Giáo án: V ật lí 9 GV: Lương Văn Cẩn
Tu ần : 13 NS: 30/10/2010
Tiết : 26 ND: 04/11/2010
BÀI 24
TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CĨ DỊNG ĐIỆN CHẠY QUA
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức :So sánh được từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của thanh nam
châm thẳng Vẽ được được sức từ biểu diễn từ trường cuả ống dây .
Vận dụng qui tắc nắm bàn tay phải để xác dònh chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện
chạy qua khi biết chiều dòng đện .
2.Kó năng : Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường cuả ống dây.
Vận dụng qui tắc nắm bàn tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây.
3.Thái độ : Trung thực khi làm thí nghiệm, có ý thức hợp tác nhóm
II.Chuẩn bò :
1.GV:Cho mỗi nhóm hs : 1 tấm nhựa có luồn sẵn vòng dây của một ống dây dẫn ; 1nguồn điện
3 V hoặc 6 V ; Một ít mạt sắt ; 1 công tắc ;3 đoạn dây ; 1 bút dạ
2.HS:Xem đọc bài ở nhà
III. Hoạt động d ạy và học
1.Ki ểm tra sĩ số : ( 1phút)
2.Kiểm tra bài cũ: (5phút)
Làm thế nào để tạo ra từ phổ của nam châm thẳng ?
Yêu cầu hs biểu diễn từ trường của thanh nam châm thẳng trên bảng? .
3.ĐVĐ : Nêu vấn đề từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua có gì khác từ trường của thanh
nam châm thẳng không ? để trả lời câu hỏi thầy và trò đi vào bài học hơm nay
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ TRỢ GIÚP CỦA GV
Hoạt động 1 Tạo ra và quan sát từ phổ , từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
dây có dòng điện chạy qua . trả lời C1
quan sát hình 24.1 , nhận dụng cụ thí
nghiệm và làm thí nghiệm như hình vẽ
C1 : Từ phổ của
ống dây có
dòng điện chạy
qua giống hệt từ phổ của thanh nam châm
thẳng
b) Vẽ một số đường sức từ ngay tại tấm
nhựa . thực hiện C2 .
C2:Đường cảm ứng từ là
những đường cong như
đường cảm ứng từ của thanh nam châm
thẳng
c) Đặt các kim nam châm nối tiếp nhau trên
một đường sức từ , vẽ mũi
tên chỉ chiều các đường
Giao dụng cụ TN cho các nhóm và yêu cầu
các nhóm tiến hành làm TN , quan sát từ phổ
được tạo thành , thảo luận nhóm để trả lời C1
Đến từng nhóm , theo dõi giúp đỡ nhóm có hs
yếu , lưu ý các em quan sát phần từ phổ bên
trong ống dây
Có thể gợi ý : Đường sức từ của ống dây có
dòng điện chạy qua có gì khác với nam châm
thẳng ?
- Căn cứ vào từ phổ của ống dây có dòng điện
chạy qua yêu cầu hs vẽ một vài đường sức từ
và trả lời lệnh C2
* Hướng dẫn hs dùng kim nam châm nhỏ , được
đặt trên trục thẳng đứng có giá , hoặc dùng các
la bàn đặt nối tiếp nhau trên một trong các
đường sức từ . lưu ý hs rằng hai phần đường sức
từ ở ngoài và ở trong lòng ống dây tạo thành
sức từ ở ngoài và trong ống dây .
d) Trao đổi nhóm để nêu các nhận xét trong
C3
C3:Chiều của đường sức từ ở hai đầu ống dây
giống chiều các đường sức từ ở hai cực của
thanh nam châm thẳng
mộït đường cong khép kín .
* Để có nhận xét chính xác , gợi ý hs vẽ mũi
tên chỉ chiều của một số đường sức từ của cả
hai đầu cuộn dây .
* Đề nghò hs trả lời C3
Hoạt động 2 : Rút ra kết luận về từ phổ, từ trường của ống dây
Rút ra kết luận về từ phổ , đường sức từ ,
chiều đường sức từ ở hai đầu ống dây .
a. Từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện
chạy qua và bên ngoài của thanh nam châm
giống nhau . Trong lòng ống dây cũng có
đường sức từ được sắp xếp gần như song
song với nhau
b. Đường sức từ của ống dây là những đường
cong khép kín
c. Giống như thanh nam châm tại hai đầu ống
dây , các đường sức từ có chiều cùng đi vào
một đầu và cùng đi ra ở đầu kia
*Hỏi : Từ những TN đã làm chúng ta rút ra
những kết luận gì về từ phổ , đường sức từ và
chiều của đường sức từ ở hai đầu ống dây ?
*Tổ chức cho hs trao đổi trên lớp để rút ra kết
luận
* Nêu vấn đề : từ sự tương tự nhau giữa hai đầu
thanh nam châm và hai đầu ống dây , ta có thể
coi hai đầu của ống dây có dòng điện chạy qua
là hai cực không ? khi đó đầu nào của ống dây
là cực Bắc ?
- GV chốt lại : Hai đầu của ống dây có dòng
điện chạy qua cũng là hai cực . Đầu có đường
sức từ đi ra gọi là cực bắc , đầu có đường sức từ
đi vào gọi là cực nam
Hoạt động 3 Tìm hiểu qui tắc nắm bàn tay phải
a) Dự đoán : Khi đổi chiều dòng điện qua ống
dây thì chiều đường sức từ trong lòng ống dây
có thể thay đổi ?
b)Làm TN kiểm tra dự đoán .
c) Rút ra kết luận về sự phụ thuộc của chiều
đường sức từ ở trong lòng ống dây vào chiều
dòng điện chạy qua ống dây .
àKết luận :Chiều đường sức từ của ống dây
phụ thuộc vào chiều của dòng điện chạy qua
các vòng dây
d) NC H 24.3 SGK để hiểu rõ qui tắc nắm tay
phải , phát biểu qui tắc .
Qui tắc :Nắm bàn tay phải ,rồi sao cho đặt
bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện
chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi
ra chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây
e) Làm việc cá nhân áp dụng qui tắc năm tay
phải để xác đònh chiều đường sức từ trong
* Đặt câu hỏi từ trường do dòng điện sinh ra ,
vậy chiều của đường sức từ có phụ thuộc vào
chiều của dòng điện không ?sau đó tổ chức cho
hs làm TN kiểm tra dự đoán . Khi các nhóm
làm TN kiểm tra hs làm thế nào để biết được
chiều đường sức từ có thay đổi hay không ?
* Yêu cầu hs nắm tay phải theo hình 24.3 SGK ,
từ đó rút ra qui tắc xác đònh chiều đường sức từ
trong ống dây .
* Hướng dẫn hs biết cách xoay nắm tay phải
cho phù hợp với chiều dòng điện chạy qua các
vòng dây trong các trường hợp khác nhau .
Trước hết xác đònh chiều dòng điện chạy qua
các vòng dây , sau đó nắm bàn tay phải sao cho
bốn ngón tay chỉ theo chiều dòng điện . Khi áp
dụng qui tắc nắm tay phải để xác đònh chiều
đường sức từ trong ống dây vào các trường hợp
cụ thể yêu cầu hs dùng nam châm thử để kiểm
lòng ống dây khi đổi chiều dòng điện qua
các vòng dây trên hình 24.3 SGK
tra lại kết quả .
* Có thể đặt câu hỏi sau :
- Chiều của đường sức từ ở trong lòng ống dây
và ở ngoài ống dây có gì khác nhau ?
-biết chiều đường sức từ trong lòng ống dây suy
ra chiều đường sức từ ở ngoài ống dây .
Hoạt động 4 Vận dụng
a) Làm việc cá nhân để thực hện C4 , C5 ,C6
theo yêu cầu của GV
b) Đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa
biết
*Đối với C4 yêu cầu hs vận dụng kiến thức
trong bài học và các bài học trước để nêu được
các cách khác nhau xác đònh tên cực từ của ống
dây .
* Đối với C5 , C6 yêu cầu hs phải thực hành
nắm tay phải và xoay bàn tay theo chiều dòng
điện trong các vòng dây hoặc chiều đường sức
từ trong lòng ống dây hình 24.5 24.6 SGK
* Tổ chức trao đổi kết quả trên lớp để chọn lời
giải
Hoạt động 5 :Cũng cố-dặn dò
C ũng cố: Phát biểu quy tắc nắm bàn tay phải
Nêu sự giống nhau giữa từ phổ, từ trường của
nam châm thẳng với từ phổ, từ trường của ống
dây có dòng điện chạy qua
Dặn dò: Về nhà học phần cũng cố
Làm bài tập: 24.1,24.2,24.3 ( SBT)
Xem và đọc bài 25. để tiết sau học
HS: Trả lời cá nhân
HS: Làm việc ở nhà
N ỘI DUNG GHI BẢNG
I.T ừ phổ,đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua
1.Thí nghi ệm : ( SGK)
C1,C2,C3
2.Kết luận: ( SGK)
II.Quy tắc nắm tay phải
1.Chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố nào?
2.Quy tắc nắm bàn tay phải
Quy tắc: ( SGK)
III.Vận dụng
C4,C5,C6
IV.Ghi nhớ: ( SGK)
V.Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……………