Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tiết 2 - Bài 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.95 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: …. / .. /…. Ngày giảng Lớp ……… ………………… ………………… Chương I:. KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI. MỤC TIÊU CHƯƠNG 1. Kiến thức: - HS kể tên và xác định được vị trí các cơ quan trong cơ thể. Gthích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội trong sự điều hoà h/động các cơ quan. HS nắm được thành phần cấu trúc của TB bao gồm: màng sinh chất, chất TB ( lưới nội thất, riboxôm, ti thể, bộ máy, Gôngi, trung thể, nhân gồm NST và nhân con). HS p/biệt được c/năng từng cấu trúc của TB và CM được TB là chức năng của cơ thể. - Nêu được định nghĩa mô, kể được các loại mô chính và chức năng của chúng. - HS nắm được cấu tạo và chức năng của nơ ron và chỉ được 5 thành phần của cung phản xạ. - Nắm được khái niệm về phản xạ và lấy được ví dụ. - Phân tích phản xạ - Nêu được ý nghĩa của phản xạ 2. Kĩ năng: - Rèn KN quan sát nhận biết KT. Rèn tư duy tổng hợp logíc, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số cơ quan quan trọng. Tiết 2 Bài 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Nêu được đặt điểm cơ thể người. - Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình. - Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết. 2. Năng Lực.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học, vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên : Tranh hệ cơ quan của thú, Mô hình cấu tạo trong cơ thể của người. Sơ đồ phóng to H2.3/SGK. Bảng 2/9 2. Học sinh : Sách sinh 8, vở học btập kẻ bảng 2 SGK III.PHƯƠNG PHÁP - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm Kỹ thuật động não, HS làm việc cá nhân, suy nghĩ – cặp đôi - chia sẻ, trình bày 1 phút, Vấn đáp, hoạt động nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC 1. Ổn định tổ chức :(1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') ? Cho biết nhiệm vụ của bộ môn cơ thể người và vệ sinh? ? Nêu những PP cơ bản học tập của bộ môn cơ thể người và vệ sinh? 3. Bài mới: (33’) HOẠT ĐỘNG GV. HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Thực hiện nhiệm vụ CHƯƠNG 1: KHÁI tập học tập QUÁT VỀ CƠ THỂ - Ổn định : NGƯỜI - Kiểm tra bài cũ: Bài 2 : CẤU TẠO CƠ - Câu hỏi hs khuyết tật: Cho - HS thực hiện nhiệm vụ THỂ NGƯỜI biết nhiệm vụ của bộ môn cơ thể người và vệ sinh? - Nêu những phương pháp cơ bản học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Bài mới: - HS quan sát, thảo luận + Cơ thể con người được chia và đưa ra nhận xét. làm mấy phần? + Có những hệ cơ quan nào trong cơ thể và chức năng của chúng? +Vì sao khi đau ở một bộ phận nào đó trong cơ thể thì một số phần khác hoặc cả cơ thể cũng bị ảnh hưởng theo? 2. Báo cáo kết quả hoạt 2. Đánh giá kết quả thực hiện động và thảo luận nhiệm vụ học tập - HS báo cáo kết quả theo - GV gọi ngẫu nhiên 2 HS ở 2 sự hướng dẫn của GV. nhóm khác nhau trả lời. - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng tạo mâu thuẫn trong nhận thức để dẫn dắt đến mục hình thành kiến thức. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Hiểu được đặc điểm cơ thể người. - Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan trên mô hình. - Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết.. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.. I. Các phần cơ thể:. I. Các phần cơ thể:. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV treo H1.1, 1.2 hoặc có thể dùng mô hình : - GV yêu cầu 2 HS một bàn trả lời các câu hỏi SGK TR8; 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV gọi đại diện HS trình bày nội dung đã thảo luận. - GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung. - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt. 1. Thực hiện nhiệm vụ học - Cơ thể gồm 3 phần: tập: đầu, thân, tay chân. - HS thực hiện yêu cầu. - Cơ hoành ngăn khoang ngực và khoang bụng . 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trình bày. - HS trả lời. - HS tự ghi nhớ kiến thức đã hoàn thiện.. I. Các phần cơ thể:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> đến hình thành kiến thức.. II. Các hệ cơ quan :. II. Các hệ cơ quan :. II. Các hệ cơ quan :. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Câu hỏi hs khuyết tật: Vận dụng kiến thức cũ, cho biết thế nào là hệ cơ quan?. 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Nội dung bảng 2 - HS trả lời độc lập: các cơ quan phối hợp hoạt động cùng thực hiện một chức năng. - Mỗi HS quan sát, thảo luận theo sự phân công của nhóm trưởng, sản phẩm được thư kí của mỗi nhóm ghi lại.. - Chiếu bảng 2 hoặc treo bảng phụ, chia lớp thành 8 nhóm (mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí) như đã chia trước đó. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành câu hỏi lệnh SGK: + Nhóm 1,2,3,4 hoàn thành các cơ quan thuộc hệ vận động, tiêu hóa, tuần hoàn? + Nhóm 5,6,7,8 hoàn thành các cơ quan thuộc hệ hô hấp, bài tiết, thần kinh? 2. Báo cáo kết quả hoạt 2. Đánh giá kết quả thực động và thảo luận hiện nhiệm vụ học tập - Nhóm trưởng phân công - GV gọi đại diện của mỗi HS đại diện nhóm trình bày. nhóm trình bày nội dung đã thảo luận. - HS trả lời. - GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung. - Thư kí nộp sản phẩm cho - GV kiểm tra sản phẩm thu GV. được từ thư kí. - GV phân tích báo cáo kết quả - HS tự ghi nhớ kiến thức của HS theo hướng dẫn dắt đã hoàn thiện. đến hình thành kiến thức. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.. Câu 1. Ở cơ thể người, cơ quan nào dưới đây nằm trong khoang ngực ?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> A. Bóng đái B. Phổi C. Thận D. Dạ dày Câu 2. Ở người, khoang bụng và khoang ngực ngăn cách nhau bởi bộ phận nào ? A. Cơ hoành B. Cơ ức đòn chũm C. Cơ liên sườn D. Cơ nhị đầu Câu 3. Trong cơ thể người, ngoài hệ thần kinh và hệ nội tiết thì hệ cơ quan nào có mối liên hệ trực tiếp với các hệ cơ quan còn lại ? A. Hệ tiêu hóa B. Hệ bài tiết C. Hệ tuần hoàn D. Hệ hô hấp Câu 4. Hệ cơ quan nào dưới đây có vai trò điều khiển và điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể ? 1. Hệ hô hấp 2. Hệ sinh dục 3. Hệ nội tiết 4. Hệ tiêu hóa 5. Hệ thần kinh 6. Hệ vận động A. 1, 2, 3 B. 3, 5 C. 1, 3, 5, 6 D. 2, 4, 6 Câu 5. Khi chúng ta bơi cật lực, hệ cơ quan nào dưới đây sẽ tăng cường độ hoạt động ? A. Hệ tuần hoàn B. Tất cả các phương án còn lại C. Hệ vận động D. Hệ hô hấp Câu 6. Khi mất khả năng dung nạp chất dinh dưỡng, cơ thể chúng ta sẽ trở nên kiệt quệ, đồng thời khả năng vận động cũng bị ảnh hưởng nặng nề. Ví dụ trên phản ánh điều gì ? A. Các hệ cơ quan trong cơ thể có mối liên hệ mật thiết với nhau B. Dinh dưỡng là thành phần thiết yếu của cơ và xương C. Hệ thần kinh và hệ vận động đã bị hủy hoại hoàn toàn do thiếu dinh dưỡng D. Tất cả các phương án đưa ra Câu 7. Cơ thể người được phân chia thành mấy phần ? Đó là những phần nào ? A. 3 phần : đầu, thân và chân B. 2 phần : đầu và thân C. 3 phần : đầu, thân và các chi D. 3 phần : đầu, cổ và thân Câu 8. Hệ cơ quan nào dưới đây phân bố ở hầu hết mọi nơi trong cơ thể người ? A. Hệ tuần hoàn B. Hệ hô hấp C. Hệ tiêu hóa D. Hệ bài tiết Câu 9. Da là nơi đi đến của hệ cơ quan nào dưới đây ? A. Hệ tuần hoàn B. Hệ thần kinh C. Tất cả các phương án còn lại D. Hệ bài tiết Câu 10. Thanh quản là một bộ phận của A. hệ hô hấp. B. hệ tiêu hóa. C. hệ bài tiết. D. hệ sinh dục. Đáp án 1. B. 2. A. 3. C. 4. B. 5. B. 6. A. 7. C. 8. A. 9. C. 10. A. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Thực hiện nhiệm vụ tập học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm HS xem lại kiến thức đã ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 học, thảo luận để trả lời bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo các câu hỏi. luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập Câu hỏi hs khuyết tật: - Cơ thể người gồm mấy phần, là những phần nào? - Nêu chức năng của 1 hệ cơ quan (GV cho 1 hệ cơ quan và 1 2. Báo cáo kết quả hoạt HS của nhóm trả lời) động và thảo luận 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS trả lời. - GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận. - GV chỉ định ngẫu nhiên HS - HS tự ghi nhớ nội dung khác bổ sung. trả lời đã hoàn thiện. - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Thực hiện nhiệm vụ tập học tập GV yêu cầu mỗi HS trả lời các HS ghi lại câu hỏi vào câu hỏi sau: vở bài tập rồi nghiên Câu hỏi hs khuyết tật: - Tại sao cứu trả lời. - Do cơ thể là một khối khi chỉ đau ở một bộ phận nào thống nhấtcủa sự phối hợp đó trong cơ thể nhưng ta vẫn hoạt độngcác cơ quan, các thấy toàn cơ thể bị ảnh hưởng? hệ cơ quan. - Cho ví dụ và phân tích vai trò - Ví dụ khi tổn thương hệ của hệ thần kinh đối với hoạt thần kinh trung ương, tùy.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> động của các cơ quan khác? theo tổn thương ở phần nào 2. Đánh giá kết quả thực hiện 2. Báo cáo kết quả hoạt mà bệnh nhân có thể bị nhiệm vụ học tập động và thảo luận ngưng tim (hệ tuần hoàn), - Tùy điều kiện, GV có thể kiểm - HS trả lời câu hỏi hoặc liệt chi (hệ vận động), hoặc tra ngay trong tiết học hoặc cho nộp vở bài tập cho GV. tiểu tiện, đại tiện không tự HS về nhà làm rồi kiểm tra trong chủ......Điều đó chứng tỏ tiết học sau. hệ thần kinh điều hòa hoạt - GV phân tích câu trả lời của - HS tự ghi nhớ nội dung động của các hệ cơ quan HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời đã hoàn thiện. trong cơ thể. trả lời hoàn thiện. 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài & trả lời 2 câu hỏi + vẽ hình SGK. - Giải thích hiện tượng :đạp xe, đá bóng , chơi cầu. - Ôn lại cấu tạo tế bào thực vật + nghiên cứu bảng 3.1/t11 & bảng 3.2/t12 * Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

×