Tải bản đầy đủ (.docx) (77 trang)

soan dia 9 hk1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 77 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Năm học 2011 - 2012. Ngày soạn: / /2011 Lớp 9A - Tiết(theo TKB):. Tiết 01 (Theo PPCT) Ngày dạy:. /. /2011. Sĩ số:. /. . Vắng:. TUẦN 1. ĐỊA LÝ DÂN CƯ BÀI 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM I/ Mục tiêu bài học: Giúp HS đạt được: 1. Kiến thức: - Nước ta có 54 dân tộc mỗi dân tộc có nét văn hoá riêng. Dân tộc kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Trình bày tình hình phân bố các dân tộc nước ta 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc - Phân tích biểu đồ, bảng số liệu, bản đồ về dân cư 3. Thái độ: - Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc, tinh thần yêu nước. II/ Chuẩn bị. - Bản đồ dân cư, bản đồ tự nhiên Việt Nam - Một số tranh ảnh về các dân tộc - Bảng phụ, compa III/ Tiến trình 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra chuẩn bị của HS. 3. Bài mới. * Mở bài: Ở lớp 8 chúng ta đã tìm hiểu một số đăc điểm tự nhiên Việt Nam, lên lớp 9 chúng ta tiếp tục tìm hiểu địa lý VN về mặt kinh tế – xã hội.. Trước hết chúng ta tìm hiểu về dân cư – dân tộc HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HĐ 1: Tìm hiểu Các dân tộc Việt Nam - GV: Quan sát H1.1, bảng 1.1 Quan sát và nghiên cứu các kênh chữ SGK, trả lời các câu hỏi sau; ? Việt Nam có bao nhiêu dân tộc. Trả lời: VN có 54 dân tộc. ? Trong đó dân tộc nào có số dân đông nhất? Là bao nhiêu? Trả lời: Dân tộc Kinh chiếm Họ có đặc điểm gì? 86% + Có kinh nghiệm và trình độ sản xuất cao. + Là lực lượng lao động đông đảo trong các ngành kinh tế khác. ? Các dân tộc ít người chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Nêu hiểu biết của Trả lời: 53 dân tộc còn lại em về dân tộc ít người dựa vào chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ dân số cả H1.2. nước. - Các dân tộc có trình độ sản. NỘI DUNG. I/ Các dân tộc Việt Nam VN gồm 54 dân tộc - Đặc điểm của dân tộc Kinh + Đông nhất + Trình độ + Lực lượng lao động. - Các dân tộc ít người chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ dân số cả nước. - Các dân tộc có trình độ sản xuất khác nhau.. Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Năm học 2011 - 2012. xuất khác nhau. Nhìn chung, phần lớn các dân tộc ít người còn trong tình trạng nghèo nàn, lạc hậu. ? Em hãy kể tên 1 số SP’ thủ công tiêu biểu của các dân tộc Trả lời: Người Chăm có ít người mà em biết. nghề gốm làm bằng tay. Người Thái có điệu múa xoè, GV: mỗi dân tộc có những nét có tục cà răng căng tai… văn hoá, phong tục tập quán riêng đã tạo cho văn hoá VN sự đa dạng và phong phú. GV: Chúng ta vẫn được nghe Trả lời: Là một bộ phận của các cụm từ đồng bào Việt Nam cộng đồng các dân tộc VN ở xa Tổ quốc, Việt kiều yêu đang sinh sông, học tập và nước. Hãy cho biết hiểu biết lao động tại nc ngoài. của em về những cụm từ trên? - Học sinh chúng ta có những việc làm thiết thực nào thể hiện tình đoàn kết với học sinh miền núi? HĐ 2: Tìm hiểu Sự phân bố các dân tộc II- Sự phân bố các dân tộc ? Bằng hiểu biết của bản thân Trả lời: Phân bố ở mọi nơi em hãy cho biết dân tộc Kinh trên đất nc nhưng tập trung 1. Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở đâu? chủ yếu ở ĐB & duyên hải - Nơi phân bố chủ yếu: + Đồng bằng GV chuẩn xác Lĩnh hội + Duyên hải GV chia lớp làm 3 nhóm, y/c Chia 3 nhóm 2. Các dân tộc ít người HC nghiên cứu kênh chữ mục 2, thảo luận nhóm. - Thảo luận trong 2’. Cử đại diện trình bày a. Khu vực trung du và miền núi - Nhóm 1: Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú + Tả ngạn sông Hồng: dân Bắc Bộ: Bao gồm 30 dân tộc: Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, của dân tộc nào? Vùng này có tộc Thái, Mường … H’mông… cùng chung sống. đặc điểm gì? + Hữu ngạn sông Hồng: chủ yếu dân tộc Tày, Nùng, Dao, H’Mông… * Đặc điểm: - Đây là vùng núi cao, hiểm trở nhất nước ta, giàu tài nguyên, thượng nguồn của các dòng sông lớn giáp biên b. Khu vực Trường Sơn - Tây giới Trung Quốc, Lào. Nguyên: Có trên 20 dân tộc, các Một số dân tộc: Êđê, dân tộc cư trú theo vùng như người Êđê ở Đăk lăk, người - Nhóm 2: Khu vực Trường Giarai, Cơho… Giarai ở Kon Tum và Gia Lai, Sơn – Tây Nguyên là địa bàn * Đặc điểm Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Năm học 2011 - 2012. cư trú của những dân tộc nào? - Vùng núi chạy dọc lãnh người Cơ ho ở Lâm Đồng … Vùng này có đặc điểm gì? thổ, là biên giới tự nhiên với Lào, Campuchia gồm - Nhóm 3: Các tỉnh cực Nam Trường Sơn Bắc và Nam. c. Khu vực Nam Trung Bộ và Trung Bộ và Nam Bộ có những Nam Bộ: Là địa bàn cư trú chủ dân tôc nào? Đặc điểm? - NTB và NB là địa bàn cư yếu của: dtộc Chăm, Khơme, trú chủ yếu của: dtộc Chăm, Hoa Khơme, Hoa GV gọi HS trả lời, ghi kết quả thảo luận và chuẩn xác. Lĩnh hội 4. Củng cố GV cho HS làm bài tập: Nối các ý cho đúng vị trí cư trú chủ yếu của các dân tộc. A. Đỉnh núi cao 1. Kinh B. Thung lũng hữu ngạn sông Hồng 2. Tày C. Sườn núi 3. H’Mông (Mèo) D. Vùng thấp tả ngạn sông Hồng 4. Khmer E. Trung du phía Bắc 5. Mường G. Đồng bằng và duyên hải 6. Dao 5. Dặn dò Y/c học sinh về học bài, chuẩn bị bài 2: Dân số và gia tăng dân số./. Ngày soạn: / /2011 Lớp 9A - Tiết(theo TKB):. Ngày dạy:. /. /2011. Tiết 02 (Theo PPCT) Sĩ số: / . Vắng:. BÀI 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ I/ Mục tiêu bài học: Giúp HS đạt được: 1. Kiến thức: - Biết số dân của nứơc ta hiện tại và dự báo trong tương lai - Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả. - Đặc điểm thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta nguyên nhân của sự thay đổi. 2. Kỹ năng : - Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ gia tăng dân số - Có kĩ năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân số 3. Thái độ: Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô về gia đình hợp lí II/ Chuẩn bị. - Biểu đồ biến đổi dân số của Việt Nam - Một số tranh ảnh về hậu quả của DS tác động tới môi trường III/ Tiến trình 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ CH: Việt Nam gồm bao nhiêu dân tộc? Vùng núi trung du phía Bắc là địa bàn cư trú của những dân tộc nào. Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Năm học 2011 - 2012. 3. Bài mới. *Mở bài: VN là một nc đông dân, cơ cấu DS trẻ nhưng tỉ lệ gia tăng tự nhiên còn khá cao. Hôm nay, thầy giáo cùng các em n.cứu bài 2 để làm rõ vấn đề này. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. NỘI DUNG. HĐ 1: Tìm hiểu về Số dân Gọi HS đọc mục I Đọc bài ? Em hãy cho biết, số dân VN đến năm 2002 là bao nhiêu? Trả lời: năm 2002 DS VN: 79,7 triệu người. ? Em có suy nghĩ gì về thứ hạng của DS và diện tích nc ta Diện tích không lớn lắm so với nc khác? nhưng dân số VN khá lớn, đứng vị trí 14 trên TG GV gọi HS trả lời và chuẩn xác, chuyển ý HĐ 2: Tìm hiểu sự gia tăng dân số GV chia lớp làm 2 nhóm Chia 2 nhóm Y/c học sinh quan sát H2.1 Quan sát H2.1 và thảo luận và: Nhóm 1: Quan sát nhận xét sự (DSVN tăng nhanh từ năm biến đổi DSVN từ 1954 – 1954 – 2003, đặc biệt từ năm 2003 1960 – 1999) Nhóm 2: Quan sát và nêu Nx (Tỉ lệ gia tăng tự nhiên lớn, sự thay đổi của tỉ lệ gia tăng chia 2 gđ: từ 1954 – 1976 tự nhiên của DSVN. tăng nhanh, từ 1979 – nay tỉ GV gọi đại diện nhóm trình lệ gia tăng tự nhiên đã giảm) bày kq’ thảo luận. GV ghi kq’ và chuẩn xác. Lĩnh hội. I/ Số dân. * THMT: DS đông và tăng ( Tạo ra sức ép của DS tới sự nhanh đã gây ra những hậu pt’ của KT-XH, giải quyết quả gì. việc làm, gd, y tế… ô nhiễm môi trường ) ? Giảm tỉ lệ gia tăng của DS có ý nghĩa gì? (Đảm bảo sự pt’ của DS so với sự pt’ của nền kinh tế) GV y/c học sinh phân tích bảng 2.1 tìm ra vùng có tỉ lệ -Tỉ lệ thấp: ĐB SH,tỉ lệ cao: gia tăng TN thấp nhất và cao Tây bắc nhất nc ta. ? Tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở thành thị và nông thôn khác nông thôn cao hơn thành thị nhau ntn. Giảng: Việc nâng cao dân trí Lĩnh hội và mức sống sẽ cho DS pt’ theo quy mô hợp lí. Quan sát. DS đông và tăng nhanh đã tạo ra sức ép của DS tới sự pt’ của KT-XH, giải quyết việc làm, gd, y tế… ô nhiễm môi trường. Giảm tỉ lệ gia tăng của DS sẽ đảm bảo sự pt’ của DS so với sự pt’ của nền kinh tế.. Năm 2002 DS VN: 79,7 triệu người, đứng vị trí 14 trên TG. Năm 2009: DS VN: 86.024.000 người.. II/ Gia tăng dân số DSVN bùng nổ từ những năm cuối thập niên 50 đến cuối TK’ XX. Hiện nay, tỉ lệ gia tăng tự nhiên đã giảm, đây là thành tựu to lớn của chính sách DS KHHGĐ. Nhưng hàng năm DS vẫn tăng khoảng 1 triệu người.. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự chênh lệch khá lớn giữa các vùng miền trong cả nc. Để quy mô DS pt’ hợp lý cần nâng cao dân trí và mức sống cho người dân.. Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Năm học 2011 - 2012. HĐ 3: Cơ cấu dân số VN G/v y/c học sinh quan sát Trả lời: Nhóm tuổi từ 0 – 14, bảng 2.2 15-59 của VN chiếm tỉ lệ khá ? Em có nx gì về cơ cấu DS cao -> DS trẻ. của VN theo các nhóm tuổi.. III/ Cơ cấu dân số.. DSVN là DS trẻ. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao -> nguồn LĐ dồi dào. Tit lệ trẻ từ 0-14 tuổi khá lớn đặt ra vấn đề cấp bách cho đảm bảo ? Cơ cấu về giới ở VN có thay đổi gì ko. Trả lời: Hiện nay cơ cấu về mọi công tác XH và việc làm giới tính đang thay đổi. Tỉ lệ trong tương lai. GV chuẩn xác và mở rộng nam>nữ. Tỉ lệ cơ cấu giới đang có sự thay đổi dần mất cân bằng. 4. Củng cố GV cho học sinh làm bài tập sau: Chọn ý đúng: 1. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở miền núi cao. A. Trình độ dân trí thấp, lạc hậu B. Tồn tại nhiều hủ tục C. Sống du canh, du cư nên khókiểm soát việc thực hiện kế hoạch hoá dân số D. Tất cả đều đúng 2. Tỉ số giới tính thấp thể hiện ở: A. Số nam và số nữ tương đương nhau B. Số nam ít hơn số nữ C. Số nữ ít hơn số nam D. Cả số nam và số nữ đều thấp 3. Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở VN đang thay đổi theo chiều hướng sau: A. Tỉ lệ trẻ em giảm, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên B. Tỉ lệ trẻ em giảm, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động tăng và tỉ lệ người trên lao động giảm C. Tỉ lệ trẻ em và người trong độ tuổi lao động giảm, tỉ lệ trên độ tuổi lao động tăng D. Cả ba tỉ lệ cùng giảm 5. Dặn dò - GV y/c học sinh trả lời câu hỏi trong SGK ; Làm bài tập trong SBT - Sưu tầm tranh ảnh làng mạc, đô thị VN. Chuẩn bị bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư. Ngày soạn: / /2011 Lớp 9A - Tiết(theo TKB):. Tiết 03 (Theo PPCT) Ngày dạy:. /. / 2011. Sĩ số:. /. . Vắng:. TUẦN 2. Bài 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ I/ Mục tiêu bài học: Giúp HS đạt được: 1. Kiến thức: - Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số, phân bố dân cư ở nước ta . - Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn, thành thị và đô thị hoá ở Việt Nam 2. Kỹ năng: - Biết phân tích bản đồ phân bố dân cư, đô thịû Việt Nam, một số bảng số liệu về dân cư - Có kĩ năng phân tích lược đồ. Bảng số liệu 3. Thái độ: Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Năm học 2011 - 2012. Ý thức được sự cần thiết phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ môi trường nơi đang sống. Chấp hành chính sách của nhà nước về phân bố dân cư II/ Chuẩn bị. - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị VN - Bảng thống kê mật độ dân số một số quốc gia - Tranh ảnh một số hình thức quần cư ở VN III/ Tiến trình 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ CH: Số dân VN đến năm 2002 là bao nhiêu? Cơ cấu DS đang thay đổi ntn. 3. Bài mới. Mở bài: Chúng ta đã được biết VN là một quốc gia có diện tích lãnh thổ thuộc loại trung bình nhưng dân số lại đông. Vậy dân cư VN sinh sống như thế nào, ta cùng tìm hiểu bài hôm nay . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ 1: Tìm hiểu Mật độ dân số và phân bố dân cư. I/ Mật độ dân số và phân bố dân cư. GV cho HS so sánh mật độ - Nc ta là một nc có mật độ dân DS nc ta qua các năm 1989, Chú ý số khá cao trên TG. Mật độ DS 2003 ? Em có nhận xét gì về mật Trả lời: Mật độ DS nc ta tăng ko ngừng tăng qua các năm, năm 2003 đạt 246 người/km2 độ DS nc ta? So sánh với mật từ năm 1989 -> 2003 độ DS Tb của TG. G/v y/c học sinh quan sát & phân tích lược đồ H3.1 ? Dân cư tập trung đông đúc Trả lời: Dân cư tập trung ở vùng nào? Thưa thới ở đông đúc ở vùng ĐB, ven đâu? Vì sao? biển và đô thị. Thưa thớt ở miền núi. ? Dcư ở đô thị và nông thôn có chênh lệch ko? Dcư ở đô thị và nông thôn có sự chênh lệch. Do ĐK thuận lợi nên ở ĐB, ven biển d.cư có mật độ cao.. HĐ 2: Tìm hiểu các hình thức quần cư - Em hiểu “quần cư” là gì? - Quần cư: quần thể, tập hợp dân cư, cư trú tại một khu - Dân cư phân bố không đều vực. giữa các vùng, miền như vậy - Quan sát 3 bức tranh: Làng có ảnh hưởng gì đến cách quê đồng bằng, thôn bản sinh sống không? miền núi và đô thị -> Cách sinh sống khác nhau - Có điểm gì giống và khác - Giống: Có diện tích đất nhau giữa làng quê đồng rộng để phát triển nông bằng và miền núi? nghiệp. Người dân sống tập trung thành các điểm dân cư với quy mô lớn nhỏ khác nhau và mỗi điểm rải rác trên một vùng rộng lớn Khác: Do. II- Các loại hình quần cư. Phân bố D.cư giữa vùng NT và TT có sự chênh lệch: 74% sống ở NT, 26% sống ở TT.. 1. Quần cư nông thôn. - Hoạt động kinh tế chủ yếu: nông nghiệp. Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Năm học 2011 - 2012. đồng bằng đất đai bằng phẳng nên thường canh tác lúa nước. Miền núi đất dốc - Hình thức quần cư: làng phải làm ruộng bậc thang, trồng lúa nương, dựng nhà sàn tránh lũ. - Nêu những thay đổi của quần cư nông thôn hiên nay?. Liên hệ thực tế. - Có đặc điểm gì khác giữa - Nông thôn chủ yếu phát nông thôn với thành thị? triển nông nghiệp, đất đai rộng, dân cư tập trung thành từng cụm nhỏ, gọi là làng, bản. Đô thị tập trung nhiều loại hình kinh tế; hệ thống hạ tầng cơ sở như đường sắt, cầu cống, công viên, công sở san sát, không gian hẹp, phát triển theo chiều cao. - Hãy nhận xét về nơi em sống, thuộc loại hình quần cư - HS liên hệ thực tế trả lời nào? HĐ 3: Đô thị hoá - Sự phân bố các đô thị nước * HS quan sát H3.1. ta ra sao? - Các đô thị tập trung ở những vùng đông dân, mật - Vậy tại sao phần lớn dân cư độ cao. VN (74% dân số) sinh sống ở nông thôn? - VN vốn là một nước phát triển nông nghiệp đang trong thời kỳ công nghiệp hoá nên số lao động trong ngành nông - Hiện nay quá trình công nghiệp còn nhiều, tập trung nghiệp hoá phát triển. Cùng sống ở nông thôn. với nó là sự phát triển của đô thị. Đô thị hoá của VN có * .Phân tích bảng H3.1 đặc điểm gì? (Phân tích bảng - Số dân thành thị và tỉ lệ thị 3.1 trả lời câu hỏi SGK) dân tăng liên tục nhưng không đều giữa các giai đoạn. Tốc độ tăng nhanh nhất là giai đoạn 1995-2000: thời kì mở cửa kinh tế, đẩy mạnh CNH, HĐH. - Tuy nhiên, tỉ lệ thị dân VN còn thấp + Thấp hơn so với Châu á: 37% (2001). 2. Quần cư thành thị - Chức năng: - Hình thức quần cư: III - Đô thị hoá * Đặc điểm - Số dân và tỉ lệ tăng liên tục nhưng không đều.. - Tỉ lệ còn thấp: dưới 30%. * Quy mô đô thị hoá - Mở rộng quy mô các thành phố. Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Năm học 2011 - 2012. - Nhận xét quy mô đô thị nước ta?. - Lấy ví dụ minh hoạ việc mở rộng quy mô thành phố? Hệ quả? - Tuy nhiên, cùng với việc mở rộng quy mô các thành phố còn có sự tập trung dân cư quá đông tại 2 thànhphố lớn HN, Tp HCM. Điều này có ảnh hưởng gì? *GV: Để giải quyết vấn đề đô thị hoá-> tiếp tục nghiên cứu các bài sau.. + Thấp hơn rất nhiều so với Châu Âu: 73% -> Trình độ đô thị hoá còn thấp, kinh tế nông nghiệp còn có vị trí khá cao. - Có hai đô thị trên 1 triệu - Tập trung dân vào các thành phố dân: Hà Nội, Tp HCM lớn -> Đô thị VN quy mô vừa và nhỏ, chủ yếu do phát triển mở rộng quy mô các thành phố. * HS thảo luận nhóm - Sức ép dân số đến nhà gây các cơn sốt đất, buộc dân nghèo phải sống ở các xómliều, nhà ổ chuột không đảm bảo vệsinh; thành phố không phát triển kịp hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật: đường chật gây ách tắc, cống rãnh nhỏ không thoát nước kịp, rác thải nhiều…. 4. Củng cố BT 1. Xếp thứ tự từ cao xuống thấp mật độ dân số các vùng 1. Đồng bằng sông Hồng: 2. Đông Nam Bộ: 3. Đồng bằng sông Cửu Long: 4. Bắc Trung Bộ: 5. Duyên Hải Nam Trung Bộ: 6. Đông Bắc 7. Tây Nguyên: 8. Tây Bắc: BT 2. Tỉ lệ dân đô thị tăng dần do: A. Các thành phố mở rộng quy mô ra vùng ngoại vi B. Công nghiệp hoá thu hút lực lượng lao động từ nông thôn C. Thành lập các đô thị mới D. Dân số đông, quỹ đất có hạn buộc dân nông thôn di cư vào thành phố E. Tất cả các ý trên - HD Trả lời câu hỏi trong SGK - HD Làm bài tập trong SBT 5. Dặn dò - Xem trước bài 4 - Gợi ý Làm BT3. + Sự phân bố dân cư: Nơi cao nhất, thấp nhất; Đều hay không; Nguyên nhân? + Sự thay đổi mật độ: Nơi tăng, nơi giảm, nhanh, chậm; lý giải? Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Năm học 2011 - 2012. Ngày soạn: / / 2011 Lớp 9A - Tiết(theo TKB):. Tiết 04 (Theo PPCT) Ngày dạy:. /. / 2011. Sĩ số:. /. . Vắng:. Bài 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG I/ Mục tiêu bài học: Giúp HS đạt được: 1. Kiến thức: - Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động ở nước ta . - Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta. 2. Kỹ năng - Biết nhận xét các biểu đồ, bảng số liệu về lao động và chất lượng cuộc sống - Xác lập mối quan hệ giữa dân số, lao động việc làm và chất lượng cuộc sống 3. Thái độ: Ý thức tinh thần lao động II/ Chuẩn bị. - Biểu đồ cơ cấu LĐ ở VN - Bảng thống kê sử dụng LĐ - Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ nâng cao CLCS ở VN III/ Tiến trình 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ CH: Mật độ DS VN đến năm 2003 là bao nhiêu? Nc ta có những loại hình quần cư nào. 3. Bài mới. Mở bài: Nc ta có lực lượng lao động dồi dào. Trong nhiều năm qua nc ta đã có cố gắng để giải quyết việc làm, nâng cao CL CS cho người dân. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ 1: Tìm hiểu nguồn lao động và sử dụng lao động I/ Nguồn lao động và sử dụng lao GV chia lớp làm 2 nhóm động Dựa vào H4.1 và nội dung Chia 2 nhóm 1/ Nguồn lao động SGK, hãy cho biết: * Nhóm 1: Nguồn LĐ nc ta - Nguồn lao động của Vn khá dồi dào có những mặt mạnh và hạn Thảo luận chế nào. ( Nguồn LĐ dồi dào, tăng và tăng nhanh. Có nhiều kinh nghiệm nhanh, có nhiều kinh trong SX nông, lâm, tiểu thủ công nghiệm trong SX nông, nghiệp, khả năng tiếp thu KHKT lâm, tiểu thủ công nghiệp, nhanh. khả năng tiếp thu KHKT - Năm 2009, nguồn LĐ nước ta nhanh. Hạn chế: Tỉ lệ LĐ khoảng 47734 nghìn người. - Tỉ lệ LĐ chưa qua đào tạo lớn, chủ * Phân tích sự phân bố LĐ chưa qua đào tạo lớn. Thảo luận yếu là ở NT. giữa TT và NT. Để nâng cao (Tỉ lệ LĐ ở TT thấp hơn chất lượng LĐ cần làm gì? nhiều so với NT) * Giảng: Hiện nay bằng sự cố gắng của Nhà nc trong giai đoạn từ 1991-2003, đã giải quyết đc nhiều việc làm cho nhiều đối tượng lao động ? Quan sát H4.2, em hãy cho. 2. Sử dụng lao động Lĩnh hội. - Tỉ lệ LĐ có việc làm ngày càng tăng, số LĐ hoạt động trong các ngành KT tăng từ 36,1 đến 41,3 triệu người. - Cơ cấu ngành trong sử dụng LĐ thay. Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Năm học 2011 - 2012. biết cơ cấu LĐ và sựu thay Trả lời: LĐ trong lĩnh đổi cơ cấu LĐ của nc ta. vực Dvụ, CN-XD tăng, giảm dần trong lĩnh vực Nông-lâm-ngư nghiệp HĐ 2: Tìm hiểu vấn đề việc làm GV gọi Hs đọc bài và chia đọc bài và chia nhóm lớp làm 2 nhóm thảo luận. - Nhóm 1: Tại sao vấn đề Trả lời: Nguồn LĐ dồi việc làm đang là vấn đề gay dào, không ngừng tăng gắt ở nc ta? qua các năm trong khi nền kinh tế pt’ chưa kịp. - Nhóm 2: Để giải quyết vấn đè việc làm cần tiến hành lại Thảo luận những biện pháp gì?. HĐ 3: Tìm hiểu chất lượng cuộc sống Gv gọi đại diện nhóm trình Lĩnh hội bày và chuẩn xác. GV gọi Hs đọc bài và trả lời câu hỏi: ? Em có nhận xét gì về chất đọc bài lượng cuộc sống trong thời gian qua của người dân. Trả lời * THMT: Nhà cửa chật chội, ô nhiễm môi trường diễn ra như thế nào? Trả lời GV củng cố: Chất lượng cuộc sống còn chênh lệch giữa các vùng, giữa TT và NT. 4. Củng cố GV khái quát toàn bài 5. Dặn dò - Xem trước bài 5 - Y/c về học bài.. đổi theo hướng tích cực.. II/ Vấn đề việc làm - Với nguồn LĐ dồi dào ko ngừng tăng trong khi đó nền ktế chưa pt’ đã tạo cho vấn đề việc làm trở lên gay gắt. - Cần có những biện pháp cụ thể: + Phân bố lại LĐ&Dcư + Đa dạng hoá các hoạt động ktế ở nông thôn + Pt’ công nghiệp, dvụ ở các đô thị + Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề, giới thiệu việc làm. III/ Chất lượng cuộc sống - Chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng được cải thiện và nâng cao - Tuy nhiên chất lượng cuộc sống còn chênh lệch giữa các vùng, giữa TT và NT.. Lĩnh hội. Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Năm học 2011 - 2012. Ngày soạn: / /2011 Lớp 9A - Tiết(theo TKB):. Tiết 05 (Theo PPCT) Ngày dạy:. /. /2011. Sĩ số:. /. . Vắng:. TUẦN 3: Bài 5. Thực hành. PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999 I/ Mục tiêu bài học: Sau bài thực hành, giúp HS đạt được: 1. Kiến thức: - Hiểu được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta. - Hiểu được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. 2. Kĩ năng: Phân tích và so sánh tháp dân số. 3. Thái độ: Nêu cao ý thức học tập. II/ Chuẩn bị - Tháp dân số của Việt Nam năm 1989 và năm 1999 - Thước, bút ... III/ Tiến trình 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Để giải quyết tốt vấn đề việc làm cần có những biện pháp gì. 3. Bài mới. Mở bài: Gv giới thiệu * Hoạt động 1 : Phân tích và so sánh hai tháp dân số - HS theo các nhóm nhỏ (4 hoặc 6 nhóm) so sánh tháp dân số Việt Nam năm 1989 và 1999 (hình 5.1) về các mặt : + Hình dạng của tháp. + Cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính. + Tỉ lệ dân số phụ thuộc. - Sau khi các nhóm hoàn thành nhiệm vụ, GV tổ chức cho đại diện các nhóm trình bày kết quả, bổ sung và chuẩn xác kiến thức theo bảng sau: * Phân tích và so sánh hai tháp dân số năm 1989 và năm 1999 Đặc điểm. Tháp dân số năm 1989. Hình dạng. - Đáy mở rộng - Thân thu hẹp - Đỉnh hẹp và thấp. Cơ cấu dân số - Theo độ tuổi - Nhóm tuổi 0 - 14 có tỉ lệ khá cao: (%) 39% - Nhóm tuổi 15 - 59 có tỉ lệ cao 53,8% - Nhóm tuổi >60 tương đối thấp: 7,2% - Tỉ lệ dân số phụ thuộc (%). Cao : 46,2/53,8 = 85,8%. Tháp dân số năm 1999. - Chân của đáy tháp thu hẹp - Thân mở rộng - Đỉnh rộng và cao hơn - Nhóm tuổi 0 - 14 có tỉ lệ tương đối thấp: 33,5% - Nhóm tuổi 15 - 59 có tỉ lệ cao hơn 58,4% - Nhóm tuổi >60 có tỉ lệ cao hơn trước với 8,1% Tương đối cao : 41,6/58,4 = 71,2%. Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Năm học 2011 - 2012. * Hoạt động 2 : Nhận xét và giải thích - HS thảo luận lớp. - GV hướng dẫn HS toàn lớp căn cứ vào tháp dân số và hiểu biết cá nhân để nhận xét và giải thích các xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi, thuận lợi và khó khăn và các biện pháp trong chính sách dân số. 1. Nhận xét sự và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi Sau 10 năm, cơ cấu dân số có chuyển biến tích cực - Nhóm tuổi 0 - 14 giảm mạnh từ 39 % xuống 33,5 % (giảm 5,5 %), nhờ những tiến bộ về y tế, vệ sinh; đặc biệt nhận thức về kế hoạch hóa gia đình của người dân được nâng cao. - Nhóm tuổi 15 - 59 tăng khá nhanh, từ 53,8 % lên 58,4 % (tăng 4,6%), do hậu quả của thời kì bùng nổ dân số trước đó khiến nhóm tuổi lao động hiện nay tăng cao. - Nhóm tuổi >60 tăng chậm từ 7,2% lên 8,1% (tăng 0,9%), nhờ chất lượng cuộc sống được cải thiện. 2. Thuận lợi và khó khăn của cơ cấu dân số đối với phát triển kinh tế - xã hội. Biện pháp khắc phục khó khăn a) Thuận lợi Do cơ cấu dân số trẻ nên đất nước có nguồn lao động đựợc bổ sung dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, kích thích nền kinh tế phát triển. b) Khó khăn - Lớp người phụ thuộc chiếm tỉ lệ còn cao (71,2%), đặt ra nhu cầu lớn về giáo dục đào tạo với lớp trẻ và y tế, dinh dưỡng đối với lớp người cao tuổi tăng. - Lớp tuổi lao động ngày càng cao (58,4%), gây áp lực trong vấn đề giải quyết việc làm và nhiều vấn đề xã hội khác. c) Biện pháp - Giáo dục ý thức về kế hoạch hóa gia đình kết hợp với việc áp dụng các biện pháp y tế để giảm nhanh tỉ lệ sinh. - Tập trung đầu tư vào giáo dục - đào tạo đối với lớp trẻ để nâng cao chất lượng nguồn lao động, đáp ứng kịp thời nhu cầu lao động cho quá trình hội nhập và phát triển kinh tế. 4. Củng cố Khái quát kiến thức trọng tâm toàn bài 5. Dặn dò Y/c học sinh về chuẩn bị bài mới. Ngày soạn: / /2011 Lớp 9A - Tiết(theo TKB):. Tiết 06 (Theo PPCT) Ngày dạy:. /. /2011. Sĩ số:. /. . Vắng:. ĐỊA LÍ KINH TẾ Bài 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM I/ Mục tiêu bài học: Giúp HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Cung cấp cho HS những hiểu biết cần thiết về quá trình phát triển kinh tế nước ta trong những thập kỉ gần đây. - Trọng tâm là về xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế , những thành tựu , khó khăn và thách thức trong quá trình phát triển kinh tế xã hội Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Năm học 2011 - 2012. 2. Về kĩ năng: - Kĩ năng phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện tượng địa lí ( ở đây là sự diễn biến về tỉ trọng của các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP) - Kĩ năng đọc bản đồ - Kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu (biểu đồ tròn) và nhận xét biểu đồ. 3. Thái độ: Hứng thú, hăng say học tập. II/ Chuẩn bị. - Bản đồ hành chính Việt Nam - Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ năm 1991-2002 - Một số hình ảnh phản ánh thành tựu pt’ ktế VN. III/ Tiến trình 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới. Mở bài: Gv giới thiệu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu Nền kinh tế nước ta trước I/ Nền kinh tế nước ta trước thời kì thời kì đổi mới đổi mới Gọi Hs đọc bài Đọc bài - Nền kinh tế trải qua nhiều giai đoạn ? Từ khi độc lập đến nay, nền ktế nc ta trải qua những gđ Trả lời: Gđ chống Pháp, gắn liền với quá trình dựng nc, giữ nc. nào? vừa XD CNXH ở miền - Từ 1945-1986, nền ktế khó khăn, Bắc, chống Mĩ ở miền thường xuyên rơi vào khủng hoảng Nam, từ 1975 – 1986, từ 1986 - nay. Gv chuẩn xác. Lĩnh hội Hoạt động 2: Tìm hiểu sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế II/ Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới. Gv chia lớp làm 2 nhóm. Chia 2 nhóm 1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Y/c Hs quan sát h6.1, H6.2 và - Chuyển dịch cơ cấu ngành: Giảm kết hợp với SGK, hãy nhận Thảo luận dần tỉ trọng các ngành nông-lâm-ngư xét sự chuyển dịch cơ cấu ktế nghiệp. Tăng dần tỉ trọng khu vực của nc ta. công nghiệp, dvụ, xây dựng. - Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: Hình Sau 5 phút y/c Hs trả lời Trả lời thành các vùng chuyên canh cây NN, lãnh thổ CN, dvụ tạo nên các vùng ktế. Gv nhận xét, kết luận Lĩnh hội - Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: từ nền ktế thành phần NN và tập thể sang nền ktế nhiều thành phần. Hoạt động 3: Tìm hiểu những thành tựu và thách thức 2. Những thành tựu và thách thức. * Thành tựu: Gv gọi Hs đọc mục 3 (SGK) Đọc bài - Tốc độ tăng trưởng ktế tương đối ? Hãy cho biết những thành tựu của nền ktế nc ta thể hiện Trả lời: Tốc độ tăng vững chắc ở đâu? trưởng ktế, chuyển dịch - Cơ cấu ktế chuyển dịch theo hướng Cơ cấu ktế, quá trình CNH - Đang trong quá trình hội nhập nền hội nhập ktế *THMT: Hãy cho biết những Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Năm học 2011 - 2012. thách thức mà nc ta phải vượt qua. Trả lời. Gv gọi Hs trả lời và chuẩn xác. Lĩnh hội. * Thách thức: - Phân hoá giàu nghèo, nhiều xã, vùng còn nghèo - Suy giảm nguồn TNTN, ÔNMT - Vấn đề việc làm, VH, GD,YT ... chưa đáp ứng đủ nhu cầu - Những khó khăn trong quá trình hội nhập.. 4. Củng cố, dặn dò. - Khái quát kiến thức trọng tâm toàn bài. - Y/c học sinh học bài, làm bài tập 2 (Tr.23) và chuẩn bị bài 7 - Hướng dẫn bài tập 2 (Tr.23). Ngày soạn: / /2011 Lớp 9A - Tiết(theo TKB):. Tiết 07 (Theo PPCT) Ngày dạy:. /. /2011. Sĩ số:. /. . Vắng:. TUẦN 4: Bài 7: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP I/ Mục tiêu: Giúp HS đạt được: 1. Về kiến thức: - HS phải nắm được vat trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta - Những nhân tố này đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới, đang phát triển theo hướng thâm canh và chuyên môn hoá. 2. Về kĩ năng: - Kĩ năng đánh giá kinh tế các tài nguyên thiên nhiên - Sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp. - Liên hệ với thực tế địa phương Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Năm học 2011 - 2012. 3. Thái độ: Hứng thú, hăng say học tập. II/ Chuẩn bị. - Bản đồ tự nhiên Việt Nam - Bản đồ khí hậu Việt Nam III/ Tiến trình 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ CH: Nêu những thành tựu và thách thức của nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới 3. Bài mới. Mở bài: Gv giới thiệu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Nhóm I/ Các nhân tố tự nhiên GV chia lớp làm 2 nhóm, mỗi Chia 2 nhóm 1. Tài nguyên đất nhóm hoàn thiện bảng sau: độ che phủ rừng - Nhóm 1: Bảng TN đất Thảo luận Lâm đồng - Nhóm 2: Bảng TN khí hậu 63.5 Ñaêc laéc. Gv gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. 50.2. Gia Lai. 49.2. Kon Tum. 64 0. Gv chuẩn xác.. 20. 40. 60. 80. Lĩnh hội 2. Tài nguyên khí hậu Khí hậu Việt Nam. Hoạt động 2: cá nhân ? Em có nx gì về hệ thống sông suối, ao hồ nc ta. Giảng: Nguồn nc ngầm của VN khá dồi dào, tao ĐK tốt cho NN pt’. ? Bên cạnh đó còn có kk gì về TN nc của Vn khi pt’ NN? GV chuẩn xác ? Nguồn SV ở nc ta tạo Đk gì cho nền NN pt’. *THMT: Hiện nay các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng ntn đến phát triển nông nghiệp? GV chuẩn xác:. Trả lời Lĩnh hội. Trả lời. 3. Tài nguyên nước. - Nc ta có mạng lưới sông suối ao hồ dày đặc, nguồn nc ngầm khá dồi dào... tạo ĐK tốt nhất cho NN pt’. - Hàng năm nc ta phải trải qua hạn hán, bão lũ... ảnh hưởng ko nhỏ đến nền NN nc ta. 4. Tài nguyên sinh vật. Nguồn ĐTV phong phú đây là tiền đề cho tạo nhiều giống mới có chất lượng tốt thích nghi với Đk khí hậu của từng vùng.. Trả lời Lĩnh hội. Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Năm học 2011 - 2012. Hoạt động 3: Cả lớp ? Có những nhân tố KT-XH nào tác động đến sự pt’ NNVN? ? Trong các nhân tố trên, nhân tố nào có vai trò quyết định. Từ nhân tố chính sách Gv mở rộng, liên hệ cho Hs lĩnh hội.. II/ Các nhân tố kinh tế-xã hội Trả lời. 1. Dân cư và nguồn lao động nông thôn 2. Cơ sở vật chất kĩ thuật. Trả lời 3. Chính sách phát triển nông nghiệp Lĩnh hội. 4. Thị trường trong và ngoài nước. 4. Củng cố, dặn dò - Gv khái quát lại kiến thức chính trong bài - Y/c học sinh về học bài và chuẩn bị bài 8. Ngày soạn: / /2011 Lớp 9A - Tiết(theo TKB):. Tiết 08 (Theo PPCT) Ngày dạy:. /. /2011. Sĩ số:. /. . Vắng:. Bài 8: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP I/ Mục tiêu: Giúp HS đạt được: 1. Về kiến thức: - HS phải nắm được đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu và một số xu hướng trong phát triển sản xuất nông nghiệp ở nước ta hiện nay. - Trọng tâm là về sự phân bố sản xuất nông nghiệp , với sự hình thành các vùng sản xuất tập trung các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu. 2. Về kĩ năng: - Kĩ năng phân tích bảng số liệu. - Kĩ năng phân tích sơ đồ ma trận (Bảng 8.3) về phân bố các cây công nghiệp chủ yếu theo các vùng - Kĩ năng đọc lược đồ nông nghiệp Việt Nam - Xác lập mối quan hệ giữa các nhân tố tự nhiên kinh tế xã hội với sự phát triển và phân bố nông nghiệp. 3. Thái độ: Hứng thú, hăng say học tập. II/ Chuẩn bị. - Bản đồ NN Việt Nam - Lược đồ NN Việt Nam phóng to theo SGK III/ Tiến trình 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ CH: Nước ta có những loại đất nào là chủ yếu, phân bố ở đâu? Thích hợp cho cây trồng nào 3. Bài mới. Mở bài: Gv giới thiệu Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Năm học 2011 - 2012. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Hoạt động 1: Cả lớp Gv y/c học sinh quan sát bảng 8.1-SGK Quan sát ? Dựa bảng 8.1, em cho biết sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực, cây công nghiệp qua các Trả lời: Tỉ trọng của cây năm 1990 và 2000 lương thực giảm, tăng tỉ trọng cây CN Gv chuẩn xác Mở rộng: - Cây lương thực giảm tỉ trọng: NN nc ta đang thoát khỏi độc canh cây lúa, đa dạng cây trồng - Tỉ trọng cây CN tăng: nền NN nhiệt đới với các cây trồng công nghiệp hàng hoá đc pt’. Hoạt động 2: Nhóm Gv chia lớp làm 2 nhóm Nhóm 1: Dựa vào bảng 8.1 và kiến thức trong SGK, em hãy cho biết những thành tựu trong sản xuất cây lương thực.. Nội dung I/ Ngành trồng trọt Nước ta đang dần thoát khỏi nền NN độc canh, đã đẩy mạnh Sx nhiều loại cây CN và các cây trồng khác. Lĩnh hội. Chia 2 nhóm Thảo luận. a, Cây lương thực - Lúa là cây lương thực chính ko chỉ đáp ứng đủ nhu cầu trong nc mà còn xuất khẩu - Hai vùng trọng điểm lúa của nc ta là Đb sông Cửu Long và Đb sông Hồng. b, Cây công nghiệp Nhóm 2: Dựa vào bảng 8.1 và kiến thức trong SGK, em hãy Thảo luận Nước ta có nhiều Đk thuận lợi cho cho biết sự pt’ và phân bố cây trồng các loại cây công nghiệp, đặc công nghiệp của VN biệt là cây lâu năm: chè, cafe, cao su, Sau 4 phút, Gv gọi các nhóm hồ tiêu... trình bày kết quả thảo luận *THMT: Ở địa phương em có Trả lời c, Cây ăn quả Đk để phát triển loại cây Cn nào? - Do khí hậu phân hoá, TN đất đa Gv chuẩn xác Lĩnh hội dạng nên nc ta có nhiều loại cây ăn Hoạt động 3: Cả lớp quả đc thị trường ưa chuộng Giảng: Do sự phân hoá khí hậu - Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nc từ B-N nên nc ta có nhiều loại là Đông Nam Bộ và Đb sông Cửu cây ăn quả ngon đc thị trường Nghe Long ưa chuộng. ? Hãy kể tên những cây ăn quả Trả lời: Cam, bưởi, đặc trưng ở Nam Bộ. xoài, sầu riêng, thanh long... Gv chuẩn xác, KL: Đb sông Cửu Long và Đông Nam Bộ là II/ Ngành chăn nuôi vùng trồng cây ăn quả lớn nhất Lĩnh hội 1. Chăn nuôi trâu, bò nc ta. Năm 2002, tổng đàn bò trên 4 triệu Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Năm học 2011 - 2012. Hoạt động 4: nhóm Gv chia lớp làm 2 nhóm, giao nội dung thảo luận ? Chăn nuôi nc ta chủ yếu là vật nuôi nào? Tập trung chủ yếu ở đâu? Sau 5 phút, Gv gọi một nhóm trình bày, nhóm khác theo dõi, bổ sung.. Chia 2 nhóm Thảo luận. con, trâu gần 3 triệu con, tập trung chủ yếu ở Trung du miền núi Bắc Bộ, duyên hải NTB. 2. Chăn nuôi lợn. Đàn lợn tăng nhanh từ năm 1990 đến năm 2002 đạt 23 triệu con 3. Chăn nuôi gia cầm Năm 2002, đàn gia cầm có hơn 230 triệu con, pt’ nhanh ở đồng bằng.. Trả lời. GV chuẩn xác. Lĩnh hội 4. Củng cố, dặn dò - Gv khái quát lại kiến thức chính trong bài - Y/c học sinh về học bài và chuẩn bị bài 9. Ngày soạn: / /2011 Lớp 9A - Tiết(theo TKB):. Tiết 09 (Theo PPCT) Ngày dạy:. /. /2011. Sĩ số:. /. . Vắng:. TUẦN 5: BÀI 9: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP I/ Mục tiêu. Giúp học sinh đạt được: 1. Kiến thức: - Các loại rừng ở nước ta: Vai trò của ngành lâm nghiệp trong việc phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường ; các khu vực phân bố chủ yếu của ngành lâm nghiệp. - Nước ta có nguồn lợi khá lớn về thuỷ sản, cả về thuỷ sản nước ngọt, nước lợ và nước mặn. Những xu hướng mới trong phát triển và phân bố ngành thuỷ sản. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm việc vơi bản đồ, lược đồ - Kĩ năng vẽ biểu đồ đường lấy năm gốc 100,0% 3. Thái độ: - Lòng yêu quê hương, ý thức bảo vệ môi trường II/ Chuẩn bị - Bản đồ kinh tế chung Việt Nam - Lược đồ lâm nghiệp và thuỷ sản (SGK) - Một số hình ảnh về hoạt động lâm nghiệp và thuỷ sản III/ Tiến trình 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Em có nhận xét gì về ngành trồng trọt ở nước ta. 3. Bài mới. Mở bài: Gv giới thiệu: Với diện tích là đồi núi và đường bờ biển dài hơn 3.000km, VN có điều kiện thuận lợi phát triển nghề rừng (lâm nghiệp) và nghề cá (thuỷ sản). Sự phát triển của hai ngành này như thế nào? Bài hôm nay sẽ cho các em hiểu rõ hơn vấn đề đó. Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Năm học 2011 - 2012. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - Cho biết vai trò của - Nghiên cứu kênh chữ + bảng 9.1 I/ Lâm nghiệp ngành lâm nghiệp? Trả lời: Có vị trí đặc biệt trong phát 1. Tài nguyên rừng triển kinh tế - xã hội; giữ gìn môi trường sinh thái. * Đặc điểm + Trước đây - Cho biết cơ cấu các loại Trả lời: - Rừng sản xuất: 40,8% cung rừng ở nước ta? Nêu ý cấp nguyên liệu gỗ, giấy cho công nghĩa, chức năng của từng nghiệp (sản xuất giấy, xuất khẩu gỗ, + Hiện nay: loại rừng cho dân dụng (gỗ làm giường, tủ, làm nhà…) - Rừng phòng hộ: 46,7%, chiếm tỉ lệ cao nhất. * Các loại rừng: - Rừng đặc dụng: 12,5%, ít nhất, chủ - Rừng sản xuất yếu là các khu rừng nguyên sinh, trên + Chức năng những khu vực hiểm trở, khó khai + Tỉ lệ thác. + Phân bố - Rừng phòng hộ - Dựa vào H9.2, cho biết Trả lời: - Rừng phòng hộ: núi cao và khu vực nào phân bố rừng ven biển chủ yếu? - Rừng sản xuất: núi thấp và trung bình, phân bố rộng - Các loại rừng phân bố - Rừng đặc dụng: phân bố rải rác như thế nào? Trả lời:- Ngành khai thác gỗ, lâm sản - Cơ cấu ngành lâm phát triển gắn với các vùng nguyên - Rừng đặc dụng nghiệp gồm những hoạt liệu - rừng sản xuất. động nào? - Hoạt động trồng và bảo vệ rừng. *THMT: Đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích gì? Tại sao chúng ta phải vừa khai thác vừa bảo vệ rừng? MR: Cần kiên quyết chống lâm tặc, nâng cao dân trí và đời sống người dân ở trong vấn đề bảo vệ rừng.. Trả lời: - Tài nguyên rừng được coi là rừng vàng, là nguồn lợi chung cho toàn dân cả về kinh tế lẫn môi 2. Sự phát triển và phân bố trường. của ngành lâm nghiệp. * Quan sát H8.2 + 9.1. * Ngành khai thác gỗ và lâm sản. - Mô hình này phân bố rộng do phần lớn nước ta là đồi núi. - Để phát triển kinh tế kết - Mô hình hợp lý cả về sinh thái và hợp bảo vệ rừng mô hình kinh tế. nông - lâm kết hợp phát - Giảm nguy cơ lâm tặc: dân trí thấp, triển ra sao? nghèo đói, bị lôi kéo.. * Trồng và bảo vệ rừng: Chú trọng bảo vệ rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, trồng cây gây rừng.. * Hoạt động 2:. II/Ngành thuỷ sản. Thủy sản là ngành kinh tế quan trọng - Vai trò của ngành thuỷ + Có ý nghĩa to lớn về mặt kinh tế - * Vai trò Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Năm học 2011 - 2012. sản? Tại sao các mặt hàng XH thuỷ sản ngày càng được + Góp phần bảo vệ chủ quyền vùng - KT- XH ưa chuộng? biển nước ta. - Bảo vệ chủ quyền vùng biển - Thuận lợi: + Khai thác thuỷ sản nước ngọt, nước 1. Nguồn lợi thuỷ sản lợ, nước mặn. Nuôi trồng: ngọt, lợ, - Nguồn lợi thuỷ sản nước mặn * Thuận lợi ta như thế nào? + Cos 4 ngư trường lớn: Cà Mau Kiên Giang, Ninh Thuận - Bình - Khai thác: Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu, Hải + Ngư trường gần, xa bờ Phòng - Quảng Ninh nước mặn - Gv gợi ý Hs quan sát + Sông hồ H9.2 xác định 4 ngư Chỉ bản đồ trường trọng điểm ở nước - Nuôi trồng: ta + Biển, vịnh ? Khó khăn của ngành Trả lời: Những khó khăn: + Đầm, phá, bãi triều thuỷ sản nước ta là gì? - Nguồn lợi thuỷ sản do đánh bắt bừa + Sông, hồ bãi kiểu tận diệt đã bị suy giảm. - Các điểm du lịch, các khu dân cư 2. Sự phát triển và phân bố ven biển làm ô nhiễm môi trường ngành thuỷ sản Gv y/c lớp quan sát bảng biển, ảnh hưởng đến chất lượng thuỷ 9.2-SGK. sản được khai thác, không có vốn đóng góp mua các loại tài đánh bắt xa bờ nên không ra xa, nhiều hải sản. - Khai thác và nuôi trồng đều phụ thuộc vào tự nhiên: biển động do bão, gió mùa đông bắc. ? Em có Nx gì về sự pt’ của ngành thuỷ sản. Trả lời: SL khai thác và nuôi trồng đều ko ngừng tăng qua các năm. Gv gọi Hs trả lời, Gv Lĩnh hội chuẩn xác, bổ xung. IV/ Củng cố 1. Thuận lợi cho ngành thuỷ sản là: Khai thác - Có nhiều bãi tôm, mực, cá đặc biệt có 4 ngư trường lớn - Nhiều loại thuỷ, hải sản quý - Bờ biển dài và vùng biển rộng. Nuôi trồng - Bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn: thuỷ sản nước lợ - Biển ven đảo, vũng, vịnh: mặn - Sông, suối, ao hồ: nước ngọt. 2. Khó khăn của ngành thuỷ sản là: Khai thác - Thiên tai: bão mùa hè, gió mùa mùa đông - Môi trường suy thoái. Nuôi trồng - Quy mô nhỏ: khai thác gần bờ - ít vốn. Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Năm học 2011 - 2012. - Nguồn lợi thuỷ sản bị suy giảm - Chịu sức ép của thị trường V/ Dặn dò - Dựa vào bảng 9.2 tính phần trăm của ngành khai thác và nuôi trồng. Qua xử lí bảng số liệu 9.2 trang 37 ta có bảng số liệu sau:. - Vẽ biểu đồ 3 đường (theo giá trị tuyệt đối).. - Chuẩn bị thực hành: giấy, bút, compa, máy tính, thước kẻ, thước đo độ Ngày soạn: / /2011 Lớp 9A - Tiết(theo TKB):. Ngày dạy:. /. 2011. Tiết 10 (Theo PPCT) Sĩ số: / . Vắng:. Bài 10 - Thực hành: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC LOẠI CÂY, SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM I/ Mục tiêu. Sau bài thực hành, HS cần: 1. Kiến thức Hiểu về cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây và tốc độ tăng đàn gia súc, gia cầm nước ta qua các năm. 2. Kĩ năng Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu ngành chăn nuôi. II/ Chuẩn bị Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Năm học 2011 - 2012. - Compa, thước dài, thước đo độ - Máy tính bỏ túi (nếu có). - Biểu đồ mẫu của GV vẽ sẵn trên giấy A4. III/ Tiến trình 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Em hãy cho biết cơ cấu rừng ở nước ta. 3. Tiến trình thực hành. Bài tập 1. Hoạt động 1. Vẽ biểu đồ tròn a) GV nêu cho HS quy trình vẽ biểu đồ theo các bước : - Từ bảng số liệu đã cho, tính toán và lập bảng số liệu %. Chú ý làm tròn số, sao cho tổng các thành phần phải đúng 100,0%. - Vẽ biểu đồ cơ cấu. Quy tắc vẽ : + Bắt đầu vẽ từ "tia 12 giờ", vẽ thuận chiều kim đồng hồ. + Vẽ các hình quạt ứng với tỉ trọng của từng thành phần trong cơ cấu. Ghi trị số phần trăm vào các hình quạt tương ứng. Vẽ đến đâu, tô màu (hoặc kẻ vạch) đến đấy, đồng thời thiết lập bảng chú giải. b) Xử lí số liệu - HS theo nhóm nhỏ (4 hoặc 6 nhóm), từ bảng 10.1 SGK, dùng máy tính bỏ túi tính toán số liệu thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây (%) ; đồng thời tính toán góc ở tâm trên biểu đồ tròn (độ). GV lưu ý HS 0,1% ứng với 3,6 độ (góc ở tâm). Ghi kết quả vào bảng theo mẫu sau : Loại cây. Cơ cấu diện tích gieo trồng (%) Năm 1990 Năm 2002. Góc ở tâm trên biểu đồ tròn (độ) Năm 1990 Năm 2002. Tổng số 100,0 100,0 360 360 Cây lương thực Cây công nghiệp Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác c) Vẽ biểu đồ. HS theo nhóm vẽ biểu đồ tròn theo bán kính đã cho (Nếu vì thời gian không thể hoàn thành biểu đồ ở trên lớp, có thể cho HS thực hiện tiếp ở nhà). - Xử lí số liệu. Loại cây. Cơ cấu diện tích gieo trồng (%) Năm 1990 Năm 2002. Góc ở tâm trên biểu đồ tròn (độ) Năm 1990 Năm 2002. Tổng số 100,0 100,0 Cây lương thực 71,6 64,9 Cây công nghiệp 13,3 18,2 Cây thực phẩm, cây ăn quả, 15,1 16,9 cây khác - Vẽ biểu đồ: hình tròn, bán kính R(1990) = 2,0 cm, R(2002) = 2,4 cm. 360 258 48. 360 233 66. 54. 61. Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Năm học 2011 - 2012. 2002. 1990. Cây lương thực. Cây công nghiệp. Cây thực phẩm, rau quả. Biểu đồ cơ cấu diện tích gieo trồng các loại cây, thời kì 1990 - 2002. b) Nhận xét : Từ 1990 đến 2002, quy mô và tỉ trọng diện tích gieo trồng các nhóm cây có thay đổi mạnh. - Về quy mô + Diện tích cây lương thực tăng chậm nhất từ 6474,6  8320,3 nghìn ha, tăng 128 % + Diện tích cây thực phẩm tăng khá từ 1366,1  2173,8 nghìn ha, tăng 159 % + Diện tích cây công nghiệp tăng nhanh nhất từ 1199,3  2337,3 nghìn ha, tăng 195 % - Về tỉ trọng + Năm 1990: Cây lương thực chiếm tỉ trọng cao nhất 71,6%, cây thực phẩm chiếm 15,1 %, thấp nhất là cây công nghiệp, chỉ chiếm 13,3 %. + Năm 2002: Cây lương thực tuy vẫn đứng đầu nhưng vị trí đã giảm chỉ còn 64,9%, cây công nghiệp tăng khá nhanh chiếm 18,2%, cây thực phẩm tăng ít nhất chỉ đạt 16,9% Hoạt động 2. Nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của cây lương thực và cây công nghiệp - GV treo biểu đồ mẫu đã vẽ sẵn trên bảng đen, hướng dẫn HS toàn lớp quan sát và nhận xét sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của cây lương thực và cây công nghiệp. - Một số em nhận xét. GV hướng dẫn các em khác bổ sung, chuẩn hóa các nhận xét đúng. Bài tập 2. Hoạt động 1. Vẽ biểu đồ đường a) GV hướng dẫn HS vẽ biểu đồ đường : - Trục tung (trị số %) có vạch trị số lớn hơn trị số lớn nhất trong chuỗi số liệu (217,2%), có mũi tên theo chiều tăng giá trị, có ghi đơn vị tính (%). Gốc tọa độ thường lấy trị số 0, nhưng cũng có thể lấy một trị số phù hợp ≤ 100. - Trục hoành (năm) cũng có mũi tên theo chiều tăng giá trị, có ghi rõ năm. Gốc tọa độ trùng với năm gốc (1990). Trong biểu đồ, các khoảng cách năm là bằng nhau (5 năm), nhưng GV cũng lưu ý HS là nếu khoảng cách năm không đều, thì khoảng cách các đoạn biểu diễn trên trục hoành cũng có độ dài không đều tương ứng. - Các đồ thị có thể được biểu diễn bằng các màu khác nhau hoặc bằng các đường nét liền, nét đứt khác nhau. Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Năm học 2011 - 2012. - Chú giải thường trình bày riêng thành bảng chú giải, cũng có thể ghi trực tiếp vào cuối các đường biểu diễn. b) HS vẽ biểu đồ : HS theo nhóm vẽ biểu đồ đường theo số liệu đã cho. Nếu vì thời gian không thể hoàn thành biểu đồ ở trên lớp, có thể cho HS thực hiện tiếp ở nhà.. Hoạt động 2. Giải thích tại sao đàn gia cầm và đàn lợn tăng nhanh nhất, đàn trâu không tăng - GV tổ chức cho HS thảo luận lớp. Dựa vào hiểu biết của bản thân và kiến thức đã học, HS giải thích tại sao đàn gia cầm và đàn lợn tăng nhanh nhất, đàn trâu không tăng. - Một số em trả lời trước lớp. GV hướng dẫn các em khác bổ sung, chuẩn hóa các nhận xét đúng. * Giải thích - Đàn lợn và gia cầm tăng nhanh nhất, do: + Đây là nguồn cung cấp thịt chủ yếu. + Nhu cầu về thịt, trứng tăng nhanh. + Giải quyết tốt vấn đề thức ăn. + Có nhiều hình thức chăn nuôi đa dạng, ngay cả chăn nuôi lợn theo hình thức công nghiệp ở hộ gia đình. - Đàn trâu không tăng, chủ yếu do nhu cầu về sức kéo của trâu, bò trong nông nghiệp đã giảm xuống (nhờ cơ giới hóa nông nghiệp). IV/ Dặn dò Y/c học sinh về làm BT 2, chuẩn bị bài 11 Ngày soạn: / / 2011 Lớp 9A - Tiết(theo TKB):. Tiết 11(Theo PPCT) Ngày dạy:. /. / 2011. Sĩ số:. /. . Vắng:. TUẦN 6: Bài 11: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP I/ Mục tiêu Sau bài học Hs cần đạt được: 1. Về kiến thức: - Các nhân tố tự nhiên và KTXH đối với pt’ và phân bố CN ở nc ta. - Hiểu việc lựa chọn, phân bố cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ CN. Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Năm học 2011 - 2012. 2. Về kĩ năng: - Đánh giá ý nghĩa của TNTN tác động đến CN nc ta. - Đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự pt’ và phân bố CN. 3. Về thái độ: Ý thức rõ việc bảo vệ tài nguyên có ý nghĩa đối với sự pt và phân bố công nghiệp. II/ Chuẩn bị - Atlát địa lí Việt Nam - Bản đồ phân bố dân cư - Sơ đồ các vai trò của các nguồn TNTN III/ Tiến trình 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (kiểm tra bài tập về nhà của HS) 3. Bài mới Vào bài: Gv giới thiệu Hoạt động của thầy Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu các nhân tố tự nhiên 1. Các nhân tố tự nhiên - Gv y/c Hs quan sát H11.1: - TNTN nc ta đa dạng là cơ sở Sơ đồ ... ở nước ta. Quan sát để pt’ các ngành CN trọng điểm. ? Hãy cho biết các nguồn TN làm cơ sở để pt’ các ngành Trả lời: KS: Nhiên liệu, KL, CN trọng điểm. phi KL, VLXD, nguồn thuỷ - CN khai thác nhiên liệu: Than năng, TN đất, nc, KH, rừng, ở Trung du - MNBB, dầu khí ở ĐNB. - Gv mở rộng và chuẩn xác. sinh vật biển. - Gv cho HS đọc bản đồ Lĩnh hội - CN luyện kim: ở Trung du-MN khoáng sản, địa chất và kinh BBộ tế đã học Đọc bản đồ - CN hoá chất ? Em có Nx gì về sự phân bố của TNKS tới phân bố 1 số - CN SX VLXD. ngành CN trọng điểm. Trả lời - Gv gọi Hs trả lời, Gv khái quát và chuẩn xác. * THMT: Nguồn tài nguyên Lĩnh hội có ý nghĩa gì đối với sự phát triển phân bố công nghiệp? TL: Dựa vào nguồn tài nguyên để có cơ cấu ngành ? Cần phải làm gì để bảo công nghiệp phù hợp. nguồn tài nguyên để phục vụ TL: Cần khai thác, sử dụng tiết cho phát triển công nghiệp. kiệm hợp lí nguồn tài nguyên phục vụ phát triển CN. Hoạt động 2: Tìm hiểu các nhân tố kinh tế - xã hội - Gv cho Hs đọc từng mục Chia 4 nhóm thảo luận nhỏ và tóm tắt những ý chính và thảo luận: Nhóm 1 thảo luận ? Nhân tố dân cư và LĐ có tđ (LĐ rẻ, lành nghề, thu hút đến pt’ và phân bố CN ntn. vốn đầu tư) Nhóm 2 thảo luận ? Cơ sở vật chất kĩ thuật ảnh (Cần cải thiện và nâng cấp). 2. Các nhân tố kinh tế – xã hội a, Dân cư và lao động - Tạo TT lđộng, tiêu thụ - Tạo nguồn LĐ rẻ, lành nghề, thu hút vốn đầu tư nc ngoài. b, Cơ sở vật chất kĩ thuật trong CN và cơ sở hạ tầng.. Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Năm học 2011 - 2012. hưởng ntn đến pt’ CN. ? Chính sách cần thiết ntn đối với pt’ CN.. Nhóm 3 thảo luận (Tạo chính sách thông thoáng, pt’ ktế nhiều thành phần) Nhóm 4 thảo luận. ? Thị trường có ý/n ntn với pt’ CN. Trình bày - Gv y/c các nhóm trình bày kết quả thảo luận Lĩnh hội - Gv chuẩn xác IV/ Củng cố. - GV khái quát toàn bài; - Hướng dẫn học sinh làm bài tập. V/ Dặn dò. - Y/c học sinh về học bài, làm bài và chuẩn bị bài 12.. Ngày soạn: / / 2011 Lớp 9A - Tiết(theo TKB):. c, Chính sách phát triển công nghiệp Tạo nhiều chính sách thông thoáng thu hút vốn đầu tư nc ngoài. d, Thị trường Cần mở rộng trong và ngoài nc.. Tiết 12 (Theo PPCT) Ngày dạy:. /. / 2011. Sĩ số:. /. . Vắng:. Bài 12: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP I/ Mục tiêu bài học. Sau bài học giúp học sinh đạt được: 1. Kiến thức: - HS hiểu được cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng; - HS phải nắm được tên của một số ngành công nghiệp chủ yếu (công nghiệp trọng điểm) ở nước ta và một số trung tâm công nghiệp chính của các ngành này. - Nắm được hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất nước ta là đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận (ở phía Bắc), Đông Nam Bộ (ở phía Nam) - Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, các ngành công nghiệp chủ yếu ở hai trung tâm này. 2. Kĩ năng: - Đọc và phân tích được biểu đồ cơ cấu ngành công nghiệp - Xác định được một số trung tâm công nghiệp vị trí nhà máy điện và các mỏ than dầu khí. - Đọc và phân tích được lược đồ các trung tâm công nghiệp Việt Nam. 3. Thái độ: Nâng cao ý thức trong học tập II/ Chuẩn bị Bản đồ CN chung Việt Nam; Bản đồ kinh tế chung nc ta Một số hình ảnh về CN nc ta. III/ Tiến trình 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Hãy nêu những nhân tố tác động đến sự pt’ và phân bố CN nc ta. Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 2.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Năm học 2011 - 2012. 3. Bài mới Vào bài: Gv giới thiệu Hoạt động của thầy Hoạt động của HS HĐ1: Cơ cấu ngành công nghiệp. CH: Em có nhận xét gì về hệ thống công nghiệp nước ta ? - Đọc TT sgk, nhận xét. Đặc điểm công nghiệp nước - Nhận xét cơ cấu ngành CN ta ? nước ta qua H12.1: GV cho HS hiểu hệ thống TL: gồm các cơ sở nhà nước, công nghiệp nước ta trong đó ngoài nhà nước và các cơ sở khu vực nhà nước giữ vai trò có vốn đầu tư nước ngoài chủ đạo GV y/c HS quan sát H12.1 phần chú giải. Hãy nhận xét về cơ cấu công nghiệp nước ta? GV cho HS đọc thuật ngữ “công nghiệp trọng điểm” Quan sát hình 12.1,dựa vào tỉ - Sắp xếp các ngành công lệ% hãy xếp thứ tự các ngành nghiệp trọng điểm theo thứ công nghiệp trọng điểm theo tự từ lớn đến nhỏ. tỉ trọng% từ lớn đến nhỏ. Các ngành công nghiệp có tỉ trọng lớn dựa trên các thế mạnh nào? Chuyển ý: để hiểu biết về sự phát triển và phân bố của các ngành công nghiệp trọng điểm các em nghiên cứu phần II HĐ2: Các ngành công nghiệp trọng điểm - TL:  tài nguyên, nguồn lao HS làm việc theo nhóm động, thị trường trong nước, (20phút) xuất khẩu - GV đưa sơ đồ các ngành CN trọng điểm - HS thảo luận nhóm - Chia HS thành 4 nhóm. Thảo luận nhóm - Hoạt động nhóm - Xếp tên các ngành CN trọng - Thảo luận , hoàn thành sơ điểm vào từng ô trống cho đồ gv yêu cầu. phù hợp - Sử dụng bản đồ công - Xác định các ngành CN nghiệp việt nam treo tường nặng, nhẹ, năng lượng. trình bày sự phân bố các nhà - Xác định trên lược đồ H12.2 máy và trung tâm công các mỏ than và dầu khí đang nghiệp. được khai thác? - Nhận xét và giải thích sự - Xác định các nhà máy nhiệt phân bố đó.. Nội dung I. CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP.. - Hệ thống công nghiệp nước ta hiện nay gồm các cơ sở nhà nước, ngoài nhà nước và các cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài - Nước ta có đầy đủ các ngành công nghiệp thuộc các lĩnh vực - Một số ngành công nghiệp trọng điểm đã được hình thành.. II. CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM.. 1. Công nghiệp khai thác nhiên liệu. - Công nghiệp khai thác than phân bố chủ yếu Quảng Ninh, mỗi năm sản xuất từ 10 -12 triệu tấn - Các mỏ dầu khí chủ yếu ở thềm lục địa phía nam. Hơn 100 triệu tấn dầu và hàng tỉ mét khối khí đang được khai thác. Dầu thô là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta hiện nay. 2. Công nghiệp điện. - Công nghiệp điện nước ta gồm nhiệt điện và thuỷ điện. Mỗi năm. Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Năm học 2011 - 2012. điện, thủy điện + - Sự phân bố các nhà máy điện có đặc điểm gì chung? - Nêu tình hình phát triển và phân bố công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm giải thích vì sao? - Xác định trên lược đồ một số trung tâm các ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm?.  gần nguồn năng lượng nhà máy nhiệt điện than ở QN, ĐBSH, các nhà máy nhiệt khí ở ĐNB, các nhà máy thủy điện trên các dòng sông lớn có trữ năng thủy điện lớn. CH: Đặc điểm của công nghiệp dệt may? Công nghiệp này phân bố chủ yếu ở đâu? CH: Tại sao các TP trên là những trung tâm dệt may lớn nhất nước ta ? GV cho mỗi nhóm làm việc 5 phút lên trình bày 15’ cho các nhóm bổ sung, đặt câu hỏi cho nhóm bạn GV nhận xét và LƯU Ý: Khai thác hơn 100 triệu tấn dầu và hàng tỉ mét khối khí là của nhiều năm HĐ3: Các trung tâm công nghiệp lớn của Việt Nam CH: Dựa vào lược đồ các trung tâm công nghiệp Việt - Hoạt động cá nhân Nam (hình 12.3), hãy xác định hai khu vực tập trung công nghiệp cao nhất cả nước. Kể tên một số trung tâm công - Học sinh dựa vào lược đồ nghiệp tiêu biểu cho hai khu treo tường tìm hiểu sự phân vực trên. bố các trung tâm công nghiệp CH: Tại sao công nghiệp lớn của nước ta, giải thích sự nước ta lại phát triển mạnh phân bố đó. mẽ? Nhằm mục đích gì? CH: Xác định trên lược đồ các trung tâm công nghiệp lớn IV/ Củng cố quát kiến thức cần đạt sinh làm BT 3.. sản xuất trên 30 tỉ kwh. thuỷ điện lớn nhất là Hoà Bình…Tổ hợp nhiệt điện lón nhất là Phú Mĩ chạy bằng khí 3. Một số ngành công nghiệp nặng khác. - Công nghiệp cơ khí – điện tử lớn nhất là TP Hồ Chí Minh, Hà Nội và Đà Nẵng. Ngoài ra là Thái Nguyên, Hải Phòng, Vinh, Biên Hoà… - Công nghiệp hoá chất lớn nhất là TP Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì.. - Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng có cơ cấu khá đa dạng. 4. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. - Là ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp. Tập trung chủ yếu ở TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hoà, Đà Nẵng. 5. Công nghiệp dệt may. - Là ngành truyền thống ở nước ta trung tâm dệt may lớn nhất nước ta là TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định… III. CÁC TRUNG TÂM CÔNG NGHIỆP LỚN.. - Trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước là TP Hồ Chí Minh, Hà Nội - CN đang phát triển mạnh mẽ để đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa đất nước. Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. Gv khái HD học. 2.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Năm học 2011 - 2012. V/ Dặn dò Y/ c học sinh về học bài, cbị kĩ bài 13. Ngày soạn: / / 2011 Lớp 9A - Tiết(theo TKB):. Tiết 13 (Theo PPCT) Ngày dạy:. /. / 2011. Sĩ số:. /. . Vắng:. TUẦN 7: Bài 13 VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA DỊCH VỤ I/ Mục tiêu bài học Sau bài học, giúp HS đạt được: 1. Kiến thức: - HS phải nắm được ngành dịch vụ (theo nghĩa rộng) ở nước ta có cơ cấu hết sức phức tạp và ngày càng đa dạng hơn. - Ngành dịch vụ có ý nghĩa ngày càng tăng trong việc đảm bảo sự phát triển của các ngành kinh tế khác, hoạt động đời sống xã hội tạo việc làm cho nhân dân, đóng góp vào thu nhập quốc dân. - Sự phân bố của các ngành dịch vụ nước ta phụ thuộc vào sự phân bố dân cư và sự phân bố của các ngành kinh tế khác. - Các trung tâm dịch vụ lớn của nước ta. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm việc với sơ đồ. - Kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học để giải thích sự phân bố ngành dịch vụ. 3. Thái độ: - Giúp HS nhận thức đúng đắn vai trò của ngành DV. II/ Chuẩn bị - Sơ đồ cơ cấu các ngành dvụ ở nc ta - Một số hình ảnh về hoạt động Dvụ nc ta. III/ Tiến trình 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Xác định trên bản đồ và nêu một ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta? ? Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta? Xác định vị trí trên bản đồ? 3. Bài mới Vào bài: Gv giới thiệu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1: Dịch vụ có vai trò gì trong nền kinh tế? I. Cơ cấu, vai trò của dịch vụ trong nền kinh tế CH: Em có hiểu biết gì về HS Làm việc cá nhân dịch vụ? Đó là ngành kinh tế như thế nào? Tìm hiểu khái niệm dịch vụ. 1. Cơ cấu ngành dịch vụ - Gồm:  Dịch vụ bao gồm một tập hợp + Dịch vụ tiêu dùng các hoạt động kinh tế rất rộng + Dịch vụ sản xuất lớn và phức tạp. Đáp ứng nhu + Dịch vụ công cộng cầu của con người. - Dịch vụ là các hoạt động đáp CH: Quan sát Hình 13.1 nêu ứng nhu cầu sản xuất và sinh cơ cấu các ngành dịch vụ? Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 2.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Năm học 2011 - 2012. CH: Quan sát biểu đồ cho biết - Quan sát H13.1 nêu cơ hoạt ngành dịch vụ nào chiếm tỉ lệ cấu ngành dịch vụ. cao nhất? CH: Cho VD chứng minh rằng nền kinh tế càng phát - Nhận xét cơ cấu các ngành triển thì hoạt động dịch vụ dịch vụ qua biểu đồ sgk (sơ càng trở lên đa dạng? đồ treo tường của gv) - Trước đây khi kinh tế chưa phát triển nhân dân đi thăm nhau chủ yếu là đi bộ, ngày nay đi ô tô Vậy đó là dịch vụ gì? CH: Địa phương em có những dịch vụ nào đang phát triển ? CH: Nêu một vài ví dụ về các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào ngành dịch vụ (khách sạn, xây dựng khu vui chơi..) * Chuyển ý CH: Dịch vụ có vai trò như thế nào trong sản xuất và đời sống? CH: Dựa vào kiến thức đã học và sự hiểu biết của bản thân, hãy phân tích vai trò của ngành bưu chính-viễn thông trong sản xuất và đời sống?. - Lấy ví dụ dẫn chứng tại địa phương - HS trình bày: + Phương tiện + Nhu cầu giải trí, vui chơi + Du lịch. 2. Vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống Hoạt động nhóm - Thúc đẩy sản xuất phát triển - HS đọc mục 2 sgk, thảo - Tạo ra mối liên hệ giữa nước ta và các nước trên thế giới. luận theo câu hỏi gv đặt ra - Tạo việc làm thu hút 25% lao động TL: - Chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu + Chuyển tin Chuyển ý: với vai trò trong + Công tác cứu hộ, cứu nạn GDP sản xuất và đời sống DV có + Giá cả thị trường đặc điểm gì và phân bố thế nào? Hoạt động 2: Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành II. Đặc điểm phát triển và DV ở nước ta phân bố các ngành dịch vụ ở nc ta. CH: Nhận xét Ngành dịch vụ 1. Đặc điểm phát triển nước ta hiện nay và tương lai như thế nào? - Ngành dvụ nc ta còn chưa thật CH: Dựa vào hình 13.1 tính tỉ Hoạt động cả lớp trọng của các nhóm dịch vụ + Dựa vào thông tin sgk và pt’ nếu so sánh với các nc pt’ và các nc trong KV. tiêu dùng, dịch vụ sản xuất , hiểu biết cá nhân trả lời : dịch vụ công cộng và nêu - so với nhiều nước trên thế - Cơ cấu ngành ngày càng pt’ nhận xét? giới dịch vụ nước ta còn kém hơn. phát triển (thể hiện ở tỉ lệ lao 2. Đặc điểm phân bố động dịch vụ còn thấpvà tỉ CH: Phân bố ngành dịch vụ trọng dịch vụ trong cơ cấu nước ta hiện nay như thế nào? GDP mới chỉ trên 40%). - Sự phân bố các ngành dvụ ko Tại sao? Nhưng đây là khu vực đem đều. Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 3.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Năm học 2011 - 2012. lại lợi nhuận cao thu hút vốn CH: Những nơi nào tập trung đầu tư nước ngoài.\ nhiều hoạt động dịch vụ? -Dịch vụ nước ta phân bố không đều. CH: Kể tên trung tâm dịch vụ - HN và Tp.HCM là 2 TT dvụ lớn nhất nước ta? Xác định + Các thành phố lớn, thị xã, lớn nhất và đa dạng nhất nc. trên lược đồ các trung tâm đó? vùng đồng bằng tập trung - Hà Nội, TP Hồ Chí Minh là nhiều các hoạt động dịch vụ. hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước ta . Là - Xác định các trung tâm hai đầu mối giao thông vận dịch vụ lớn của đất nước trên tải, viễn thông lớn nhất cả bản đồ nước, tập trung nhiều các trường đại học lớn…, hai trung tâm thương mại, tài chính ngân hàng lớn nhất nước ta. IV. Củng cố. 1. Lấy ví dụ dẫn chứng kinh tế càng phát triển thì dịch vụ càng đa dạng ? 2. Dịch vụ có vai trò như thế nào trong sản xuất, sự phân bố dịch vụ phụ thuộc những yếu tố nào? 3. HD HS làm bài tập:. CÁC NGÀNH DỊCH VỤ. Dịch vụ tiêu dùng: - Thương nghiệp, dvụ sửa chữa - KS, nhà hàng - Dvụ cá nhân, công cộng. Dịch vụ sản xuất: - GTVT & BCVT - Tài chính, tín dụng - KD tài sản, tư vấn. Dịch vụ công cộng - KHCN, GD y tế.. - Qlí NN; đoàn thể.... V. Dặn dò. - Tiếp tục hoàn thiện bài tập; - Chuẩn bị bài sau: Bài 14. Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 3.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Năm học 2011 - 2012. Ngày soạn: / / 2011 Lớp 9A - Tiết(theo TKB):. Tiết 14 (Theo PPCT) Ngày dạy:. /. / 2011. Sĩ số:. /. . Vắng:. Bài 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG I/ Mục tiêu Sau bài học giúp HS đạt được: 1. Về kiến thức: - HS phải nắm được đặc điểm phân bố của các mạng lưới và các đầu mối giao thông vận tải chính của nước ta, cũng như các bước tiến mới trong hoạt động giao thông vận tải. - HS phải nắm được các thành tựu to lớn của ngành bưu chính viễn thông và tác động của các bước tiến này đến đời sống kinh tế xã hội của đất nước. 2. Về kĩ năng: - Đọc và phân tích lược đồ giao thông vận tải ở nước ta - Phân tích mối quan hệ giữa sự phân bố mạng lưới giao thông vận tải với sự phân bố các ngành kinh tế khác 3. Về tư tưởng: Giáo dục ý thức thực hiện Luật an toàn giao thông. II/ Chuẩn bị - Bản đồ GTVT nước ta hiện nay - Một số tư liệu về sự pt’ tăng tốc của ngành BCVT. III/ Tiến trình 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Em hãy nêu cơ cấu của ngành dịch vụ nước ta . 3. Bài mới Vào bài: Gv giới thiệu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1. Tìm hiểu ngành GTVT I. Giao thông vận tải - Ý nghĩa của ngành GTVT? - HS đọc mục 1/SGK - Ý nghĩa đặc biệt quan 1. Ý nghĩa - Có ý/n đặc biệt quan trọng đối trọng: với mọi ngành ktế, với sự hoạt + Tạo mối liên kết kinh tế động của nền KTTT - Quan sát bảng 14.1, nhận + Tạo cơ hội phát triển xét vai trò của các loại hình - Thực hiện các mqh trong và vận tải? * HS hoạt động cá nhân - HS quan sát bảng, phân tích ngoài nc. - Các loại hình GTVT đều đóng góp, phát huy vai trò 2. GTVT nước ta phát triển đầy đủ các loại hình của mình + Quan trọng nhất là vận tải - Dựa vào H14.1, xác định các đường bộ: tỷ trọng cao nhất - Đường bộ chiếm tỉ trọng lớn nhất tuyến đường bộ xuất phát từ phát triển nhanh nhất. HN và Tp Hồ Chí Minh? - Đường sắt luôn được cải tiến - Cho biết loại hình vận tải * HS quan sát H14.1 Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 3.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Năm học 2011 - 2012. nào có tỷ trọng tăng nhanh, vì - Các tuyến đường xuyên sao? Việt - Đường sông: mới được khai thác ở mức độ thấp, tập trung - Kể tên các cầu lớn thay cho - Hàng không có ưu điểm và chủ yếu ở Đb Sông Hồng và ĐB phà qua sông? đáp ứng nhu cầu vận chuyển SCL. nhanh - Đường biển: Gồm VT ven biển - Dựa vào H14.1, kể tên các và VTB quốc tế. Trong đó VTB tuyến đường sắt chính? Các - Mỹ Thuận, Tân Đệ, Bính qtế được đẩy mạnh. Ba cảng cảng biển lớn nhất? biển lớn nhất nước: HP, ĐN, SG. *GV: Giới thiệu đặc điểm - Tuyến đường sắt: HN – - Đường hàng không đang phát của vận tải đường ống: Từ Lào Cai; HN – HP, HN – triển theo hướng hiện đại hoá. chiến tranh chống Mỹ, chủ Lạng Sơn, HN – Tp yếu vận tải dầu HCM - Đường ống: Đang pt’ gắn với *GV: Chuyển ý: Bưu chính Cảng biển: HP, Đà Nẵng, Tp sự pt’ của ngành dầu khí. viễn thông là chìa khoá cho HCM sự phát triển và tiến bộ, chống nguy cơ tụt hậu trong quá trình cạnh tranh. Sự phát triển của ngành BCVT đã góp phần đưa VN hoà nhập với TG và khu vực như thế nào, mục II… Hoạt động 2: Tìm hiểu ngành Bưu chính viễn thông II. Bưu chính viễn thông - Chia làm 3 nhóm * HS hoạt động nhóm * Nhóm 1: Hãy cho biết những dịch vụ cơ bản của bưu - Nhóm 1: điện thoại, điện * Việc pt’ BCVT có ý nghĩa chiến lược, góp phần đưa VN trở chính viễn thông? báo, internet, báo chí… thành một nc CN, nhanh chóng - Những tiến bộ của BCVT hội nhập với nền ktế qtế. hiện đại thể hiện ở những dịch - Chuyển phát nhanh vụ gì? - Mật độ điện thoại * Nhóm 2: Chỉ tiêu đặc trưng - Thông tin liên lạc thuận tiện * Sự phát triển của BCVT: Ko cho sự phát triển BCVT ở - Phương tiện quan trọng tiếp ngừng pt’ mạnh mẽ với nhiều loại hình dvụ: chuyển phát nước ta? thu KHKT - Tình hình phát triển mạng - Cung cấp thông tin kịp thời nhanh, chuyển tiền nhanh, điện hoa, tiết kiệm bưu điện… điện thoại tác động ra sao tới - Phục vụ học tập, giải trí - Một chỉ tiêu đặc trưng cho việc đời sống và kinh tế xã hội? - Góp phần hoà nhập pt’ của VT đó là mật độ điện * Nhóm 3: Việc phát triển Đọc bài thoại có tốc độ tăng nhanh, đứng internet tác động như thế nào thứ 2 trên TG. đến đời sống kinh tế – xã hội? - Cuối năm 1997, nc ta hoà mạng Internet, hiện nay có tốc độ pt’ rất nhanh. IV. Củng cố. GV phát phiếu học tập 1. Đặc điểm của ngành GTVT là: A. Không tạo ra sản phẩm vật chất mới B. Làm tăng giá trị sản phẩm nhờ di chuyển vị trí C. Tại thuận lợi cho đời sống và sản xuất có cơ hội phát triển D. Các đáp án đều đúng Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 3.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Năm học 2011 - 2012. 2. Yếu tố nào không gây trở ngại đối với việc xây dựng các tuyến đường bộ Bắc – Nam ở nước ta? A. Có nhiều sông suối đổ ra biển B. Có nhiều dãy núi chạy theo hướng Đông – Tây C. Ven biển chỉ có những đồng bằng nhỏ hẹp D. Địa hình với 3/4 diện tích là đồi núi 3. Loại hình thông tin nào ở nước ta hiện nay giúp con người tiếp cận nhanh nhất với thông tin của thời đại mới. A. Vô tuyến truyền hình C. Vệ tinh và trạm mặt đất B. Mạng internet D. Mạng điện thoại di động V/ Dặn dò: Y/c học sinh về học và chuẩn bị bài mới Ngày soạn: / / 2011 Lớp 9A - Tiết(theo TKB):. Tiết 15 (Theo PPCT) Ngày dạy:. /. / 2011. Sĩ số:. /. . Vắng:. TUẦN 8 BÀI 15 THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH I/ Mục tiêu Sau bài học giúp HS đạt được: 1. Về kiến thức: - HS phải nắm được các đặc điểm phát triển và phân bố của ngành thương mại và du lịch nước ta - HS phải nắm chứng minh và giải thích được tại sao Hà Nội Và Thành phố Hồ Chí Minh là các trung tâm thương mại du lịch lớn nhất cả nước. - Nắm được nước ta có tiềm năng du lịch khá phong phú và ngành du lịch đang trỏ thành ngành kinh tế quan trọng. 2. Về kĩ năng: - Đọc và phân tích các biểu đồ - Phân tích bảng số liệu 3. Về thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức giữ gìn các giá trị thiên nhiên, lịch sử văn hoá … của địa phương. II/ Phương tiện dạy học - Biểu đồ H15,1; 15.2 - Tài liệu, tranh ảnh về các địa điểm du lịch ở VN. III/ Tiến trình 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Tại sao nói GTVT nước ta phát triển đầy đủ các loại hình. 3. Bài mới Vào bài: Gv giới thiệu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động Thương mại I – Thương mại - GV: Giới thiệu: Thương mại 1. Nội thương là hoạt động trao đổi buôn bán giữa vùng này với vùng kia trong một quốc gia – nội thương giữa quốc gia này với - HS hoạt động nhóm/cặp Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 3.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Năm học 2011 - 2012. quốc gia khác – ngoại thương. Ta lần lượt tìm hiểu.. - Dựa vào SGK, hiểu biết của bản thân, cho biết: ? Hiện nay các hoạt động nội thương có sự chuyển biến như thế nào? ? Thành phần kinh tế nào giúp nội thương phát triển mạnh nhất? Biểu hiện? ? Quan sát H15.1. Nhận xét gì về sự phân bố theo vùng của nội thương? ? Tại sao nội thương Tây Nguyên kém phát triển? - Quan sát H15.2, 15.3 cho biết: HN và Tp HCM có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành các trung tâm thương mại, dịch vụ lớn nhất trong nước? *GV: Nội thương hiện nay còn hạn chế: - Phân tán manh mún - Lợi ích của người kinh doanh chân chính và người tiêu dùng chưa được bảo vệ - Cơ sở vật chất còn chậm đổi mới GV: Chuyển: Hiện nay xu hướng khu vực hoá, toàn cầu hoá mạnh mẽ, chúng ta cũng tham gia hoạt động này – hoạt động ngoại thương. ?Vai trò quan trọng nhất của hoạt động ngoại thương đối với nền kinh tế thị trường ở nước ta?. - Ngày càng phát triển với hàng - Thay đổi căn bản hoá đa dạng… + Thị trường thống nhất + Hàng hoá nhiều, đa dạng, tự do lưu thông ở mọi nơi. Trả lời: Kinh tế tư nhân, tập thể chiếm 81% trong cơ cấu mức bán lẻ hàng hoá. Trả lời: Rất chênh lệch + Cao nhất: Đông Nam Bộ + Thấp nhất: Tây Nguyên Trả lời: Dân thưa, kinh tế kém phát triển Trả lời: Có hệ thống chợ, siêu thị, trung tâm thương mại. - Các dịch vụ tư vấn, tài chính, dịch vụ sản xuất và đầu tư.. - Mạng lưới lưu thông hàng hoá có khắp các địa phương. - Hai trung tâm thương mại dịch vụ lớn: HN, Tp HCM. Lĩnh hội 2. Ngoại thương. * Đọc SGK. - Là hoạt động kinh tế đối ngoại quan trọng nhất.. Trả lời: - Giải quyết đầu ra các sản phẩm: xuất khẩu lương thực, công nghiệp nhẹ, nông – lâm – thuỷ sản - Đổi mới công nghệ: nhập khẩu máy móc - Cải thiện đời sống: tạo việc - Các mặt hàng xuất khẩu: - Quan sát H15.6 + hiểu biết, làm hãy nhận xét biểu đồ và kể tên Xuất khẩu hàng nông, lâm, thuỷ các mặt hàng xuất khẩu chủ NX: Xuất khẩu hàng nông, sản chiếm tỉ lệ lớn nhất: gạo lực? lâm, thuỷ sản chiếm tỉ lệ lớn đứng thứ 2 TG, cá tôm… nhất: gạo đứng thứ 2 TG, cá - XK hàng công nghiệp nhẹ và tôm… tiểu thủ công: may mặc, giầy da, Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 3.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Năm học 2011 - 2012. - XK hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công: may mặc, giầy da, thêu, mây, tre, *GV: Bổ sung: Chúng ta còn gốm… XK lao động, tuy nhiên chất - XK khoáng sản: than đá, lượng còn thấp, an toàn vệ dầu thô sinh thực phẩm? ?Cho biết các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta? - Chủ yếu nhập máy móc, ? Hiện nay, VN đang quan hệ nguyên-nhiên liệu nhằm đổi buôn bán nhiều nhất với thị mới công nghệ. trường nào? - Thị trường khu vực châu Á - Thái Bình Dương; Thị trường TG, đặc biệt là châu ? Tại sao chúng ta lại buôn Âu, Bắc Mỹ vô cùng khó bán nhiều nhất với thị trường tính, ta cần đổi mới nâng cao này? chất lượng hàng hoá để xâm nhập các thị trường này. - Vị trí địa lí gần, thuận lợi cho chuyển giao hàng. - Các mối quan hệ truyền thống - Thị hiếu tiêu dùng có nhiều điểm tương đồng. - Tiêu chuẩn không cao lắm. thêu, mây, tre, gốm… - XK khoáng sản: than đá, dầu thô - Mặt hàng nhập khẩu: Chủ yếu nhập máy móc, nguyên-nhiên liệu nhằm đổi mới công nghệ - Quan hệ buôn bán chủ yếu. - Thu nhập lớn - Mở rộng giao lưu *GV: Chuyển: phần II Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động Du lịch ? Vai trò của ngành du lịch? Gv chia nhóm thảo luận ? Để phát triển du lịch, nước * HS thảo luận nhóm ta có điều kiện gì? Nhóm Tài nguyên du lịch tự nhiên Tài nguyên du lịch nhân văn. Tài nguyên Phong cảnh Bãi tắm Khí hậu Đông thực vật Kiến trúc Lễ hội Di tích lịch sử. II- Du lịch * Vai trò * Điều kiện. Ví dụ Hạ Long, Hoa Lư, Phong Nha, Sa Pa, Đà Lạt Trà Cổ, Đồ Sơn, Sầm Sơn, Cửa Lò, Nha Trang Sa Pa, Tam Đảo, Đà Lạt 27 vườn quốc gia, 44 khu bảo tồn thiên nhiên Chùa, tháp, cố đô Huế, phố cổ Hà Nội, Hội An Hội Lim, Gióng, Đền Hùng, chọi trâu Huế, Hội An, tháp Chàm, nhà tù Côn Đảo. Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 3.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Năm học 2011 - 2012. Kết luận. Làng nghề Lụa, gốm, tranh, sơn mài, chạm khắc Văn hoá DG Các món ăn, trang phục, dân ca, dân vũ - Có nhiều tiềm năng phát triển - Hiện đang thu hút nhiều khách - Tuy nhiên, trình độ thấp, chưa chuyên nghiệp, còn lộn xộn. IV/ Củng cố, dặn dò. Y/c học sinh về chuẩn bị cho bài thực hành. Ngày soạn: / / 20/11 Lớp 9A - Tiết(theo TKB):. Tiết 16 (Theo PPCT) Ngày dạy:. /. / 2011. Sĩ số:. /. . Vắng:. BÀI 16 – Thực hành: VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ I/ Mục tiêu Sau bài học giúp HS đạt được: - Kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu bằng biểu đồ miền; - Rèn luyện kĩ năng nhận xét biểu đồ; - Củng cố kiến thức về cơ cấu ktế theo ngành ở nc ta. II/ Chuẩn bị - Dặn HS chuẩn bị trước thước, bút màu, bút chì - Giáo án, biểu đồ mẫu. III/ Tiến trình 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Hãy kể tên một số mặt hàng nc ta xuất khẩu và nhập khẩu 3. Bài mới Vào bài: Gv giới thiệu * Hoạt động 1: Vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP thời kì 1991 – 2002 a) GV hướng dẫn HS cách vẽ biểu đồ miền theo các bước: - Nhận biết trong trường hợp nào thì có thể vẽ biểu đồ cơ cấu bằng biểu đồ miền. + Thường sử dụng khi chuỗi số liệu là nhiều năm; trong trường hợp ít năm (2, 3 năm) thì thường dùng biểu đồ hình tròn. + Không vẽ biểu đồ miền khi chuỗi số liệu không phải là theo các năm, vì trục hoành trong biểu đồ miền biểu diễn năm. - Vẽ biểu đồ miền. Cách vẽ biểu đồ miền hình chữ nhật (khi số liệu cho trước là tỉ lệ phần trăm). + Biểu đồ là hình chữ nhật, trục tung có trị số là 100% (tổng số). + Trục hoành là các năm. Các khoảng cách giữa các điểm thể hiện các thời điểm (năm) dài hay ngắn tương ứng với khoảng cách năm. + Vẽ lần lượt theo từng chỉ tiêu, chứ không phải lần lượt theo năm. + Vẽ đến đâu, tô màu hay kẻ vạch đến đó; đồng thời thiết lập bảng chú giải (nên vẽ riêng bảng chú giải) b) HS vẽ biểu đồ miền Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 3.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Năm học 2011 - 2012. - HS (cá nhân) dựa vào bảng số liệu SGK vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP thời kì 1991 2002. - Nếu vì thời gian không thể hoàn thành biểu đồ ở trên lớp, có thể cho HS thực hiện tiếp ở nhà. * Giáo viên tổ choc cho học sinh vẽ. Giáo viên vẽ mẫu, học sinh quan sát vẽ theo.. độ che phủ rừng Lâm đồng. 63.5. Ñaêc laéc. 50.2. Gia Lai. 49.2. Kon Tum. 64 0. 20. 40. 60. 80. Hoạt động 2. Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế GDP trong thời kì 1991 - 2002 - GV treo biểu đồ mẫu đã vẽ sẵn trên bảng đen, hướng dẫn HS toàn lớp quan sát và nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế GDP trong thời kì 1991 - 2002. - Để nhận xét phù hợp về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ biểu đồ đã vẽ, GV hướng dẫn HS xem lại phần giải thích biểu đồ hình 6.1 (Bài 6). Đồng thời, GV đặt cho HS toàn lớp các câu hỏi : + Sự giảm mạnh tỉ trọng của nông, lâm, ngư nghiệp từ 40,5% xuống còn 23,0% nói lên điều gì ? + Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng nhanh ? Thực tế này phản ánh điều gì ? Từ 1991 đến 2002, cơ cấu GDP nước ta chuyển dịch mạnh theo hướng tích cực: - Khu vực nông, lâm, ngư nghiệp giảm mạnh từ 40,5 %  23 % (giảm 17,5%); cho thấy vai trò chủ đạo của nông nghiệp trong nền kinh tế đã giảm sút, nhường chỗ cho các ngành kinh tế khác. - Khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ đều tăng, trong đó tăng nhanh nhất là công nghiệp xây dựng, đạt đến 38,5 %, sánh ngang với khu vực dịch vụ. - Thực tế này phản ánh tốc độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đang có bước phát triển mạnh; nền kinh tế thị trường với sự phát triển mạnh của ngành dịch vụ đang ngày càng mở rộng để hội nhập nhanh vào kinh tế khu vực và thế giới. IV/ Củng cố, dặn dò Gv y/c học sinh về chuẩn bị cho bài ôn tập. Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 3.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Năm học 2011 - 2012. Ngày soạn: / / 2011 Lớp 9A - Tiết(theo TKB):. Tiết 17 (Theo PPCT) Ngày dạy:. /. / 2011. Sĩ số:. /. . Vắng:. TUẦN 9 ÔN TẬP I/ Mục tiêu Sau bài học giúp HS đạt được: - Kiểm tra, đánh giá mức độ hiểu và nắm vững các đặc điểm chính về dân cư, tình hình phát triển kinh tế và một số ngành sản xuất ở nước ta . - Kiểm tra đánh giá kĩ năng đọc và phân tích biểu đồ, lược đồ, phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và phát triển sản xuất . II/ Chuẩn bị - Gv: Giáo án, một số bảng biểu cần thiết - HS: SGK, vở. III/ Tiến trình 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Hãy kể tên một số mặt hàng nc ta xuất khẩu và nhập khẩu 3. Bài mới A, Gv khái quát một số nội dung kiến thức chính đã học: Hoạt động 1: Địa lý dân cư: - Tình hình phân bố các dân tộc - Tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu qủa - Sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số - Phân bố dân cư - Đặc điểm của nguồn lao động và sữ dụng lao động - Hướng giải quyết việc làm - Phân tích và so sánh tháp dân số Hoạt động 2: Địa lý kinh tế - Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Những thành tựu và khó khăn - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, công nghiệp - Sự phát triển và phân bố nông nghiệp + Ngành trồng trọt - Sự phát triển và phân bố công nghiệp + Cơ cấu ngành CN + Các ngành CN trọng điểm - Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản - Vai trò của dịch vụ - Đặc điểm phát triển và phân bố c1c ngành dịch vụ - GTVT và Bưu chính viễn thông Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 3.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Năm học 2011 - 2012. - Thương mại và du lịch - ĐK thuận lợi để trở thành trung tâm thương mại, dịch vụ Hoạt động 3: Phần thực hành - Nhận xét bảng số liệu, phân tích, so sánh - Vẽ biểu đồ tròn, miền, đường - Đọc lược đồ - Điền hoặc lập sơ đồ B, Gv giao nội dung ôn tập, đề nghị học sinh tự tổng hợp, giáo viên giải đáp cho học sinh. IV/ Củng cố Khái quát nội dung cần đạt V/ Dặn dò Y/c học sinh chuẩn bị tốt cho giờ kiểm tra. Ngày soạn: / / 2011 Lớp 9A - Tiết(theo TKB):. Tiết 18 (Theo PPCT) Ngày dạy:. /. / 2011. Sĩ số:. /. . Vắng:. KIỂM TRA 1 TIẾT I/ Mục tiêu Sau bài kiểm tra: - Đánh giá được quá trình học tập, rèn luyện của học sinh; - Tìm ra biện pháp giảng dạy, học tập để nâng cao chất lượng dạy – học II/ Chuẩn bị - HS: giấy kiểm tra, bút, thước - GV: Đề - đáp án kiểm tra. III/ Tiến trình 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra chuẩn bị của học sinh 3. Ra đề A, Đề bài: I/ Trắc nghiệm (2 điểm): Hãy lựa chọn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất và ghi vào bài kiểm tra. Câu 1: Việt Nam có bao nhiêu dân tộc anh em cùng chung sống: A. 34. B. 44 C. 54 Câu 2: Đâu là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước:. A. Hải Phòng B. Hà Nội- Tp.HCM II/ Tự luận (8 điểm):. C. Hà Nội- Hải Phòng. D. 64 D. Tp.HCM-Đồng Nai. Câu 1 (3,5 điểm): Em hãy cho biết những thành tựu và thách thức của nền ktế nc ta trong thời kì đổi mới? Câu 2 (4,5 điểm): Cho bảng số liệu sau: Mật độ điện thoại cố định nước ta (số máy/100 dân) từ năm 1991 đến năm 2002 Năm. 1991 1995 1997 1999 2002. Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 4.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Năm học 2011 - 2012. Số máy/100 dân 0,2 1,0 2,1 3,0 7,1 Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện Mật độ điện thoại cố định nước ta từ năm 1991 đến năm 2002. Em có nhận xét gì? B, Đáp án I/ Trắc nghiệm: (2 điểm). Câu. Đáp án đúng. Điểm. 1 2. ýC ýB. 1 điểm 1 điểm. II/ Tự luận (8 điểm) Câu 1 (3,5 điểm) * Thành tựu: (đạt 1,5 điểm) - Tốc độ tăng trưởng ktế tương đối vững chắc - Cơ cấu ktế chuyển dịch theo hướng CNH - Đang trong quá trình hội nhập nền ktế * Thách thức: (đạt 2 điểm) - Phân hoá giàu nghèo, nhiều xã, vùng còn nghèo - Suy giảm nguồn TNTN, ÔNMT - Vấn đề việc làm, VH, GD,YT ... chưa đáp ứng đủ nhu cầu - Những khó khăn trong quá trình hội nhập. Câu 2: (4,5 điểm) - Học sinh vẽ đúng biểu đồ (2,5 điểm), thiếu tên biểu đồ bị trừ 0,5 điểm.. Nhận. xét:. + Số máy điện thoại/100 dân nước ta từ năm 1991 đến năm 2002 tăng nhanh (1 điểm) . + Tăng mạnh từ năm 1999 đến 2002. Năm 2002 tăng gấp 35,5 lần so với năm 1991 (1 điểm).. Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 4.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Năm học 2011 - 2012. Ngày soạn:. /. / 2011. Lớp 9A - Tiết(theo TKB):. Sáng, Ngày dạy:. /. / 2011. Chiều, Ngày dạy:. /. / 2011. Tiết 19 (Theo PPCT) Sĩ số:. /. . Vắng:. TUẦN 10: SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ Bài 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ I/ Mục tiêu bài học: Sau bài học giúp HS đạt được: 1. Về kiến thức: - HS cần hiểu được ý nghĩa vị trí địa lí: một số thế mạnh và khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư, xã hội của vùng. - Hiểu sâu hơn sự khác biệt giữa hai tiểu vùng Tây Bắc và Đông Bắc, đánh giá trình độ phát triển hai tiểu vùng và tầm quan trọng của các giải pháp bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế xã hội 2. Về kĩ năng: - HS phải xác định được ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên quan trọng, - Phân tích và giải thích được một số chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội 3. Về thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc II/ Chuẩn bị. 1. Giáo viên: - Lược đồ tự nhiên Trung du và Miền núi Bắc Bộ; - Bản đồ hành chính Việt Nam; - Một số hình ảnh về vùng. 2. Học sinh: SGK, bút, vở… III/ Tiến trình. 1. Kiểm tra bài cũ. (trả bài 1 tiết) 2. Bài mới. * Mở bài: giáo viên giới thiệu: Ở bài 6 các em đã biết hiện nay ở VN có 7 vùng kinh tế. Vậy để phân chia các vùng kinh tế phải dựa vào những điều kiện nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong phần Sự phân hoá lãnh thổ và vùng đầu tiên là vùng trung du và miền núi Bắc Bộ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Treo bản đồ Tự nhiên Việt Nam I – Vị trí địa lý và giới - Dựa vào SGK, H17.1 xác * Hoạt động cá nhân hạn lãnh thổ định vị trí của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ? (ranh - Xác định trên bản đồ. giới, tiếp giáp, tên các tỉnh + Bắc: giáp Trung Quốc thành) - Là vùng lãnh thổ phía Bắc, có diện + Tây: giáp Lào tích rộng 100.965 km2 (gần 30.7% + Đông Nam: giáp Vịnh *GV: Bổ sung: là vùng địa diện tích cả nước) Bắc Bộ đầu Tổ quốc, chiếc nôi cách - Cực Bắc: xã Lũng Cú, huyện Đồng + Nam: Giáp ĐBSH và mạng thời kì Tiền khởi Văn, tỉnh Hà Giang ở 23022’Bắc, gần BTB nghĩa và là chiến khu kháng sát chí tuyến Bắc * Ý nghĩa: chiến. Vùng có vị trí địa lý - Gồm 11 tỉnh Đông Bắc và 4 tỉnh + Giao lưu kinh tế với các Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 4.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Năm học 2011 - 2012. rất quan trọng.? - Nêu ý nghĩa của vị trí địa lý của vùng? *GV: Bổ sung: hơn nữa đây là khu vực chiến lược của VN, Tây Bắc còn thuộc về vấn đề 3 Tây: “biên giới Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam” rất nóng bỏng thời gian gần đây. * GV: Treo bản đồ tự nhiên vùng Trung du – Miền núi Bắc Bộ *GV chuyển: Ngoài vị trí địa lý quan trọng, vùng còn có những đặc điểm tự nhiên nổi bật nào -> Phần II. - Quan sát bản đồ, nêu đặc điểm địa hình của vùng? GV chia nhóm - Dựa vào SGK, H17.1, bảng 17.1, vốn hiểu biết trả lời câu hỏi: - Vùng có mấy tiểu vùng? - Nêu sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và thế mạnh của các tiểu vùng? (GV chú ý nêu điểm khác cơ bản: nhấn mạnh khác về địa hình) - Khu vực trung du Bắc Bộ có đặc điểm gì? Khả năng phát triển những ngành nào?. Tây Bắc - Giáp với các vùng: + Bắc: giáp các tỉnh phía Nam Trung Quốc (Vân Nam, Quảng Tây) + Đông Nam: giáp vịnh Bắc Bộ (Vịnh Bái Tử Long, Hạ Long) + Nam: giáp đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ. Đặc biệt giáp vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. -> Có điều kiện giao lưu kinh tế văn hoá với nhiều vùng trong và ngoài nước. nước láng giềng: Lào, TQ + Giao lưu KT – XH với đồng bằng sông Hồng và vùng KT trọng điểm BB + Vùng biển giàu tiềm năng. -Trả lời: Phần lớn là núi cao , trung bình. II- Điều kiện tự nhiên và * Thảo luận cặp đôi tài nguyên thiên nhiên - Nghiên cứu SGK, trả lời và xác định trên bản đồ. * Chịu sự chi phối sâu sắc của độ cao địa hình. - 2 tiểu vùng: Đông Bắc và Tây Bắc - Đông Bắc: núi trung bình và thấp, hướng cánh cung hút gió mùa đông * Có sự khác nhau giữa bắc nên có mùa đông lạnh -> phát Đông Bắc và Tây Bắc triển đa dạng các ngành nghề, kết hợp kinh tế miền núi và miền biển - Tây Bắc: núi cao nhất VN, hiểm trở, hướng Tây Bắc - Đông Nam -> chủ yếu phát triển thuỷ điện, lâm nghiệp, trồng cây công nghiệp, chăn nuôi đại gia súc. - Vùng chuyển tiếp, đặc trưng bởi địa hình đồi núi bát úp xen kẽ cánh đồng thung lũng. - Địa hình thuận lợi cho vùng chuyên * Tài nguyên: phong phú canh cây công nghiệp (đồi chè Phú Thọ), các khu công nghiệp (Thái Nguyên, Việt Trì) - Khoáng sản. * Cá nhân: chỉ bản đồ - Thuỷ năng - Có nhiều mỏ khoáng sản: than - Vùng này khoáng sản như Quảng Ninh, baucid Lạng Sơn, Cao - Tài nguyên biển thế nào? Phân bố ra sao? Bằng; apatits Lào Cai. (Căn cứ ký hiệu, có những - Khí hậu khoáng sản gì, vùng nào có - Sông Đà, Lô, Gâm, Chảy nhiều khoáng sản)? -> Tiềm năng thuỷ điện * Khó khăn: Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 4.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Năm học 2011 - 2012. - Tìm các con sông lớn của vùng? Giá trị của nó? - Nhận xét chung về tài nguyên của vùng ? GV: Đây là vùng có tài nguyên quan trọng tập trung nhiều và trữ lượng lớn so với cả nước - Ngoài thuận lợi, về mặt tự nhiên, vùng trung du miền núi Bắc Bộ có gặp những khó khăn nào?. - Cho biết vùng có những dân tộc nào? Nêu thuận lợi về mặt dân cư, dân tộc?. - Quan sát H17.2, nhận xét cách làm ruộng bậc thang ở miền núi?. - Dựa vào bảng 17.2 nhận xét chỉ tiêu phát triển dân cư – xã hội của 2 tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc. Giải thích sự chênh lệch đó?. - Dựa vào hiểu biết của mình, hãy nêu những thành tựu trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân vùng trung du miền núi. - Tài nguyên phong phú: khoáng sản, - Địa hình chia cắt mạnh thuỷ năng, tài nguyên biển, khí hậu. - Khí hậu thất thường - Khoáng sản trữ lượng - Địa hình chia cắt mạnh nhỏ khai thác khó khăn. - Khí hậu thất thường - Chất lượng môi trường -> Trở ngại GTVT, tổ chức sản xuất bị giảm sút do chặt phá và đời sống. rừng bừa bãi. - Khoáng sản trữ lượng nhỏ khai thác khó khăn. Khi khai thác phải nghiên cứu hiệu quả kinh tế và bảo vệ môi trường. - Chất lượng môi trường bị giảm sút do chặt phá rừng bừa bãi. * Cá nhân dựa vào SGK trả lời - Địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người + Tây Bắc: Thái, Mường III- Đặc điêm dân cư – + Đông Bắc: Tày, Nùng xã hội -> có kinh nghiệm sản xuất trên đất dốc, kết hợp nông, lâm nghiệp, chăn nuôi đại gia súc. - Quan sát ảnh, trả lời Đây là kinh nghiệm sản xuất trên - Là địa bàn cư trú nhiều vùng đất dốc của đồng bào miền núi, dân tộc ít người: Thái, nhằm tránh xói mòn đất, bảo vệ môi Mường, Dao, Mông, Tày, trường. Nùng... * Phân tích bảng - So với cả nước, chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội của vùng thấp hơn chỉ tiêu của cả nước. Riêng tỉ lệ hộ nghèo và tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân - Có sự chênh lệch lớn số cao giữa Đông Bắc và Tây -> Kinh tế vùng còn chậm phát triển. Bắc về trình độ phát triển - Giữa 2 tiểu vùng có sự chênh lệch dân cư, xã hội lớn + Mật độ dân số vùng Tây Bắc thấp hơn do địa hình hiểm trở + Tỉ lệ người biết chữ thấp: điều kiện vật chất thiếu thốn, tình trạng du cư - Đời sống nhân dân có còn phổ biến, tồn tại nhiều hủ tục. nhiều khó khăn nhưng + Tỉ lê dân thành thị thấp do công đang được cải thiện và nghiệp chưa phát triển, đô thị hoá không ngừng nâng cao. chưa cao. - Phát triển cơ sở hạ tầng: sửa đường, xây cầu, đưa điện lưới về các thôn, bản, xây dựng trường học… - Chương trình nước sạch nông thôn: tìm kiếm nguồn nước trên cao. Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 4.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Năm học 2011 - 2012. Bắc Bộ? nguyên IV/ Củng cố Khái quát kiến thức cần đạt V/ Dặn dò Y/c học sinh về học bài, chuẩn bị bài 18. Phụ lục.. Bảng Đặc điểm tự nhiên và thế mạnh kinh tế 2 tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc TIỂU VÙNG. ĐKTN 1. Đị a hình 2. Khí hậu 3. Sông ngòi 4. nguyên. ĐÔNG BẮC. Thế mạnh KT. Núi trung bình và thấp - Cây CN, rừng Núi hình cánh cung - Nóng ẩm có mùa đông - Rau quả ôn lạnh đới cận nhiệt - Sông có thung lũng. Tài - Khoáng sản than, sắt, - Nhiệt điện chì kẽm, thiếc, bôxít - Du lịch - DL sinh thái: Hồ Ba Bể, Sa Pa - Biển - Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản du lịch Hạ Long. Ngày soạn:. /. / 2011. Lớp 9A - Tiết(theo TKB):. TÂY BẮC. Thế mạnh kinh tế. - Núi cao, hiểm trở, Trồng rừng, cây cao nguyên CN, chăn nuôi gia súc lớn - NĐ ẩm, mùa đông ít lạnh - Thủy điện trên sông Đà Hòa Bình, - Dốc. Sáng, Ngày dạy:. /. / 2011. Chiều, Ngày dạy:. /. / 2011. Tiết 20 (Theo PPCT) Sĩ số:. /. . Vắng:. Bài 18: TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (tiếp) I/ Mục tiêu bài học: Giúp HS đạt được: 1. Về kiến thức: - HS cần hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở Trung du và miền núi Bắc Bộ về công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ. 2. Về kĩ năng: - HS cần nắm vững phương pháp so sánh giữa các yếu tố địa lí để phân tích và giải thích các câu hỏi. Phân tích bản đồ kinh tế các số liệu địa lí của vùng. 3. Về thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên. II/ Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Lược đồ kinh tế vùng trung du và miền núi Bắc Bộ; - Tranh ảnh, bảng phụ. 2. Học sinh: SGK, bút, vở… III/ Tiến trình Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 4.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Năm học 2011 - 2012. 1. Kiểm tra bài cũ. ?/ Nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của trung du và miền núi Bắc Bộ 2. Bài mới. * Mở bài: giáo viên giới thiệu: Với những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên vùng trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng phát triển một nền kinh tế đa dạng. Chúng ta sẽ tìm hiểu về tình hình phát triển kinh tế của vùng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Treo bản đồ “kinh tế vùng” - HS nghiên cứu SGK, Xác IV- Tình hình phát triển định trên bản đồ kinh tế - Quan sát và nghiên cứu SGK xác định các cơ sở chế biến - Thái Nguyên phát triển 1. Công nghiệp khoáng sản? Vì sao chúng được ngành luyện kim và hoá chất, phát triển ở khu vực đó? do có các cơ sở khai thác than, sắt - Việt Trì phát triển ngành chế biến lâm sản; hàng tiêu dùng; lương thực, thực phẩm - Xác định các nhà máy thuỷ hoá chất, do có nguồn nguyên điện, nhiệt điện? vật liệu tại chỗ dồi dào. - Nhiệt điện Uông Bí gần vùng than Quảng Ninh - Thuỷ điện Thác Bà trên - Nêu ý nghĩa của việc xây sông Chảy, Hoà Bình – sông dựng thuỷ điện Hoà Bình? Đà, đang xây dựng thuỷ điện Sơn La - Tuyên Quang . - Vùng có những ngành công - Phát triển kinh tế, xã hội nghiệp nào? Ngành nào là thế vùng. * Các ngành mạnh của vùng? - Kiểm soát lũ cho đồng bằng sông Hồng. Năng lượng Khai khoáng Ngành khác. - Năng lượng: nhiệt điện, thuỷ điện - Khai khoáng: than, sắt, thiếc, đồng.. - Các ngành khác: luyện kim, cơ khí, hoá chất… * Thế mạnh -> Thế mạnh: khai thác khoáng sản, thuỷ điện.. *GV chuyển: Công nghiệp là thế mạnh của vùng, vậy nông nghiệp ở đây phát triển như thế nào? - Chứng minh sản phẩm nông nghiệp của vùng rất đa dạng? - Xác định những khu vực có cây công nghiệp, cây ăn quả tỉ * HS thảo luận nhóm 2. Nông nghiệp trọng lớn? Vì sao cây chè - Do điều kiện sinh thái chiếm tỉ trọng lớn? phong phú, sản xuất nông * Phát triển đa dạng nghiệp có tính đa dạng về cơ cấu sản phẩm. - Vùng nuôi những gia súc nào? - Trồng trọt Vì sao? - Chè là cây phát triển trên Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 4.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Năm học 2011 - 2012. đất feralit, nơi có khí hậu cận nhiệt nên khu vực này có điều kiện thuận lợi cho cây chè - Nêu những khó khăn trong phát triển. - Chăn nuôi phát triển nông nghiệp của vùng? - Trâu, bò: sức kéo, sản phẩm thịt sữa - Nuôi trồng thuỷ sản ở hồ, * Khó khăn đầm trung du và ven biển. *GV: Những khó khăn của nông nghiệp có chịu ảnh hưởng của ngành dịch vụ. Vậy dịch vụ của vùng phát triển như thế nào? - Xác định các tuyến đường xuất phát từ Hà Nội đến biên giới? Nhận xét?. - Việc trao đổi hàng hoá giữa các vùng gồm những mặt hàng gì? - Điều kiện tự nhiên còn đem lại thế mạnh gì cho vùng? - Đặc điểm kinh tế của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ?. - Thiếu quy hoạch + Giao bò cho bà con dân tộc ở Sơn La nuôi nhằm xoá đói giảm nghèo nhưng không chuẩn bị về mặt kĩ thuật chăn nuôi cho bà con. - Chưa chủ động được thị trường + Một số cây công nghiệp bị rớt giá thua lỗ.. 3. Dịch vụ. * GTVT - Lưu thông với đồng bằng sông Hồng và nước ngoài. - 1A đi Lạng Sơn đến cửa * Du lịch khẩu Hữu Nghị sang Trung Quốc - 70 đi Lào Cai - 6 qua Hoà Bình, lên Điện Biên, sang Lào ở cửa khẩu V/ Các trung tâm kinh tế Tây Trang. -> Giúp thông thương với đồng bằng sông Hồng và các nước láng giềng. * Trung tâm kinh tế lâu đời. - Xác định trên bản đồ vị trí của - Vùng trung du miền núi Bắc các trung tâm kinh tế. Nêu các Bộ xuất các mặt hàng thế ngành công nghiệp đặc trưng? mạnh: lâm sản, khoáng sản. - Nhận hàng tiêu dùng, lao * Trung tâm kinh tế mở - Các thành phố nào đang trở động kỹ thuật. thành trung tâm kinh tế? Nhận xét? - Phát triển du lịch: biển – vịnh Hạ Long, rừng núi Sa Pa, Tam Đảo * GV: Tóm lại chúng ta đã tìm hiểu xong về vùng trung du - Dựa vào thế mạnh về tài miền núi Bắc Bộ với các đặc nguyên tự nhiên, vùng có khả điểm tự nhiên cũng như sự phát năng phát triển toàn diện các triển kinh tế xã hội. ngành kinh tế. Tuy nhiên thế mạnh hiện nay của vùng là khai thác khoáng sản, thuỷ Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 4.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Năm học 2011 - 2012. điện, lâm nghiệp, chăn nuôi gia súc, trồng cây công nghiệp lâu năm và ăn quả. - Thái Nguyên: công nghiệp nặng - Hạ Long: CN chế biến, du lịch - Lạng Sơn: CN chế biến, thương mại - Việt Trì: CN hoá chất… -> Đây là các trung tâm kinh tế quan trọng, phát triển từ lâu của vùng. - Một số thành phố: Yên Bái, Điện Biên Phủ, Lào Cai, Sơn La đang trở thành các trung tâm kinh tế mới. IV/ Củng cố. Khái quát kiến thức cần đạt V/ Dặn dò. - Gợi ý HS về nhà làm BT: * BT 3/Tr.69: - Vẽ biểu đồ: - Làm bài tập trong SGK, SBT - Chuẩn bị giờ sau thực hành. Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 4.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Năm học 2011 - 2012. Ngày soạn:. /. / 2011. Lớp 9A - Tiết(theo TKB):. Sáng, Ngày dạy:. /. / 2011. Chiều, Ngày dạy:. /. / 2011. Tiết 21 (Theo PPCT) Sĩ số:. /. . Vắng:. TUẦN 11: Bài 19 – THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA TÀI NGUYÊN, KHOÁNG SẢN ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ I/ Mục tiêu bài học: Sau bài thực hành, HS đạt được: 1. Về kiến thức Phân tích và đánh giá được tiềm năng và ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. 2. Về kĩ năng - Đọc các bản đồ. - Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm than. 3. Thái độ - Nêu cao ý thức trong giờ học II/ Chuẩn bị. 1. Giáo viên: - Thước kẻ, máy tính bỏ túi, bút chì, bút màu. - Bản đồ tự nhiên và bản đồ kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Atlat Địa lí Việt Nam. 2. Học sinh: SGK, bút, vở… III/ Tiến trình. 1. Kiểm tra bài cũ. ?/ Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông – lâm kết hợp ở trung du và miền núi Bắc Bộ 2. Bài mới. * Mở bài: giáo viên giới thiệu: Với những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên vùng trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng phát triển một nền kinh tế đa dạng. Chúng ta sẽ tìm hiểu về tình hình phát triển kinh tế của vùng. * Hoạt động 1 : Xác định trên bản đồ vị trí của các mỏ - HS theo nhóm nhỏ (lớp được chia thành 4 hoặc 6 nhóm nhỏ) xác định trên hình 17.1 (Lược đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ) vị trí của các mỏ: than, sắt, mangan, thiếc, bôxit, apatit, đồng, chì, kẽm. - GV gọi một HS khá lên bảng đọc bản đồ, hướng dẫn HS cách đọc bản đồ: đọc phần chú giải tài nguyên khoáng sản, xác định các mỏ khoáng sản chủ yếu, chú ý nêu tên địa phương có khoáng sản, ví dụ : than ở tỉnh Quảng Ninh,... - HS thực hiện yêu cầu của bài thực hành. GV yêu cầu các nhóm ghi tên và địa điểm các mỏ khoáng sản vào bảng theo mẫu sau: MỘT SỐ LOẠI KHOÁNG SẢN CHỦ YẾU Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ Mỏ khoáng sản. Vị trí. Than Sắt Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 4.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Năm học 2011 - 2012. Mangan Thiếc Bôxít Đồng Chì - kẽm Apatít * Hoạt động 2: Phân tích ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản tới phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ - HS theo nhóm nhỏ (lớp được chia thành 4 hoặc 6 nhóm nhỏ) thảo luận theo các câu hỏi/nhiệm vụ sau: + Những ngành công nghiệp khai thác nào có điều kiện phát triển mạnh? Vì sao? + Chứng minh ngàn công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử dụng nguyên liệu khoáng sản tại chỗ. + Trên hình 18.1 (Lược đồ kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ), hãy xác định: Vị trí của vùng mỏ than Quảng Ninh; Nhà máy nhiệt điện Uông Bí; Cảng xuất khẩu than Cửa Ông. - GV gợi ý cho HS thực hiện các câu hỏi/nhiệm vụ + Đối với câu hỏi thứ nhất: GV cần gợi ý HS nêu một số ngành công nghiệp khai thác than, sắt, apatit, đồng, chì, kẽm. Để trả lời câu hỏi vì sao, GV gợi ý HS suy luận, đó là do các mỏ khoáng sản này có trữ lượng khá, điều kiện khai thác tương đối thuận lợi, nhưng quan trọng hơn cả là để đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế. Hiện nay, nước ta cần khai thác than để làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện, cho sản xuất vật liệu xây dựng, chất đốt cho sinh hoạt, cho xuất khẩu. Khai thác apatit để làm phân bón phục vụ sản xuất nông nghiệp,... + Về ngành công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên: GV gợi ý HS tìm vị trí các mỏ khoáng sản phân bố rất gần nhau như: mỏ sắt Trại Cau (cách trung tâm khu công nghiệp 7 km), than Khánh Hòa (10 km), mỏ than mỡ Phân Mễ (17 km), mỏ mangan ở Cao Bằng (khoảng 200 km),... + GV yêu cầu HS xác định vị trí vùng mỏ than Quảng Ninh, vị trí các nhà máy nhiệt điện Phả Lại, Uông Bí; cảng Cửa Ông chuyên xuất khẩu than. - HS thực hiện bài thực hành theo yêu cầu và hướng dẫn của GV. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. GV hướng dẫn HS toàn lớp trao đổi, bổ sung, chuẩn xác các ý kiến đúng. * Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm than - HS theo nhóm nhỏ (lớp được chia thành 4 hoặc 6 nhóm nhỏ) dựa vào hình 18.1 và sự hiểu biết, vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ than. - GV hướng dẫn HS cách vẽ sơ đồ. HS theo nhóm vẽ sơ đồ. - Sau khi vẽ xong, một số nhóm trình bày trước lớp. GV hướng dẫn HS toàn lớp quan sát, nhận xét, điều chỉnh, hoàn chỉnh sơ đồ theo yêu cầu của bài thực hành. B. BÀI LÀM THỰC HÀNH 1. Xác định trên hình 17.1 vị trí của các mỏ khoáng sản ở Trung du và mi ền núi. Bắc Bộ. Mỏ khoáng sản. Than Sắt Mangan Thiếc Bôxít Đồng. Vị trí. Quảng Ninh, Thái Nguyên, Lạng Sơn Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Giang, Lào Cai Cao Bằng Cao Bằng, Tuyên Quang Cao Bằng, Lạng Sơn Lào Cai, Sơn La Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 5.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Năm học 2011 - 2012. Chì - kẽm Tuyên Quang, Bắc Cạn Apatít Lào Cai 2. Phân tích ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản tới phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. a) Những ngành công nghiệp khai thác có điều kiện phát triển mạnh: công nghiệp khai thác than, sắt, apatit, đồng, chì, kẽm. Nguyên nhân: - Các mỏ khoáng sản này có trữ lượng khá, điều kiện khai thác tương đối thuận lợi. - Phát triển để đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế. Hiện nay, nước ta cần khai thác than để làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện, cho sản xuất vật liệu xây dựng, chất đốt cho sinh hoạt, cho xuất khẩu. Khai thác apatit để làm phân bón phục vụ sản xuất nông nghiệp,... b) Trung tâm gang thép Thái Nguyên phát triển thuận lợi nhờ gần nguồn nguyên liệu: - Kề mỏ sắt Trại Cau (cách trung tâm khu công nghiệp 7 km) - Kề mỏ than mỡ Phấn Mễ (cách trung tâm khu công nghiệp 17 km) - Gần mỏ mangan Cao Bằng (cách trung tâm khu công nghiệp 200 km). c) Dựa vào hình 18.1, xác định các vị trí: - Vùng than Quảng Ninh: chạy dài theo dải Đông Triều ra tận bờ biển vịnh Bắc Bộ. - Nhà máy nhiệt điện Uông Bí và Uông Bí mở rộng : nằm dọc trục đường 18, trên đường vận chuyển than. - Cảng xuất khẩu than Cửa Ông: nằm gần các mỏ khai thác, rất dễ vận chuyển. d) Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ than đá ở vùng mỏ Quảng Ninh Than Quảng Ninh. Nhà máy điện Uông Bí Cảng Cửa Ông Nhà máy điện Phả Lại Nhà máy điện Ninh Bình. Nhà máy xi măng, gốm sứ. Xuất khẩu (Nhật, Tr Quốc, EU). Sơ đồ mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ than ở vùng mỏ Quảng Ninh. IV/ Củng cố. Khái quát kiến thức cần đạt V/ Dặn dò. - Gợi ý HS về nhà làm BT: - Làm bài tập trong SGK, SBT. Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 5.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Năm học 2011 - 2012. Ngày soạn:. /. / 2011. Lớp 9A - Tiết(theo TKB):. Sáng, Ngày dạy:. /. / 2011. Chiều, Ngày dạy:. /. / 2011. Tiết 22 (Theo PPCT) Sĩ số:. /. . Vắng:. Bài 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG I/ Mục tiêu bài học: Giúp học sinh đạt được: 1. Về kiến thức: - HS cần hiểu được ý nghĩa vị trí địa lí: một số thế mạnh và khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư, xã hội của vùng. - Củng cố kiến thức về vùng Đồng bằng sông Hồng, giải thích một số đặc điểm của vùng như đông dân, nông nghiệp thâm canh, cơ sở hạ tầng. Kinh tế xã hội phát triển 2. Về kĩ năng: - HS đọc được lược đồ, kết họp với kênh chữ để giải thích được một số ưu thế một số nhược điểm của vùng đông dân và một số giải pháp phát triển bền vững. 3. Về thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc II/ Chuẩn bị. 1. Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên vùng đồng bằng sông Hồng; - Tranh cảnh quan đồng bằng sông Hồng. 2. Học sinh: SGK, bút, vở… III/ Tiến trình. 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. * Giới thiệu bài: Đồng bằng sông Hồng là nơi có lịch sử phát triển lâu đời, tạo nên nền văn minh sông Hồng vô cùng đặc sắc và là bản sắc cho dân tộc Việt Nam. Chúng ta sẽ tìm hiểu vùng kinh tế tiếp theo, vùng đồng bằng sông Hồng trong bài hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cả lớp I) Vị trí địa lí và giới hạn lãnh - Gv y/c học sinh quan sát H20.1 Quan sát và chỉ lược đồ thổ và xđ: - Ranh giới giữa ĐBSH với các vùng TD&MN BB. - Vị trí các đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ. - Gv gợi ý đánh giá vị trí địa lí của Lĩnh hội vùng. Hoạt động 2: Nhóm II) Điều kiện tự nhiên và tài - Gv chia lớp làm 2 nhóm. nguyên thiên nhiên. ?/ Dựa vào H20.1 SGK và kt’ đã Chia 2 nhóm - Tài nguyên quý giá nhất của học, hãy nêu y/n ĐBSH với sự pt’ vùng là đất phù sa sông Hồng. NN và ĐS dân cư. ĐKKH của vùng rất thuận lợi cho ?/ Quan sát H20.1; kể tên và nêu Thảo luận thâm canh tăng vụ trong SXNN. sự phân bố các loại đất ở ĐBSH. *THMT: hiện trạng sử dụng đất, - TNKS giá trị của vùng: Mỏ đá, đất thoái hóa. sét, cao lanh, than nâu, khí thiên - Gv gọi đại diện các nhóm trình Lĩnh hội nhiên, nước khoáng … đang đc Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 5.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Năm học 2011 - 2012. bày và chuẩn xác.. khai thác có hiệu quả.. Hoạt động 3: Cả lớp - Gv y/c Hs quan sát H20.2, cho biết, mật độ Ds của ĐBSH, gấp bao nhiêu lần so với mức Tb của cả nc, với TD & MN BB.. III/ Đặc điểm dân cư-xã hội - Là vùng đông dân cư nhất cả nc, mật độ DSTb: 1179 người/km2. - ĐBSH có một số đô thị ht` từ lâu đời.. - Gv chuẩn xác. *THMT: ?/ Mật độ DS cao có những thuận lợi, khó khăn gì. - Y/c học sinh qsát bảng 20.1, em có nx gì về tình hình dân cư, xã hội của vùng ĐBSH so với cả nc. - Gv chuẩn xác. HS quan sát, lấy máy tính để chia phép tính Lĩnh hội. - => ĐS của ND còn nhiều khó khăn do cơ cấu ktế chuyển biến chậm.. Trả lời Nhận xét. - Gv y/c học sinh quan sát H20.3 để biết rõ hệ thống đê của vùng Quan sát, lĩnh hội IV/ Củng cố. Ý nghĩa quan trọng nhất của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng là: A. Mở rộng diện tích châu thổ sông hồng phía vịnh Bắc Bộ B. Bồi đắp đất phù sa màu mỡ, cung cấp nước cho trồng lúa nước C. Tạo nên địa bàn cư trú đông đúc D. Tạo nên nền văn hoá nông nghiệp sông Hồng V/ Dặn dò. - Làm bài tập trong SGK, SBT - Tính bình quân diện tích đất nông nghiệp/người - Vẽ biểu đồ cột chia thành 13 mức từ 0 -> 12.. Ngày soạn:. /. / 2011. Lớp 9A - Tiết(theo TKB):. Sáng, Ngày dạy:. /. / 2011. Chiều, Ngày dạy:. /. / 2011. Tiết 23 (Theo PPCT) Sĩ số:. /. . Vắng:. TUẦN 12 Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (tiếp) I/ Mục tiêu bài học: Sau bài học, giúp HS đạt được: 1. Về kiến thức: - HS cần hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng. Trong cơ cấu GDP nông nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng cao, nhưng công nghiệp và dịch vụ đang chuyển biến tích cực. - Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đang tác động mạnh đến sản xuất và đời sống dân cư. Các thành phố Hà Nội, Hải Phòng là 2 trung tâm kinh tế lớn và quan trọng của Đồng bằng sông Hồng. Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 5.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Năm học 2011 - 2012. 2. Về kĩ năng: - HS phải biết kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề của vùng 3. Về tư tưởng: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc II/ Chuẩn bị. 1. Giáo viên: - Bản đồ kinh tế vùng. 2. Học sinh: SGK, bút, vở… III/ Tiến trình. 1. Kiểm tra bài cũ. ?/ Tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở ĐBSH? 2. Bài mới. * Giới thiệu bài: Nói tới miền núi, trung du Bắc Bộ là nói đến một lãnh thổ núi non trùng điệp, giàu tài nguyên khoáng sản, nhưng còn im ngủ trong sương. Còn ĐBSH là những dải phù sa đang ngày đêm lấn ra biển cả, đem lại một sức vươn mới, năng động và đầy triển vọng. Chúng ta cùng tìm hiểu triển vọng của vùng trong các phần tiếp theo.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung chính Hoạt động 1: IV) Tình hình phát triển kinh tế - Y/c học sinh quan sát H21.1. Quan sát 1, Công nghiệp. ?/ Em hãy nhận xét sự chuyển biến - Đc hình thành sớm và pt’ mạnh về tỉ trọng khu vực CN-XD ở ở thời kì CNH, HĐH đất nước. ĐBSH. Trả lời - Giá trị SXCN tăng mạnh, năm ?/Dựa vào H21.2 và H21.3, hãy 2002 chiếm 21% GDP của cả nc. nhận xét sự phân bố của các ngành - SXCN tập trung chủ yếu ở HN, CN trọng điểm HP. - Gv gọi Hs trả lời từng câu hỏi, Lĩnh hội Các ngành CN trọng điểm như Gv gọi HS bổ sung và chuẩn xác. chế biến LTTP, SX hàng tiêu dùng, VLXD, cơ khí… Phân tích 2, Nông nghiệp. Hoạt động 2: - DT và SL lúa của ĐBSH kém - Gv cho HS đọc bài, phân tích hơn ĐBSCL nhưng ở ĐBSH có bảng 21.1. Nhận xét, so sánh trình độ thâm canh cao. ?/ Hãy so sánh năng suất lúa của ĐBSH với ĐB SCL và cả nước. Trả lời - Gv y/c học sinh trả lời - Trồng vụ Đông trở thành vụ - Y/c học sinh phân tích đặc điểm, chính của một số địa phương. vai trò của vụ đông. Lĩnh hội - Chăn nuôi lợn, bò, gia cầm, thuỷ MR: Ngoài lúa, ĐBSH còn pt’ sản được chú trọng. nuôi lợn, nuôi trồng đánh bắt thuỷ hải sản 3, Dịch vụ. - Hoạt động vận tải sôi động. Hà Hoạt động 3 Trả lời Nội và HP là 2 đầu mối GT quan ?/ Dựa vào H21.2 và sự hiểu biết, trọng. em hãy xđ vị trí, nêu ý/n KT-XH cuả cảng Hải Phòng và sân bay qtế Lĩnh hội - Vùng có nhiều địa danh du lịch Nội Bài. hấp dẫn, nổi tiếng, mang lại - Gv y/c học sinh trả lời rồi kết nguồn thu không nhỏ Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 5.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Năm học 2011 - 2012. luận ?/ Em hãy kể tên một số khu du lịch sinh thái trong vùng. ?/ Em có nhận xét gì về sự pt’ của ngành BCVT. - Gọi Hs trả lời và chuẩn xác.. Trả lời - Bưu chính viễn thông là ngành pt’ mạnh mẽ nhất, tạo ĐK cho các ngành Ktế khác cùng pt’.. Lĩnh hội Trả lời. Hoạt động 4: ?/ Hãy kể tên một số TTKT, vùng KT trọng điểm của vùng Lĩnh hội, xác định trên - Gọi học sinh trả lời lược đồ các TTKT - Gv xác định một số TTKT trong lược đồ IV/ Củng cố. Gv khái quát kiến thức trọng tâm, gọi HS đọc ghi nhớ. Hướng dẫn học sinh làm bài tập V/ Dặn dò. - Y/c học sinh học bài, làm bài tập ở nhà - Chuẩn bị bài thực hành./.. Ngày soạn:. /. / 2011. Lớp 9A - Tiết(theo TKB):. V) Các TTKT và vùng KT trọng điểm. - HN và HP là 2 TTKT lớn nhất vùng. - Vùng KT trọng điểm: HN-HPQuảng Ninh.. Sáng, Ngày dạy:. /. / 2011. Chiều, Ngày dạy:. /. / 2011. Tiết 24 (Theo PPCT) Sĩ số:. /. . Vắng:. Bài 22 – THỰC HÀNH: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI I. MỤC TIÊU Sau bài thực hành, giúp HS đạt được: 1. Kiến thức - Hiểu được mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở vùng Đồng bằng sông Hồng. - Củng cố hiểu biết về vai trò của vụ đông trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng. 2. Kĩ năng - Vẽ biểu đồ đường. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Thước kẻ, máy tính bỏ túi, bút chì, bút màu. - Biểu đồ đường do GV vẽ mẫu trên giấy khổ A4 2. HS: Bút, thước, SGK, … III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Ko kiểm tra. 2. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài, yêu cầu của bài. Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 5.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Năm học 2011 - 2012. * Hoạt động 1: Vẽ biểu đồ đường - HS theo nhóm nhỏ (lớp được chia thành 4 hoặc 6 nhóm nhỏ) dựa vào bảng 22.1, vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ gia tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng. - GV hướng dẫn HS vẽ biểu đồ gồm ba đường (trong cùng một hệ trục tọa độ), tương ứng với sự gia tăng dân số, gia tăng sản lượng lương thực và gia tăng bình quân lương thực theo đầu người.. - HS tiến hành vẽ biểu đồ theo nhóm nhỏ. Nếu vì thời gian không thể hoàn thành biểu đồ ở trên lớp, có thể cho HS thực hiện tiếp ở nhà. * Hoạt động 2: Cho biết một số nội dung liên quan đến biểu đồ và kiến thức đã học ở bài 20, 21 - GV treo biểu đồ đã vẽ sẵn lên bảng đen trước lớp để HS quan sát. - HS thảo luận toàn lớp dưới sự hướng dẫn của GV theo các câu hỏi : + Cho biết những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng. + Cho biết vai trò của vụ đông trong việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng. + Cho biết ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng. a) Điều kiện sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng - Thuận lợi + Đất phù sa màu mỡ. + Nguồn nước dồi dào do sông Hồng, Thái Bình và các nhánh sông Đuống, sông Luộc cung cấp. + Khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, có mùa đông lạnh, thích hợp cho cây lương thực vụ đông (ngô đông). + Nguồn lao động đông, có nhiều kinh nghiệm, trình độ thâm canh lúa nước cao. + Cơ sở hạ tầng (thủy lợi, trại giống, giao thông, cơ sở chế biến....) ngày càng hoàn thiện. - Khó khăn + Đất nhiều nơi bị úng chua, bạc màu. + Thiên tai (bão, lũ, hạn, rét), sâu bệnh thất thường + Cơ sở hạ tầng nhiều nơi bị xuống cấp, nông dân thiếu vốn. b) Vai trò của vụ đông trong sản xuất lương thực Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 5.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Năm học 2011 - 2012. - Nhờ làm tốt công tác thủy lợi, lai tạo giống, trang bị cơ giới, nên vụ đông đang trở thành vụ chính. - Ngoài lúa, diện tích ngô và khoai tây vụ đông cũng được mở rộng, góp phần nâng cao sản lượng lương thực, giải quyết tình trạng căng thẳng lương thực tại chỗ cho nhân dân. c) Mối quan hệ giữa dân số và sản xuất lương thực Nhờ giảm được tỉ lệ tăng dân số, song song với đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất, nên sản lượng lương thực tăng, bình quân lương thực đầu người ngày càng cao, đời sống nhân dân đã được cải thiện rõ rệt. IV /Củng cố. Làm bài tập SBT V/ Dặn dò. - Chuẩn bị tư liệu về vùng Bắc Trung Bộ.. Ngày soạn:. /. / 2011. Lớp 9A - Tiết(theo TKB):. Sáng, Ngày dạy:. /. / 2011. Chiều, Ngày dạy:. /. / 2011. Tiết 25 (Theo PPCT) Sĩ số:. /. . Vắng:. TUẦN 13: Bài 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ I/ Mục tiêu bài học: Sau bài học, giúp HS đạt được: 1. Về kiến thức: - HS cần hiểu được đặc điểm vị trí địa lí, hình dáng lãnh thổ, những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư, xã hội của vùng. - Cần thấy được những khó khăn do thiên tai, hậu quả chiến tranh để lại cần khắc phục và triển vọng phát triển kinh tế trong thời kì công nghiệp hoá, hiện đại hoá. 2. Về kĩ năng: - HS phải xác định được ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên quan trọng, phân tích và giải thích được một số chỉ tiêu phát triển kinh tế- xã hội 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc II/ Chuẩn bị. 1. Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ - Tranh ảnh cố đô Huế. 2. Học sinh: SGK, bút, vở … III/ Tiến trình. 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. Vào bài: Gv giới thiệu Dải đất miền Trung được ví như “chiếc đòn gánh” hai đầu đất nước VN, như “tấm lưng” hứng chịu mọi biến động của tự nhiên cũng như xã hội. Tuy nhiên, tuỳ theo đặc điểm tự nhiên và dân cư – xã hội mà khu vực này được phân chia thành các vùng kinh tế khác nhau. Trước hết, chúng ta tìm hiểu vùng Bắc Trung Bộ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: * Khái quát - Nêu tên các tỉnh của vùng? * Đọc SGK - 6 tỉnh - Nhận xét diện tích và dân số - 6 tỉnh - Diện tích Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 5.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Năm học 2011 - 2012. vùng? * Treo bản đồ - Xác định vị trí và ranh giới của vùng Bắc Trung Bộ?. - Ý nghĩa vị trí địa lý của vùng?. * GV: Vị trí địa lý vùng có ý nghĩa rất quan trọng. Còn đặc điểm tự nhiên có gì nổi bật? * Nhóm 1: Khí hậu có đặc điểm gì, ảnh hưởng của dãy núi Trường Sơn Bắc đến khí hậu? * Nhóm 2: Từ Tây sang Đông, địa hình của vùng có sự khác nhau như thế nào? ảnh hưởng gì đến phát triển kinh tế? * Nhóm 3: So sánh tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản ở phía Bắc và Nam dãy Hoành Sơn? * GV: Thiên nhiên có sự phân hoá Bắc – Nam Hoành Sơn (ranh giới tự nhiên giữa Thanh – Nghệ – Tĩnh với Bình Trị Thiên) và Đông – Tây Trường Sơn. Nhưng cùng chung đặc điểm nhiều thiên tai. * Nhóm 4: Nêu các loại thiên tai? Giải pháp khắc phục? * GV: Mặc dù còn nhiều khó khăng nhưng vùng cũng có nhiều tiềm năng phát triển “Đất nghèo nuôi những anh hùng” - Nêu sự khác biệt về dân cư và hoạt động kinh tế giữa phía Đông và Tây? Vì sao?. - Diện tích và dân số trung bình, - Dân số mật độ thứ 4 cả nước: đông I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ * Quan sát + xác định GIỚI HẠN LÃNH THỔ. - Bắc: dãy Tam Điệp; giáp ĐBSH và trung du miền núi Bắc - Vùng Bắc Trung Bộ Bộ là dải đất hẹp ngang, - Nam: dãy Bạch Mã (đèo Hải kéo dài từ dãy Tam Vân) giáp duyên hải Nam Trung Điệp ở phía bắc tới dãy Bộ Bạch Mã ở phía nam. - Đông: giáp vịnh Bắc Bộ (biển) - Phía tây là dải Trường - Tây: dãy Trường Sơn Bắc, giáp Sơn Bắc giáp Lào, phía Hạ Lào. đông là Biển Đông . -> Cầu nối phía Bắc và Nam đất * Ýnghĩa vị trí địa lí của nước; là cửa ngõ hành lang Đông vùng Tây của tiểu cùng sông Mê công: - Là cầu nối Bắc Bộ với Lào, Mianma. các vùng phía nam, cửa ngõ của các nước, tiểu * Chia 4 nhóm thảo luận dựa vào vùng sông Mê Công ra kênh chữ, kênh hình, hiểu biết Biển Đông và ngược lại. - Khí hậu: nhiệt đới gió mùa ẩm có một mùa đông tương đối lạnh. Trường Sơn Bắc vuông góc với hai hướng gió chính. + Mùa đông: sườn đông đón gió mùa đông bắc, gây mưa lớn. + Mùa hạ: gió Tây Nam vượt qua núi chịu ảnh hưởng hiện tượng phơn: khô, nóng II. ĐIỀU KIỆN TỰ - Địa hình đa dạng, từ Tây sang NHIÊN VÀ TÀI Đông, các tỉnh đều lần lượt có: NGUYÊN THIÊN + Núi -> đồi -> đồng bằng -> NHIÊN. biển, đảo 1. Điều kiện tự nhiên - Địa hình từ tây sang - Bắc Hoành Sơn: diện tích rừng đông đều có núi, gò đồi, nhiều hơn, nhiều loại khoáng sản đồng bằng, biển và hải quý: vàng, đá đỏ Quỳ Châu (Quỳ đảo Hợp) - Khí hậu có sự phân hoá đông tây, mùa 2. Tài nguyên thiên - Bão lũ, hạn hán, gió Tây, cát nhiên: lấn… - Tài nguyên khoáng - Bảo vệ, phát triển rừng đầu sản, rừng, biển, du lịch nguồn, phòng hộ ven biển, xây khá phong phú. dựng hệ thống hồ chứa nước (H23.3): hồ Kẻ Gỗ; cơ cấu nông. Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 5.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Năm học 2011 - 2012. – lâm – ngư kết hợp - HS dựa vào bảng 23.1, 23.2, - So sánh các chỉ tiêu của vùng so hiểu biết, phân tích với cả nước? - Đồng bằng Thanh – Nghệ – Tĩnh tương đối rộng; vùng trọng điểm lúa của vùng, thuận lợi sinh sống và phát triển nông nghiệp và các ngành khác. Bờ biển nhiều vũng, vịnh -> phát triển ngư nghiệp - Nêu các di sản, di tích lịch sử – - Gò đồi thuận lợi cho nghề rừng, văn hoá? chăn nuôi gia súc lớn. - Các chỉ tiêu đều thấp: đời sống gặp nhiều khó khăn. - Tỉ lệ người biết chữ cao: ý chí, truyền thống hiếu học, lao động cần cù, giàu nghị lực – nhân tố con người vô cùng quý giá. III. ĐẶC ĐIỂM DÂN - Cho Hs quan sát ảnh về cố đô CƯ VÀ XÃ HỘI Huế và phát biểu cảm tưởng - “Đất vua”: Thanh Hoá, quê hương của Bà Triệu, Lê Lợi với - Một số dự án quan trọng tạo cơ Lam Kinh (Lam Sơn) - BẢNG 23.1 SGK/84 hội phát triển kinh tế – xã hội - “Xô Viết Nghệ Tĩnh” và quê - Phân bố dân cư, hoạt vùng? hương của Chủ tịch HCM. động kinh tế có sự khác - “Đất thép”, “đất lửa”: thành cổ biệt giữa phía đông và Quảng Trị, địa đạo Vinh Mốc tây. (Vĩnh Linh, Quảng Bình) - Đời sống dân cư còn - Cố đô Huế gặp nhiều khó khăn. - Đường HCM, hầm đưòng bộ - Người dân cần cù, đèo Hải Vân, khu kinh tế mở dũng cảm. Việt – Lào, hành lang Đông – - Có nhiều di tích lịch Tây. sử. IV /Củng cố. Làm bài tập SBT V/ Dặn dò. - Chuẩn bị tư liệu cho giờ sau. Ngày soạn:. /. / 2011. Lớp 9A - Tiết(theo TKB):. Sáng, Ngày dạy:. /. / 2011. Chiều, Ngày dạy:. /. / 2011. Tiết 26 (Theo PPCT) Sĩ số:. /. . Vắng:. Bài 24: VÙNG BẮC TRUNG BỘ (tiếp) I/ Mục tiêu bài học: Sau bài học, giúp HS đạt được: 1. Về kiến thức: - HS cần hiểu được so với các vùng kinh tế trong nước, vùng Bắc Trung Bộ tuy còn nhiều khó khăn nhưng đang đứng trước triển vọng lớn. Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 5.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Năm học 2011 - 2012. - Nắm vững phương pháp nghiên cứu sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu một số vấn đề kinh tế ở Bắc Trung Bộ. 2. Về kĩ năng: - HS cần vận dụng tốt kênh chữ kênh hình để trả lời các câu hỏi - Rèn kĩ năng đọc, phân tích biểu đồ, lược đồ 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, II/ Chuẩn bị. 1. Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ - Tranh ảnh cố đô Huế 2. HS: SGK, vở, bút, thước… III/ Tiến trình. 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới Vào bài: Gv giới thiệu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt * Hoạt động cá nhân/cặp IV.TÌNH HÌNH PHÁT - Quan sát H24.1, nhận xét - Quan sát, phân tích H24.1 TRIỂN KINH TẾ mức độ đảm bảo lương thực * So với cả nước, bình quân lương 1. Nông nghiệp so sánh giữa cả nước với Bắc thực đầu người của BTB thấp - Vùng Bắc Trung Bộ gặp Trung Bộ? hơn. nhiều khó khăn trong sản - Bình quân 333.7 kg/người/năm, xuất nông nghiệp *THMT: mới vừa đủ ăn, không có phần - Thành tựu: Nhờ việc đẩy - Giải thích lý do? Nêu khó dôi dư để dự trữ và xuất khẩu; mạnh thâm canh, tăng năng khăn trong sản xuất nông mặc dù có sự phát triển tăng lên suất mà dải đồng bằng ven nghiệp? mỗi năm. biển trở thành nơi sản xuất * Điều kiện tự nhiên khó khăn lúa chủ yếu. - Đồng bằng duyên hải nhỏ hẹp, - Cây công nghiệp hàng năm - 1975-1985 thường được gọi diện tích canh tác ít; đất đai không được trồng với diện tích khá là thời kỳ gì? màu mỡ (sông ngắn, dốc đổ thẳng lớn. ra biển) 2. Công nghiệp - Gặp nhiều thiên tai - Giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung Bộ tăng - Y/c học sinh quan sát * HS thảo luận nhóm liên tục. H24.1. - Trước 1991: - Công nghiệp khai khoáng ?/ Em hãy nhận xét sự chuyển + Nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ và sản xuất vật liệu xây biến về tỉ trọng khu vực CN- trọng cao nhất, trên 40% dựng phát triển. XD ở BTB. + Dịch vụ: trên 35% - Công nghiệp chế biến gỗ, ?/ Dựa vào H21.2 và H21.3, + Công nghiệp: gần 24% cơ khí nông cụ, dệt kim, hãy nhận xét sự phân bố của 1. 1991 – 1995 may mặc, chế biến thực các ngành CN trọng điểm + Nông nghiệp giảm nhanh (gần phẩm với quy mô vừa và - Gv gọi Hs trả lời từng câu 27%) nhỏ phát triển ở nhiều địa hỏi, Gv gọi HS bổ sung và + Dịch vụ tăng nhanh (gần 44%) phương. chuẩn xác. + Công nghiệp tăng (gần 30%) 3. Dịch vụ 2. 1997 – 2002 Dịch vụ vẫn chiếm tỉ trọng + Nông nghiệp tiếp tục giảm cao tuy có giảm (trên dưới chiếm tỉ trọng thấp nhất (gần 40%) 23%) V. CÁC TRUNG TÂM Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 6.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Năm học 2011 - 2012. + Dịch vụ vẫn chiếm tỉ trọng cao Y/c học sinh cho biết những tuy có giảm(trên dưới 40%) TTKT của BTB + Công nghiệp tăng nhanh tương đương với dịch vụ (gần 39%). KINH TẾ - Thanh Hoá, Vinh, Huế là trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ. - Tp Thanh Hoá là trung tâm công nghiệp lớn phía bắc của Bắc Trung Bộ. - Tp Vinh là hạt nhân để hình thành trung tâm công nghiệp và dịch vụ của Bắc Trung Bộ - Tp Huế là trung tâm du lịch lớn ở miền Trung và cả nước. IV /Củng cố. Làm bài tập SBT V/ Dặn dò: Chuẩn bị tư liệu cho bài Vùng duyên hải Nam Trung Bộ.. Ngày soạn:. /. / 2011. Lớp 9A - Tiết(theo TKB):. Sáng, Ngày dạy:. /. / 2011. Chiều, Ngày dạy:. /. / 2011. Tiết 27 (Theo PPCT) Sĩ số:. /. . Vắng:. TUẦN 14: Bài 25 : VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là nhịp cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với Đông Nam Bộ, giữa sườn Tây Nguyên với biển Đông nơi có quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa thuộc chủ quyền của đất nước. - Nắm vững phương pháp so sánh sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu vùng Duyên hải miền Trung. 2. Về kĩ năng: - Nắm vững phương pháp so sánh sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu vùng - Kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề của vùng 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ - Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam - Một số tranh ảnh vùng III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao đánh bắt thủy sản, nuôi gia súc lớn lại là thế mạnh của vùng BTB? - Kể tên các tài nguyên du lịch trong vùng? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN Hoạt động 1. Xác định phạm - Hoạt động cá nhân LÃNH THỔ. Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 6.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Năm học 2011 - 2012. vi lãnh thổ và ý nghĩa vị trí địa lí vùng. GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ hình 20.1để xác định ranh giới vùng Duyên hải Nam Trung Bộ . ? Dựa vào lược đồ để nhận xét chung về lãnh thổ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ . GV cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng , về diện tích và dân số ? Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ - Là cầu nối Bắc Trung Bộ với Đông Nam Bộ, giữa sườn Tây Nguyên với Biển Đông nơi có quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa. Hoạt động 2. Tìm hiểu những đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng NTB. ? Quan sát hình 25.1. Hãy nhận xét về điều kiện tự nhiên của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? (Duyên hải Nam Trung Bộ có dáng cong ra phía biển) nhận xét đặc điểm dải đồng bằng Duyên hải Nam Trung Bộ? ? Tìm trên lược đồ hình 25.1: - Vị trí địa lý các vịnh Dung Quất, Văn Phong, Cam Ranh. - Các bãi tắm và cơ sở du lịch nổi tiếng. - GV lấy ý kiến thảo luận của HS, nhận xét đánh giá các ý kiến thảo luận và chuẩn xác kiến thức trong mục. ? Trong phát triển kinh tế xã hội vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì? * Thuận lợi: địa hình, khí hậu, sông ngòi * Khó khăn: ? Hãy nhận xét về tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản. Kể tên các loại khoáng sản? * THMT: ? Bằng kiến thức đã học, hãy. - Xác định vị trí, phạm vi lãnh thổ của vùng trên lược đồ vùng - Nêu ý nghĩa vị trí địa lí - Vùng Duyên hải Nam Trung vùng. Bộ là dải đất hẹp ngang, kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận + Ý nghĩa: Duyên hải Nam Trung Bộ là nhịp cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với Đông Nam Bộ, giữa sườn Tây Nguyên với Biển Đông nơi có quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa. - Hoạt động nhóm - Nghiên cứu thông tin SGK kết hợp với lược đồ II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ tự nhiên trình bày những TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN đặc điểm tự nhiên cơ bản 1. Điều kiện tự nhiên: của vùng.. - Các nhóm trình bày và tự đánh giá các ý kiến thảo luận dưới sự chuẩn xác của GV.. - Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ đều có núi, gò đồi ở phía tây, dải đồng bằng hẹp phía đông chia cắt bởi nhiều dãy núi đâm ngang sát biển, bờ biển có nhiều vũng, vịnh. 2. Tài nguyên thiên nhiên: - Nuôi trồng thuỷ sản thu nhặt tổ chim yến. - Đất nông nghiệp thích hợp trồng lúa, ngô, khoai, sắn cây công nghiệp có giá trị như bông - Trình bày được những vải, mía đường, vùng đồi núi thuận lợi và khó khăn chăn nuôi gia súc lớn như bò đàn vùng còn gặp phải trong - Khoáng sản chính là cát thạch anh, titan, vàng đá quí, đá xây phát triển kinh tế. dựng - Rừng có đặc sản quí như quế, trầm hương, sâm quy…. Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 6.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Năm học 2011 - 2012. nêu các loại thiên tai thường xảy ra ở Duyên hải Nam Trung Bộ? ? Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc - Đánh giá tầm quan trọng biệt ở các tỉnh cực Nam Trung của việc bảo vệ rừng trong Bộ? vùng - Do khí hậu là 2 tỉnh khô hạn nhất trong cả nước - Hiện tượng hoang mạc hoá đang có xu thế mở rộng Hoạt động 3. Đặc điểm dân cư - xã hội vùng duyên hải NTB. ? Căn cứ bảng 25.1, hãy nhận xét về sự khác biệt trong phân bố dân tộc, dân cư giữa vùng đồng bằng ven biển với vùng đồi núi phía tây. ? Dựa vào bảng 25.2 và 25.3, nhận xét về đời sống dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ. ? Dựa vào số liệu hình 23.2, hãy tính xem mật độ dân số của Duyên hải Nam Trung Bộ so với mật độ trung bình của cả nước.. - Hoạt động cả lớp. - Nghiên cứu TT từ bảng 25.1 nhận xét, đánh giá các chỉ tiêu dân cư - xã hội của vùng. - So sánh với BTB. .. III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI. - Bảng 25.1 - Duyên hải Nam Trung Bộ là địa bàn có nhiều di tích văn hoá lịch sử. Trong đó phố cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn được UNESCO công nhận di sản văn hoá thế giới.. IV. CỦNG CỐ.. 1. Điều kiện tự nhiên của Duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội ? 2. Phân bố dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ có những đặc điểm gì? V. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ.. Chuẩn bị bài sau: Bài 26. Ngày soạn:. /. / 2011. Lớp 9A - Tiết(theo TKB):. Sáng, Ngày dạy:. /. / 2011. Chiều, Ngày dạy:. /. / 2011. Tiết 28 (Theo PPCT) Sĩ số:. /. . Vắng:. Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (Tiếp) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Về kiến thức: - HS cần hiểu được Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều tiềm năng lớn về kinh tế biển. Thông qua việc nghiên cứu cơ cấu kinh tế HS nhận thức được sự chuyển biến mạnh mẽ trong kinh tế cũng như xã hội toàn vùng. - Nắm được vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đang tác động mạnh đến tăng trưởng và phát triển kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ . 2. Về kĩ năng: Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 6.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Năm học 2011 - 2012. - Rèn kĩ năng kết hợp kênh chữ với kênh hình để tìm kiến thức, phân tích giải thích một số vấn đề quan tâm trong điều kiện cụ thể của Duyên hải Nam Trung Bộ. - Đọc xử lí các số liệu và phân tích quan hệ không gian: đất liền - biển và đảo, duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên. 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Bản đồ kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ - Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam - Một số tranh ảnh vùng III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Điều kiện tự nhiên vùng duyên hải NTB có gì thuận lợi cho sự phát triển KT-XH? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN Hoạt động 1: Tình hình phát - Hoạt động cá nhân triển nông nghiệp vùng. - Dựa vào các số liệu SGK, KINH TẾ GV yêu cầu HSdựa vào hình lược đồ tự nhiên vùng 1. Nông nghiệp 26.1, nhận xét tình hình phát nhận xét tình hình sx nông - Chăn nuôi gia súc lớn chủ yếu là chăn nuôi bò đàn triển sản xuất nông nghiệp của nghiệp trong vùng. - Thuỷ sản chiếm 27,4% giá trị vùng ? sản xuất nông nghiệp còn gặp những khó khăn gì? - Vận dụng hiểu biết cá thuỷ sản cả nước.(2002) ? Vì sao nghề chăn nuôi bò, khai nhân so sánh đặc điểm sản - Nghề làm muối, chế biến thuỷ thác và nuôi trồng đánh bắt thủy xuất nông nghiệp của vùng sản khá phát triển nổi tiếng là muối Cà Ná, Sa Huỳnh, nước sản là thế mạnh của vùng? với vùng BTB. - Thuỷ sản 521,1 nghìn tấn - Quan sát tranh ảnh về các mắm Nha Trang, Phan Thiết. chiếm 27,4% giá trị thuỷ sản cả hoạt động sx của vùng. 2. Công nghiệp nước. - Cơ cấu công nghiệp của vùng ? Quan sát hình 26.1, hãy xác bước đầu được hình thành và định các ngư trường ven bờ và khá đa dạng trên Biển Đông. Bằng sự hiểu - Một số cơ sở khai thác khoáng biết, hãy giải thích vì sao vùng sản : cát (Khánh Hoà), titan biển Nam Trung Bộ nổi tiếng về (Bình định)… nghề làm muối và đánh bắt thủy - Trung tâm cơ khí sửa chữa , cơ sản biển? khí lắp ráp: đà Nẵng, Quy Nhơn. - GV cho hs quan sát tranh ảnh st về hđ sx của vùng. - Hoạt động cá nhân. - Phân tích bảng số liệu, Hoạt động 2. Tìm hiểu ngành đánh giá hoạt động sx công nghiệp vùng. công nghiệp vùng. ? Dựa vào số liệu trong bảng 26.2, hãy nhận xét tình hình phát triển công nghiệp của vùng so 3. Dịch vụ với cả nước? (kém) Nhận xét sự - Các TP’ cảng biển vừa là đầu tăng trưởng giá trị sản xuất công mối giao thông thuỷ bộ vừa là nghiệp của Duyên hải Nam cơ sở xuất nhập khẩu quan trọng Trung Bộ so với cả nước? Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 6.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Năm học 2011 - 2012. - GV nhận xét,giải thích cho hs - Hoạt động nhóm hiểu vì sao CN vùng còn chưa - Phân tích thế mạnh về phát triển. từng hoạt động dịch vụ cụ thể của vùng. Hoạt động 3. Đặe điểm ngành - Xác định vị trí các hải sx dịch vụ trong vùng. cảng của vùng trên lược đồ ? Quan sát hình 26.1, hãy kể tên treo tường. các hải cảng. Giải thích tầm quan - Hoạt động cả lớp trọng của các cảng ? - Tìm trên lược đồ các ? Hoạt động dịch vụ ở vùng này trung tâm kinhtế của vùng. như thế nào? - Phân tích tầm quan trọng của các trung tâm và vùng Hoạt động 4. Các trung tâm kinh tế trọng điểm miền kinh tế và vùng kinh tế trọng trung. điểm miền trung. ? Tìm trên lược đồ (hình 26.1) vị trí địa lý của các thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang (cho HS thảo luận về tầm quan trọng của 3 TP’ này đối với Tây Nguyên, bài 6) CH: Vì sao các thành phố này được coi là cửa ngõ của Tây Nguyên? ? Kể tên các vùng trọng điểm kinh tế miền Trung? Nêu tầm quan trọng của các vùng trọng điểm này? - GV gợi ý HS làm việc, chuẩn xác kiến thức trong mục.. của các tỉnh trong vùng và Tây Nguyên. Du lịch là thế mạnh của vùng các bãi biển nổi tiếng: Non Nước, Nha Trang, Mũi Né… Phố cổ Hội An, và di tích Mỹ Sơn V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM. - Các trung tâm kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ đều là TP’ biển, hoạt động xuất nhập khẩu, du lịch nhộn nhịp. - Các vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đã tác động mạnh tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.. IV. CỦNG CỐ.. 1. Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng biển như thế nào? 2. Kể tên các vùng trọng điểm kinh tế miền Trung? Nêu tầm quan trọng của các vùng trọng điểm này? V. DẶN DÒ.. Hướng dẫn bài về nhà Chuẩn bị bài sau: Bài 27 Bảng 26.3: Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản theo các tỉnh, năm 2002 Các tỉnh. Đà Nẵng. Quảng Nam. Quảng Ngãi. Bình Định. Phú Yên. Diện tích (nghìn ha). 0,8. 5,6. 1,3. 4,1. 2,7. Ngày soạn:. /. / 2011. Lớp 9A - Tiết(theo TKB):. Sáng, Ngày dạy:. /. / 2011. Chiều, Ngày dạy:. /. / 2011. Khánh Ninh Bình Hòa Thuận Thuận 6,0. 1,5. 1,9. Tiết 29 (Theo PPCT) Sĩ số:. /. . Vắng:. TUẦN 15: Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 6.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Năm học 2011 - 2012. Bài 27 - THỰC HÀNH. KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Về kiến thức: - Củng cố sự hiểu biết về cơ cấu kinh tế biển ở cả hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều tiềm năng lớn về kinh tế (hoạt động của các hải cảng, nuôi trồng và đánh bắt hải sản, nghề muối và chế biến thuỷ sản xuất khẩu, du lịch và dịch vụ biển). 2. Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc bản đồ, phân tích bảng số liệu thống kê liên kết không gian kinh tế Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ . 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên. II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Bản đồ tự nhiên của vùng duyên hải Nam Trung Bộ - Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày những thế mạnh về kinh tế biển NTB? - Vai trò của vùng kinh tế trọmh điểm miền trung 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ 1: Xác định các địa danh trên HS Làm việc theo nhóm bản đồ. - Xác định đúng tên và GV yêu cầu dựa vào lược đồ SGK vị trí các địa danh của và bản đồ treo tường xác định được miền trên bản đồ. vị trí các địa danh theo yêu cầu của - Các nhóm cử đại diện đề bài. lên hoàn thành bài tập . - Trên bản đồ trống Hs lên gắn tên các cảng, cơ sở sản xuất muối, nơi có bãi tôm, cá, điểm du lịch. HĐ 2: Đánh giá tiềm năng kinh tế biển trong vùng duyên hải NTB. Để đánh giá các tiềm năng kinh tế Gv hướng dẫn HS dựa vào các địa danh vừa xác định ở trên kết hợp ôn lại kiến thức về 2 vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ tuần tự theo sơ đồ kinh tế biển GV cho HS xử lí số liệu. - Hoạt động cả lớp - Nhận xét, đánh giá tiềm năng kinh tế biển của vùng qua kiến thức các bài đã học kết hợp với hiểu biết cá nhân về các vấn đề: + Kinh tế cảng + Hải sản + SX muối + Du lịch, tham quan, nghỉ dưỡng HĐ3. sự khác biệt về tự nhiên và - Hoạt động cả lớp. kinh tế - xã hội giữa BTB và - Vận dụng các kiến NTB. thức đã học để làm bài. Nội dung cần đạt Bài tập 1. Xác định các địa danh của miền. Phần 1. - Xác định các cảng biển - Các bãi tôm, cá - Những bãi biển có giá trị du lịch. Phần 2. Nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế biển ở Duyên hải miền Trung. - Tài nguyên thiên nhiên, nhân văn trên đất liền, tài nguyên biển là cơ sở dể duyên hải mền trung xây dựng nền kinh tế bỉen với nhiều triển vọng. Phần 3. Sự khác biệt về KTXH giữa BTB và NTB. Duyên hải miền Trung có sự thống nhất: - Địa hình hẹp ngang kéo dài từ dãy Tam điệp phía bắc Thanh Hoá đến cực nam tỉnh Bình. Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 6.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Năm học 2011 - 2012. - GV yêu cầu HS vận dụng kiến tập. thức bài 25, 26, 27 để làm bài tập. - Ghi bài - GV gợi ý dẫn dắt hs trả lời các vấn đề.. Thuận, phía tây chịu chi phối bởi dãy Trường Sơn, phía đông chịu ảnh hưởng của biển Đông - Thiên tai nhiều. - Tài nguyên thiên nhiên phong phú đa dạng: Tài nguyên biển, tài nguyên du lịch. - Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa có ý nghĩa về an ninh, ý nghĩa về khai thác biển - Có sự khác nhau giữa 2 vùng phía bắc và nam dãy Bạch Mã Bài tập 2: Căn cứ vào bảng số liệu 27.1(SGK). - BTB nuôi trồng thuỷ sản nhiều hơn NTB - NTB khai thác nhiều hơn hẳn BTB - Hoạt động cả lớp - Giải thích: Tiềm năng kinh tế - Tính toán các số liệu biển của NTB lớn hơn hẳn BTB - So sánh và nhận xét - Có vùng nước trrồi năng suất các số liệu sinh học cao. - Giải thích nguyên nhân.. HĐ4. Nhận xét hoạt động đánh bắt và khai thác thuỷ sản giữa 2 vùng: BTB và NTB. - GV yêu cầu hs đọc kĩ đề bài, tính tỉ trọng % sản lượng và giá trị thuỷ sản giữa 2 vùng sau đó nhận xét. - GV gợi ý: Tiềm năng kinh tế biển giữa 2 vùng. - Năng suất vùng biển. Bảng 27.1 Sản lượng thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 Toàn vùng duyên hải Bắc Trung Bộ Duyên hải NTB Miền Trung Thuỷ sản nuôi trồng 100% 58,43 41,57 Thuỷ sản khai thác 100% 23,75 76,25 Dùng các cụm từ nhiều, ít, hơn kém... để so sánh sản lượng và giá trị sản xuất thuỷ sản giữa 2 vùng. - HS có thể giải thích sự khác biệt giữa 2 vùng Gv gợi ý HS ôn lại kiến thức lớp 8, tiềm năng kinh tế biển duyên hải Nam Trung Bộ lớn hơn Bắc Trung Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ có truyền thống nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản. Vùng nước trồi vùng biển cực Nam Trung Bộ có nguồn hải sản phong phú IV. CỦNG CỐ V. DẶN DÒ. Hướng dẫn bài về nhà Chuẩn bị bài sau: Bài 28.. Ngày soạn:. /. / 2011. Lớp 9A - Tiết(theo TKB):. Sáng, Ngày dạy:. /. / 2011. Chiều, Ngày dạy:. /. / 2011. Tiết 30 (Theo PPCT) Sĩ số:. /. . Vắng:. Bài 28. VÙNG TÂY NGUYÊN Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 6.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Năm học 2011 - 2012. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Về kiến thức: - HS cần hiểu được Tây Nguyên có vị trí địa lí, quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế – xã hội, an ninh quốc phòng, những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư, xã hội của vùng. - Tây Nguyên là vùng sản xuất hàng hoá nông sản xuất khẩu lớn của cả nước chỉ đứng sau đồng bằng sông Cửu Long. 2. Về kĩ năng: - Kết hợp kênh chữ và kênh hình để nhận xét giải thích một số vấn đề của vùng phân tích bảng số liệu 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Bản đồ tự nhiên của vùng Tây Nguyên - Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam - Một số tranh ảnh vùng III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (k. kiểm tra) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: vị trí địa lý và - Hoạt động cả lớp giới hạn lãnh thổ - Xác định ranh giới, đánh GV yêu cầu HS nghiên cứu giá ý nghĩa vị trí lãnh thổ SGK và lược đồ hình 28.1 để vùng trên bản đồ treo xác định ranh giới vùng, vùng tường. lãnh thổ lân cận ? Dựa vào lược đồ để nhận xét chung về lãnh thổ của vùng. GV cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng, (5 tỉnh) về diện tích và dân số ? Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng - Ở ngã 3 biên giới giữa 3 nước Tây Nguyên, Hạ Lào, Đông Bắc Cămpuchia có ý nghĩa chiến lược trong quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá Hoạt động 2: Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Tây Nguyên có 5 tiềm năng lớn: Đó là tài nguyên đất, rừng (diện tích và trữ lượng lớn nhất cả nước) thuỷ điện khá dồi dào sau Tây Bắc: sự đa dạng về. - Hoạt động nhóm - Nghiên cứu thông tin sgk, bản đồ tìm hiểu các đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng theo nội dung phiếu học tập.. Nội dung cần đạt I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ. - Vùng Tây Nguyên có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng. - Là vùng duy nhất nước ta không giáp biển - Dân số (4,4 triệu người năm2002). II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN. 1. Điều kiện tự nhiên - Tây Nguyên có địa hình cao nguyên xếp tầng, là nơi bắt nguồn của nhiều dòng sông.. Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 6.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Năm học 2011 - 2012. sinh học (có nhiều thú quý, nhiều lâm sản đặc hữu); tài nguyên du lịch - Gv cho học sinh tự phân tích đánh giá theo nội dung phiếu học tập - Gv hướng dẫn, gợi ý hs làm việc ? Quan sát hình 28.1. Hãy nhận xét về điều kiện tự nhiên của vùng Tây Nguyên? Địa hình, sông ngòi…. ? Quan sát hình 28.1, hãy tìm các dòng sông bắt nguồn từ Tây nguyên chảy về các vùng Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ; về phía Đông Bắc Cam-pu-chia. (dòng sông Xê Xan, Xêrêpôk, Đồng Nai, sông Ba..) chú ý các kí hiệu của các nhà máy thuỷ điện trên các dòng sông này * THMT: GV tổ chức cho HS thảo luận ý nghĩa của việc bảo vệ rừng đầu nguồn là bảo vệ nguồn năng lượng nguồn nước cho Tây Nguyên, cho các vùng lân cận để phát triển cây lương thực cây công nghiệp và nước sinh hoạt cho nhân dân, bảo vệ vùng sinh thái cho phía nam ? Quan sát bảng 28.1. Nhận xét về tiềm năng kinh tế , tài nguyên thiên nhiên vùng Tây Nguyên? ? Quan sát lược đồ 28: Hãy nhận xét sự phân bố các vùng đất badan, các mỏ bôxit ? Dựa vào bảng 28.1 Hãy nêu ý nghĩa của việc khai thác tài nguyên thiên nhiên ở Tây Nguyên để phát triển kinh tế ? * Khó khăn: mùa khô kéo dài , thiếu nước, cháy rừng, việc chặt phá rừng quá mức , nạn săn bắt động vật hoang dã ảnh hưởng xấu đến môi trường. - Khí hậu: nhiệt đới cận xích đạo thích hợp với nhiều loại cây CN 2. Tài nguyên thiên nhiên - Đất: chủ yếu là đất bagan 66% so - Các nhóm trình bày kết với cả nước thích hợp trồng càphê, quả thảo luận. cây công ngiệp - Rừng: 29,2% DT rừng cả nước - Nguồn nước và tiềm thủy năng điện lớn (21% thủy điện cả nước) - Xác định được vị trí các địa danh của vùng trên bản đồ treo tường. III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI. - Dân số hơn 4,4 triệu người năm 2002. Là vùng thưa dân nhất nước ta - Thành phần dân tộc: Gia-rai, Êđê, ba-na, Mnông, Cơ ho.. 2 - Phân tích vai trò và ý - Mật độ 81 người/km năm 2002 nghĩa của việcbảo vệ rừng đầu nguồn ở tây nguyên. - Tây nguyên có tiềm năng lớn để phát triển kinh tế.. Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 6.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Năm học 2011 - 2012. * Biện pháp: Bảo vệ môi trường, khai thác tài nguyên hợp lí - Hoạt động cả lớp - Nghiên cứu thông tin HĐ 3: Các đặc điểm dân cư - SGk và bảng28.1 nhận xét xã hội của Tây nguyên các chỉ tiêu dân cư - xã ? Dựa vào số liệu hình 28.2, hội trong vùng hãy tính xem mật độ dân số của - Đánh giá và rút ra kết Tây Nguyên so với mật độ luận. trung bình của cả nước, của vùng đồng bằng sông Hồng. ? Tây Nguyên có những công trình thuỷ điện lớn nào? (Ia ly IV. CỦNG CỐ độ che phủ rừng Lâm đồng. 63.5. Ñaêc laéc. 50.2. Gia Lai. 49.2. Kon Tum. 64 0. 20. 40. 60. 80. 1. Điều kiện tự nhiên của Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội ? 2. Phân bố dân cư ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì? V. DẶN DÒ. Hướng dẫn bài về nhà Chuẩn bị bài sau: Bài 29 Bảng 28.3 Độ che phủ rừng ở Tây Nguyên năm 2003(%). Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 7.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Năm học 2011 - 2012. Ngày soạn:. /. / 2011. Lớp 9A - Tiết(theo TKB):. Sáng, Ngày dạy:. /. / 2011. Chiều, Ngày dạy:. /. / 2011. Tiết 31 (Theo PPCT) Sĩ số:. /. . Vắng:. Bài 29. VÙNG TÂY NGUYÊN (tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Sau bài học, giúp HS đạt được: 1. Về kiến thức: - HS cần hiểu được nhờ thành tựu về công cuộc đổi mới mà Tây Nguyên phát triển khá toàn diện về kinh tế – xã hội. Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Nông nghiệp, lâm nghiệp có sự chuyển biến theo hướng sản xuất hàng hoá. Tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng dần; - Nhận biết được vai trò trung tâm kinh tế vùng của một số thành phố như Plâyku, Buôn Ma Thuột, Đà Lạt 2. Về kĩ năng: - HS biết kết hợp kênh chữ và kênh hình, phân tích và giải thích được một số vấn đề búc xúc ở Tây Nguyên; - Đọc biểu đồ, lược đồ để khai thác thông tin. 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Bản đồ tự nhiên của vùng Tây Nguyên. - Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam. - Một số tranh ảnh vùng. III. TIẾN TRÌNH.. 1. Kiểm tra bài cũ: Tây Nguyên có những nguồn tài nguyên quan trọng nào? Sự phân bố dân cư của tây Nguyên có ảnh hưởng như thế nào tới phát triển kinh tế vùng? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt I. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình TẾ phát triển ngành nông nghiệp vùng. 1/ Nông nghiệp: - GV cho học sinh thảo luận theo - Hoạt động nhóm câu hỏi phiếu học tập - Dựa vào thông tin * Trồng trọt: ? Dựa vào hình 29.. Hãy nhận xét SGK và lựơc đồ kinh Cây công nghiệp: Cà phê, cao su, chè, điều…à hiệu qủa kinh tế cao tỉ lệ diện tích và sản lượng cà phê tế vùng phân tích: của Tây Nguyên so với cả nước. + tình hình xuất cây à Xuất khẩu càphê. Vì sao cây cà phê được trồng cà phê và cây công - Lúa - Cây công nghiệp ngắn ngày nhiều nhất ở vùng này?( đất khí nghiệp trong vùng hậu thị trường ) + Giải thích thế mạnh - Hoa, rau quả ôn đới ? Dựa vào (hình 29.2), hãy xác trong nông nghiệp * Chăn nuôi: Gia súc lớn định các vùng trồng cà phê , cao vùng su, chè, ở Tây Nguyên? + Xác định sự phân * Lâm nghiệp: ? Dựa vào bảng 29.1: hãy nhận xét bố các sản phẩm - Phát triển nhanh - Kết hợp khai thác, trồng mới, bảo tình hình phát triển nông nghiệp ở nông nghiệp vùng Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 7.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Năm học 2011 - 2012. Tây Nguyên. Tại sao sản xuất nông nghiệp ở các tỉnh Đắk Lắk và Lâm Đồng có giá trị cao nhất? - GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức : - Là diện tích trồng cây công nghiệp có quy mô lớn, đặc biệt là đất badan, nhờ đó tỉnh này có thế mạnh sản xuất và xuất khẩu cà phê , điều, hồ tiêu.. Lâm đồng có thế mạnh sản xuất chè, hoa, rau quả ôn đới * Khó khăn: Thiếu nước vào mùa khô và biến động của giá nông sản GV yêu cầu HS: Nhận xét tình hình sản xuất lâm nghiệp ở các tỉnh ở Tây Nguyên (độ che phủ rừng ở Tây Nguyên 57,8% năm 2003, phấn đấu năm 2010 là 65% bảo vệ rừng đầu nguồn cho cả vùng lân cận ? Nhận xét tình hình phát triển công nghiệp ở các tỉnh Tây Nguyên ? Xác định trên lược đồ (hình 29.2) vị trí của nhà máy thủy điện Yaly trên sông Xêxan và nêu ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Tây Nguyên (cung cấp nước năng lượng là biểu tượng khởi động xây dựng cơ bản, chuẩn bị cho dự án lớn nhằm mục đích nâng cao đời sống dân cư. - Các nhóm trình bày vệ rừng, gắn khai thác với chế biến kết quả, nhận xét. - Độ che phủ rừng 54% ( 2003)à Cao nhất nước. - Hoạt động cả lớp - Đánh giá vai trò của việc bảo vệ rừng và xây dựng thuỷ điện đối với sự phát triển bền vững của vùng.. Hoạt động 2. Tìm hiểu sự phát triển công nghiệp và dịch vụ của vùng. GV gợi ý HS nêu các tiềm năng du - Hoạt động cá nhân lịch sinh thái nhân văn, thuần - Từ các thế mạnh về dưỡng voi chở khách nông nghiệp , đánh giá, nhận xét sự phát triển ngành dịch vụ và công nghiệp của vùng.. 2. Công nghiệp - Chiếm tỉ lệ thấp trong cơ cấu GDP nhưng đang chuyển biến nhanh. - Các ngành công nghiệp chế biến nông, lâm sản phát triển khá nhanh - Một số dự án phát triển thuỷ điện với quy mô lớn đã và đang triển khai trên sông Xêxan 3. Dịch vụ - Có chuyển biến nhanh - Xuất khẩu nông (thứ 2 cả nước nhưng chủ lực là cà phê), lâm sản - Du lịch: sinh thái, văn hóa. Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 7.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Năm học 2011 - 2012. V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ. Hoạt động 3: Các trung tâm kinh tế ? Dựa vào hình 29.2: hãy xác định vị trí của các thành phố: Buôn Ma Thuột, Plâyku, Đà Lạt. - Những quốc lộ nối các thành phố này với thành phố Hồ Chí Minh, các cảng biển duyên hải Nam Trung Bộ, sau đó trao đổi về sự khác biệt chức năng của 3 trung tâm kinh tế vùng. - Các thành phố: Buôn Ma Thuột, Plâyku, Đà Lạt là 3 trung tâm kinh tế ở Tây Nguyên - Thành phố Buôn Ma Thuột là trung tâm công nghiệp, đào tạo - Hoạt động cả lớp. - Xác định vị trí các nghiên cứu khoa học trung tâm kinh tế của - Thành phố Plâyku phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản, vùng trên lược đồ - Vai trò chức năng trung tâm thương mại du lịch - Thành phố Đà Lạt trung tâm du của từng trung tâm. lịch sinh thái, nghiên cứu khoa học, sản xuất rau, hoa quả.. IV. CỦNG CỐ. a. Điều kiện tự nhiên của Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội ? b. Tại sao Tây Nguyên có thế mạnh về du lịch? V. DẶN DÒ. Hướng dẫn bài về nhà: Chuẩn bị bài sau, Bài 30 Bảng 29.1: Giá trị sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên. (giá so sánh 1994, nghìn tỉ đồng). Năm. Kon Tum. Gia Lai. Đăk Lắk. Lâm Đồng. Cả vùng Tây Nguyên. 1995. 0,3. 0,8. 2,5. 1,1. 4,7. 2000. 0,5. 2,1. 5,9. 3,0. 11.5. 2002. 0,6. 2,5. 7,0. 3.0. 13.1. Ngày soạn:. /. / 2011. Lớp 9A - Tiết(theo TKB):. Sáng, Ngày dạy:. /. / 2011. Chiều, Ngày dạy:. /. / 2011. Tiết 32 (Theo PPCT) Sĩ số:. /. . Vắng:. Bài 30 - THỰC HÀNH: SO SÁNH SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ VỚI TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Về kiến thức: - HS cần phân tích sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở hai vùng: Trung du và mièn núi Bắc Bộ với Tây Nguyên về đặc điểm, những thuận lợi, khó khăn, và giải pháp phát triển bền vững. 2. Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, phân tích số liệu thống kê. Có kĩ năng viết và trình bày văn bản trước lớp. 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên. Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 7.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Năm học 2011 - 2012. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ kinh tế Việt Nam - Một số tranh ảnh vùng III. TIẾN TRÌNH.. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ (không KT). 3. Bài mới Hoạt động 1. Đánh giá tình hình sản xuất cây công nghiệp vùng tây nguyên và Trung du miền núi bắc bộ qua bảng số liệu. GV yêu cầu HS căn cứ vào số liệu trong bảng thống kê sau: Bảng 30.1: Tình hình sản xuất một số cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ, năm 2001 Tây Nguyên Trung du và miền núi Bắc Bộ Tổng diện tích: 632,9 nghìn ha chiếm 42,9% Tổng diện tích: 69,4nghìn ha chiếm 24% diện tích cây công nghiệp lâu năm, cả nước cây công nghiệp lâu năm, cả nước Cà phê: 480,8 nghìn ha (85,1% diện tích cà phê cả nước; 761,7 nghìn tấn, chiếm 90,6% sản lượng cà phê cả nước. Chè: 24,2 nghìn ha, 24,6% diện tích chè cả nước; 99,1 nghìn tấn, chiếm 29,1% sản lượng chè cả nước. Cà phê: mới trồng thử nghiệm tại một số địa phương với quy mô nhỏ. Chè: 67,6 nghìn ha chiếm 68,8% diện tích chè cả nước 211,3 nghìn tấn 62,1% sản lượng chè cả nước.. Cao su: 82,4 nghìn ha, chiếm 19,8% diện Các cây khác: hồi, quế, sơn chiếm tích cao su cả nước; 53,5 nghìn tấn, chiếm tỉ lệ nhỏ quy mô không lớn 17,1% sản lượng cao su cả nước Hồ tiêu. Quy mô nhỏ Điều: 22,4 nghìn ha, chiếm 12,3% diện tích điều cả nước; 7,8 nghìn tấn, chiếm 10,7% sản lượng điều cả nước a/ Cho biết những cây công nghiệp lâu năm nào được trồng ở cả hai vùng, những cây công nghiệp lâu năm nào chỉ trồng ở Tây Nguyên mà không trồng được ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? b/ So sánh sự chênh lệch về diện tích, sản lượng các cây chè, cà phê ở hai vùng. - Cho HS sử dụng từ: nhiều, ít, hơn, kém để: So sánh sự chênh lệch về diện tích, sản lượng các cây chè, cà phê ở hai vùng - GV gợi ý HS làm việc, theo dõi, đánh giá từng nhóm HS. - HS làm việc theo nhóm. Dựa vào kiến thức đã học và bảng số liệu hoàn thành bài tập. - Gv thông báo cho HS biết: Các nước nhập khẩu nhiều cà phê của nước ta là Nhật Bản, LB Đức… Chè là nước uống ưa chuộng của nhiều nước EU, Tây Á, Nhật Bản, Hàn Quốc… - Nước xuất khẩu nhiều chè nhất thế giới là Bra-xin. * GV chuẩn xác: a) Về phân bố một số cây công nghiệp lâu năm - Những cây công nghiệp lâu năm trồng được ở cả hai vùng: chè, cà phê. - Những cây công nghiệp lâu năm chỉ trồng ở Tây Nguyên mà không trồng được ở Trung du và miền núi Bắc Bộ: cao su, điều, hồ tiêu. b) So sánh sự chênh lệch về diện tích, sản lượng các cây chè, cà phê ở hai vùng Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 7.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Năm học 2011 - 2012. - Cây chè: chiếm ưu thế về diện tích và sản lượng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (diện tích: 67,6 nghìn ha, chiếm 68,8% diện tích chè cả nước; sản lượng: 211,3 nghìn tấn, chiếm 62,1% sản lượng chè cả nước). Trong khi đó, cây chè ở Tây Nguyên chỉ chiếm 24,6% diện tích và 27,1% sản lượng của cả nước. - Cây cà phê: tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên, diện tích 480,8 nghìn ha, chiếm 85,1% diện tích cà phê cả nước; sản lượng: 761,7 nghìn tấn, chiếm 90,6% sản lượng cả nước. Ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, cà phê mới trồng thử nghiệm tại một số địa phương với quy mô nhỏ. Hoạt động 2. Viết báo cáo ngắn gọn về tình hình sản xuất, phân bố và tiêu thụ sản phẩm của một trong hai cây công nghiệp: Cà phê, chè. – GV yêu cầu HS viết trong 15 đến 20 phút đọc trước lớp. * GV chuẩn xác: a) Cây cà phê: - Tình hình sản xuất: diện tích và sản lượng không ngừng gia tăng. Năm 2001, diện tích trồng cà phê Tây Nguyên là 480,8 nghìn ha, chiếm 85,1% cả nước và thu hoạch 761,6 nghìn tấn, chiếm 90,6 % sản lượng cả nước. - Phân bố: + Tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên, nhiều nhất ở Đắk Lắk, sau đó là Lâm Đồng, Gia Lai. + Tây Nguyên có nhiều điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội thuận lợi cho phát triển cây cà phê: đất ba dan màu mỡ, trải rộng thuận lợi cho phát triển các vùng chuyên canh tập trung; khậu cận xích đạo với hai mùa mưa và khô tiện cho việc gieo trồng, thu hái, phơi sấy và bảo quản; thị trường trong nước và thế giới có nhu cầu cao - Tiêu thụ sản phẩm + Thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng sang các nước EU, Tây Á... Các nước nhập khẩu nhiều cà phê của nước ta: Nhật Bản, CHLB Đức, ... + Nước ta đứng thứ 2 thế giới sau Bra xin về xuất khẩu cà phê. b) Cây chè - Tình hình sản xuất: diện tích và sản lượng ngày càng tăng. Năm 2001, diện tích cây chè ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là 67,6 nghìn ha, chiếm 68,8 % diện tích cả nước và sản lượng 47,0 nghìn tấn, chiếm 62,1 % sản lượng cả nước. - Phân bố: + Tập trung chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (chủ yếu ở các tỉnh: Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái, Sơn La ....) và Tây Nguyên (chủ yếu ở Lâm Đồng). + Trung du và miền núi phía Bắc có đất feralit, khí hậu có mùa đông lạnh, vành đai cận nhiệt đới thấp, thích hợp với sinh thái của cây chè; người dân có nhiều kinh nghiệm trồng và chế biến chè; thị trường trong nước và thế giới có nhu cầu cao. - Tiêu thụ sản phẩm + Cung cấp cho nhu cầu trong nước ở tất cả các vùng. + Xuất khẩu: nhiều nước trên thế giới; chè là thức uống được ưa chuộng của nhiều nước EU, LB Nga, Tây Á, Nhật, Hàn Quốc… IV. CỦNG CỐ; DẶN DÒ:. Hướng dẫn bài về nhà, Chuẩn bị bài sau: Bài ôn tập. Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 7.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Năm học 2011 - 2012. Ngày soạn:. /. / 2011. Lớp 9A - Tiết(theo TKB):. Sáng, Ngày dạy:. /. / 2011. Chiều, Ngày dạy:. /. / 2011. Tiết 33 (Theo PPCT) Sĩ số:. /. . Vắng:. ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu Giúp HS đạt được: 1, Về kiến thức: - Hệ thống những kiến thức cơ bản trong chương trình học kì I: Đặc điểm dân cư, quần cư, sự phân bố dân cư, dân số, nguồn lao động của nước ta. Những vấn đề đặt ra đối với dân cư và lao động nước ta trong quá trình phát triển kinh tế. - Sơ lược đặc điểm nền kinh tế nước ta, sự phát triển các ngành kinh tế. Những vấn đề đặt ra trong quá trình phát triển nền kinh tế. - Đặc điểm nổi bật của các vùng kinh tế đã được học: vùng trung du miền núi Bắc Bộ, vùng đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên... - Những nét riêng, thế mạnh của mỗi vùng kinh tế... 2, Về kĩ năng: - Phân tích bản đồ, lược đồ, bảng số liệu. Kĩ năng vẽ lược đồ... 3, Về thái độ: - Nghiêm túc , có ý thức trong học tập. II. Phương tiện dạy – học. - Đề cương ôn tập, SGK III. Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra bài cũ (kiểm tra xen kẽ trong giờ học) 3. Bài mới. GV đưa ra yêu cầu của bài ôn tập. Cách thức và thời gian ôn tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1.Địa lí dân cư Việt Nam - Sự phân bố các dân tộc - số dân và sự gia tăng dân số nước ta - Cơ cấu dân số - Hậu quả của gia tăng dân số nhanh, lợi ích của việc giảm tỉ lệ tăng dân số - Các loại hình quần cư - Nguồn lao động và sử dụng lao động nước ta. Hoạt động của học sinh - HS đứng tại chỗ trả lời - Nhận xét và bổ sung ý kiến - Đánh giá câu trả lời của bạn - Phân tích tháp dân số, biểu đồ gia tăng dân số, biểu đồ cơ cấu sử dụng lao động.. Nội dung 1. Dân cư Việt Nam - Thành phần dân tộc đa dạng - Tỉ lệ gia tăng đang có chiều hướng giảm song vẫn còn cao - Dân số đông và tăng nhanh gây ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế. - Nguồn lao động dồi dào. Việc giải quyết việc làm gặp nhiều khó khăn.. Hoạt động 2. Địa lí kinh tế - Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam. Đặc điểm quá trình đổi mới kinh tế nước ta. - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển các nền kinh tế. - Đặc điểm phát triển các ngành kinh tế nước ta.. - Cá nhân trả lời các câu hỏi. - Phân tích biểu đồ, bản đồ kinh tế - Vẽ biểu đồ thay đổi cơ cấu kinh tế, nhận xét biểu đồ. - Phân tích xu hướng thay. 2. Địa lí kinh tế - Nền kinh tế nước ta đang trong quá trình đổi mới. Sự đổi mới thể hiện trên 3 mặt: Cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế, cơ cấu lãnh thổ. - Nền kinh tế đạt được nhiều thành tựu đáng kể song còn gặp rất nhiều thách thức.. Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 7.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Năm học 2011 - 2012. - Vai trò của các ngành: Công - đổi các ngành. nông nghiệp. Dịch vụ trong nền kinh tế. Xu hướng phát triển của các ngành Hoạt động 3. Địa lí các vùng kinh tế. - Yêu cầu HS trình bày được đặc điểm: Tự nhiên, dân cư, xã hội, tài nguyên thiên nhiên, thế mạnh kinh tế của từng vùng. - Những khó khăn riêng của từng vùng, hướng phát triển và ảnh hưởng của từng vùng kinh tế. - Vai trò của các vùng kinh tế trọng điểm. - Tiếp tục rèn kĩ năng vẽ phân tích biểu đồ, ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên đến sự phát triển kinh tế. * GV hướng dẫn theo dõi tổ chức HS tự ôn tập - Gợi ý các câu hỏi khó, chú ý đối tượng hs yếu kém ôn luyện cho tốt.. - Cơ cấu các ngành đang thay đổi theo hướng công nghiệp hoá hiện đại hoá.. - Trình bày đặc điểm các vùng kinh tế - Thế mạnh của từng vùng. - Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ, phân tích biểu đồ.. 3. Địa lí các vùng kinh tế - Đặc điểm vị trí, giới hạn, ý nghĩa vị trí lãnh thổ. - Đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, thế mạnh kinh tế từng vùng + Trung du miền núi Bắc Bộ + Đồng bằng sông Hồng + Bắc Trung Bộ + Duyên hải Nam Trung Bộ +Tây Nguyên. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ. - Hướng dẫn ôn tập ở nhà - Chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì I.. Ngày soạn:. /. / 2011. Lớp 9A - Tiết(theo TKB):. Sáng, Ngày dạy:. /. / 2011. Chiều, Ngày dạy:. /. / 2011. Tiết 34 (Theo PPCT) Sĩ số:. /. . Vắng:. THI KIỂM TRA HỌC KÌ I TỔ CHỨC HỘI ĐỒNG COI THI THEO ĐỀ THI CHUNG CỦA PHÒNG GD. Phạm Đình Quyết – Trường PTDT bán trú TH&THCS Xuân Minh – Quang Bình. ĐT: 0219.3604755 & 0979456082. 7.

<span class='text_page_counter'>(78)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×