Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.02 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
- Biết mọi ngôn ngữ lập trình đều có câu lệnh để thể hiện cấu trúc rẽ nhánh.
- Hiểu cú pháp, hoạt động của các câu lệnh điều kiện dạng thiếu và dạng đầy đủ trong một
ngơn ngữ lập trình cụ thể.
<i><b>2. Kĩ năng: Bước đầu viết được câu lệnh điều kiện trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: Học tập tự giác, ý thức học tập, có tinh thần trách nhiệm, vượt qua khó khăn.</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<i><b>1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.</b></i>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: </b>
<i><b>1. Ổn định lớp: (1’)</b></i>
8A1:………
8A2:………
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b></i>
<i>Câu 1: Điều kiện và phép so sánh được sử dụng như thế nào?</i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: (17’) Tìm hiểu cấu trúc rẽ nhánh.</b>
+ GV: Yêu cầu HS nhắc lại khi thực
hiện một chương trình máy tính sẽ
thực hiện như thế nào?
+ GV: Đưa ra ví dụ về câu lệnh chỉ
thực hiện khi điều kiện đúng ngược
lại không thực hiện khi điều kiện sai
và cho HS nhận xét về ví dụ.
+ GV: Nhận xét vấn đề mà ví dụ
trên đã nêu ra cho HS hiểu.
+ GV: Xét ví dụ 2/SGK.
+ GV: Phân tích bài tốn cho HS
nhận biết để thực hiện các bước tiếp
theo, yêu cầu HS xác định bài toán.
+ GV: u cầu một số HS trình bày
xác định bài tốn theo yêu cầu.
+ GV: Nhận xét chốt nội dung.
+ GV: u cầu HS mơ tả thuật tốn,
tính tiền của khách hàng khi mua
sách.
+ GV: Gọi một số HS trình bày các
bước của thuật tốn đưa ra.
+ GV: Nhận xét chốt nội dung.
+ GV: Số tiền của khác hàng thanh
tốn phụ thuộc vào điều gì?
+ HS: Khi thực hiện một chương
trình máy tính sẽ thực hiện tuần
<i>tự các câu lệnh.</i>
+ HS: Trong nhiều trường hợp,
chúng ta muốn thực hiện một câu
lệnh nào đó, nếu điều kiện cụ thể
được thỏa mãn; ngược lại nếu
điều kiện khơng thỏa mãn thì bỏ
qua câu lệnh.
+ HS: Đọc tìm hiểu ví dụ 2.
+ HS: Xác định bài toán:
- Input: Nếu mua sách > 100
nghìn đồng, khách sẽ được giảm
30% tổng số tiền thanh tốn.
- Output: Tính tổng số tiền phải
thanh tốn.
+ HS: Thuật tốn:
Bước 1: Tính tổng số tiền T
khách hàng đã mua sách.
Bước 2: Nếu T >= 100000, số
tiền phải thanh toán là 70%*T.
Bước 3: In ra hóa đơn.
+ HS: Phụ thuộc vào số lượng
khác hàng mua.
<b>4. Cấu trúc rẽ nhánh: </b>
<i>a) Cấu trúc rẽ nhánh dạng</i>
<i>thiếu:</i>
Ví dụ:
- Nếu điều kiện thỏa mản
thì câu lệnh thực hiện,
ngược lại thì bỏ qua câu
lệnh.
<i>b) cấu trúc rẽ nhánh dạng</i>
<i>đủ:</i>
<b>Ngày soạn: 12/11/2016</b>
<b>Ngày dạy: 14/11/2016</b>
<b>Tuần: 13</b>
+ GV: Cách thể hiện hoạt động phụ
thuộc vào điều kiện như trên được
gọi là cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu
(h. 32a).
+ GV: Xét ví dụ 3/SGK.
+ GV: Phân tích bài tốn ở ví dụ 3
cho HS thấy và hiểu được.
+ GV: Yêu cầu HS sửa lại thuật toán
ở ví dụ 3.
+ GV: Gọi một số HS trình bày nội
dung thực hiện.
+ GV: Cho các bạn khác lắng nghe
nhận xét và bổ xung ý kiến.
+ GV: Sửa chữa những sai sót các
em mắc phải, nhận xét.
+ GV: Diễn giải, thuyết trình, kích
thích sự tư duy để hiểu nội dung kết
luận từ ví dụ. Yêu cầu HS phát biểu
kết luận từ ví dụ trên.
+ HS: Tập trung chú ý lắng nghe,
tư duy để hiểu nội dung kết luận
từ ví dụ.
+ HS: Đọc tìm hiểu ví dụ 2.
+ HS: Chú ý lắng nghe tìm hiểu
về bài tốn.
+ HS: Thuật tốn:
Bước 1: Tính tổng số tiền T
khách hàng đã mua sách.
Bước 2: Nếu T >= 100000, số
tiền phải thanh toán là 70%*T.
Ngược lại, số tiền phải thanh toán
là 90%*T.
Bước 3: In ra hóa đơn.
+ HS: Cách thể hiện hoạt động
phụ thuộc vào điều kiện như trên
được gọi là cấu trúc rẽ nhánh
<i>dạng đủ (h. 32b).</i>
- Nếu điều kiện thỏa mản
thì câu lệnh 1 thực hiện,
ngược lại thì thực hiện câu
lệnh 2.
<b>Hoạt động 2: (19’) Tìm hiểu câu lệnh điều kiện.</b>
+ GV: Cho HS tìm hiểu nội dung.
+ GV: Trong ngơn ngữ lập trình, các
cấu trúc rẽ nhánh được thể hiện như
thế nào.
+ GV: Nêu và viết cú pháp của câu
lệnh điều kiện dạng thiếu.
+ GV: Có thể dịch sang tiếng việt
cho HS dễ tiếp thu.
+ GV: Yêu cầu HS nhắc lại.
+ GV: Yêu cầu HS cho ví dụ.
+ GV: Nêu và viết cú pháp của câu
lệnh điều kiện dạng thiếu.
+ GV: Dịch sang tiếng việt cho HS
dễ tiếp thu.
+ GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội
dung đã được hướng dẫn.
+ GV: Yêu cầu HS hãy nêu một số
ví dụ cụ thể.
+ GV: Yêu cầu HS phân tích ví dụ
mà em đưa ra.
+ GV: Nhận xét chốt nội dung.
+ HS: Tìm hiểu trong SGK.
+ HS: Trong ngơn ngữ lập trình,
các cấu trúc rẽ nhánh được thể
hiện bằng câu lệnh điều kiện.
+ HS: if <ĐK> then <câu lệnh>;
CT sẽ kiểm tra ĐK này, nếu ĐK
<i>Ví dụ: If a>b then write(a);</i>
+ HS: if <ĐK> then <câu lệnh1>
<b>else <câu lệnh2>;</b>
CT sẽ kiểm tra ĐK này, nếu ĐK
thỏa mãn, thì CT thực hiện câu
lệnh sau từ khóa then, ngược lại
câu lệnh bị bỏ qua.
<i>Ví du: If a>b then write(a) else</i>
write(b);
+ HS: Dựa vào ví dụ GV đưa ra
thực hiện phân tích ví dụ.
+ HS: Thực hiện ghi bài vào vở.
<b>5. Câu lệnh điều kiện:</b>
<i>a) Dạng thiếu:</i>
<b>if <ĐK> then <câu lệnh>;</b>
Chương trình sẽ kiểm tra
ĐK này, nếu ĐK thỏa mãn,
thì thực hiện câu lệnh sau từ
khóa then, ngược lại câu
lệnh bị bỏ qua.
<i>Ví dụ: If a>b then write(a);</i>
<i>b) Dạng đủ:</i>
<b>if <ĐK> then <câu lệnh1></b>
<b>else <câu lệnh2>;</b>
Chương trình sẽ kiểm tra
ĐK này, nếu ĐK thỏa mãn,
thì CT thực hiện câu lệnh 1
sau từ khóa then, ngược lại
thực hiện câu lệnh 2 sau từ
khóa else.
<i>Ví dụ: If a>b then write(a)</i>
else write(b);
<i><b>4. Củng cố: (3’)</b></i>
- Củng cố câu lệnh điều kiện.
<i><b>5. Dặn dò: (1’)</b></i>
- Xem trước nội dung tiếp theo của bài.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM : </b>