Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

De luyen Thi HSG Sinh 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.29 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD-ĐT HƯƠNG SƠN TRƯỜNG THCS BẰNG PHÚC. ĐỀ THI CHỌN HSG NĂM HỌC 2016-2017 MÔN: SINH HỌC- Lớp 9 Thời gian: 120 phút. Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của từng loại mạch máu? Câu 2:. 1- Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi. 2- Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp thay đổi như thế nào ? Giải thích Câu 3. Ở lúa, tính trạng thân cao (A), thân thấp (a), chín muộn (B), chín sớm (b), hạt dài(D), hạt tròn (d). Các gen trên phân li độc lập. Cho ba thứ lúa di hợp tử về cả 3 tính trạng thân cao, chín muộn, hạt dài lai với lúa đồng hợp tử về thân cao, dị hợp tử về tính trạng chín muộn và hạt tròn. Không viết sơ đồ lai (hoặc kẻ bảng) hãy xác định : a/ Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1? b/ Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1? Câu 4. a. Nêu nội dung của quy luật phân li độc lập? Điều kiện nghiệm đúng của quy luật b. Tại sao ở những loài hoa trồng bằng hạt thường có màu sắc hơn cây trồng bằng cành. Câu 5: Ngêi ta cho cà chua quả đỏ, dạng bầu dục lai với cà chua quả vàng, dạng tròn, ở F 1 thu được toàn cà chua quả đỏ, dạng tròn. Cho các cá thể F 1 giao phấn thu được F2 có 901 cây quả đỏ, dạng tròn; 299 cây quả đỏ, dạng bầu dục; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, dạng bầu dục. a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F 2 biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và chúng nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. b) Tìm kiểu gen và kiểu hình của P để ngay F 1 có sự phân tính về hai tính trạng là: 3:3:1:1 .........Hết.......... PHÒNG GD ĐT HƯƠNG SƠN. HƯỚNG DẪN CHẤM CHỌN HSG.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG THCS BẰNG PHÚC Câu. 1 (4đ). 2 (4đ). 3 (3đ). MÔN: SINH HỌC. Nội dung Điểm Cấu tạo phù hợp với chức năng của từng loại mạch: - Động mạch có cấu tạo thành mạch khá dầy gồm 3 lớp từ ngoài vào 1.5đ trong là: Mô liên kết  cơ trơn  biểu bì. Do lớp cơ trơn dầy và có nhiều sợi đàn hồi nên động mạch có khả năng co dãn tốt, phù hợp với chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc cao và áp lực lớn. Tĩnh mạch cũng có cấu tạo 3 lớp như thành động mạch, nhưng 1đ lớp mô liên kết và cơ trơn mỏng hơn, phù hợp với chức năng dẫn máu từ các cơ quan về tim với vận tốc và áp lực nhỏ hơn. - Trong tĩnh mạch có van một chiều ở những nơi máu chảy ngược chiều trọng lực, giúp cho dòng máu trong tĩnh mạch về tim không bị chảy ngựơc lại. - Mao mạch nhỏ, phân nhánh nhiều, thành rất mỏng chỉ gồm một lớp tế bào, có số lượng nhiều. Phù hợp với chức năng toả rộng tới từng tế bào của các mô tạo điều kiện cho sự trao đổi chất với các tế bào. 1- Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi. - Phổi là bộ phận quan trọng nhất của hệ hô hấp nơi diễn ra sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài. - Bao ngoài hai lá phổi có hai lớp màng, lớp màng ngoài dính với lồng ngực, lớp trong dính với phổi, giữa hai lớp có chất dịch giúp cho phổi phồng lên, xẹp xuống khi hít vào và thở ra. - Đơn vị cấu tạo của phổi là phế nang tập hợp thành từng cụm và được bao bởi màng mao mạch dày đặc tạo điều kiện cho sự trao đổi khí giữa phế nang và máu đến phổi được dễ dàng. - Số lượng phế nang lớn có tới 700 – 800 triệu phế nang làm tăng bề mặt trao đổi khí của phổi. 2- Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp thay đổi như thế nào ? Giải thích ? - Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp tăng. - Giái thích: Khi con người hoạt động mạnh cơ thể cần nhiều năng lượng - Hô hấp tế bào tăng  Tế bào cần nhiều oxi và thải ra nhiều khí cacbonic  Nông dộ cscbonic trong máu tăng đã kích thích trung khu hô hấp ở hành tủy điều khiển làm tăng nhịp hô hấp. - a. Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 : - Kiểu gen của P : AaBbDd ( Cao, muộn, dài ) x AABbdd ( cao, muộn, tròn ) - Số kiểu gen ở F1 : 12 - Tỉ lệ kiểu gen ở F1 : (1 : 1) (1 : 2 : 1) (1 : 1) = 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1:1:1:1:1:1 b. Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 : - Số loại kiểu hình ở F1 : 4. 0.5 1đ. 0.5đ 0.5 1 0.5. 0.5 1. 1,5. 1,5.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4 (4 đ). 5 (5đ). - Tỉ lệ kiểu hình ở F1 : (1) ( 3 : 1 ) (1 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1 a. Nội dung:Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. - Đk: + Quá trình phát sinh giao tử diễn ra bình thường, không xảy ra đột biến. + Mỗi Gen nằm trên một nhiễm sắc thể quy định một tính trạng. b.Những cây hoa trồng bằng hạt chính là kết quả của sinh sản hữu tính có giảm phân và thụ tinh. - Trong giảm phân tạo giao tử: Do sự phân li và tổ hợp của các NST đã dẫn đến hình thành nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST. - Trong thụ tinh tạo hợp tử: Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong thụ tinh đã tạo ra nhiều loại hợp tử mang những tổ hợp NST khác nhau. Đây chính là nguyên nhân chính làm xuất hiện biến dị tổ hợp phong phú - Cây trồng bằng cành chính là kết quả của sinh sản vô tính, chỉ có quá trình nguyên phân nên cây đó có kiểu gen giống như cây mẹ. Do đó không xuất hiện biến dị tổ hợp. Vì vậy những cây hoa trồng bằng hạt thường có nhiều màu sắc hơn cây hoa trồng bằng cành. a. Biện luận và sơ đồ lai: - Xét tỷ lệ phân ly kiểu hình của từng tính trạng: (0,5đ) + Đỏ/vàng: 901 + 299/301 + 103 3:1 + Tròn/bầu dục: 901 + 301/299 + 103 3:1 Chứng tỏ cây có quả đỏ, dạng tròn là tính trạng trội, còn cây có quả vàng, dạng bầu dục là tính trạng lặn. Suy ra cơ thể F 1 dị hợp cả hai cặp gen. Từ đó suy ra P thuần chủng. - Quy ước gen: (0,5đ) + Quả đỏ do gen A, quả vàng do gen a + Quả tròn do gen B, quả bầu dục do gen b F1 dị hợp có kiểu gen AaBb, P thuần chủng quả đỏ dạng bầu dục cố kiểu gen AAbb, quả vàng dạng tròn có kiểu gen aaBB. - Sơ đồ lai: P: AAbb(đỏ, bầu dục) x aaBB(vàng, tròn) (học sinh viết đúng từ P đến F1 cho 0,5đ, từ F1 đến F2 cho 0,5đ) b. Tìm kiểu gen và kiểu hình của P để ngay F 1 có sự phân tính về hai tính trạng là: 3:3:1:1 (0,5đ) + Phân tích tỷ lệ: 3:3:1:1 thành (3:1)(1:1) ta thấy sẽ có một tính trạng phân ly theo tỷ lệ 3:1 và một tính trạng phân ly theo tỷ lệ 1:1 . Từ đó ta có hai sơ đồ lai sau: - Sơ đồ 1: AaBb(đỏ, tròn)xAabb(đỏ, bầu dục) - Sơ đồ 2: AaBb(đỏ, tròn)xaaBb(vàng, tròn). 1 0.5 0.5 1.5. 0.5. 1đ. 1đ. 1.5đ. 1.5đ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×