu.
+ có khả năng thấm sâu
-
Nhược điểm
+ Trơn nhờn, khó rửa sạch.
+ Có cản trở hoạt động sinh lý của da
K thu t bào ch thu c m và pỹ ậ ế ố ỡ
h ng pháp ki m nghi mươ ể ệ
20
TÁ D C H P PHƯỢ Ấ Ụ
MỘT SỐ LOẠI ĐIỂN HÌNH
Lanolin khan
Hỗn hợp của lanolin và các dẫn xuất
của lanolin với vaselin
Hỗn hợp vaselin với các cholesterol
và các sterol khác
Kỹ thuật bào chế thuốc mỡ và phươn
g pháp kiểm nghiệm
21
TÁ DƯỢC NHŨ TƯƠNG HOÀN CHỈNH
TÁ DƯỢC NHŨ TƯƠNG HOÀN CHỈNH

Ưu điểm:
+ Giải phòng hoạt chất tương đối nhanh.

+ Dễ bám thành lớp mỏng, không ảnh hưởng đến
sinh lý của da
+ Mịn màng về thể chất, hình thức đẹp.
+ Thấm sâu.

Nhược điểm:
+ Độ bền nhiệt động kém, dễ bị tách lớp do ảnh
hưởng của nhiều yếu tố
+ Cần phải có chất bảo quản.
+ D/N dễ rửa bằng nước nhưng loại N/D khó rửa
sạch
Kỹ thuật bào chế thuốc mỡ và phươn
g pháp kiểm nghiệm
22
TÁ DƯỢC NHŨ TƯƠNG HOÀN CHỈNH
TÁ DƯỢC NHŨ TƯƠNG HOÀN CHỈNH
- Tướng dầu thường dùng là:
+ Các dầu, mỡ, sáp và các dẫn chất dầu,
mỡ, sáp.
+ Các acid béo và các alcol béo cao.
+ Hydrocacbon no
+ Silicon
Kỹ thuật bào chế thuốc mỡ và phươn
g pháp kiểm nghiệm
23
TÁ DƯỢC NHŨ TƯƠNG HOÀN CHỈNH
TÁ DƯỢC NHŨ TƯƠNG HOÀN CHỈNH

Tướng nước
+ Nước tinh khiết.

+ Glycerin
+Propylen glycol
+ PEG 300,400
+ Dung dịch nước và các chất lỏng phân
cực.
Kỹ thuật bào chế thuốc mỡ và phươn
g pháp kiểm nghiệm
24

Chất nhũ hoá
- Cho nhũ tương N/D
+ Lanolin và dẫn chất
+ Sáp ong, spermaceti
+ Alcol béo cao
+ Chất nhũ háo tổng hợp với HLB từ 3-6.
+ Xà phòng đa hoá trị
- Cho nhũ tương D/N
+ Các xà phòng kiềm
+ Các alcol sunfat
+ Các chất điện hoạt cation
+ Điện hoạt động không ion hoá
Kỹ thuật bào chế thuốc mỡ và phươn
g pháp kiểm nghiệm
25
TÁ DƯỢC NHŨ TƯƠNG HOÀN CHỈNH
TÁ DƯỢC NHŨ TƯƠNG HOÀN CHỈNH
+ Nguyên tắc điều chế:
. Đun chảy các tá dược tướng dầu
. Hoà tan chất nhũ hoá tan trong dầu, đun nóng
chảy khoảng 65- 70

o
C.
. Đun nóng tướng nước hơn khoảng 3-5
o
C
. Hoà tan các chất nhũ hoá chất bảo quản.
. Phối hợp, khuấy trộn các chất cho đến khi
nguội.

×