Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Công nghệ 6 tuần 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.78 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 09/01/2021 Ngày dạy: ………………. CHƯƠNG III. NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH Tiết 37 - Bài 15: CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ I.MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được những mục tiêu dưới đây: 1. Về kiến thức -Nêu được vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày. 2. Về kĩ năng - Nhận biết, lựa chọn được một số nguồn lương thực, thực phẩm có chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người như: chất đạm, đường bột, chất béo. 3. Về thái độ - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phương pháp PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ a. Chuẩn bị của giáo viên - Nghiên cứu SGK - Hệ thống câu hỏi b. Chuẩn bị của học sinh Sưu tầm một số tranh ảnh về các nguồn dinh dưỡng, thông tin về các chất dinh dưỡng: chất đạm, đường bột, chất béo. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: không 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức Trong học kì I, chúng ta đã được tìm hiểu về may mặc trong gia đình và trang trí nhà ở, để tiếp tục cung cấp thêm cho các em một số kiến thức và kĩ năng về kinh tế gia đình. Nội dung đầu tiên trong học kì II này, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp nấu ăn trong gia đình. GV: Yêu cầu hs quan sát hình và so sánh về ngoại hình của hai bạn. Hs: Hình a: bạn nam gầy gò; Hình b: bạn nữ mập mạp, khoẻ mạnh Gv: Theo các em thì tại sao hai bạn lại có thể trạng khác nhau như vậy? Hs: Vì bạn nam ăn uống không đủ chất, còn bạn nữ ăn uống đầy đủ nên cơ thể được cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng. Gv: Chất dinh dưỡng có vai trò như thế nào đối với cơ thể con người, chúng ta sẽ cũng tìm hiểu cụ thể hơn. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt ? Yêu cầu hs nhớ lại kiến - Hs kể tên: chất đạm, chất I. Vai trò của các thức đã học ở tiểu học và bột, chất béo, vitamin, chất chất dinh dưỡng kể tên các chất dinh khoáng dưỡng cần thiết cho cơ thể Chất xơ và nước là thành con người? phần chủ yếu của bữa ăn, 1. Chất đạm Hoạt động 1: Tìm hiểu mặc dù không phải là chất (prôtêin) về chất đạm dinh dưỡng nhưng rất cần a. Nguồn cung cấp ? Yêu cầu hs quan sát cho sự chuyển hoá và trao - Đạm động vật: thịt, hình 3.2, kể tên 1 số thực đổi chất của cơ thể. cá, trứng, sữa, tôm, phẩm chứa chất đạm, - Hs quan sát, hoàn thành bài cua, ốc, lươn… hoàn thành phần điền vào tập: - Đạm thực vật: đậu,.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> chỗ chấm Gv nhận xét câu trả lời, mở rộng cho hs: Đậu tương chế biến thành đậu, một loại thức ăn rất ngon, sữa đậu nành, mùa hè uống rất mát, bổ, tốt cho người mắc bệnh béo phì, huyết áp cao… ? Trong thực đơn hàng ngày, ta nên sử dụng chất đạm như thế nào cho hợp lý? (Gv có thể gợi ý: + Có nên dùng nhiều đạm động vật không? + Nên cân đối như thế nào giữa đạm động vật, đạm thực vật? + Sử dụng đạm còn dựa vào yếu tố nào của cơ thể con người?) - Quan sát hình 3.3, đồng thời quan sát 1 bạn trong lớp phát triển tốt về chiều cao cân nặng. ? Rút ra nhận xét về vai trò của chất đạm với cơ thể con người? - Gv kết luận lại và có thể phân tích sâu hơn cho hs: Protein có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự sống. Ang-ghen đã nói: “Sự sống là khả năng tồn tại của vật thể protein” hay “Ở đâu có protein, ở đó có sự sống” Hoạt động 2: Tìm hiểu chất đường bột (gluxit) - Yêu cầu hs quan sát tranh ? Chất đường bột có trong các thực phẩm nào? Ở các thực phẩm này, thành. + Đạm động vật: thịt, cá, trứng, sữa, tôm, cua, ốc, mực, lươn… + Đạm thực vật: các loại đậu như đậu tương, đậu đen, đậu đỏ, lạc, vừng, hạt sen, hạt điều… - Hs thảo luận, trả lời: nên dùng 50% đạm động vật và 50% đạm thực vật trong bữa ăn. Điều này phụ thuộc vào lứa tuổi, tình trạng sức khoẻ của từng người: phụ nữ có thai, người già yếu và trẻ em cần nhiều đạm - Hs trả lời dựa vào sgk + Tham gia vào quá trình tạo hình, là nguyên liệu chính cấu tạo nên tổ chức của cơ thể: kích thước, chiều cao, cân nặng… + Cấu tạo các men tiêu hoá, các chất của tuyến nội tiết như: tuyến thận, tuyến tuỵ, tuyến giáp trạng, tuyến sinh dục… + Tu bổ những hao mòn của cơ thể, thay thế những tế bào bị huỷ hoại như tóc rụng, đứt tay… + Cung cấp năng lượng cho cơ thể. - Các thực phẩm có tỉ lệ đường và bột khác nhau: + Chất đường: kẹo, mía, mạc nha… + Chất bột: gạo, ngô, khoai,. lạc, vừng, hạt sen, hạt điều…. b. Chức năng dinh dưỡng - Giúp cơ thể phát triển tốt về thể chất: kích thước, chiều cao, cân nặng và trí tuệ - Giúp cho việc tái tạo tế bào chết: giúp mọc tóc, thay răng, làm lành vết thương - Tăng khả năng đề kháng, cung cấp năng lượng cho cơ thể.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> phần đường và bột có tỉ lệ như thế nào với nhau? ? Quan sát hình 3.5, phân tích hình và nhận xét về vai trò của chất đường bột đối với cơ thể con người. Hoạt động 3: Tìm hiểu chất béo (lipit) ? Kể tên các loại thưc phẩm chứa chất béo HS THẢO LUẬN ? Theo em chất béo có vai trò như thế nào đối với cơ thể con người? - Gv phân tích thêm: + Lipit là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng: 1g lipit = 2g gluxit hoặc protein khi cung cấp năng lượng + Là dung môi hoà tan các vitamin tan trong dầu mỡ như vitamin A, E.. + Tăng sức đề kháng của cơ thể với môi trường bên ngoài( nhất là về mùa đông). sắn, củ quả, đậu côve, mít, 2. Chất đường bột chuối… (gluxit) a. Nguồn cung cấp - Hs quan sát, phân tích: - Tinh bột là thành - Trả lời dựa theo sgk phần chính: các loại ngũ cốc, gạo, ngô, khoai, sắn, các loại củ quả: chuối, mít, đậu - Hs lắng nghe, ghi nhớ côve… - Đường là thành phần chính: kẹo, mía, - Quan sát mạch nha… - Trả lời: b. Chức năng dinh + Chất béo động vật: có dưỡng trong mỡ lợn, phomat, sữa, - Là nguồn cung cấp bơ, mật ong… năng lượng chủ yếu + Chất béo thực vật: dầu cho cơ thể để con thực vật được chế biến từ các người hoạt động, vui loại đậu, hạt như vừng, lạc, chơi và làm việc… ôliu… - Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng - Hs thảo luận và trả lời khác. (dựa theo sgk) - Hs lắng nghe và ghi nhớ.. 3. Chất béo (lipit) a. Nguồn cung cấp - Động vật: có trong mỡ động vật, phomat, sữa, bơ, mật ong… -Thực vật: dầu thực vật được chế biến từ các loại đậu, hạt như vừng, lạc, oliu… b. Chức năng dinh dưỡng - Chất béo cung cấp năng lượng, tích trữ dưới da ở dạng một lớp mỡ và bảo vệ cơ thể - Chuyển hoá một số vitamin cần thiết cho cơ thể.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập 1. Thức ăn có ai trò gì với cơ thể? 2. Cho biết chức năng của chất đạm, chất đường bột, chất béo. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Vận dụng: Các chất dinh dưỡng chính có trong thức ăn sau - Sữa: - Gạo: - Đậu nành: - Thịt gà, thịt lợn: - Khoai: - Bơ: - Lạc (đậu phộng): - Bánh kẹo: HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học Tìm thêm ví dụ về các loại lương thực, thực phẩm có chứa chất đạm, chất đường bột, chất béo 4. Hướng dẫn về nhà: - Nhắc hs về nhà học bài cũ, - Đọc trước về chất khoáng, nước, chất xơ, giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 38 - Bài 15: CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ ( TIẾP) I.MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: 1. Kiến thức - Nêu đuợc vai trò của các chất dinh dưỡng và giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn trong bữa ăn hàng ngày 2. Kĩ năng - Nhận biết, lựa chọn được một số nguồn lương thực, thực phẩm có chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người như: chất khoáng, vitamin, chất xơ, nước và các nhóm thức ăn 3. Thái độ - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phương pháp PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ a. Chuẩn bị của giáo viên - Nghiên cứu SGK - Hệ thống câu hỏi b. Chuẩn bị của học sinh Sưu tầm một số tranh ảnh về các nguồn dinh dưỡng, thông tin về các chất dinh dưỡng: vitamin, chất khoáng, nước, chất xơ IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: Gọi 3 học sinh lên bảng, lần lượt lấy ví dụ về các chất đạm, chất đường bột, chất béo và nêu chức năng của các chất đó. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Trên đây là tháp dinh dưỡng chế độ ăn uống cho một người. Tại sao ta không được ăn thoải mái trong thời gian dài các món mà chúng ta thích? Vậy thì cơ thể còn cần những chất dinh dưỡng nào khác nữa, và giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn ra sao. Chúng ta cùng ... HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Vai trò của các chất dinh dưỡng và giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn trong bữa ăn hàng ngày Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoạt động 1: Tìm hiểu 1 I. Vai trò của các chất số chất dinh dưởng khác dinh dưỡng ? Hãy kể tên các vitamin - Hs kể: vitamin A, E, C, 1. Chất đạm mà em biết? D, B, K, PP… 2. Chất đường bột Gv hướng hs đến 1 số loại 3. Chất béo vitamin chính: A, B, C, D - Hs quan sát, thảo luận 4. Sinh tố (vitamin) - Yêu cầu hs quan sát hình và trả lời theo sgk. Các a. Nguồn cung cấp 3.7, kể tên các thực phẩm nhóm khác bổ sung + Vitamin A: có trong chứa các vitamin trên. Vitamin A: có trong cà các củ, quả màu đỏ: cà.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ? Mỗi vitamin này có vai trò như thế nào đối với cơ thể con người? Gv mở rộng thêm: Nhu cầu của các vitamin trên trong 1 ngày: + Vitamin A: người lớn: 4000-5000 đơn vị/ngày, trẻ em : 1500- 5000/ngày + Vitamin B: người lớn: 1-1,6mg/ngày; trẻ em 0,5– 1mg/ngày + Vitamin C: người lớn: 70- 75 mg/ngày, trẻ em 30- 75mg/ngày + Vitamin D: 400 đơn vị/ngày ? Cơ thể còn cần các vitamin nào khác? Tại sao?. ? Chất khoáng gồm những chất nào? ? Các chất khoáng này có trong thực phẩm nào?. rốt, cà chua, gấc, đu đủ, xoài, cá, lòng đỏ trứng gà Vitamin B: có trong thịt lợn nạc, thịt gà, thịt vịt, trứng, tôm, lươn, gan, giá đỗ, đỗ xanh Vitamin C: có trong rau quả tươi như bưởi, cam, chanh, rau ngót, bắp cải, su hào Vitamin D: có trong bơ, dầu cá, lòng đỏ trứng, dầu dừa, tôm, cua, ánh nắng mặt trời - Hs trả lời: + Vitamin A ngăn ngừa bệnh của mắt, như bệnh quáng gà + Vitamin B: ngừa bệnh động kinh, bệnh phù thũng, bệnh thiếu máu, giúp ăn ngon miệng + Vitamin C: ngừa bệnh hoại huyết, nhiệt, viêm lợi + Vitamin D: chống bệnh còi xương (tắm nắng). rốt, cà chua, ớt, gấc, xoài, đu đủ, dưa hấu..gan, lòng đỏ trứng gà,… + Vitamin B: gồm các vitamin B1, B2, B3, B6, B12..trong các thực phẩm: , thịt lợn nạc, thịt gà, vịt, trứng, lươn, tim gan, giá đỗ, rau muống, ngũ cốc, đỗ xanh,… + Vitamin C: có trong rau quả tươi như bưởi, cam, chanh, bắp cải, su hào… + Vitamin D: có trong bơ, dầu cá, lòng đỏ trứng, dầu dừa, tôm, cua, ánh nắng mặt trời… b. Chức năng dinh dưỡng + Vitamin A: tốt cho đôi mắt, giúp cấu tạo bộ răng đều, xương nở, da dẻ hồng hào; tăng sức đề kháng. + Vitamin B: giúp thần kinh khoẻ mạnh, ngừa bênh phù thũng, tiêu hoá thức ăn + Vitamin C: giúp cơ thể phòng chống các bệnh truyền nhiễm, bệnh về da, củng cố thành mạch máu, chống lở mồm, viêm lợi, chảy máu chân răng… + Vitamin D: giúp cơ thể chuyển hoá các chất, giúp bộ xương phát triển tốt. - Hs suy nghĩ trả lời + Các vitamin khác như: - Gồm: phốt pho, I ốt, K, PB, PP…trong 1 ngày canxi, sắt… cơ thể không cần nhiều - Hs trả lời: dựa vào quan nhưng rất quan trọng sát trong sgk hình a, b, c trong việc chuyển hoá các chất dinh dưỡng, điều.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ? Các chất khoáng có vai trò gì với cơ thể con người? - Hs thảo luận và trả lời, các nhóm khác bổ sung. ? Nước quan trọng với cơ thể con người như thế nào ? Ngoài nước uống còn có nguồn nào khác cung cấp - Hs trả lời theo sgk nước cho cơ thể nữa - Hs: có thể cung cấp không? nước cho cơ thể bằng cách ăn các loại rau xanh, trái cây, hoặc nước trong thức ăn hàng ngày ? Tại sao chất xơ lại quan trọng với cơ thể? Nó có vai trò như thế nào? ? Chất xơ có trong những thự phẩm nào? - Hs trả lời (sgk0 - Chất xơ có trong rau xanh, trái cây, ngũ cốc * Gv kết luận: Mỗi chất nguyên chất dinh dưỡng có những đặc tính và chức năng khác nhau ? Theo em tại sao lại cần - Hs thảo luận và trả lời: phải phối hợp các chất để có thể cung cấp năng dinh dưỡng? lượng và các chất càn (Gv có thể gợi ý để hs tìm thiết cho cơ thể, bảo vệ ra câu trả lời) có thể để có sức khoẻ tốt, có đủ trí tuệ để học tập, làm việc và vui chơi. - Yêu cầu hs nghiên cứu - Hs kể tên 4 nhóm thức tài liệu, quan sát hình 3.9 ăn và các chất dinh ? Kể tên các loại thức ăn dưỡng mà mỗi nhóm. hoà chức năng các bộ phận của cơ thể. Mỗi vitamin có chức năng riêng không thể thay thế được. 5. Chất khoáng a. Nguồn cung cấp + Canxi và phốt pho có trong cá, sữa, đậu, tôm, cua, trứng, rau, hoa quả tươi… + I ốt: có trong rong biển, cá, tôm, sò biển, sữa,muối I ốt + Sắt: trong gan, tim, cật, não, thịt nạc, trứng tươi, sò, tôm, đậu nàh, rau muống, mật mía, thịt gia cầm… b. Chức năng dinh dưỡng - Canxi và phốt pho: giúp xương và răng phát triển tốt, chắc khoẻ, giúp đông máu. - I ốt: giúp tuyến giáp tạo hoocmon điều khiển sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể - Chất sắt: cần cho sự tạo máu, giúp da dẻ hồng hào, nếu thiếu người yếu, xanh xao, mệt mỏi, ngất xỉu 6. Nước Nước không phải là chất dinh dưỡng nhưng lại có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người: - Là thành phần chủ yếu của cơ thể. - Là môi trường cho mọi chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể. - Điều hoà thân nhiệt. 7. Chất xơ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> và giá trị dinh dưỡng của từng nhóm? HS thảo luận: ? Việc phân chia các nhóm thức ăn như vậy có ý nghĩa gì với việc tổ chức bữa ăn hàng ngày của chúng ta? ? Quan sát thực tế hàng ngày, em thấy bữa ăn của gia đinh đã đủ 4 nhóm thức ăn chưa? (Gv gợi ý hs kể thực đơn hàng ngày của gia đình , nhận xét thực đơn đó đã hợp lí chưa?) ? vì sao phải thay thế thức ăn? Nên thay bằng cách nào? - Yêu cầu hs quan sát hình 3.10, nhận xét về sự thay thế thức ăn trong hình ? Ở nhà mẹ em thường thay đổi món ăn như thế nào? (Gv có thể gợi ý cho hs về thay thế thức ăn trong 3 bữa sáng, trưa, tối. cung cấp cho con người - Hs thảo luận và trả lời: giúp ta dễ dàng lựa chọn và thay đổi thực phẩm cho bữa ăn. - hs tự đưa ra và nhận xét, các hs khác bổ sung,. - Trả lời theo sgk. - Hs: nhận xét, trả lời theo Ví dụ - Hs trả lời. Chất xơ cũng không phải là chất dinh dưỡng nhưng là phần thực phẩm không thể thiếu mặc dù cơ thể không thể tiêu hoá được. Chất xơ giúp ngăn ngừa bệnh táo bón, làm cho những chất thải mềm dễ dàng thoát ra khỏi cơ thể Chất xơ có trong rau xanh, trái cây, ngũ cốc. * Cần phải kết hợp các chất dinh dưỡng vì: + Tạo ra các tế bào mới + Cung cấp năng lượng cho các hoạt động của con người + Bổ sung những hao hụt, mất mát hàng ngày + Điều hoà mọi hoạt động sinh lý Như vậy, ăn uống đầy đủ và hợp lý sẽ giúp chúng ta có sức khoẻ tốt. II. Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn 1. Phân nhóm thức ăn a. Cơ sở khoa học Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng, có 4 nhóm thức ăn: - Nhóm giàu chất đạm - Nhóm giàu chất đường bột - Nhóm giàu chất béo - Nhóm giàu vitamin, chất khoáng b. Ý nghĩa - Giúp cho việc tổ chức mua, lựa chọn thực phẩm cần thiết và thay đổi món ăn cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị, thời tiết mà vẫn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Mỗi ngày, trong khẩu phần ăn nên chọn đủ thức ăn của 4 nhóm để bổ sung dinh dưỡng cho nhau. 2. Cách thay thế thức ăn lẫn nhau - Cần phải thường xuyên thay đổi món ăn cho ngon miệng, hợp khẩu vị - Nên thay thế thức ăn trong cùng một nhóm để thành phần dinh dưỡng không thay đổi HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập - Cơ sở và ý nghĩa của việc phân nhóm thức ăn? - Vì sao cần thay thế thức ăn trong bữa ăn hàng ngày? HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Liên hệ: Hàng ngày, gia đình em thường sử dụng những thức ăn gì cho các bữa ăn? Hãy kể tên và cho biết những thức ăn đó thuộc các nhóm nào? Trình bày cách thay thế thức ăn để có bữa ăn hợp lí. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học Quan sát tìm hiểu thêm về việc thay thế thức ăn cho các bữa ăn trong gia đình 4. Hướng dẫn về nhà: Về nhà học bài cũ Đọc trước phần III. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 39 - Bài 15: CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ (TIẾP) I.MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: 1. Kiến thức - Nắm được nhu cầu của mỗi chất dinh dưỡng đối với cơ thể và nhu cầu dinh dưỡng với cơ thể trong một ngày 2. Kĩ năng - Lựa chọn và sử dụng được một số nguồn lương thực, thực phẩm có chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người một cách hợp lí 3. Thái độ - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phương pháp PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ a. Chuẩn bị của giáo viên - Nghiên cứu SGK - Hệ thống câu hỏi b. Chuẩn bị của học sinh Sưu tầm một số tranh ảnh về tác dụng của các chất dinh dưỡng với cơ thể, thông tin về các chất dinh dưỡng và nhu cầu của cơ thể IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Nêu chức năng dinh dưỡng của vitamin và chất khoáng. Những nguồn thực phẩm nào có chứa các chất dinh dưỡng này? Câu 2: Dựa vào giá trị dinh dưỡng, thức ăn được phân chia như thế nào? Việc phân chia đó có ý nghĩa gì? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức ? GV: Chất dinh dưỡng có vai trò rất quan trọng đối với cơ thể, nhưng theo các em, có phải chúng ta cứ cố gắng ăn được càng nhiều càng tốt hay không? Chúng ta nên ăn như thế nào cho hợp lí? - Hs: Các chất dinh dưỡng rất cần cho cơ thể, nhưng cơ thể cũng chỉ cần hấp thụ một lượng nhất định nào đó, nên chúng ta cần cung cấp cho cơ thể hợp lí, không thừa cũng không thiếu, tránh gây hậu quả xấu GV: cụ thể chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Nhu cầu của mỗi chất dinh dưỡng đối với cơ thể và nhu cầu dinh dưỡng với cơ thể trong một ngày Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt ? Yêu cầu hs nhắc lại chức I. Vai trò của các năng dinh dưỡng của chất Nhắc lại chất dinh dưỡng đạm II. Giá trị dinh - Cho hs quan sát hình 3.11 dưỡng của các và THẢO LUẬN NHÓM - Quan sát nhóm thức ăn ? Nhận xét về thể trạng của III. Nhu cầu dinh cậu bé trong hình? - Cậu bé gầy còm, ốm yếu, dưỡng của cơ thể ? Cậu bé đang mắc bệnh gì? vì mắc bệnh suy dinh dưỡng 1. Chất đạm Nguyên nhân? do thiếu chất đạm a. Thiếu chất đạm ? Thiếu chất đạm sẽ gây ra - Cơ thể phát triển không trầm trọng: hậu quả gì? bình thường, cơ bắp yếu ớt, chân tay khẳng khiu, bụng - Trẻ em sẽ bị suy phình to, tóc mọc lưa thưa dinh dưỡng, chậm ? Dấu hiệu nào cho biết cơ - Chậm lớn, hậm mở mang lớn, dễ bị mắc bệnh thể bị thiếu chất đạm? trí óc, dễ mệt, thiếu máu, ăn nhiễm khuẩn không ngon, da có quầng - Trí tuệ kém phát thâm triển ? Dự đoán xem nếu thừa - Chất đạm thừa sẽ biến chất đạm thì cơ thể sẽ như thành mỡ, gây béo phì thế nào? - Hs: cần vừa đủ, hợp lí ? Theo em, nhu cầu cơ thể cần bao nhiêu đạm? - Gv thông báo cho hs số. b. Thừa chất đạm Cơ thể béo phì, dễ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> liệu ? Nhắc lại chức năng dinh dưỡng của chất đường bột? ? Nếu thiếu chất đường bột sẽ gây ra hậu quả gì với cơ thể? - Yêu cầu hs quan sát hình 3.12 ? Bạn trai trong hình trông như thế nào? Nguyên nhân? ? Làm thế nào để giảm cân? ? Ăn nhiều chất đường bột còn có tác hại gì với hàm răng? THẢO LUẬN ? Theo em nhu cầu chất đường bột của cơ thể là bao nhiêu? - Gv cho cung cấp thông tin cho hs về nhu cầu chất đường bột với cơ thể - Yêu cầu hs nhắc lại chức năng dinh dưỡng của chất béo ? Nếu thiếu chất béo, cơ thể sẽ thế nào? ? Dấu hiệu cụ thể cho thấy cơ thể thiếu chất béo? ? Ăn quá nhiều chất béo sẽ có tác hại gì? ? Cơ thể con người ăn lượng chất béo thế nào là đủ? ? Ngoài các chất dinh dưỡng trên, còn những chất dinh dưỡng khác nữa? ? Khi cơ thể thiếu các chất này thì sẽ có dấu hiệu gì? ? Cần cung cấp những chất dinh dưỡng này cho cơ thể như thế nào? ? Qua đó, em có nhận xét gì về nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể? Chúng ta cần cung cấp chất dinh dưỡng như thế nào cho hợp lý nhất?. - Hs nhắc lại - Người sẽ mệt mỏi, ốm yếu - Quan sát - Bạn trai rất béo, do ăn nhiều bánh kẹo và hoa quả có chất đường bột - Để giảm cân, cần giảm chất đường bột, ăn nhiều rau xanh và hoa quả, đồng thời cần tập thể dục đều đặn - Ăn nhiều bánh kẹo và đồ ngọt còn bị sâu răng - Hs thảo luận và trả lời theo suy nghĩ - Hs lắng nghe. - Hs nhắc lại - Nếu thiếu chất béo, người sẽ mệt, ốm, không có năng lượng hoạt động, và chống đỡ với môi trường kém, nhất là chịu rét kém - Cơ thể ốm yếu, lở ngoài da, mệt, đói, sưng thận - Nếu nhiều chất béo quá, cơ thể sẽ béo phì, bụng to, dễ mắc các bệnh về tim mạch, huyết áp cao - Hs trả lời:. mắc bệnh thận hư, béo phì, huyết áp, tim mạch…. 2. Chất đường bột a. Thiếu chất đường bột - Cơ thể ốm yếu, đói mệt. b. Thừa chất đường bột - Làm cơ thể béo phì, sâu răng. 3. Chất béo a. Thiếu chất béo Cơ thể sẽ không đủ năng lượng và khả năng chống đỡ với bệnh tật và thời tiết, dễ bị mệt, ốm. b. Thừa chất béo - Làm cơ thể béo - Hs: chất khoáng, chất xơ, phì, dễ mắc bệnh nước, vitamin nhồi máu cơ tim, - Thiếu vitamin: da khô, huyết áp cao, bụng đóng vảy, mắt không khoẻ, to… không tập trung, đau đầu, bị nhiệt miệng, lợi chảy máu, Tóm lại: Mọi sự chân tay đâu nhức, toàn thừa thiếu chất.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Các chất dinh dưỡng thân mệt mỏi, xương yếu dinh dưỡng đều có khác Thiếu chất khoáng: xương hại cho cơ thể, do - Các chất khoáng, vitamin, yếu, dễ gãy, răng không đó cần cung cấp chất xơ, nước cần được sử cứng cáp, mệt mỏi, dễ cáu đầy đủ và hợp lý. dụng đầy đủ và hợp lý. gắt, da xanh xao - Nên ăn nhiều rau, củ, quả, - Cần cung cấp đầy đủ, hợp phối hợp với nhiều loại thực lí, và cần thay đổi các thực phẩm khác để thay đổi trong phẩm trong bữa ăn. các bữa ăn, đảm bảo sự cân - Hs: Cần cung cấp cho cơ bằng dinh dưỡng cho cơ thể. thể đầy đủ và hợp lí tất cả - Yêu cầu hs quan sát hình các chất dinh dưỡng 3.13a, giải thích lượng dinh - Hs quan sát, trình bày dưỡng cần thiết cho một học - Hs quan sát và trình bày sinh mỗi ngày - Yêu cầu hs quan sát hình 3.13b, nêu lượng dinh dưỡng trung bình cho 1 người trong 1 tháng. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. GV phát phiếu học tập cho HS Hãy đánh dấu (x) và điền tiếp vào cột trống (…..) của bảng dưới đây để nêu rõ những thức ăn gia đình em thường dùng trong bữa ăn hàng ngày; các thức ăn đó thuộc nhóm nào và cách thay thế các thức ăn đó để có bữa ăn hợp lí. - Nhóm 1: Giàu chất đạm; - Nhóm 3: Giàu chất béo - Nhóm 2: Giàu chất đường bột - Nhóm 4: Giàu vitamin và chất khoáng) Lời giải: TÊN THỨC ĂN. NHÓM THỨC ĂN. THỨC ĂN THAY THẾ. (1) (2) (3) (4) Cơm rang. x. x. Rau cải xào Thịt kho. Bún xáo – mì xào x. x. Dầu đậu nành. x. Cá kho x. Cá hấp. x. Cá rán. x. Rau muống xào. Dầu vừng (mè) Thịt luộc. x. Thịt rán.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Cơm trắng Đậu phụ Chuối. x. Mì. x. Đậu côve x. Bưởi. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Liên hệ: Nếu hằng ngày em ăn quá nhiều hoặc quá ít chất béo cỏ thể em có được bình thường không? Em sẽ bị hiện tượng gì? HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học Tìm hiểu thêm trong thực tế về các bệnh do thiếu chất mang lại. Sưu tầm một số tranh ảnh về tác dụng của các chất dinh dưỡng với cơ thể, thông tin về các chất dinh dưỡng và nhu cầu của cơ thể 4. Hướng dẫn về nhà: - Dặn hs về nhà - Đọc trước bài 16: Vệ sinh an toàn thực phẩm.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×