Tải bản đầy đủ (.docx) (81 trang)

Đánh giá hoạt động đầu tư phát triển tại công ty thương mại và xuất nhập khẩu viettel

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (804.89 KB, 81 trang )

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN



-----

-----

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY
THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU VIETTEL
Giáo viên hướng dẫn :THS.Trần Thị Ninh
Sinh viên

:Nguyễn Thị Mỹ Hà

Mã sinh viên

:5083101217

Khóa/Lớp

:8/8A

Chuyên ngành

:Đầu Tư


Hà Nội,2021


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan khóa luận này hồn tồn do em thực hiện.Các đoạn trích dẫn
và số liệu sử dụng trong khóa luận đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất
trong phạm vi hiểu biết của em.Khóa luận này dựa trên chương trình đào tạo của
Trường Học Viện Chính Sách Và Phát Triển cùng chương trình giảng dạy của khoa
kinh tế cũng như đóng góp kiến thức của bản thân.

Hà nội,ngày...tháng..năm
2021
Sinh viên
Nguyễn Thị Mỹ Hà

ii


LỜI CẢM ƠN
Đặc biệt, em xin gửi đến THS.Trần Thị Ninh giảng viên khoa kinh tế người đã
tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hồn thành khóa luận này lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo,các phịng ban của Cơng ty thương mại và
xuất nhập khẩu Viettel ,anh Trần Hồng Chung trưởng phịng cùng các anh chị phòng
kinh doanh thiết bị đã giúp đỡ em trong thời gian thực tập tại công ty.Tạo điều kiện
thuận lợi cho em được tìm hiểu,nghiên cứu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập,cung
cấp những số liệu thực tế để em hồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp lần này.

Một lần nữa em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về những sự giúp đỡ của tất cả
mọi người.


iii


MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................................iv
Danh mục chữ viết tắt........................................................................................................vii
Danh mục bảng biểu.........................................................................................................viii
Danh mục biểu đồ,sơ đồ,hình ảnh.....................................................................................ix
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................1
2.Mục đích nghiên cứu..................................................................................................... 2
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................ 2
4.Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................3
5.Kết cấu khóa luận..........................................................................................................3
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN...............4
1.1 Các vấn đề cơ bản về đầu tư phát triển....................................................................4
1.1.1 Định nghĩa về đầu tư phát triển và đầu tư phát triển trong doanh nghiệp.................4
1.1.1.1 Khái niệm về đầu tư................................................................................................... 4
1.1.1.2 Khái niệm về đầu tư phát triển...................................................................................4
1.1.1.3 Đầu tư trong doanh nghiệp........................................................................................ 4
1.1.2 Đặc điểm của hoạt động đầu tư phát triển trong doanh nghiệp.................................5
1.1.3 Phân loại đầu tư phát triển.........................................................................................6
1.1.3.1 Phân theo nguồn vốn..................................................................................................6
1.1.3.2 Phân theo đặc điểm hoạt động của các kết quả đầu tư..............................................7
1.1.3.3 Đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh.......................................................................7
1.1.4 Nội dung các lĩnh vực đầu tư phát triển trong doanh nghiệp.................................... 8
1.1.4.1 Đầu tư vào thiết bị......................................................................................................8
1.1.4.2 Đầu tư vào xây dựng hệ thống siêu thị.......................................................................8
1.1.4.3 Đầu tư phát triển nguồn lực.......................................................................................9
1.1.4.5 Đầu tư hoạt động khác.............................................................................................12

1.1.5 Vai trò của đầu tư phát triển.................................................................................... 12
1.2 Vốn và nguồn vốn đầu tư trong doanh nghiệp.......................................................... 13
1.2.1.Tổng vốn và nguồn vốn đầu tư....................................................................................13
1.2.1.1.Khái niệm về tổng vốn đầu tư...................................................................................13
1.2.1.2 Khái niệm về nguồn vốn đầu tư................................................................................13
1.2.2 Các nguồn vốn huy động của doanh nghiệp............................................................13
iv


1.2.2.1 Nguồn vốn chủ sở hữu..............................................................................................13
1.2.2.2 Nguồn vốn vay trên thị trường................................................................................. 14
1.3 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tư phát triển....................14
1.3.1 Hiệu quả tài chính....................................................................................................14
1.3.1.1 Doanh thu.................................................................................................................14
1.3.1.2 Lợi nhuận................................................................................................................. 15
1.3.1.3 Tốc độ tăng liên hoàn và tốc độ tăng định gốc........................................................ 15
1.3.1.4 Chỉ tiêu về tỷ suất sinh lời của doanh thu trên tổng nguồn vốn...............................16
1.3.1.5 Chỉ tiêu về tỷ suất sinh lời trên tổng nguồn vốn đầu tư........................................... 16
1.3.1.6 Tài sản cố định huy động......................................................................................... 16
1.3.1.7 Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản cố định huy động với doanh thu.........................17
1.3.1.8 Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên tài sản cố định huy động.............................................17
1.3.1.9 Hàng tồn kho............................................................................................................17
1.3.1.10 Nguồn nhân lực được đào tạo................................................................................18
1.3.2 Hiệu quả kinh tế - xã hội..........................................................................................20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU VIETTEL................................................... 21

2.1 Tổng quan về Công ty thương mại và xuất nhập khẩu Viettel................................21
2.1.1.Giới thiệu tổng quan về Công ty thương mại và xuất nhập khẩu Viettel................21
2.1.2 Lịch sử hình thành...................................................................................................22

2.1.3 Các lĩnh vực hoạt động của công ty........................................................................ 22
2.2 Thực trạng hoạt động đầu tư phát triển của Công ty thương mại và xuất nhập khẩu
Viettel...................................................................................................................................23

2.2.1 Tổng vốn đầu tư và cơ cấu vốn đầu tư giai đoạn 2018-2020.................................. 23
2.2.2 Tổng vốn đầu tư thực hiện giai đoạn 2018-2020.....................................................23
2.2.3 Nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn đầu tư..................................................................25
2.3 Hoạt động đầu tư phát triển theo các lĩnh vực đầu tư..............................................26
2.3.1 Đầu tư cho thiết bị................................................................................................... 27
2.3.2 Đầu tư xây dựng hệ thống siêu thị...........................................................................29
2.3.3 Đầu tư phát triển nguồn lực.....................................................................................31
2.3.4 Đầu tư hệ thống quản lý.......................................................................................... 36
2.3.5 Đầu tư phát triển khác............................................................................................. 41
2.4.1 Kết quả hoạt động đầu tư phát triển của công ty.....................................................44
2.4.1.1 Doanh thu và lợi nhuận của công ty giai đoạn 2018-2020......................................44
v


2.4.1.2 Tài sản cố định huy động......................................................................................... 47
2.4.1.3.Hàng tồn kho............................................................................................................48
2.4.1.4 Nguồn nhân lực được đào tạo..................................................................................48
2.4.1.5 Sự đa dạng của hoạt động đầu tư............................................................................ 50
2.4.2 Hiệu quả của hoạt động đầu tư phát triển................................................................50
2.4.2.1.Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính.................................................................50
2.4.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế-xã hội.........................................................51
2.5 Những khó khăn, hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động đầu tư phát triển tại
Công ty thương mại và xuất nhập khẩu Viettel.............................................................. 52
2.5.1 Những mặt tích cực trong đầu tư phát triển tại công ty...........................................52
2.5.2 Những tồn tại, hạn chế trong hoạt động đầu tư phát triển tại cơng ty..................... 54
2.5.3 Ngun nhân các khó khăn, hạn chế trong hoạt động đầu tư phát triển tại công ty 55


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU VIETTEL
57
3.1 Định hướng phát triển sản xuất của Công ty thương mại và xuất nhập khẩu
Viettel...............................................................................................................................57
3.1.1 Định hướng sản xuất kinh doanh................................................................................ 57
3.1.2 Một số chỉ tiêu kế hoạch đầu tư của công ty...............................................................58
3.2 Một số giải pháp nhằm tăng cường đầu tư phát triển tại Công ty thương mại và
xuất nhập khẩu Viettel...................................................................................................58
3.2.1 Giải pháp về tài chính và vốn......................................................................................58
3.2.2 Giải pháp giảm hàng tồn kho...................................................................................... 60
3.2.3 Giải pháp đầu tư cho sản phẩm................................................................................... 61
3.2.4 Giải pháp đầu tư cho hệ thống quản lý........................................................................62
3.2.5 Giải pháp đầu tư phát triển nguồn lực.........................................................................63
3.2.6 Một số giải pháp khác................................................................................................. 65

KẾT LUẬN............................................................................................................ 66
Tài liệu tham khảo................................................................................................. 67

vi


Ký hiệu
Tm và xnk
TSCĐ
TSNH
TSDH
QĐ-BTC
PCCC

CBCNV

DT
LN
NSTT
VĐTTH
NHTM

vii


Danh mục bảng biểu
Bảng 2.1 Tình hình thực hiện vốn đầu tư so với kế giai đoạn 2018-2020...................
Bảng 2.2 Quy mô và tốc độ tăng vốn đầu tư thực hiện giai đoạn 2018-2020............
Bảng 2.3 Nguồn vốn đầu tư giai đoạn 2018-2020......................................................
Bảng 2.4 Cơ cấu nguồn vốn đầu tư giai đoạn 2018-2020..........................................
Bảng 2.5 Hoạt động đầu tư chia theo từng lĩnh vực đầu tư giai đoạn 2018-2020.....
Bảng 2.6

Vốn đầu tư cho thiết bị gia

Bảng 2.7

Tốc độ tăng vốn đầu tư ch

Bảng 2.8

Vốn đầu tư cho hệ thống s

Bảng 2.9


Vốn đầu tư cho phát triển

Bảng 2.10 Cơ cấu vốn đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 20182020...........................................................................................................................

Bảng 2.11 Bảng vốn đầu tư cho hệ thống quản lý giai đoạn 2018-2020
Bảng 2.12

Bảng vốn đầu tư

Bảng 2.13

Bảng mức gia tăn

Bảng 2.14

Bảng mức gia tăn

Bảng 2.15

Bảng tổng hợp la

Bảng 2.16 Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính của cơng ty giai đoạn 20182020...........................................................................................................................49
Bảng 2.17 Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế-xã hội của công ty giai đoạn
2018-2020.................................................................................................................50

viii


Danh mục biểu đồ,sơ đồ,hình ảnh

Biểu Đồ 2.1 Biểu đồ thể hiện cơ cấu nguồn vốn đầu tư cho thiết bị giai đoạn 20182020...........................................................................................................................27
Biểu Đồ 2.2 Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn đầu tư cho hệ thống siêu giai đoạn 20182020...........................................................................................................................29
Biểu Đồ 2.3 Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn đầu tư cho đầu tư phát triển khác giai đoạn
2018-2020.................................................................................................................
Biểu Đồ 2.4
Biểu Đồ 2.5
Biểu Đồ 2.6 Biểu đồ thể hiện sự tăng trưởng giá trị tài sản cố định huy động giai đoạn

2017-2020.................................................................................................................
Biểu Đồ 2.7 Biểu đồ thể hiện hang tồn kho giai đoạn 2017-2020............................
Sơ Đồ 2.1 Sơ đồ tương tác các quá trình hệ thống quản lý chất lượng ISO
9001:2015.................................................................................................................37

ix


LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay,Việt Nam là một trong những quốc gia đang phát triển và hội nhập quốc
tế .Trong nước,có rất nhiều các doanh nghiệp mới được thành lập và phát triển ,cũng có
nhiều doanh nghiệp đã hoạt động từ rất lâu.Để một doanh nghiệp có thể đầu tư hiệu quả
cao nhất và phát triển dài lâu là một thách thức lớn với mỗi người trong sản xuất,kinh
doanh dịch vụ.Khái niệm về đầu tư phát triển khơng cịn xa lạ gì với những người làm
kinh tế,đầu tư phát triển là hoạt động đầu tư trực tiếp nhằm tạo ra hoặc làm tăng thêm
năng lực sản xuất mới cả về nguồn vốn và nguồn lực của doanh nghiệp cho cả nền kinh
tế.Hoạt động đầu tư rất cần thiết với mỗi doanh nghiệp hay công ty nhất là trong bối
cảnh nền kinh tế phức tạp như hiện nay.Vì vậy tìm hiểu và quan tâm đến hoạt động đầu
tư của doanh nghiệp mình là rất quan trọng để có thể phát triển dài lâu.
Được thành lập từ năm 1997 với hơn 20 năm trong kinh doanh.Công ty thương mại
và xuất nhập khẩu Viettel cũng nhận thức rõ được tầm quan trọng của việc đầu tư phát

triển.Trong những năm qua đã nỗ lực không ngừng đạt được những thành tựu lớn như
mở các chuỗi siêu thị điện thoại bán lẻ,tham gia xuất nhập khẩu giao lưu với nước
ngoài…Tuy nhiên cơng ty khơng tránh khỏi những khó khăn trong hoạt động đầu tư do
diễn biến nền kinh tế thay đổi nhanh chóng.Trong q trình thực tập tại cơng ty và tìm
hiểu về hoạt động đầu tư phát triển của cơng ty,cũng như những kiến thức em đã
học.Em đã lựa chọn đề tài :“ Đánh giá hoạt động đầu tư phát triển tại

Công ty thương mại và xuất nhập khẩu Viettel ”: để làm khóa luận tốt nghiệp
của em. Mục tiêu của khóa luận tốt nghiệp là vận dụng các kết quả tài chính,đầu tư
từ những các con số thống kê trên sổ kế tốn, báo cáo tài chính,các dự án đầu tư đã
hoàn thành,báo cáo nội bộ về sử dụng nguồn vốn và nguồn lực của công ty để xem
xét phân tích hiệu quả hoạt động đầu tư phát triển của cơng ty cũng như những khó
khăn cơng ty phải đối mặt.Từ đó dựa vào sự hiểu biết và vận dụng các kiến thức đã
được học đưa ra các giải pháp cho công ty.

1


2.Mục đích nghiên cứu
-Hệ thống hóa,làm sáng tỏ những lý luận cơ bản về đầu tư,các lĩnh vực mà công
ty đang đầu tư vào,đánh giá chất lượng trong hoạt động đầu tư phát triển của Công
ty thương mại và xuất nhập khẩu Viettel.
-Phân tích những dữ liệu trong quá khứ để đánh giá tình hình đầu tư phát triển tại
cơng ty và đề ra những giải pháp cho hiệu quả đầu tư.Nhìn nhận những mặt tích
cực,những mặt tiêu cực,từ đó có định hướng đúng đắn trong tương lai, phát huy
những thế mạnh trong việc đầu tư phát triển,đưa công ty phát triển hơn nữa.
-Phân tích thực trạng trong việc quản lý,đầu tư phát triển của công ty, làm rõ
những tồn tại và nguyên nhân trong việc sử dụng hiểu quả nguồn tài chính,nguồn
vốn và nguồn lực để đầu tư phát triển các lĩnh vực mà công ty đang chú trọng.
-Đưa ra những giải pháp và đề xuất một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng

đầu tư phát triển hiệu quả.
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-Đối tượng nghiên cứu: Cơng ty thương mại và xuất nhập khẩu Viettel.
Khóa luận tốt nghiệp đi sâu và tìm hiểu về hoạt động đầu tư phát triển của Công
ty thương mại và xuất nhập khẩu Viettel,bao hàm tất cả các nội dung về đầu tư phát
triển,tình hình đầu tư theo các nội dung đầu tư ( đầu tư phát triển tài sản cố định,
đầu tư phát triển nguồn nhân lực, đầu tư cho hoạt động máy móc,thiết bị )tình hình
đầu tư theo chu kỳ đầu tư, tình hình huy động sử dụng vốn cho đầu tư phát triển tại
công ty,từ những số liệu qua bảng cân đối kế tốn,các báo cáo tài chính của công
ty,báo cáo nội bộ về nguồn vốn đầu tư.Trên cơ sở đó để đánh giá hiệu quả sản xuất
kinh doanh đồng thời nắm bắt những biến động trong tài chính của cơng ty để đưa
ra những giải pháp hợp lý cho việc đầu tư có hiệu quả và tạo lợi nhuận.
-Phạm vi nghiên cứu: Sử dụng số liệu từ bảng chi tiêu,bảng doanh thu, bảng
nguồn vốn đầu tư ,bảng báo cáo kết quả kinh doanh,bảng lưu chuyển tiền tệ...,để
phân tích những chỉ tiêu liên quan đến hoạt động đầu tư của công ty.
-Thời gian nghiên cứu: Giai đoạn từ 2018-2020.

2


4.Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong khóa luận tốt nghiệp là phương
pháp phân tích, thống kê kết hợp so sánh, phương pháp tính tốn số liệu,phương
pháp tổng hợp.
5. Kết cấu khóa luận
Ngồi phần mở đầu và kết luận thì khóa luận tốt nghiệp cịn có kết cấu bao gồm
03 chương:
Chương 1:Cơ Sở Lý Luận Chung Về Hoạt Động Đầu Tư Phát Triển.
Chương 2:Thực Trạng Hoạt Động Đầu Tư Phát Triển Của Công Ty Thương Mại
Và Xuất Nhập Khẩu Viettel.

Chương 3:Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Đầu Tư Phát Triển Của
Công Ty Thương Mại Và Xuất Nhập Khẩu Viettel.

3


CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN
1.1 Các vấn đề cơ bản về đầu tư phát triển
1.1.1 Định nghĩa về đầu tư phát triển và đầu tư phát triển trong doanh nghiệp
1.1.1.1 Khái niệm về đầu tư
Đầu tư trên góc nhìn nền kinh tế là sự hi sinh giá trị hiện tại gắn với việc tạo ra trị
tài sản mới cho nền kinh tế nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định
trong tương lai lớn hơn các giá trị đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó.
1.1.1.2 Khái niệm về đầu tư phát triển
Là q trình thực hiện chuyển hố vốn hiện vật nhằm tạo ra những yếu tố cơ bản
của sản xuất kinh doanh dịch vụ, đời sống, tạo ra những tài sản mới, năng lực sản
xuất mới cũng như duy trì những tiềm lực sẵn có cho nền kinh tế.
1.1.1.3 Đầu tư trong doanh nghiệp
Đầu tư trong doanh nghiệp là hoạt động sử dụng vốn và các nguồn lực khác trong
hiện tại nhằm làm tăng thêm các tài sản của doanh nghiệp, tạo thêm công ăn việc
làm nâng cao đời sống của mỗi thành viên trong doanh nghiệp.
Có nhiều quan điểm khác nhau về hoạt động đầu tư trong doanh nghiệp:
- Quan điểm về kết hợp lợi ích lâu dài với lợi ích trước mắt của doanh nghiệp trong
lĩnh vực đầu tư phát triển, kết hợp giữa lợi ích của nhà nước và lợi ích của doanh
nghiệp.
- Quan điểm về mục tiêu của đầu tư: Lợi nhuận tối đa chất lượng sản phẩm tăng thị
phần, cải thiện cuộc sống, điều kiện lao động cho cán bộ công nhân viên trong ngắn
hạn hoặc dài hạn.
- Quan điểm về giải pháp hay chiến lược đầu tư: Nhà đầu tư nên đầu tư chiều rộng

hay đầu tư chiều sâu, chọn xây dựng mới hay cải tạo cơ sở vật chất hiện tại, nên đi
vào hướng chuyện mơn hóa hay đa dạng hố doanh nghiệp.
Tóm lại, đầu tư trong doanh nghiệp là việc doanh nghiệp chỉ dùng nguồn vốn và
các nguồn lực khác ở hiện tại để tiến hành một hoạt động nào đó nhằm thu về kết
quả trong tương lai lớn hơn chi phí đã bỏ ra.

4


1.1.2 Đặc điểm của hoạt động đầu tư phát triển trong doanh nghiệp
Hoạt động đầu tư phát triển có các đặc điểm chủ yếu:
a) Quy mô tiền vốn, vật tư, lao động cần thiết cho hoạt động đầu tư phát triển
thường rất lớn: Vốn đầu tư phát triển là bộ phận cơ bản của vốn nói chung. Vốn đầu
tư phát triển là biểu hiện bằng tiền to bộ những chi phí đã chỉ ra để tạo ra năng lực
sản xuất ( tăng thêm tài sản cố định và tài sản lưu động) và các khoản đầu tư phát
triển khác.Trên phạm vi nền kinh tế, vốn đầu tư phát triển bao gồm:Vốn đầu tư xây
dựng cơ bản, vốn lưu động bổ sung và vốn đầu tư phát triển khác.
Trong đó, vốn đầu tư xây dựng cơ bản là quan trọng nhất.Đó là những chi phí bằng
tiền để xây dựng mới, mở rộng, xây dựng lại hay là khôi phục năng lực sản xuất của

tài sản cố định trong nền kinh tế quy mơ các dự án đầu tư có lớn hay khơng thể hiện
ở nguồn vốn đầu tư.
b) Thời kì đầu tư kéo dài:Thời kì đầu tư được tính từ khi khởi công thực hiện dự án
cho đến khi dự án hồn thành và đưa vào hoạt động.Do quy mơ các dự án đầu tư
thường rất lớn nên thời gian hoàn thành các dự án thường tốn rất nhiều thời gian,có
khi tới hàng chục năm như các cơng trình thuỷ điện,xây dựng cầu đường...
Trong đó, vốn đầu tư xây dựng cơ bản là quan trọng nhất.Đó là những chi phí
bằng tiền để mở rộng, xây dựng lại hay là khôi phục năng lực sản xuất của tài sản cố
định trong nền kinh tế.Quy mơ các dự án đầu tư có lớn hay không thể hiện ở nguồn
vốn đầu tư.Khi vốn lớn nên trong suốt quá trình thực hiện đầu tư nên để nâng cao

hiệu quả vốn đầu tư,cần tiến hành phân kì đầu tư,bố trí vốn và các nguồn lực tập
trung hồn thành dứt điểm từng hạng mục cơng trình phải quản lý chặt chẽ tiến.
c) Các thành quả của hoạt động đầu tư phát triển là các cơng trình xây dựng thường
phát huy tác dụng ngay tại nơi nó được tạo dựng nên.Quá trình thực hiện đầu tư cũng
chịu ảnh hưởng rất lớn của các nhân tố về tự nhiên,kinh tế,xã hội vùng.Các điều kiện tự
nhiên của vùng như khí hậu,đất đai...có tác động rất lớn trong việc thi cơng,khai thác và
vận hành các kết quả đầu tư.Đối với các cơng trình xây dựng, điều kiện về địa chất ảnh
hưởng rất lớn không chỉ trong thi công mà cả trong giai đoạn đưa cơng trình vào sử
dụng,nếu nó khơng ồn định sẽ làm giảm tuổi thọ cũng như chất lượng cơng trình.Tình
hình phát triển kinh tế của vùng ảnh hưởng trực tiếp tới việc ra quyết

5


định và quy mơ vốn đầu tư.Ngồi ra, mơi trường xã hội cũng ảnh hưởng rất lớn đến
việc thực hiện các dự án đầu tư như phong tục tập quán, trình độ văn hố.
d) Hoạt động đầu tư phát triển có độ rủi ro cao: Mọi kết quả và hiệu quả của quá trình
thực hiện đầu tư chịu nhiều ảnh hưởng của các yếu tố không ổn định theo thời gian và
điều kiện địa lý của không gian.Do quy mô vốn đầu tư lớn thời kì đầu tư kéo dài

và thời gian vận hành các kết quả đầu tư cũng kéo dài...nên mức độ rủi ro của hoạt
động đầu tư phát triển thường rất nhiều vấn đề phát sinh ngoài dự kiến buộc các nhà
quản lý và chủ đầu tư cần phải có khả năng nhận diện rủi ro cũng như các biện pháp
khắc phục kịp thời.Để quản lý hoạt động đầu tư có hiệu quả trước hết cần nhận diện
rủi ro.Có rất nhiều rủi ro trong hoạt động đầu tư, các rủi ro về thời tiết ví dụ như
trong quá trình đầu tư gặp phải mưa bão, lũ lụt ...làm cho các hoạt động thi cơng
cơng trình đều phải dừng lại ảnh hưởng rất lớn đến tiến độ và hiệu quả đầu tư.
Các rủi ro về thị trường như giá cả, cung cầu các yếu tố đầu vào và sản phẩm đầu
rất hay...Ngồi ra q trình đầu tư cịn có thể gặp rủi ro do điều kiện chính trị xã hội
không ổn định.Khi đã nhận diện được các rủi ro nhà đầu tư cần xây dựng các biện

pháp phòng chống rủi ro phù hợp với từng loại rủi ro nhằm hạn chế thấp nhất tác
động tiêu cực của nó đến hoạt động đầu tư.
1.1.3 Phân loại đầu tư phát triển
Phân loại đầu tư phát triển trong doanh nghiệp thường theo nhiều cách nhìn khác
nhau để phân loại như sau:
1.1.3.1 Phân theo nguồn vốn
Vốn trong nước:Bao gồm vốn từ khu vực nhà nước (vốn ngân sách nhà nước, vốn
tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước và vốn của doanh nghiệp nhà nước),vốn từ
khu vực tư nhân (tiền tiết kiệm của dân cư, vốn tích luỹ của các doanh nghiệp tư
nhân và các hợp tác xã).
Vốn nước ngoài: bao gồm vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). Vốn đầu tư gián
tiếp ( vốn tài trợ phát triển chính thức - ODF trong đó viện trợ phát triển chính thứcODA chiếm tỷ trọng chủ yếu nguồn tín dụng từ các NHTM, thị trường vốn quốc tế).

6


Cách phân loại này cho thấy vai trò của từng nguồn vốn đối với sự phát triển kinh
tế xã hội và tình hình huy động vốn từ các nguồn cho đầu tư phát triển,từ đó đưa ra
giải pháp nhằm tăng cường huy động nguồn vốn cho đầu tư phát triển.
1.1.3.2 Phân theo đặc điểm hoạt động của các kết quả đầu tư
Đầu tư cơ bản nhằm tái sản xuất các tài sản cố định như nhà xưởng. Đây là loại
đầu tư dài hạn,địi hỏi vốn lớn,thu hồi lâu ,có tính chất kỹ thuật phức tạp.Đầu tư vận
hành nhằm tạo ra các tài sản lưu động cho các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ
mới hình thành,tăng thêm tài sản lưu động cho các cơ sở hiện có,duy trì sự hoạt
động của các cơ sở vật chất không thuộc các doanh nghiệp như:
-Đầu tư vào nguyên nhiên vật liệu, lao động. Đầu tư vận hành chiếm tỷ trọng nhỏ
trong tổng vốn đầu tư, có thể thu hồi vốn nhanh sau khi các kết quả đầu tư được đưa
vào hoạt động.
-Đầu tư cơ bản là cơ sở nền tảng quyết định đầu tư vận hành,đầu tư vận hành tạo
điều kiện cho các kết quả đầu tư cơ bản phát huy tác động.

Hai hình thức đầu tư này tương hỗ nhau cùng,giúp cho các cơ sở sản xuất kinh
doanh tồn tại và phát triển.
1.1.3.3 Đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh
Gồm 3 loại đầu tư là:
-Đầu tư vào tài sản cố định và tài sản lưu động, ngồi ra cịn đầu tư vào tài sản vơ
hình quảng cáo, thương hiệu...) nhằm mục đích thúc đẩy hoạt động tiêu thụ,nâng
cao thị phần tăng doanh thu,lợi nhuận.
-Đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật:Là hình thức đầu tư nghiên cứu các cơng nghệ
tiên tiến và triển khai các ứng dụng khoa học kỹ thuật phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh và đời sống xã hội.
-Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng :Bao gồm cơ sở hạ tầng kỹ thuật giao thơng vận tải,
bưu chính viễn thơng...)và hạ tầng xã hội ( giáo dục ,y tế, cấp thoát nước...)
Các hoạt động đầu tư này có mối quan hệ tương hỗ lẫn nhau.Đầu tư phát triển
khoa học kỹ thuật và cơ sở hạ tầng tạo điều kiện cho đầu tư phát triển sản xuất kinh
doanh đạt hiệu quả cao,còn đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh tạo tiềm lực vật
chất cho phát triển khoa học kỹ thuật xây dựng cơ sở hạ tầng.
7


1.1.4 Nội dung các lĩnh vực đầu tư phát triển trong doanh nghiệp
1.1.4.1 Đầu tư vào thiết bị
Đầu tư vào thiết bị là đầu tư vào tài sản cố định đóng vai trị quan trọng nhất
trong hoạt động đầu tư của doanh nghiệp:
Thứ nhất, chi phí cho các hạng mục chiếm tỷ lệ cao trong tổng vốn đầu tư.
Thứ hai đó là bộ phận cơ bản tạo ra sản phẩm - hoạt động chính của mỗi doanh
nghiệp để thu về lợi nhuận.Các doanh nghiệp thường tăng cường thêm thiết bị như
máy móc, máy móc bổ sung cho kinh doanh, sửa chữa máy móc.Cùng với sự phát
triển cơ sở hạ tầng doanh nghiệp nào cũng cần phải chú ý đầu tư vào máy móc thiết
bị dây chuyền cơng nghệ và các tài sản cố định khác.Đây là bộ phận chiếm tỷ trọng
vốn lớn trong hoạt động đầu tư của doanh nghiệp xây lắp và doanh nghiệp sản

xuất.Mặt khác trong điều kiện sự phát triển của khoa học cơng nghệ nên có nhiều
tầng công nghệ, nhiều cơ hội để lựa chọn máy móc thiết bị phù hợp về nhiều
mặt.Với lý do đó,việc đầu tư cho máy móc thiết bị dây chuyền cơng nghệ phải tạo
ra các sản phẩm có tính cạnh tranh cao,khai thác và sử dụng có hiệu quả lợi thế của
doanh nghiệp.Ngồi ra đổi mới cơng nghệ cịn là nhân tố đóng vai trị quan trọng
quyết định đối với sự phát triển của các doanh nghiệp.
Đổi mới công nghệ là một hình thức của đầu tư phát triển những nội dung đi sâu
vào mặt chất của đầu tư.Mục tiêu của đổi mới công nghệ là việc tạo ra các yếu tố
mới của công nghệ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm ,hạ giá thành ,tăng khả
năng cạnh tranh của sản phẩm hàng hố dịch vụ.
Đầu tư đổi mới cơng nghệ trong doanh nghiệp được thực hiện theo cách như cải
tiến, hiện đại học cơng nghệ truyền thống hiện có, tự nghiên cứu, phát triển ứng
dụng công nghệ mới nhập công nghệ mới tán tháng nước ngồi thơng qua mua sắm
trang thiết bị và chuyển giao công nghệ.
1.1.4.2 Đầu tư vào xây dựng hệ thống siêu thị
Hoạt động đầu tư vào xây dựng hệ thống siêu thị là một trong những hoạt động
xây dựng nhà xưởng để mở rộng quy mơ.Đóng vai trị quan trọng nhất nếu khơng
muốn nói là quyết định đối với phần lợi nhuận thu được của doanh nghiệp.

8


Trước hết,ta xem xét đầu tư vào cơ sở hạ tầng xây dựng các trung tâm, siêu
thị.Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng là một trong những hoạt động thực hiện đầu tiên
của mỗi công cuộc đấu trừ trường hợp đầu tư chiều sâu.Hoạt động đó bao gồm các
hạng mục xây dựng để tạo điều kiện và đảm bảo cho dây chuyền thiết bị được kinh
doanh tốt hơn.Để thực hiện tốt các hạng mục này, trước hết phải tính đến các điều
kiện thuận lợi, khó khăn của địa lý địa hình, địa chất, vị trí, xã hội, nền kinh tế sau
khi hồn thành dự án...để có thể mở ra một hệ thống kinh doanh đạt lợi nhuận cao.
Đồng thời phải căn cứ vào yêu cầu của đặc tính kỹ thuật của máy móc thiết bị,

cách tổ chức điều hành, nhu cầu dự trữ, số lượng nhân viên các hạng mục được chia
thành các nhóm cơ bản phụ trách bán hàng, marketing sản phẩm, nhóm chăm sóc,
phân phối sản phẩm, hệ thống điện nước,hệ thống xử lý chất thải và bảo vệ môi
trường: thông tin liên lạc.Đối với mỗi hạng mục cơng trình phải xem xét, cân nhắc
và quyết định diện tích xây dựng, đặc điểm kiến trúc, kích thước và chi phí.
1.1.4.3 Đầu tư phát triển nguồn lực
Lực lượng sản xuất là nhân tố quyết định và thể hiện trình độ văn hố văn minh
của nền sản xuất xã hội. Trong quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm cho
xã hội,người lao động không chỉ là một yếu tố của q trình mà cịn là yếu tố quan
trọng,tác động có tính chất quyết định vào việc phát huy đồng bộ và có hiệu quả các
yếu tố khác .Nếu chúng ta có nhà xưởng có nguyên vật liệu ,có máy móc thiệt bị
nhưng thiếu bàn tay con người thì cũng khơng thể có sản phẩm cung cấp cho nền
kinh tế. Hoạt động quản lý nhân lực của doanh nghiệp bao gồm các hoạt động tuyển
dụng, đào tạo, đào tạo nâng cao. Các hoạt động này có thể xen kẽ có thể tách biệt
tùy đặc điểm nghề nghiệp quy mô của doanh nghiệp.
Công tác đào tạo: Đây là một trong những hoạt động quan trọng nhất của hoạt
động đầu tư nguồn nhân lực trong doanh.Đào tạo quyết định phẩm chất chính trị,
năng lực quản lý, trình độ tay nghề.Đào tạo của doanh nghiệp có thể đào tạo bên
ngồi do các tổ chức đào tạo chuyên nghiệp tổ chức hoặc đào tạo nội bộ.
Về đầu tư đào tạo có thể chia làm ba hình thức:

9


-Một là đào tạo thường xuyên:Đào tạo cả các cán bộ, nhân viên, người lao động
thường xuyên khi được nhận vào làm để luôn nâng cao chất lượng tay nghề và lĩnh
vực chuyên môn.
-Hai là đào tạo chuyên sâu:Đào tạo chuyên sâu là những quản lý, những nhân viên
đã có trình độ cao cần phải bồi dưỡng các khóa học sâu đươc đi học trong và ngoài
nước dưới những người đi trước cực kỳ giỏi dẫn dắt vào ngành nghề để từ đó dạy

lại các nhân viên khác cũng như hiểu sâu về công việc của bản thân nâng, cao năng
suất cho công ty.
-Ba là đào tạo sử dụng công nghệ: Việc đầu tư cho đào tạo cán bộ công nhân viên
vào sử dụng cơng nghệ, máy móc mới là điều thực tế và rất quan trọng với thời đại
bây giờ.Họ sẽ là người đem tri thức mới và đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản
xuất kinh doanh góp phần khơng ngừng nâng cao sự lớn mạnh của doanh nghiệp.
-Đầu tư cho các chi phí đào tạo khác: Các chi phí đi học thực tế, tham quan thực...để
các công nhân viên được trải nghiệm học hỏi.
1.1.4.4 Đầu tư xây dựng hệ thống quản lý
Hệ thống quản lý doanh nghiệp là bộ công cụ hoạch định nguồn lực trong doanh
nghiệp và hiện thực hóa các chiến lược, chính sách,quy tắc, hướng dẫn, quy trình và
thủ tục được sử dụng trong triển khai và thực hiện kế hoạch, chiến lược kinh doanh
và tất cả các hoạt động quản lý liên quan.Xây dựng hệ thống quản lý doanh nghiệp
tốt sẽ giúp doanh nghiệp hoạt động trơn tru, đồng thời ổn định tổ chức, tăng năng
suất và đẩy mạnh doanh thu.
Với hệ thống quản lý chặt chẽ, nhà điều hành sẽ có thể yên tâm tập trung vào hoạt
động sinh lời đòi hỏi nhiều thời gian, năng lượng, kỹ năng và chuyên môn.
Các phương pháp quản lý doanh nghiệp khác nhau sẽ dẫn đến các tư duy và nhận
thức khác nhau về hệ thống quản lý doanh nghiệp, có thể dùng hệ thống quản lý
chất lượng theo ISO để quản lý.
ISO: ‘Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế’ chứng nhận rằng một hệ thống quản lý,
quy trình sản xuất, dịch vụ hoặc quy trình tài liệu có tất cả các u cầu về tiêu chuẩn
hóa và đảm bảo chất lượng. ISO là một tổ chức quốc tế độc lập, phi chính phủ, phát
triển các tiêu chuẩn để đảm bảo chất lượng, an toàn và hiệu quả của các sản phẩm,
10


dịch vụ và hệ thống. Chứng chỉ ISO tồn tại trong nhiều lĩnh vực công nghiệp, từ
quản lý năng lượng và trách nhiệm xã hội đến các thiết bị y tế và quản lý năng
lượng.Các tiêu chuẩn ISO được đưa ra để đảm bảo tính nhất qn. Mỗi chứng nhận

có tiêu chuẩn và tiêu chí riêng biệt và được phân loại bằng số.
Vai trò của chứng nhận ISO: Tiêu chuẩn quốc tế ISO có nghĩa là người tiêu dùng
có thể tin tưởng rằng sản phẩm của họ an toàn, đáng tin cậy và có chất lượng tốt.
Các tiêu chuẩn của ISO về an toàn đường bộ, an toàn đồ chơi và bao bì y tế an tồn
chỉ là một vài trong số đó giúp biến thế giới thành một nơi an tồn hơn.
Các cơ quan quản lý và chính phủ dựa trên các tiêu chuẩn ISO để giúp phát triển
quy định tốt hơn,biết rằng họ có cơ sở vững chắc nhờ sự tham gia của đội ngũ các
chuyên gia được thành lập trên tồn cầu.
Tính đến năm 2018, phiên bản mới nhất của ISO 9001 là phiên bản ISO
9001:2015. Đây là một tiêu chuẩn về Hệ thống quản lý chất lượng do tổ chức ISO
phát triển và ban hành vào 24/9/2015 (phiên bản ban đầu được ban hành năm 1987).
Đặc điểm:
-ISO 9001:2015 cải tiến hơn so với các phiên bản cũ là việc tiếp cận tư duy dựa trên rủi
ro. Tư duy này giúp tổ chức xác định các yếu tố có thể là ngun nhân làm các q
trình và hệ thống quản lý của tổ chức chệch khỏi kết quả được hoạch định. Doanh
nghiệp có thể đưa ra các kiểm sốt phịng ngừa các rủi ro và có cơ hội để cải tiến.

-Các nguyên tắc quản lý chất lượng, bao gồm:
*Hướng vào khách hàng;
*Sự lãnh đạo
*Sự tham gia của mọi người
*Tiếp cận theo quá trình
*Cải tiến
*Quyết định dựa trên bằng chứng
*Quản lý mối quan hệ

11




×