Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tuan 2 Tiet 3 Hoa 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.24 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 02 Tiết : 03. Ngày soạn: 24/8/2017 Ngày dạy: 28/8/2017. BÀI 2: CHẤT (Tiết 2) I. MỤC TIÊU. Sau tiết này HS phải biết được : 1. Kiến thức: - Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp. - Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp. - Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc và cẩn thận trong công việc. 4. Trọng tâm: Phân biệt chất nguyên chất và hỗn hợp. 4. Năng lực cần hướng đến: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực thực hành. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học. - Năng lực giải vận dụng kiến thức hóa học của đời sống. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên và học sinh : a. Giáo viên : - Hoá chất: nước khoáng, nước cất. - Dụng cụ: đèn cồn, bình cầu đáy tròn, nhiệt kế. b. Học sinh : Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp. 2. Phương pháp: Trực quan – Vấn đáp – Kết hợp tìm hiểu SGK. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1’): Lớp Sĩ số Tên HS vắng học 8A4 8A5 2. Kiểm tra bài cũ (5’): - HS1: Làm bài tập 3 a, b, c SGK/11. - HS2: Làm bài tập 3 c, d, e SGK/11. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hằng ngày, chúng ta thường uống rất nhiều loại nước để cân bằng cơ thể. Giữa các loại nước ấy có nước là tinh khiết, có nước là hỗn hợp. Vậy, để tìm hiểu 2 loại chất này thì chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học ngày hôm nay. b. Các hoạt động chính:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu về hỗn hợp(9’). -GV: Yêu cầu HS quan sát chai -HS: Quan sát và nhận xét: cả III. CHẤT TINH KHIẾT nước khoáng và chai nước cất và nước khoáng và nước cất đều (CHẤT NGUYÊN CHẤT) nhận xét về màu sắc của chúng. không màu. 1. Hỗn hợp: -GV đặt vấn đề: Nước cất dùng để -HS trả lời: Vì nước khoáng - Hai hay nhiều chất trộn lẫn pha chế thuốc, nước khoáng thì có lẫn một số chất khác, nước vào nhau gọi là hỗn hợp. không. Vì sao? cất thì không. - Ví dụ: nước biển, nước sông, -GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ một số -HS lấy ví dụ: nước biển, nước …. loại nước cũng có lẫn một số chất sông, nước giếng…. giống như nước khoáng..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -GV: Nước khoáng và các loại -HS: Trả lời và ghi vở. nước các em vừa lấy ví dụ đều là hỗn hợp. Vậy, hỗn hợp là gì? Hoạt động 2. Tìm hiểu về chất tinh khiết(8’). -GV: Giới thiệu hình 1.4a: Sơ đồ -HS: Quan sát sơ đồ chưng cất 2. Chất tinh khiết( nguyên chưng cất nước tự nhiện. nước tự nhiên. chất): Là những chất không -GV hỏi: Sản phẩm thu được sau -HS: Sản phẩm thu được là có lẫn bất kì chất nào khác. khi chưng cất là gì? nước cất. Ví dụ: nước cất. -GV:Làm thế nào để khẳng định -HS: Suy luận, trả lời. nước cất là chất tinh khiết? Vì sao -GV: Theo em chất như thế nào -HS: Chất tinh khiết thì sẽ có mới có những tính chất nhất định? những tính chất nhất định. Hoạt động 3. Tìm hiểu cách tách chất ra khỏi hỗn hợp(9’). -GV: Tiến hành TN cô cạn nước -HS: Quan sát TN và nêu hiện 3. Tách chất ra khỏi hỗn muối ( hình 1.4.b). Yêu cầu HS tượng: nước bay hơi hết, còn hợp: quan sát và nêu hiện tượng xảy ra. lại là chất rắn màu trắng. -Dựa vào tính chất vật lí khác -GV hỏi: Vì sao khi cô cạn nước -HS: Nước và các chất khác nhau như nhiệt độ sôi, khối muối lại có hiện tượng kết tinh? bay hơi hết, còn lại là muối ăn lượng riêng, tính tan,… và Chất kết tinh là gì? kết tinh. bằng các phương pháp thích -GV hỏi: Vậy, làm sao ta có thể -HS: Dựa vào nhiệt độ sôi hợp ta đều có thể tách chất ra tách riêng một chất ra khỏi hỗn khác nhau ta có thể tách riêng khỏi hỗn hợp của chúng. hợp? một chất khỏi hỗn hợp. -GV thông báo: Ngoài ra, ta có thể -HS: Lắng nghe và ghi nhớ. dựa vào sự khác nhau về tính chất: khối lượng riêng, tính tan… và bằng cách thích hợp ta đều có thể tách riêng được chất. Tức là dựa vào tính chất vật lí khác nhau của chất có thể tách riêng từng chất. 4. Củng cố – Dặn dò (13’): a. Củng cố: + GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của tiết học. + Yêu cầu HS làm bài tập 7, 8 SGK/11. b. Dặn dò về nhà: + GV: Yêu cầu HS học bài, làm bài tập SGK. + Chuẩn bị mẫu bài thu hoạch chuẩn bị thực hành theo mẫu sau: BẢNG TƯỜNG TRÌNH Tên bài thực hành ………………………………………………………………………… Họ và Tên :……………………………. Lớp:…………Nhóm……………….. STT Tên thí nghiệm Hoá chất - dụng cụ. Tiến hành. Hiện tượng PTHH và giải thích. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×