Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

HOP TO LAN 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.47 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>NỘI DUNG HỌP TỔ CHUYÊN MÔN (Lần:8) Thời gian: 31/12/2016 Địa điểm: văn phòng. Thành phần: Gv tổ Văn Chủ trì: đc Nhi. @ Nội dung.. A. Đánh giá các hoạt động trong học kì I . I. Những mặt làm được: 1. Thực hiện nề nếp, ngày giờ công: * Ưu điểm: - GV thực hiện đảm bảo ngày giờ công . GV nghỉ có phép ở Học kì I: cô Tuyết: 2 buổi, cô Nhi: 2 buổi, cô Thuần: 2 buổi tổ bố trí phân công dạy thay kịp thời. - GVBM nộp các loại báo cáo về tổ chuyên môn đúng thời gian quy định, các số liệu chính xác, cụ thể rõ ràng. - Gv thực hiện nghiêm túc nề nếp kỉ cương – quy chế chuyên môn. - Thực hiện đồng phục đúng quy định. - Cập nhật điểm kịp thời theo từng giai đoạn. - GV dự họp đầy đủ, vắng có phép. - GVBM nộp các loại báo cáo về tổ chuyên môn đúng thời gian quy định, các số liệu chính xác, cụ thể rõ ràng. * Tồn tại: - Gv nộp báo cáo tháng chưa đúng quy định - GV nộp báo cáo số liệu chưa kịp thời: cô Thuyết - GV nộp báo cáo chưa kịp thời : Nguyệt. - GV còn quên đeo thể công chức: cô Thuần, cô Thuyết - Thống kê chất lượng trung bình môn học kì I: số HS từ TB trở lên: Khối TSHS Chất lượng đăng kí Kết quả thực tế Đánh giá TB trở lên Tỉ lệ TB trở lên Tỉ lệ 6 218 201 92.2% 190/218 87.16% Chưa đạt 7 244 223 91.4% 221/244 90.57% Chưa đạt 8 211 195 92.5% 196/211 92.89 % Đạt 9 178 170 95.5 % 160/178 89.89% Chưa đạt TC 851 789/851 92.7% 767/851 90.13 Chưa đạt - Đánh giá chất lượng : Chất lượng còn thấp so với chỉ tiêu đăng kí, thiếu 2.6% Chất lượng học sinh giỏi chưa đạt theo chỉ tiêu đăng kí đầu năm Chất lượng hs từ trung bình trở lên chưa đạt theo chỉ tiêu đăng kí đầu năm. Các khối 6,7 chất lượng thấp. * Nguyên nhân: + Gv chưa chú trọng đầu tư trong công tác bồi dưỡng hs giỏi và phụ đạo hs yếu..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Chưa có giải pháp trong việc nhắc nhở, đôn đốc học sinh trong việc học bài và làm bài + HS chưa có ý thức tự giác trong học tập, lười học bài dẫn đến kết quả kiểm tra và thi thấp. * Hướng khắc phục: + GVBM tăng cường kiểm tra đôn đốc nhắc nhở hs trong học tập. + Tăng cường phụ đạo trái buổi cho các đối tượng yếu kém. - GVCN có cố gắng hoàn thành nhiện vụ trong công tác chủ nhiệm, các khối lớp xếp hạng toàn trường gồm: 6A4: 10 6A5: 1 7A6: 16 8A4: 12 9A4: 11 - Thực hiện bồi dưỡng thường xuyên được 3 modun, gv nộp bài đúng thời gian quy định 3. Thanh kiểm tra chuyên môn : - Thực hiện thanh kiểm tra theo kế hoạch bao gồm: + Kiểm tra đột xuất : Kiểm tra việc chuẩn bị tiết dạy của giáo viên, việc mang sổ Kế hoạch GDBM thực hiện thường xuyên. Đánh giá: Gv thực hiện đúng quy định, không có giáo viên nào vi phạm. + Kiểm tra định kì: Kiểm tra quy chế điểm ( 2 lần / học kì I) . Đánh giá: gv luôn cập nhật điểm kịp thời theo từng giai đoạn. Kiểm tra hồ sơ sổ sách (2 lần / học kì I) : + Ưu điểm :Gv nộp đúng thời gian quy định, có sự đầu tư vào các loại sổ theo quy định, cập nhật số liệu ở các loại sổ kịp thời, Kế hoạch bài học có sự đầu tư vào nội dung bài dạy, thiết kế hệ thống câu hỏi khoa học hợp lí. + Tồn tại: Một số tiết thực hiện giáo dục kĩ năng sống chưa cụ thể , chưa có câu hỏi và định hướng trả lời. 4. Công tác bồi dưỡng HSG. * Thuận lợi: - Được sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của ban giám hiệu trong công tác giảng dạy. - Gv dạy bồi dưỡng nhiệt tình tích cực trong công tác giảng dạy, có sự đầu tư về nội dung phương pháp. - Học sinh có cố gắng nổ lực trong học tập, kết quả đạt 1em vòng huyện : Phùng Thoại Mỹ (12.5 đ) * Khó khăn: - Về phía phụ huynh học sinh chưa có sự quan tâm sâu sát đến con em mình, còn phó mặc cho thầy cô. - Kiến thức kĩ năng học tập của học sinh có phần hạn chế, đặc biệt là ở khâu phân tích lập luận chưa chặt chẽ nên các bài kiểm tra thực hành chưa đạt kết quả cao. 5. Công tác phụ đạo hs yếu-kém. - Kết quả phụ đạo học sinh yếu kém học kì I : Môn Lớp TSHS yếu - TSHS tham TSHS yếu Ghi chú kém gia phụ đạo lên TB Ngữ Văn K6 29 12 10 K7 34 11 11.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> K8 K9. 33 18 114. 6 12 41. 15 9 45. Tổng cộng - Đánh giá kết quả phụ đạo: * Ưu điểm: - Kết quả phụ đạo đạt so với chỉ tiêu đề ra ở học kì I. - GVBM có quan tâm sâu sát đến việc phụ đạo của hs trong giờ học. Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các em tham gia phát biểu xây dựng bài, ghi điểm kịp thời để động viên khuyến khích các em trong học tập. * Hạn chế: - Khối 7 chưa đạt chỉ tiêu đăng kí, số hs tiến bộ còn ít so với các khối 6,8,9. * Biện pháp khắc phục: - Tiếp tục thực hiện phụ đạo ở học kì II. - GVBM tăng cường kiểm tra việc học bài và làm bài ở nhà ở những em yếu kém. - Phân công hs khá giỏi giúp đỡ hs yếu trong khâu kiểm tra bài tập về nhà. - GVBM nhắc nhở thường xuyên việc học bài và làm bài của hs, ghi điểm để khuyến khích động viên các em khi các em tham gia phát biểu hay làm bài tập đơn giản. - Có kế hoạch phụ đạo trái buổi cho hs yếu kém. 6. Công tác hội giảng: - Hội giảng vòng trường: gv tham gia hội giảng vòng trường đạt 7/7gv. Đa số gv có sự đầu tư vào tiết dạy, thiết kế bài giảng khoa học, xây dựng hệ thống câu hỏi phù hợp với khả năng, trình độ nhận thức của học sinh. - Hội giảng vòng huyện: đạt 3/3. Trong có có 2 gv đạt 2 tiết giỏi: cô Nhi, Thầy Sơn. * Ưu điểm: - BGH luôn quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình giáo viên tham gia hội giảng, dự giờ rút kinh nghiệm về nội dung phương pháp giảng dạy. - Gv trong tổ tích cực giúp đỡ lẫn nhau, tinh thần tập thể cao. - Gv tham gia hội giảng tích cực đầu tư vào công tác soạn giảng cũng như trong quá trình giảng dạy. thiết kế các tiết giảng dự thi có chất lượng - Tuyên dương tinh thần cố gắng của giáo viên trong công tác hội giảng. ( Nhi, Sơn đạt 2 tiết giỏi) * Tồn tại: - Gv tham gia hội giảng chưa có linh hoạt trong việc vận dụng các phương pháp dạy học, thiết kế bài giảng chưa thể hiện tính tư duy sáng tạo nên chưa đạt tiết giỏi . 7. Làm và sử dụng ĐDDH- TBDH: - Tổng số đồ dùng dạy học tự làm: 18 ( cái) - Tổng số tiết sử dụng ĐD-TBDH trong học kì I: 161 ( tiết) - Đánh giá việc sử dụng ĐD-TBDH: * Ưu điểm: Đồ dùng dạy học trang cấp rõ đẹp có tác dụng khơi gợi khả năng tìm hiểu của hs. Đồ dùng dạy học tự làm chủ yếu là tranh vẽ. Nhìn chung các tranh vẽ có chất lượng, sáng rõ đảm bảo tính thẩm mĩ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Sử dụng hiệu quả ĐDDH – TBDH trong quá trình giảng dạy, sử dụng linh hoạt trong từng phần của bài dạy kích thích tư duy, hứng thú của hs trong học tập, tái hiện hình tượng nhanh hơn, khắc sâu kiến thức và hiệu quả giờ học được nâng lên rõ rệt. * Tồn tại: Gv còn hạn chế trong việc làm và sử dụng đồ dùng tự làm. Việc cập nhật số liệu đồ dùng chưa thực hiện thường xuyên. Nộp đồ dùng về bộ phận thư viện-thiết bị chưa đúng thời gian quy định. 8. Sinh hoạt chuyên đề: - Đã thống nhất và thực hiện hoàn chỉnh 2 chuyên đề. + Chuyên đề 1: Nghiên cứu bài học môn Ngữ văn 8 + Chuyên đề 2: Nghiên cứ bài học môn Ngữ văn 6 - Thực hiện dạy mẫu chuyên đề theo kế hoạch đề ra. Gv dạy mẫu chuyên đề có sự đầu tư vào tiết dạy, nội dung bài dạy xoáy sâu vào phần trọng tâm của chuyên đề. Rút kinh nghiệm tiết dạy chuyên đề cụ thể sâu sát. - Đã thực hiện thảo luận chọn bài dạy cho chuyên đề 3 chuẩn bị dạy minh họa ở học kì II 9. Ứng dụng CNTT vào giảng dạy. - Tổng số tiết dạy có ứng dụng CNTT: 66( tiết) - Đánh giá việc thự hiện ứng dụng CNTT trong dạy học: * Ưu điểm: - Các tiết dạy bài giảng điện tử được vận dụng có hiệu quả, khai thác sử dụng khoa học các hình ảnh minh họa ở các tiết thuộc phân môn văn học, thiết kế các dạng bài tập tranh đa dạng ở các tiết Tập làm văn và Tiếng Việt kích thích tư duy, óc sáng tạo của học sinh, tổ chức các hoạt động học tập sinh động, linh hoạt hơn. * Hạn chế: - Do chưa nắm hết cách sử dụng phần mềm soạn giảng nên gv thiết kế một số bài giảng chưa khoa học, chưa phát huy hết những ứng dụng trong bài giảng. - Một số gv chưa mạnh dạn sử dụng máy thu vật thể kết hợp trình chiếu nên các tiết ứng dụng chưa mang lại hiệu quả cao. 10. Công tác dự giờ của GVBM: - Tổng số tiết dự: 58 -Trong đó: tiết dự đúng CM:58; Tiết dự không đúng CM:0 - Đánh giá công tác dự giờ: * Ưu điểm: - GVBM dự giờ đúng chuyên môn. - Thực hiện rút kinh nghiệm đầy đủ, cụ thể ưu khuyết điểm của từng tiết dự. - Nội dung rút kinh nghiệm tập trung vào phần đánh giá năng lực của học sinh trong việc vận dụng kiến thức để giải quyết những vấn đề trong thực tiễn. * Hạn chế: - Gv chưa dự đủ số tiết theo quy định : Thầy Sơn, cô Thuần. * Hướng khắc phục trong HKII - Nhắc nhở gv tăng cường dự giờ ở học kì II. II. Những mặt chưa làm được:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Chất lượng TBM học kì I của khối 6 ,7,9 còn thấp so với chỉ tiêu đăng kí đầu năm. - Chất lượng hs giỏi chưa đạt theo đúng chỉ tiêu quy định. - Gv chưa tích cực làm và sử dụng đồ dùng dạy học tự làm ở học kì I. - GVBM chưa thực hiện sử dụng bảng thông minh ở học kì I. IV. Hướng khắc phục: - GVBM thực hiện phụ đạo trái buổi cho hs yếu kém ở hk II phấn đấu để đạt chỉ tiêu đăng kí đầu năm. - GVBM có giải pháp cải thiện chất lượng hs giỏi đạt chỉ tiêu theo quy định. - Tăng cường làm và sử dụng đồ dùng dạy học tự làm ở học kì II.. B. Phương hướng học kì II và công tác trọng tâm tháng 1. 1. Thực hiện chương trình: - Thực hiện đúng ppct. 2. Thực hiện nề nếp - kỉ cương - quy chế chuyên môn: - Thực hiện nghiêm túc nề nếp - kỉ cương - quy chế chuyên môn. - GVBM cần có giải pháp để nâng cao chất lượng học sinh yếu ở học kì II . - Căn cứ vào chỉ tiêu chất lượng quy định GVBM dạy các lớp mũi nhọn cần tìm giải pháp để nâng cao chất lượng học sinh giỏi ở học kì II, phấn đấu đạt chỉ tiêu do trường quy định. - GVCN nhắc nhở hs ý thức bảo quản tài sản nhà trường, đóng cửa sổ, tắt đèn, tắt quạt trước khi ra về. 3. Thực hiện chuyên đề. - Xây dựng chuyên đề 2 ở học kì II. - Thảo luận chọn tên chuyên đề 2 4. Thanh kiểm tra chuyên môn - Kiểm tra HSSS định kì lần 2. Gv nộp tất cả HSSS cho Tổ trưởng vào sáng thứ hai (28/12/2015) 7g30. - Kiểm tra đột xuất việc chuẩn bị tiết dạy của gv. - Dự giờ rút kinh nghiệm tháng 1. - Kiểm tra việc thực hiện chương trình. Gv lên lịch báo giảng, kí sổ đầu bài đầy đủ. 5 Hội giảng: - Tiếp tục giúp đỡ gv hội giảng vòng Tỉnh ở học kì II. Tổ dự giờ rút kinh nghiệm giúp đỡ đc Nhi tham gia hội giảng đạt kết quả tốt. 6. Công tác bồi dưỡng hs giỏi. - Cô Nhi tiếp tục thực hiện dạy bồi dưỡng hsg vòng Tỉnh. 5. Công tác phụ đạo hs yếu-kém. - Qua kết quả học kì 1, GVBm nắm lại danh sách học sinh yếu của từng lớp, lên kế hoạch phụ đạo ở học kì II. 6. Ứng dụng CNTT trong giảng dạy. - Gv tăng cường ứng dụng CNTT trong giảng dạy. - Thực hiện giáo án Elearning ở học kì II: Nhi, Huyền, Thuyết. Gv nghiên cứu bài dạy, hướng thiết kế để thực hiện. 7. Công tác khác..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Tổ Văn trực lễ ngày 2/1/2017 - Phân công trực như sau: + Ca tối: thầy Sơn + Ca ngày: Cô Nhi, cô lan, cô Thuần, Cô Tuyết, cô Thuyết. C. Họp xét thi đua. - Tổ trưởng thông qua quy định họp xét thi đua. - Gv đọc bảng tự nhận xét đánh kết quả cuối HKI - Tổ thảo luận, đóng góp ý kiến. - Tổ trưởng kết luận.. D. Thảo luận chuyên môn. 1. Bàn về việc phụ đạo học sinh yếu ở học kì II. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………… 2. Ý kiến ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×