Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Tài liệu Áo giáp chống đạn cho mọi hợp đồng (Phần 2) doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.21 KB, 8 trang )

Áo giáp chống đạn cho mọi hợp đồng
(Phần 2)

Không có một dạng hợp đồng chuẩn mực nào cho mọi mối quan hệ kinh doanh.
Tùy thuộc vào từng giao dịch, chúng ta sẽ cần đến những điều khoản thích hợp. Tuy
nhiên, có những điều khoản mẫu cần hiện hữu trong mọi bản hợp đồng nhằm giảm
thiểu các rủi ro tranh chấp pháp lý cũng như những hiểu nhầm đáng tiếc đồng
thời đảm bảo các quyền pháp lý cần thiết cho doanh nghiệp. Chúng còn được gọi là
lớp áo giáp chống đạn cho mọi hợp đồng, hay điều khoản "áo giáp".
6. Xung đột
Tiếng Anh Tiếng Việt
Conflicts
"
The terms of this Agreement shall
control over any conflicting terms in any
referenced agreement or document
".
Xung đột
"
Những điều khoản của Hợp đồng
này sẽ được ưu tiên áp dụng khi có bất cứ
điều khoản xung đột nào khác trong bất
cứ văn bản hay tài liệu tham khảo nào
".
Bất cứ khi nào một bản hợp đồng được xây dựng có kèm theo các dẫn chiếu tới
các tài liệu khác, rất có khả năng một điều khoản nào đó trong một tài liệu nhất định sẽ
xung đột với một điều khoản tương tự trong một tài liệu khác. Vì lý do này, nên có
một điều khoản trong ít nhất một văn bản giải thích cách thức xung đột sẽ được giải
quyết. Tốt nhất là chỉ định một văn bản được ưu tiên áp dụng đối với các văn bản
khác.
7. Các quyền tích dồn



Tiếng Anh Tiếng Việt
Cumulative Rights
"
Any specific right or remedy
provided in this contract will not be
exclusive but will be cumulative of all
other rights and remedies
".
Các quyền tích dồn
"
Bất cứ quyền hạn hay phương
thức bồi thường cụ thể được quy định
trong hợp đồng nào sẽ đều được thực thi
và sẽ được tích dồn lên tất cả các quyền
hạn hay phương thức bồi thường khác
".
Việc không có điều khoản này trong hợp đồng có thể được giải thích là việc
thực thi một phương thức bồi thường nào đó trong bản hợp đồng sẽ ngăn cản việc thực
thi các phương thức bồi thường khác. Ví dụ, một toà án có thể thấy rằng việc chấm dứt
bản hợp đồng sẽ ngăn cản doanh nghiệp bạn sự kiện tụng để được bồi thường các
khoản thanh toán đến hạn trong quá khứ. Điều khoản này tạo ra một quyền hợp đồng
để thực thi bất cứ hay tất cả các phương thức bồi thường theo bản hợp đồng.
8. Bất khả kháng

Tiếng Anh Tiếng Việt
Force Majeure
"
Neither party shall be held
responsible for any delay or failure in

performance of any part of this agreement
to the extent such delay or failure is
caused by fire, flood, explosion, war,
embargo, government requirement, civil
or military authority, act of God, or other
similar causes beyond its control and
without the fault or negligence of the
delayed or non-performing party. The
affected party will notify the other party in
writing within ten (10) days after the
beginning of any such cause that would
affect its performance. Notwithstanding, if
a party’s performance is delayed for a
period exceeding thirty (30) days from the
date the other party receives notice under
this paragraph, the non-affected party
will have the right, without any liability to
the other party, to terminate this
agreement
".
Bất khả kháng
"
Không bên nào sẽ chịu trách
nhiệm cho bất cứ sự chậm trễ hay vi phạm
nào trong việc thực hiện bất cứ phần nào
của bản hợp đồng này trong trường hợp
những chậm trễ hay vi phạm đó bị gây ra
bởi cháy nổ, bão lụt, chiến tranh, cấm
vận, yêu cầu của chính phủ, quân đội,
thiên tai, hay các nguyên nhân khác

tương tự vượt khỏi tầm kiểm soát của mỗi
bên và không có lỗi hay cẩu thả của bên
chậm trễ hay vi phạm. Bên chịu ảnh
hưởng sẽ thông báo cho bên kia bằng văn
bản trong mười (10) ngày sau khi sự bắt
đầu của bất cứ nguyên nhân nào kể trên
sẽ tác động lên việc thực hiện. Mặc dù
vậy, nếu việc thực thi hợp đồng của một
bên bị chậm trễ trong một thời hạn quá ba
mươi (30) ngày từ ngày bên kia nhận
được thông báo theo điều khoản này, bên
không bị ảnh hưởng sẽ có quyền, không
có bất cứ trách nhiệm nào với bên kia,
chấm dứt bản hợp đồng này".
Điều này có nghĩa rằng nếu một sự kiện nào đó không lường trước được ngăn
cản bất cứ bên nào thực hiện đúng trách nhiệm của mình theo hợp đồng, bên đó sẽ
không bị xem là vi phạm hợp đồng.
Bên phải trải qua sự kiện đó sẽ thông báo cho bên kia việc thực thi của mình
theo hợp đồng bị chậm trệ và nếu chậm trễ đó kéo dài quá 30 ngày, hợp đồng có thể
được chấm dứt bởi bên kia.
Các sự kiện bất khả kháng được liệt kê nên bao gồm tất cả những gì có thể xảy
ra với doanh nghiệp bạn. Thời hạn thông báo nên đủ dài để cho phép bên bị ảnh hưởng
có thể đưa ra thông báo và thời gian thông báo tạo ra quyền chấm dứt hợp đồng của
bên kia nên công bằng với cả hai bên.
9. Bồi thường
Tiếng Anh Tiếng Việt
Indemnity
"
Each party shall indemnify,
defend, and hold the other party harmless

from and against any and all claims,
actions, suits, demands, assessments, or
judgments asserted, and any and all
losses, liabilities, damages, costs, and
expenses (including, without limitation,
attorneys fees, accounting fees, and
investigation costs to the extent permitted
by law) alleged or incurred arising out of
or relating to any operations, acts, or
Bồi thường
"
Mỗi bên sẽ bồi thường, bảo vệ và
giữ cho bên kia không bị thiệt hại từ và
đối với bất kỳ và tất cả các khiếu nại,
hành động, kiện tụng, yêu cầu, đánh giá,
hay phán quyết đòi quyền lợi, và bất cứ
hay tất cả các thua thiệt, thiệt hại, trách
nhiệm, chi phí và phí tổn (bao gồm,
nhưng không giới hạn, các chi phí luật sư,
chi phí kế toán và các chi phí điều tra
trong phạm vi pháp luật cho phép) phải
chịu phát sinh liên quan tới bất cứ hoạt
omissions of the indemnifying party or
any of its employees, agents, and invitees
in the exercise of the indemnifying party’s
rights or the performance or observance
of the indemnifying party’s obligations
under this agreement. Prompt notice must
be given of any claim, and the party who
is providing the indemnification will have

control of any defense or settlement
".
động, hành động hay thiếu sót nào của
bên bồi thường hay bất cứ nhân viên, đại
lý và khách mời trong việc thực thi các
quyền của bên bồi thường hay việc thực
hiện hay tuân thủ các trách nhiệm của
bên bồi thường theo bản hợp đồng này.
Thông báo ngay phải được đưa ra đối với
bất cứ yêu cầu nào, và bên đang đưa ra
bồi thường sẽ có sự kiểm soát bất cứ việc
bảo vệ hay thanh toán nào
".
Điều này có nghĩa rằng một bên (bên bồi thường) sẽ thanh toán cho các khoản
thiệt hại, khiếu nại, phí tổn và bất cứ khoản phải trả nào khác được liệt kê trong điều
khoản nếu bên kia (bên được bồi thường) cũng như các bên có liên quan đối với bên
được bồi thường được nêu trong điều khoản, chịu các thiệt hại như là kết quả của hành
vi nào đó bên bồi thường đã làm liên quan tới bản hợp đồng.
Những gì mà bên bồi thường có thể đã thực hiện dẫn tới kết quả phát sinh trách
nhiệm của bên được bồi thường được liệt kê ở cuối điều khoản (những lơ đễnh hay
hành động sai sót theo hợp đồng). Điều khoản này yêu cầu bên được bồi thường phải
thông báo ngay cho bên bồi thường một yêu cầu và cho phép bên kia kiểm soát việc
bảo vệ hay thanh toán theo yêu cầu.
Một điều khoản bồi thường nhấn mạnh tới rủi ro mà doanh nghiệp bạn có thể
phải chịu trách nhiệm cho các thiệt hại gây ra từ hành động của bên kia liên quan tới
hợp đồng.
Ví dụ, doanh nghiệp bạn có một bản hợp đồng mua thịt bò từ một nhà cung cấp
khác, theo đó thịt bò được đóng gói đông lạnh. Nếu thịt bò bị hư hỏng và kết quả là
gây ra bệnh tật cho người tiêu dùng, điều khoản này trong hợp đồng sẽ yêu cầu nhà
cung cấp chịu trách nhiệm cho bất cứ thiệt hại hay hành động nào chống lại doanh

nghiệp bạn bắt nguồn từ chất lượng thịt bò kém và phải trả toàn các các chi phí liên
quan.
Nếu không có điều khoản này trong hợp đồng, doanh nghiệp bạn sẽ phải kiện
lại nhà cung cấp để có được phán quyết từ toà án cho các thiệt hại và chi phí phát sinh
từ kết quả thịt bò kém chất lượng.
10. Bảo hiểm
Tiếng Anh Tiếng Việt
Insurance
"Each party agrees to maintain
insurance in commercially reasonable
amounts calculated to protect itself and
the other party to this agreement from any
and all claims of any kind or nature for
damage to property or personal injury,
including death, made by anyone, that
may arise from activities performed or
facilitated by this contract, whether these
activities are performed by that company,
its employees, agents, or anyone directly
or indirectly engaged or employed by that
party or its agents
".
Bảo hiểm
"Mỗi bên đồng ý rằng sẽ duy trì
bảo hiểm với một số tiền bảo hiểm thích
hợp về mặt thương mại để bảo vệ bản
thân và bên kia trong bản hợp đồng này
từ bất cứ và tất cả các khiếu nại đối với
bất cứ loại hình hay trạng thái nào cho
các thiệt hại tài sản hay thương tích cá

nhân, bao gồm tử vong, được gây ra bởi
bất cứ ai, mà có thể phát sinh từ các hành
động được thực hiện hay liên quan tới
hợp đồng này, cho dù những hành động
này được thực hiện bởi chính doanh
nghiệp đó, các nhân viên, đại lý hay bất
cứ ai trực tiếp hay gián tiếp tham gia hay
được tuyển dụng bởi bên đó hay các đại
lý của bên đó
".
Điều khoản này yêu cầu mỗi bên duy trì các hợp đồng bảo hiểm để bảo vệ bản
thân và bên kia khỏi các thiệt hại phát sinh từ việc thực thi các hành động bắt buộc
theo bản hợp đồng.
Nếu có một yêu cầu thiệt hại và không có bảo hiểm và bên gây ra thiệt hại
không thể thanh toán theo yêu cầu đó, người bị thiệt hại (không phải là các bên trong
hợp đồng) rất có thể kiện doanh nghiệp bạn (người không gây ra thiệt hai) bởi căn cứ
rằng, với tư cách là một bên đối tác của hợp đồng, doanh nghiệp bạn có một phần trách
nhiệm đối với thiệt hại. Khi có hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bạn sẽ được loại trừ
khỏi những kiện tụng kiểu này.
Một điểm cần chú ý là nếu không cẩn thận điều khoản này từ chỗ nhằm giảm
thiểu rủi ro tới chỗ trở thành gánh nặng không thể thực hiện được. Đó chính là số tiền
bảo hiểm phải ở mức thích hợp, không quá thấp để các bên được bảo vệ khỏi những
yêu cầu bồi thường, nhưng không thể quá cao để không gây khó khăn và tốn kém cho
các bên.
Điều khoản bảo hiểm yêu cầu doanh nghiệp bạn duy trì hợp đồng bảo hiểm với
số tiền đủ để đảm bảo tất cả yêu cầu bồi thường với bất cứ bên nào cần được xem xét
kỹ lưỡng nhằm hướng tới một số tiền bảo hiểm tương thích. Điều khoản trên sẽ có rủi
ro không thoả mãn yêu cầu này nếu đoạn "
với một số tiền bảo hiểm thích hợp về mặt
thương mại"

bị bỏ đi.
11. Điều khoản thống nhất hay Hợp đồng tổng thể
Tiếng Anh Tiếng Việt
Integration Provision or Entire
Agreement
"This agreement sets forth and
constitutes the entire agreement and
understanding of the parties with respect
to the subject matter hereof. This
agreement supersedes any and all prior
agreements, negotiations,
correspondence, undertakings, promises,
Điều khoản thống nhất hay Hợp
đồng tổng thể
"Hợp đồng này đưa ra và thiết lập
nên một thoả thuận và hiểu biết tổng thể
của các bên về các vấn đề trong đó. Hợp
đồng này thay thế cho bất kỳ và tất cả các
thoả thuận, đàm phán, thư từ, cam kết,
hứa hẹn, đồng thuận, thu xếp, giao tiếp,
giới thiệu và bảo đảm giữa các bên trước
covenants, arrangements,
communications, representations, and
warranties, whether oral or written, of
any party to this agreement
".
đây, cho dù bằng miệng hay bằng văn bản
của bất cứ bên nào trong hợp đồng này
".
Điều này có nghĩa rằng bản hợp đồng chứa đựng điều khoản này là thoả thuận

duy nhất sẽ được toà án tham khảo để xác định những gì là giao dịch hay thoả thuận
giữa các bên. Không có văn bản hay thoả thuận miệng nào có thể được sử dụng như là
một bằng chứng trong các tranh chấp liên quan tới hợp đồng.
Đây là điều khoản rất quan trọng cần phải có trong mọi bản hợp đồng. Không
có điều khoản này, các thoả thuận bằng văn bản khác có thể được xem như một bằng
chứng để xác định những gì là một giao dịch giữa các bên.
Các email, ghi chú, thảo luận hay bất cứ gì khác liên quan tới hợp đồng có thể
được sử dụng để giải thích hợp đồng, nhưng chúng không thể là bằng chứng giao dịch
được vì rất có thể có nhiều nội dung mâu thuẫn hay không thích hợp.
Không có điều khoản này, hợp đồng sẽ không được xem là một văn bản trọn
vẹn của giao dịch – mà chỉ là một phần của các văn bản tạo nên giao dịch. Hãy chắc
chắn rằng điều khoản này luôn có mặt trong các hợp đồng bạn lý kết.
Nếu có một biểu đồ, bản vẽ, bản kế hoạch, giải trình công việc hay các tài liệu
bổ sung khác cần có để hiểu rõ hợp đồng, chúng có thể được xem như một nguồn tham
khảo và đưa vào phụ lục của hợp đồng. Còn bằng không, những tài liệu đó sẽ không
được xem như là một phần của hợp đồng bởi chính điều khoản Hợp đồng tồng thể.
(Còn tiếp)

×