Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.8 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 11 Tiết: 21. Ngày soạn: 30 / 10 / 2016 Ngày dạy: 02 / 11 / 2016 §2.. ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN. I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được đường kính là dây lớn nhất của đường tròn. Hiểu hai định lí 2. Kĩ năng: - Vận dụng hai định lý trên để chứng minh đường kính đi qua trung điểm của dây và đường kính vuông góc với dây. 3. Thái độ: - Rèn cho HS tính chính xác, khoa học logic. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, thước thẳng, compa. - HS: SGK, thước thẳng, compa. III. Phương Pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành IV.Tiến Trình: 1. Ổn định lớp:(1’) 9A3: …………………………………………………………………… 9A4:.…................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: (4’ )- HS lên bảng vẽ (O). Vẽ tiếp dây AB và đường kính AC. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: (10’) GV: Nêu bài toán. HS: Chú ý vẽ hình. Khi AB là đường kính thì AB = 2R AB bằng bao nhiêu? Khi AB không là đường AB < OA + OB kính, hãy so sánh AB với OA + OB? Vì sao? Theo BĐT tam giác. GV: Từ kết quả này, GV giới thiệu định lý 1. HS: Phát biểu lại. Hoạt động 2: (15’) GV: Vẽ hình và giới thiệu HS: Chú ý theo dõi, vẽ định lý 2. hình và nhắc lại định lý.. GHI BẢNG 1.So sánh độ dài của đkính và dây: Bài toán: (SGK). Định lý 1: Trong các dây của đường tròn, dây lớn nhất là đường kính. 2. Quan hệ giữa đường kính và dây Định lý 2: Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy. Chứng minh:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV: Với CD là đường kính HS: Trả lời. thì điều này có đúng không? GV: Trường hợp CD không là đường kính ta gọi I là giao điểm của AB và CD. Hãy chứng minh IC = ID. GV: Δ OCD là tam giác HS: Δ OCD cân tại O gì? vì OI là đường cao đồng thời Vì sao? cũng là đường trung tuyến. HS: Trả lời ?1 GV: Cho HS trả lời ?1 Hoạt động 3: (10’) GV: Vẽ hình minh hoạ và giới thiệu định lý 3. GV: Giới thiệu và vẽ hình bài tập ?2.. HS: Chú ý theo dõi.. GHI BẢNG - CD là đường kính thì hiển nhiên. - CD không là đương kính: Gọi I là giao điểm của AB và CD. Δ OCD cân tại O nên OI là đường cao đồng thời cũng là đường trung tuyến. Suy ra: IC = ID.. ?1 Định lý 3: Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy.. HS: Đọc yêu cầu của bài ?2: Cho OA = 13; MA = MB; OM = 5 toán và vẽ hình.. Giải: HS: Tam giác vuông. Vì MA = MB nên OM AB. GV: Δ OAM là tam Vì MA= MB nên OM AB. 2 2 ⇒ AM = OA OM 132 52 =12 giácgì? HS: Tính rồi trả lời. ⇒ AB = 2AM = 24 Vì sao? Áp dụng định lý Pitago để tính HS: Chú ý AM rồi suy ra AB. GV: Nhận xét 4. Củng Cố: (4’) - GV cho HS nhắc lại 3 định lý của bài. 5. Hướng Dẫn Về Nhà: (’) - Về nhà học 3 định lý, xem lại các VD - Làm các 10;11. 6. Rút Kinh Nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(3)</span>