Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

DE KIEM TRA TIENG VIET LOP 4 NAM 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.88 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Phòng GD&ĐT Tuần Giáo
<b>Trờng TH Phình Sáng</b>


<b>Đề chÝnh thøc</b>
(§Ị kiĨm tra cã 01 trang)


<b>§Ị kiĨm tra chÊt lợng cuối học kì I</b>
<b>Năm học: 2016 </b><b> 2017</b>


<b>Mụn: Ting Việt - Khối 4</b> (Phần đọc thành tiếng)
Thời gian: Mỗi học sinh đọc từ 2 – 3 phút


Ngµy kiĨm tra: 22 / 12 / 2016


<b>Đề bài</b>
<b>1. Nội dung kiểm tra</b>


Bài: <b>Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bởi</b> (SGK Tiếng Việt 4 - Tập một - Trang 115)


<b>Đề 1: </b>Đoạn: Bởi mồ côi cha ngời ta đi tàu ta.


Bài: <b>Chú Đất Nung</b> (SGK TiÕng ViÖt 4 - TËp mét - Trang 134)


<b>Đề 2: </b>Đoạn: “Tết trung thu … bẩn hết quần ỏo p.


Bài: <b>Cánh diều tuổi thơ</b> (SGK Tiếng Việt 4 - Tập một - Trang 146)


<b>Đề 3: </b>Đoạn: Tuổi thơ của tôi khát vọng.


<b>2. Hình thức kiểm tra</b>



- Giỏo viên gọi lần lợt từng học sinh theo số thứ tự, bốc thăm rồi đọc thành
tiếng trớc lớp.


<b>3. Cách đánh giá cho điểm (1 điểm)</b>


Giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào yêu cầu sau:


- Đọc đúng tiếng, đúng từ: <b>0,25 điểm</b> (Đọc sai từ 5 tiếng trở lên cho 0 điểm).
- Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, sau các cụm từ có nghĩa: <b>0,25 điểm</b> (Ngắt,
nghỉ hơi không đúng từ 5 chỗ trở lên: 0 điểm).


- Giọng đọc có biểu cảm: <b>0,25 điểm</b> (Giọng đọc khơng thể hiện tính biểu
cảm cho 0 điểm)


- Tốc độ đọc 80 tiếng/phút: <b>0,25 điểm </b>(đọc không đảm bo tc cho 0
im)


<i>* Lu ý: Không cho điểm 0 ë bµi kiĨm tra</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>---Phiếu bốc thăm bi c thnh ting</b>


<b>Đề 1: </b>


<b>Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bëi</b>



Bëi må c«i cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong từ. Thấy em khôi ngô, nhà
họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học.


Nm 21 tuổi, Bạch Thái Bởi làm th kí cho một h ng buôn. Chẳng bao lâu, anh đứng ra<b>ã</b>



kinh doanh độc lập, trải đủ mọi nghề: buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai
thác mỏ, … Có lúc mất trắng tay, anh vẫn khơng nản chí.


Bạch Thái Bởi mở công ty đờng thuỷ vào lúc những con tàu của ngời Hoa đ độc<b>ã</b>


chiếm các đờng sơng miền Bắc. Ơng cho ngời đến các bến tàu diễn thuyết. Trên mỗi chiếc
tàu ơng dán dịng chữ “Ngời ta thì đi tàu ta.”


<b>§Ị 2:</b>


<b>Chó §Êt Nung</b>



Tết trung thu, cu Chắt đợc món quà. Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cỡi ngựa tía, dây
cơng vàng và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son. Chắt còn một đồ chơi
nữa là chú bé bằng đất em nặn lúc đi chăn trâu.


Cu Chắt cất đồ chơi vào cái nắp tráp hỏng. Hai ngời bột và chú bé Đất làm quen với
nhau. Sáng hôm sau, chàng kị sĩ phàn nàn với nàng công chúa:


- Cu Đất thật đoảng. Mới chơi với nó một tí mà chúng mình đ bẩn hết quần áo p.<b>ó</b>


<b>Đề 3:</b>


<b>Cánh diều tuổi thơ</b>



Tuổi thơ của tôi đợc nâng lên từ những cánh diều.


Chiều chiều, trên b i thả, đám trẻ mục đồng chúng tơi hị hét nhau thả diều thi. Cánh<b>ã</b>


diều mềm mại nh cánh bớm. Chúng tơi vui sớng đến phát dại nhìn lên trời. Tiếng sáo diều vi


vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè, … nh gọi thấp xuống những vì sao sớm.


Ban đêm trên b i thả diều thật khơng cịn gì huyền ảo hơn. Có cảm giác diều đang trơi<b>ã</b>


trên dải Ngân Hà. Bầu trời tự do đẹp nh một thảm nhung khổng lồ. Có cái gì cứ cháy lên,
cháy m i trong tâm hồn chúng tôi. Sau này tôi mới hiểu đấy l khỏt vng.<b>ó</b>


Phòng GD&ĐT Tuần Giáo
<b>Trờng TH Phình Sáng</b>


<b>Đề chính thức</b>
(Đề kiểm tra có 01 trang)


<b>Đề kiểm tra chất lợng cuối học kì I</b>
<b>Năm học: 2016 </b><b> 2017</b>


<b>Môn: Tiếng ViƯt </b>–<b> Khèi 4 </b>(Bµi viÕt)


Thời gian: 60 phút (khơng tính thời gian giao đề)
Ngày kiểm tra: 22 / 12 / 2016


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>1. ChÝnh t¶ nghe viÕt (20 phót)</b>


<b>Mùa đơng trên rẻo cao</b>


Mùa đông đã về thực sự rồi. Mây từ trên cao theo các sờn núi trờn xuống,
chốc chốc lại gieo một đợt ma bụi trên những mái lá chít bạc trắng. Hoa rau cải
hơng vàng hoe, từng vạt dài ẩn hiện trong sơng bên sờn đồi. Con suối lớn ồn ào,
quanh co đã thu mình lại, phơ những dải sỏi cuội nhẵn nhụi và sạch sẽ… Trên
những ngọn cơi già nua, những chiếc lá vàng cuối cùng cịn sót lại đang khua lao


xao trớc khi từ giã thân mẹ đơn s.


<i> Theo Ma Văn Kháng</i>


<b>2. Tập làm văn (40 phút)</b>


T mt dựng hc tp hoặc đồ chơi của em.
Gợi ý:


- Đồ dùng học tập hoặc đồ chơi em định tả là gì ?


- Tả bao quát toàn bộ đồ dùng học tập hoặc đồ chơi, rồi tả những bộ
phận có đặc điểm nổi bật ?


- Tình cảm của em với đồ dùng hc tp hoc chi ca mỡnh.


Hết


---Phòng GD&ĐT Tuần Giáo
<b>Trờng TH Phình Sáng</b>


<b>Đề chính thức</b>
(Đề kiểm tra có 02 trang)


<b>Đề kiểm tra chất lợng cuối học kì I</b>
<b> Năm học: 2016 </b><b> 2017</b>


<b> Môn: Tiếng Việt - Khối 4 </b>(Phần đọc hiểu)
Thời gian: 30 phút (khơng tính thời gian giao đề)
Ngày kiểm tra: 22 / 12 / 2016



<b>§Ị bài</b>


<b>A. Đọc thầm bài văn sau:</b>


<b>Chú Đất Nung</b>



Tt trung thu, cu Chắt đợc món quà. Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cỡi ngựa tía, dây
cơng vàng và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son. Chắt còn một đồ chơi
nữa là chú bé bằng đất em nặn lúc đi chăn trâu.


Cu Chắt cất đồ chơi vào cái nắp tráp hỏng. Hai ngời bột và chú bé Đất làm quen với
nhau. Sáng hôm sau, chàng kị sĩ phàn nàn với nàng công chúa:


- Cu Đất thật đoảng. Mới chơi với nó một tí mà chúng mình đ bẩn hết quần áo đẹp.<b>ã</b>


Cu Ch¾t bÌn bá hai ngời bột vào cái lọ thuỷ tinh.


Cũn mt mỡnh, chú bé Đất nhớ quê, tìm đờng ra cánh đồng. Mới đến chái bếp, gặp
trời đổ ma, chú ngấm nớc, rét quá. Chú bèn vào bếp, cời đống rấm ra sởi. Ban đầu thấy ấm
và khoan khối. Lúc sau nóng rỏt c chõn tay. Chỳ s, lựi li.


Ông Hòn Rấm cời bảo:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Nung ấy ạ ?


- Ch sao ? Đ là ng<b>ã</b> ời thì phải dám xơng pha, làm đợc nhiều việc có ích.
Nghe thế, chú bé Đất khong thấy sợ nữa. Chú vui vẻ bảo:


- Nào, nung thì nung !



T y, chỳ thnh t Nung.


<b>Theo </b>Ngun kiªn


<b>B. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dới đây:</b>


<b>Câu 1:</b> Cu Chắt có những đồ chơi gì ?


A. Đồ chơi là chàng kị sĩ rất bảnh, cỡi ngựa tía, dây cơng vàng.
B. Đồ chơi là chú bé bằng đất em nặn lúc đi chăn trâu.


C. Đồ chơi là một chàng kị sĩ cỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu
son, một chú bé bằng t.


<b>Câu 2:</b> Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?


A. Chú đi chơi với chàng kị sĩ và nàng công chúa.


B. Chỳ bé Đất nhớ quê, tìm đờng ra cánh đồng. Mới đến chái bếp, gặp trời đổ ma,
chú ngấm nớc, rét quá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 3:</b> Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung ?
A. Vì chú muốn về q sống.


B. V× chó mn làm bạn với ông Hòn Rấm.


C. Vỡ chỳ muốn đợc xơng pha làm nhiều việc có ích.


<b>Câu 4: </b>Câu: <b>“- Sao chú mày nhát thế ?” </b>đợc ông Hịn Rấm dùng để làm gì ?



A. Dùng để hỏi điều cha biết về cu Đất.
B. Dùng để khen cu Đất.


C. Dùng để chê cu Đất.


<b>Câu 5: </b>Danh từ riêng trong câu:<b> “Chắt còn một đồ chơi nữa là chú bé bằng đất em nn</b>


<b>lúc đi chăn trâu. </b>là từ nào ?
A. Chắt


B. Đất
C. Trâu


<b>Cõu 6:</b> ng t trong câu <b>“Mới chơi với nó một tí mà chúng mình đã bẩn hết quần áo</b>


<b>đẹp.” </b>là từ nào ?
A. Mới
B. Chơi
C. Đẹp


<b>C©u 7:</b> Muốn trở thành ngời có ích chúng ta phải làm g× ?


<b>Câu 8: </b>Tìm tính từ trong câu <b>“Mới chơi với nó một tí mà chúng mình đã bẩn hết quần áo</b>


<b>đẹp.”</b> và đặt một câu với một trong các tớnh t ú.


Hết


---Phòng GD&ĐT Tuần Giáo


<b>Trờng TH Phình Sáng</b>


<b>Đề chính thức</b>
(Đáp án có 02 trang)


<b>Hớng dẫn chấm</b>


<b>bài kiểm tra chất lợng cuối học kì I</b>
<b>Năm học: 2016 </b><b> 2017</b>


<b> M«n: TiÕng ViƯt </b>–<b> Khèi 4</b>


Ngµy kiĨm tra: 22 / 12 / 2016


<b>I. §äc hiĨu: (4 ®iĨm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Câu 1:</b> Cu Chắt có những đồ chơi gì ?


Đáp án C. Đồ chơi là một chàng kị sĩ cỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa
ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất.


<b>C©u 2:</b> Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?


ỏp án B. Chú bé Đất nhớ quê, tìm đờng ra cánh đồng. Mới đến chái bếp,
gặp trời đổ ma, chú ngấm nớc, rét quá.


<b>Câu 3:</b> Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung ?


Đáp án C. Vì chú muốn đợc xơng pha làm nhiều việc có ích.



<b>Câu 4: </b>Câu: “<b>- Sao chú mày nhát thế ? </b>” đợc ơng Hịn Rấm dùng để làm gì ?
Đáp án C. Dùng để chê cu Đất.


<b>Câu 5: </b>Danh từ riêng trong câu:<b> Chắt còn một đồ chơi nữa là chú bé bằng t</b>


<b>em nặn lúc đi chăn trâu. </b> là từ nào ?
Đáp án A. Chắt


<b>Cõu 6:</b> ng t trong câu “<b>Mới chơi với nó một tí mà chúng mình đã bẩn hết</b>
<b>quần áo đẹp. </b>” là từ no ?


Đáp án B. Chơi


<b>Cõu 7:</b> Nờu ỳng 1 trong 3 ý sau đạt <b>0,5 điểm</b>


- Muèn trë thành ngời có ích chúng ta phải rèn luyện trong thử thách, con
ngời mới trở thành cứng rắn, hữu ích.


- Muốn trở thành ngời có ích chúng ta phải vợt qua đợc thử thách, khó khăn,
con ngời mới mạnh mẽ, cứng cỏi.


- Muốn trở thành ngời có ích chúng ta phải đợc tôi luyện trong gian nan, con
ngời mới vững vng, dng cm,


<b>Câu 8: (0,5 điểm)</b>


- Tỡm c tớnh từ: bẩn, đẹp. <b>(0,25 điểm)</b>


- Đặt đợc câu:



Ví dụ: Đơi dép này đẹp quá.
Chiếc áo này rất bẩn.


<b>(0,25 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>II. Chính tả (2 điểm)</b>


- Vit đúng kiểu chữ viết thờng, viết hoa theo đúng quy định, chữ rõ ràng
đều nét, liền mạch, đúng cỡ chữ, trình bày sạch sẽ, đúng và đủ nội dung bài viết đạt


<b>2 ®iĨm</b>


- Bài viết đủ nội dung nhng một số chỗ viết cha đúng mẫu, trình bày cha đẹp
đạt <b>1,5 điểm</b>


- Sai 1 đến 3 lỗi chính tả trừ <b>0,25 điểm</b>. Các lỗi sai giống nhau đợc tính là
một lỗi.


<i>=> <b>Lu ý:</b> Tïy bµi viÕt cđa häc sinh, giáo viên có thể cho các mức điểm</i>
<i>1.75 ; 1.5 ; 1 ; 0.75 ; 0.5 ; 0.25</i>


<b>III. Tập làm văn. (3 điểm)</b>
<b>1. Yêu cầu cần đạt:</b>


- ViÕt hoµn thiện một bài văn


- B cc bi rừ rng, cõn đối, chặt chẽ.


- Dùng từ chính xác, diễn đạt rõ ràng thành câu, rõ ý.


- Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch sẽ.
- Nội dung bài văn phải thể hiện đợc các ý sau:


+ Phần mở bài: Nêu đợc tên đồ dùng học tập hoặc đồ chơi (Có thể mở
bài trực tiếp hoặc gián tiếp).


+ Phần thân bài: Tả bao quát toàn bộ đồ dùng học tập hoặc đồ chơi ;
rồi tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật của đồ dùng học tập hoặc đồ chơi.


+ Phần kết bài: Nêu đợc tình cảm của mình đối với đồ dùng học tập
hoặc đồ chơi của mình. (Có thể kết bài theo kiểu mở rộng hoặc không mở rng).


<b>2. Đánh giá:</b>


- Bi lm t c cỏc yờu cu trên đạt <b>3 điểm</b>.


- Bài làm đạt đợc các yêu cầu trên song phần bố cục của bài cha thực sự chặt
chẽ đạt <b>2,5 điểm</b>.


- Bài làm đạt đợc các yêu cầu trên song phần bố cục của bài cha thực sự chặt
chẽ. Sai từ 3 đến 5 lỗi chính tả. Nội dung bài còn sơ sài đạt <b>2 điểm</b>.


<i>* Lu ý: Tùy mức độ kể, cách diễn đạt về ý của học sinh mà giáo viên cho</i>
<i>điểm theo các mức điểm 2.5 ; 2 ; 1.5 ; 1 ; 0.75 ; 0.5 ; 0.25</i>


<i><b>=> Chú ý: Chỉ đợc làm tròn khi cộng điểm tất cả các bài: Đọc thành tiếng,</b></i>
<i><b>đọc hiểu, chính tả và tập làm văn.</b></i>


</div>

<!--links-->

×