Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

De thi HSG Li9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.86 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GD &ĐT QUẢNG BÌNH. KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2010 - 2011 Môn thi: VẬT LÝ. HƯỚNG DẪN CHẤM Nội dung. Điểm. Câu 1: (1,5đ) Quãng đường AB dài B. A. 130m. 50m. 0,5đ. C. AB=√ AC 2 − BC2=√ 1302 −502=120(m) Thời gian ô tô đi hết quãng đường AB AB 120 t o to = = =12( s) v o to 10 Thời gian để người chạy từ C đến B CB t CB= v nguoi Để người kịp đón ô tô tại B thì CB CB 50 t CB ≤ t o to ⇔ ≤t o to ⇔ v nguoi ≥ = (m/s)=15(km /h) v nguoi t o to 12 Vậy người đó phải chạy với vận tốc tối thiểu bằng 15km/h thì mới kịp đón ôtô. Câu 2: (2 điểm) Gọi c là nhiệt dung riêng của nước; t1 là nhiệt độ cân bằng lần thứ nhất. Phương trình cân bằng nhiệt lần thứ nhất 4(t 1 − 20) mc( 40− t 1 )=4 c (t 1 − 20) ⇔ m= (1) (40 −t 1 ) Phương trình cân bằng nhiệt lần thứ hai 16 mc(38 −t 1)=( 8 −m ) c (40 −38) ⇔m= (2) 40 −t 1 Giải hệ (1) và (2) ta được t 1 =240 C ; m=1 kg . Câu 3:(3 điểm) a) Cường độ dòng điện định mức của đèn Đ1 và Đ2 là: P 6 I đ 1= 1 = =0,5 A ; U đ 1 12 P2 12 I đ 2= = =1 A . U đ 2 12 Dòng điện qua Đ3 có chiều từ N về M và cường độ là:. 0,25đ. 0,25đ. 0,5đ. 0,5đ. 0,5đ 0,5đ 0,5đ. 0,25đ 0,25đ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> M Iđ2. Iđ1. A. B. Iđ3 N IR2 IR1 I đ 3=I đ 2 − I đ 1=1 −0,5=0,5 A . Hiệu điện thế định mức của Đ3 bằng P 3 U đ 3= 3 = =6 V . I đ 3 0,5 b) Từ sơ đồ chiều dòng điện UAN = UAM - UNM =Uđ1 – Uđ3 =12 - 6 = 6V UNB = UNM + UMB =Uđ3 + Uđ2 = 6+12 = 18V. 0,25đ. 0,25đ. 0,25đ 0,25đ. Cường độ dòng điện qua R1 và R2 bằng. U AN 6 2 = = A; R1 9 3 2 1 1 I R =I R − I đ 3= − = A . 3 2 6 U 18 R2= NB = =108 Ω. Điện trở R2 là IR 1/6 c) Để 3 đèn sáng bình thường thì độ giảm hiệu điện thế trên R1 UAN =UR1 = Uđ1 – Uđ3 = 6V Đồng thời cường độ dòng điện qua R1 phải lớn hơn hoặc bằng cường độ định mức của Đ3: U I R 1= R 1 ≥ I đ 3 . R1 U 6 R1 ≤ R 1 = =12 Ω. Từ đó suy ra I đ 3 0,5 Câu 4: (2,0 điểm) a) Gọi A’B’ là ảnh của vật AB qua thấu kính, O là vị trí đặt thấu kính sao cho ảnh hiện rõ nét trên màn. I B I R 1=. 2. 0,25đ. 1. 0,25đ. 2. F A. O. 0,25đ. 0,5đ. 0,25đ. A’ B’. 0,25đ. Đặt AO = d, OA’ = d’. Δ ABO đồng dạng với ΔA ' B ' O AB AO ⇒ = (1) A' B' A'O Δ OIF đồng dạng với ΔA ' B ' F 0,25đ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> OI FO = (2) A ' B ' FA ' Mà AB = OI nên từ (1) và (2) ta có AO FO = ⇒ AO.FA’ =A’O.FO (3) A ' O FA ' Thay AO =AA’ – d’ = 90-d’, FA’= OA’- OF = d’- 20 vào (3) ta có: (90-d’)(d’-20) = 20d’ ⇔ - d’2 + 110d’ – 1800 = 20d’ ⇔ d’2 – 90d’ + 1800 = 0 ⇒ d’1 = 30, d’2 = 60 Vậy có 2 vị trí đặt thấu kính cho ảnh hiện rõ nét trên màn, đó là OA’=30cm và OA’=60cm. b) Nếu thấu kính đặt cách màn 30cm ta thu được ảnh A’B’. Từ (1) ta có AB 60 = =2 hay A’B’ = 0,5 AB (*) A ' B ' 30 Nếu thấu kính đặt cách màn 60cm ta thu được ảnh A’’B’’. AB 30 1 = = từ (1) ta có hay A’’B’’ = 2 AB (**) A '' B'' 60 2 A '' B'' 2 AB = =4 hay A’’B’’ = 4 A’B’ Từ (*) và (**) suy ra A ' B' 0,5 AB Câu 5 : (1,5đ) Mắc mạch điện như sơ đồ sau, trong đó R có thể là R, Rx. B R A A A 1 2 Hai ampe kế mắc nối tiếp nên chỉ cùng giá trị cường độ dòng điện. Giả sử số vạch ở ampe kế 1 là n1, số vạch ở ampe kế 2 là n 2, hệ số tỉ lệ ở hai ampe kế tương ứng là k 1, k2, ta có I =k 1 n1=k 2 n2 (1) Mắc lại sơ đồ như hình vẽ dưới đây ⇒. 0,25đ. 0,25đ 0,25đ. 0,25đ 0,25đ 0,25đ. 0,25đ. 0,25đ. R. A 1. A. B. 0,25đ. Rx. A 2 Giả sử số vạch ở ampe kế 1 và 2 tương ứng là m1, m2. Ta có I k m U AB =I 1 R=I x R x ⇒ R x =R 1 =R 1 1 (2) Ix k 2 m2 n2 m1 Kết hợp (1) và (2) ta được R x =R n1 m2 Lưu ý: - Nếu thí sinh giải cách khác đúng kết quả vẫn cho điểm tối đa; - Nếu thiếu hoặc sai đơn vị từ 1 lần trở lên thì trừ 0,25 điểm cho toàn bài thi; - Điểm toàn bài thi không làm tròn. ------------------HẾT-------------------. 0,25đ 0,5đ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×