Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bai 18 Nhom

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.04 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần dạy :12 - Tiết Ngày dạy : 3/11/14. : 23. DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: -HS biết : + Hoạt động 1: Dãy hoạt động hóa học của kim loại K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au. + Hoạt động 2:Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại - HS hiểu : + Hoạt động 1: Dãy HĐHH của kim loại được xây dựng từ các thí nghiệm + Hoạt động 2: Từ nghĩa viết PTHH minh họa mỗi ý nghĩa 1.2. Kỹ năng: - HS thực hiện được:Tính phần trăm khối lượng hỗn hợp các kim loại và xác định nguyên tố - HS thực hiện thành thạo :Quan sát thí nghiệm cụ thể rút ra được dãy HĐHH của kim loại Vận dụng được ý nghĩa DHĐHH của kim loại để dự đoán kết quả một phản ứng của kim loại cụ thể với dd axit, nước, dd muối 1.3. Thái độ: - Thói quen : làm việc theo nhóm - Tính cách : cẩn thận 2.NỘI DUNG HỌC TẬP: Dãy hoạt động hóa học của kim loại 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, kẹp gỗ Hóa chất: Na,Ag, Cu, AgNO3, FeSO4, Fe, CuSO4, HCl, H2O, phenolphtalein. 3.2.Học sinh: Đọc trước để tìm hiểu dãy hoạt động hoá học của kim loại 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1Ổn định tổ chức và kiểm diện 9A1:…………………………………………………... 9A2:………………………………………………….. 9A3:………………………………………………….. 9A4:…………………………………………….......... 4.2. Kiểm tra miệng: 1/ Nêu tính chất hoá học chung của kim loại, viết PTHH minh hoạ(9đ) HS:Tác dụng với phi kim (1đ) 2Na + Cl2  2NaCl (2đ) Tác dụng với dd axit (1đ).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 (2đ) Tác dụng với dd muối (1đ) 2Al + 3CuCl2  2AlCl3 + 3 Cu (2đ) 2/ Theo em dãy HĐHH được xây dựng dựa vào đâu? (1đ) Dưa vào các thí nghiệm (1đ) 4.3. Tiến trình bài học: Mức độ hoạt động hoá học khác nhau của kim loại được thể hiện như thế nào? Có thể dự đoán phản ứng của kim loại với các chất khác hay không? Dãy hoạt động hoá học của kim loại sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào? ( 10 phút ) Phương pháp : thí nghiệm nhóm, quan sát, vấn đáp Các nhóm làm thí nghiệm: Cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4 và mẫu dây đồng vào dung dịch FeSO4. Quan sát , nhận xét hiện tượng . Các nhóm báo cáo kết quả và viết PTHH. HS: Ở ống nghiệm 1 có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt, ở ống nghiệm 2 không có hiện tượng gì xảy ra. Nhận xét: Ở ống nghiệm 1 sắt đã đẩy đồng ra khỏi dung dịch muối. Ta xếp: Fe, Cu Gv giới thiệuthí nghiệm 2 : yêu cầu HS thí nghiệm và viết PTHH. Cho mẫu dây đồng vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 và mẫu dây bạc vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4 HS: Ở ống nghiệm 1: Có chất rắn màu xám bám cào dây đồng , ống nghiệm 2 không có hiện gì xảy ra. Nhận xét: Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc. Ta xếp: Cu, Ag Các nhóm làm thí nghiệm 3 : Cho đinh sắt và lá đồng nhỏ vào 2 ống nghiệm đựng dung dịch HCl. Quan sát nhận xét hiện tượng , báo cáo và viết PTHH HS: Ở ống nghiệm 1 có nhiều bọt khí thoát ra , ở ống nghiệm 2 không có hiện tượng gì.. Nội dung I- Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xậy dựng như thế nào?. Thí nghiệm 1: PTHH: Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu. Thí nghiệm 2 PTHH: Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag. Thí nghiệm 3: PTHH: Fe + 2HCl  FeCl2 + H2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Sắt đã đẩy được hidro ra khỏi dung dịch axit Đồng không đẩy được hidro ra khỏi dung dịch axit . Ta xếp: Fe, H, Cu Gv làm thí nghiệm HS quan sát nhận xét hiện tượng, viết pTHH Cho mẫu Na và đinh sắt vào 2 cốc 1,2 riêng biệt đựng nước cất có thêm vài giọt phenolphtalein. HS: Ở ống nghiệm 1 có nhiều bọt khí thoát ra , ở ống nghiệm 2 không có hiện tượng gì. GV: Natri đẩy được hidro ra khỏi nước còn sắt thì không nên Na HĐHH mạnh hơn Fe nên ta xếp : Na , Fe ?Căn cứ vào các thí nhiệm 1,2,3,4 ta có sắp xếp các kim loại thành dãy như thế nào? (HS: theo chiều giảm dần) Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại ( 10 phút ) Phương pháp: thuyết trình GV nêu ý nghĩa của dãy HĐHH của kim loại và viết PTPƯ minh họa GDHN: Dựa vào dãy HĐHH ta có thể điều chế kim loại. 4 Thí nghiệm 4 PTHH:2Na + 2H2O  2NaOH +H2. Bằng nhiều thí nghiệm khác nhau người ta sắp xếp các kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hoá học K,Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au II- Dãy hoạt động hoá học của kim loại có ý nghĩa như thế nào? Dãy hoạt động hoá học của kim loại cho biết . 1.Mức độ hoạt động hoá học của kim loại giảm dần từ trái sang phải. 2. Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành kiềm và giải phóng khí hidro. 3. Kim loại đứng trước H phản ứng với một số kim loại giải phóng H2 4. Kim loại đứng trước( trừ Na, K,…) đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.. 4.4.Tổng kết: Bài 1: Cho 10,5g hh 2 kim loại Cu, Zn vào dd H 2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lit khí (đktc) a/ Viết PTPƯ b/ Tính phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp Gọi HS viết PTPƯ : Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2 0,1 0,1 Khối lượng Zn : m= 0,1.65= 6,5g.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> %Zn = 61,9% % Cu = 38,1% Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 6,5g một kim loại A hóa trị II vào dd HCl thì thu được 2,24 lit H2 (đktc). Xác định kim loại A GVHDHS: A + 2HCl  Acl2 + H2 0,1 0,1 Số mol H2 : n = 0,1 Khối lượng mol của A là : M= 65  M là Zn 4.5.Hướng dẫn học tập +Đối với bài học ở tiết học này: Học thuộc dãy HĐHH Ý nghĩa dãy HĐHH Làm BT2, 3,4, 5SGK/54 Bài 5 SGK / 54 làm tương tự bài tập 1 +Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Đọc trước bài nhôm Quan sát dụng cụ nấu ăn bằng nhôm Tính chất vật lí Từ tính chất vật lí , hóa học chung của kim loại rút ra tính chất vật lí, hóa học của Al Từ tính chất vật lí nêu ứng dụng của Al 5.PHỤ LỤC: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×