Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

17 KE HOACH PHO CAP GIAO DUC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.99 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

UBND HUYỆN XUYÊN MỘC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
<b>TRƯỜNG TH HUỲNH MINH THẠNH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>


Số: /KH-HMT <i>Phước Bửu, ngày 22 tháng 03 năm 2016</i>


<b>KẾ HOẠCH </b>



<b>Thực hiện công tác phổ cập giáo dục Tiểu học – chống mù chữ,</b>


<b>phổ cập giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi năm 2016 </b>



Thực hiện theo kế hoạch số 19/KH-PGD&ĐT, ngày 21 tháng 03 năm 2016 của Phòng
giáo dục và đào tạo huyện Xuyên Mộc về việc Tuyên truyền kỷ niệm các ngày lễ lớn
trong năm 2016.


Căn cứ Kế hoạch Số 325/KH-GDĐT ngày 26/7/2013 về việc thực hiện tổ chức tái điều
tra trình độ văn hóa và phổ cập giáo dục phổ thơng năm 2013 của phịng Giáo dục và Đào
tạo Tây Hịa.


Căn cứ vào tình hình thực tế về công tác phổ cập giáo dục Tiểu học- chống mù
chữ ( PCGDTH-CMC ), phổ cập giáo Tiểu học đúng độ tuổi ( PCGDTH ĐĐT ) của xã
Sơn Thành Đông và kết quả đã đạt được của những năm qua.


Ban chỉ đạo PCGDTH – CMC, PCGDTH ĐĐT trường Tiểu học số 2 Sơn Thành
Đông xây dựng kế hoạch PCGDTH – CMC, PCGDTH ĐĐT năm 2013 như sau:


<b> I .ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH</b>


Xã Sơn Thành Đơng là 1 xã miền núi, mới tách từ xã Sơn Thành, chủ yếu làm
nghề nơng, diện tích tự nhiên 1616km2<sub>, dân số hiện có 8227 người, trong đó nữ 4744</sub>
người



Nơi tập trung nhiều thành phần dân cư đến sinh sống. Từ đó dân số cũng tăng
nhanh (tăng dân số cơ học) nên làm ảnh hưởng không nhỏ đến công tác giáo dục ở địa
phương.


Với tình hình như thế nhưng cũngcó nhiều thuận lợi cho việc huy động học sinh
đến trường để thực hiện công tác PCGD – CMC. Tuy nhiên đơn vị vẫn gặp những thuận
lợi và khó khăn trong cơng tác PCGD – CMC như sau:


<b>1. Thuận lợi:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Cơ sở vật chất của trường đều được xây dựng khá khang trang, được trang bị đầy
đủ các trang thiết bị phục vụ dạy và học cơ bản, đảm bảo nhận hết trẻ em trong địa bàn
khi đến tuổi được vào trường.


Đội ngũ giáo viên đã được chuẩn hóa, có kinh nghiệm trong giảng dạy, năng nổ,
nhiệt tình, yêu nghề mến trẻ. Các em hầu hết đều chăm ngoan, hiếu học. Chất lượng
giảng dạy và học tập mỗi năm đều tăng, tạo được sự tin tưởng của nhân dân .


Hoạt động của Hội PHHS và Hội khuyến học luôn đổi mới phương thức hoạt động
và có tính thiết thực, đã hỗ trợ đắc lực cho công tác giáo dục ở địa phương.


<b>2. Khó khăn:</b>


Tính ổn định về dân số chưa tốt do điều kiện cơ cấu phát triển kinh tế xã hội xã,
Mặt khác do tốc độ phát triển nhanh nên dân cư tạm trú nhiều, mật độ dân số đông, do
biến động bất thường , một số bộ phận hộ khẩu khơng ổn định. Một số ít đối tượng trong
diện phải phổ cập có hồn cảnh gia đình gặp khơng ít khó khăn, nên các em phải phụ
giúp gia đình kiếm sống hằng ngày cũng thường bỏ bê việc học tập.


Việc đưa đối tượng đến lớp phổ cập chủ yếu là động viên, thuyết phục nên nhiều


lúc bị bế tắt trong biện pháp thực hiện.


Cịn một số ít gia đình có con em trong diện phải phổ cập chưa thấy hết tầm quan
trọng trong việc PCGDTH đúng độ tuổi và chống mù chữ nên không tạo điều kiện thuận
lợi để con em mình được đến lớp đều đặn và liên tục. Do đó việc học tập của các em
thường bị dở dang.


<b>II. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VỀ CƠNG TÁC PCGD-CMC, PCGDTH ĐĐT NĂM</b>
<b>2012:</b>


<b>1. Về cơng tác chống mù chữ:</b>


Tổng số dân 15-35 tuổi trong địa bàn: 950 người
Tổng số người biết chữ: 922 người


Đạt tỷ lệ : 97,1%


<b>2. Về công tác PCGD Tiểu học:</b>


Tổng số trẻ 6-14 tuổi trong toàn địa bàn: 621 em


Số trẻ đang học Tiểu học và TN tiểu học 599 em đạt tỷ lệ 96,5%
Tổng số trẻ 14 tuổi trong toàn địa bàn : 75 em


Trẻ 14 tuổi Hồn thành chương trình tiểu học 75em đạt tỷ lệ 100%
<b>3. Về công tác PCGD đúng độ tuổi</b>:


<b>3.1. Tiêu chuẩn 1:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>3.2. Tiêu chuẩn 2:</b>



Tỷ lệ giáo viên/ lớp:1,2 .


Trình độ đào tạo đạt chuẩn : 100%, trên chuẩn 80%
<b>3.3. Tiêu chuẩn 3:</b>


Có mạng lưới trường lớp phù hợp, tạo điều kiện cho trẻ em đi học thuận lợi, có đủ
phịng học, bàn ghế học sinh; đồ dùng dạy học và được sử dụng thường xuyên.


Thực hiện tốt qui định về vệ sinh trường Tiểu học.


<b>III. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN PCGD – CMC, PCGDTH ĐĐT NĂM 2013.</b>
<b>1. Mục tiêu chung : </b>


Căn cứ tình hình thực tế hiện nay của giáo dục số 2 Sơn Thành Đông, phát huy
những thành tựu đã đạt được. Công tác PCGDTH – CMC, PCGDTH ĐĐT từ nay đến
năm 2012 tập trung vào các mục tiêu chung như sau:


<b>1.1. Chăm sóc và giáo dục trẻ em trước tuổi đi học:</b>


Kết hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội chăm sóc và giáo dục phát triển trẻ
em trước tuổi đi học.


Nâng cao chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ để thu hút trẻ vào học, đặc biệt là ở
các lớp mẫu giáo 5 tuổi nhằm chuẩn bị cho trẻ 6 tuổi bước vào năm học.


<b>1.2. Phổ cập giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi:</b>


Thực hiện tốt “Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường”. Huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1
đạt 100%, hạn chế thấp nhất trẻ vô học trễ tuổi.



Tổ chức được 3 lớp học 2 buổi / ngày


Phấn đấu trẻ 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt trên 99 %.


Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học; đào tạo và bồi dưỡng
trình độ chun mơn cho đội ngũ giáo viên để nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà
trường .


Kiểm tra cơng nhận duy trì đạt chuẩn PCGDTH đúng độ tuổi, nâng cao tỷ lệ đạt
chuẩn.


<b>1.3. Chống mù chữ và phát triển chương trình sau chống mù chữ: </b>


Thu hẹp diện mù chữ, tiếp tục xóa mù chữ cho người trong và ngồi độ tuổi, mở
các lớp CMC và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ.


Phát triển các lớp chuyên đề ở Trung tâm học tập cộng đồng để cập nhật thông tin
kiến thức cho nhân dân.


<b>2. Mục tiêu cụ thể : </b>


<b>2.1. Giáo dục phổ thông : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Trẻ 11-14 tuổi hồn thành chương trình Tiểu học: 99 % trở lên.
<b>2.2. Chống mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ:</b>


Số người 15 – 35 tuổi biết chữ : 99,16% trở lên.
<b>3. Các giải pháp thực hiện</b>:



<b>3.1.Kiện toàn tổ chức quản lý chỉ đạo:</b>


Củng cố và bổ sung các thành viên của Ban chỉ đạo PCGDTH – CMC, PCGDTH
ĐĐT cấp trường.


Ban chỉ đạo họp và xây dựng kế hoạch điều chỉnh và bổ sung đề án; đồng thời
phân công rõ trách nhiệm của các thành viên.


Hằng năm ký kết văn bản liên tịch giữa nhà trường và các ban ngành đoàn thể, tổ
chức xã hội địa phương nơi trường đóng.


Thực hiện chủ trương “Xã hội hóa giáo dục”, khai thác và huy động các nguồn lực
từ sự đóng góp của nhân dân, của các đoàn thể, các tổ chức xã hội để phục vụ cho công
tác PCGD – CMC.


<b>3.2. Sử dụng kết quả điều tra năm 2012 và tiếp tục điều tra cơ bản:</b>


Căn cứ vào kết quả điều tra trình độ học vấn năm 2012, hàng năm điều tra bổ sung
và sử dụng các số liệu đã có (đang sử dụng) vào sổ phổ cập của đơn vị để tiến hành phổ
cập giáo dục Tiểu học – CMC, phổ cập giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi.


<b>3.3.Phát triển PCGD Tiểu học đúng độ tuổi:</b>


Huy động tối đa trẻ em trong độ tuổi trong địa bàn đến trường, nhất là trẻ em 5
tuổi vào học mẫu giáo và trẻ 6 tuổi vào lớp 1.


Giảm tối đa tỷ lệ học sinh lưu ban, bỏ học bằng cách phụ đạo, bồi dưỡng thêm để
được lên lớp đúng trình độ. Kết hợp với các lực lượng xã hội vận động trẻ bỏ học trở lại
trường.



<b>3.4. Xây dựng cơ sở vật chất và đội ngũ giáo viên: </b>


Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trang thiết bị dạy học.


Đào tạo và bồi dưỡng trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên để
nâng cao chất lượng dạy và học, nhất là việc thực hiện chương trình sách giáo khoa mới
Tiểu học.


<b>3.5. Tăng cường cơng tác phối hợp: </b>


Tăng cường và cụ thể hóa nội dung phối hợp giữa ngành giáo dục và các ban
ngành có liên quan ở địa phương bằng văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tạo mọi điều kiện thuận lợi, có chính sách ưu tiên cho các học sinh, con em các
gia đình nghèo, gặp nhiều khó khăn về kinh tế để được lên lớp, đồng thời có chế độ cho
cán bộ, giáo viên làm công tác phổ cập.


<b>3.6. Tăng cường công tác kiểm tra:</b>


Thực hiện kiểm tra lại đúng qui định của Bộ GD & ĐT về qui trình kiểm tra, đánh
giá kết quả và hồ sơ kiểm tra phải đảm bảo 3 năm liên tiếp, có tính hệ thống, các số liệu
phải có tính kế thừa, chính xác và hồ sơ phải hồn chỉnh về hình thức cũng như về tính
pháp lý.


Trên đây là kế hoạch thự hiện cơng tác phổ cập giáo dục Tiểu học – chống mù
chữ, phổ cập giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi của Ban chỉ đạo phổ cập nhà trường, đề
nghị các thành viên tổ chức thực hiện và báo kết quả về thường trực Ban chỉ đạo để theo
dõi uốn nắn chỉ đạo kịp thời nhằm đạt hiệu quả công tác./.


<b>NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH</b> <b> HIỆU TRƯỞNG</b>



<b> Lê Thị Huyền Trinh</b> <b> Nguyễn Hồng Hà</b>


<i><b>Nơi nhận</b></i> :


- Ban chỉ đạo xã ;


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×