Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.38 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Câu 1: Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện:</b>
<b>- </b>Tay chạm phải vật nóng, rụt tay lại <b>( Phản xạ không điều kiện )</b>
<b>- </b>Đi nắng, mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra<b>.( Phản xạ không điều kiện )</b>
<b>- </b>Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe trước vặt kẻ<b>.(Phản xạ có điều kiện )</b>
<b>- </b>Trời rét, mơi tím tái, người run cầm cập và sởn tai óc<b>.( Phản xạ khơng điều kiện )</b>
- Gió mùa đơng bắc về, nghe tiếng gió rít qua khe cửa chắc trời lạnh lắm, tơi vội mặc áo len
đi học.<b>.(Phản xạ có điều kiện )</b>
- Chẳng dại gì mà chơi/đùa với lửa <b>.(Phản xạ có điều kiện )</b>
<b>Câu 2: Trình bày cấu tạo đại não ?</b>
-Đại não nằm trên não trung gian và rất phát triển.
1. Cấu tạo ngoài:
- Rãnh liên bán cầu chia đại não làm 2 nữa.
- Các rãnh sâu chia bán cầu não lớn làm 4 thùy ( trán, đỉnh, chẩm, thái dương )
- Các khe và rãnh tạo thành khúc cuộn não làm tăng diện tích bề mặt não.
2. Cấu tạo trong:
- Chất xám: phủ 1 lớp bên ngoài làm thành vỏ não dày 2-3mm gồm 6 lớp.
- Chất trắng: nằm ở bên trong là các đường thần kinh, hầu hết bắt chéo ở hành tủy và tủy
sống.
<b>Câu 3: Tính chất và vai trị của hoocmon ?</b>
-Tính chất của hooc môn:
+ Hooc môn chỉ ảnh hưởng tới một hoặc một số cơ quan xác định.
+ Hooc mơn có hoạt tính sinh học rất cao.
+ Hooc mơn khơng mang tính đặc trưng cho lồi.
- Vai trị của hooc mơn:
+ Duy trì tính ổn định mơi trường trong cơ thể.
+ Điều hịa các q trình sinh l bình thường.
<b>Câu 4: Nêu đặc điểm tiến hóa của đại não người so với các động vật khác trong lớp thú</b>.
_ Về cấu tạo:
+ Khối lượng não người lớn hơn so với não của động vật thuộc lớp thú.
+ Não người có nhiều khe, rãnh => tăng diện tích bề mặt, tăng noron (là trung tâm của các
phản xạ có điều kiện)
_ Về chức năng: Não người có những vùng chức năng mà thú khơng có:
+ Vùng vị giác
+ Vùng hiểu tiếng nói
+ Vùng hiểu chữ viết
+ Vùng vận động ngơn ngữ
=> Đại não người tiến hóa hơn hẳn so với lớp thú.
<b>Câu 5: Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận ?</b>
- Nước tiểu được tạo thành ở các đơn vị chức năng của thận.Bao gồm quá trình lọc máu ở
cầu thận để tạo thành nước tiểu đầu, quá trình hấp thụ lại các chất cần thiết, quá trình bài tiết
tiếp các chất độc và chất không cần thiết ở ống thận để tạo nên nước tiểu chính thức và ổn
<b>Câu 6: Nêu các biện pháp giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh</b>
- Các biện pháp giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh:
+ Đảm bảo giấc ngủ hằng ngày để phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh sau một ngày
làm việc căng thẳng.
+ Giữ cho tâm hồn được thanh thản, tránh suy nghĩ lo âu.
+ Xây dựng một chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí.
<b>Câu 7: Các vùng chức năng của vỏ đại não?</b>
- Vỏ não có nhiều vùng có tên gọi và chức năng riêng như: vùng cảm giác, vùng vận động,
vùng hiểu tiếng nói, vùng hiểu chữ viết.
<b>Câu 8: Trình bày cấu tạo, chức năng của nơron</b>
-Cấu tạo nơron:
+ Thân chứa nhân.
+ Sợi nhánh mọc quanh thân.
+ Sợi trục: dài có vỏ bọc bằng chất bao miêlin, có cúc xinap
+ Thân và sợi nhánh tạo chất xám.
+ Sợi trục tạo chất trắng dây thần kinh.
- Chức năng của nơron: Cảm ứng, dẫn truyền xung thần kinh.
<b>Câu 9: Thế nào là cận thị, nguyên nhân và cách khắc phục ?</b>
- Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần .
- Nguyên nhân:
+ Bẩm sinh: cầu mắt dài
+ Thể thủy tinh quá phồng do không giữ vệ sinh khi đọc sách.
- Cách khắc phục: đeo kính mặt lõm ( kính phân kỳ hay kính cận )
<b>Câu 10: Trình bày cấu tạo, vai trị của tuyến tụy ?</b>
- Cấu tạo:Tuỵ cấu tạo từ tế bào tiết dịch tu, t bo anpha v t bo bờta
<b> - Chức năng nội tiết do các tế bào đảo tuỵ thực hiện :</b>
<b> + Tế bào α tiết glucagụn</b>
<b> + Tế bào tiết insulin</b>
<b>*Vai trò của Hoocmon tuyến tuỵ</b>
<b>*Vai trũ ca Hoocmon tuyn tu</b>
<b>+Insulin lm gim ng huyết</b>
<b>+ Glucagôn làm tăng đờng huyết</b>