Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Tài liệu Áo giáp chống đạn cho mọi hợp đồng (Phần 1) pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.46 KB, 9 trang )

Áo giáp chống đạn cho mọi hợp đồng
(Phần 1)

Không có một dạng hợp đồng chuẩn mực nào cho mọi mối quan hệ kinh doanh.
Tùy thuộc vào từng giao dịch, chúng ta sẽ cần đến những điều khoản thích hợp. Tuy
nhiên, có những điều khoản mẫu cần hiện hữu trong mọi bản hợp đồng nhằm giảm
thiểu các rủi ro tranh chấp pháp lý cũng như những hiểu nhầm đáng tiếc đồng
thời đảm bảo các quyền pháp lý cần thiết cho doanh nghiệp. Chúng còn được gọi là
lớp áo giáp chống đạn cho mọi hợp đồng, hay điều khoản "áo giáp".
Trong mẫu hợp đồng, có thể bạn có thể gặp phải những điều khoản có cùng nội
dung nhưng câu chữ rất khác biệt. Phạm vi điều chỉnh của điều khoản mới quan trọng,
chứ không phải ở câu chữ.
Miễn là cùng một ngữ nghĩa, từ ngữ hợp đồng sẽ không phải yếu tố quan trọng
nhất trong các điều khoản được trình bày. Việc quan tâm đưa những điều khoản "áo
giáp" vào mọi bản hợp đồng mà mỗi doanh nghiệp ký kết là hết sức thiết yếu, mặc dù
doanh nghiệp bạn có thể thấy một vài điều khoản nào đó là không cần thiết trong các
bản hợp đồng nhất định.
Yếu tố quan trọng đó là xác định những rủi ro kinh doanh nào có thể hiện diện
trong các giao dịch của doanh nghiệp, và loại bỏ hay giảm thiểu những rủi ro đó bằng
việc sử dụng các điều khoản hợp đồng.
Dưới đây là 23 điều khoản "áo giáp" giúp ngăn ngừa bất cứ rủi ro hay thua thiệt
nào trên các hợp đồng doanh nghiệp bạn ký kết. Các mẫu điều khoản sẽ được đưa ra,
cùng với đó là thảo luận về ý nghĩa của từng điều khoản và tại sao cần phải có trong
một bản hợp đồng.
1. Chuyển giao/Hợp đồng phụ: Bốn lựa chọn
Tiếng Anh Tiếng Việt
Assignment/Subcontracting
"Neither party shall have the right
to assign or subcontract any part of its
obligations under this agreement
".


Chuyển giao/Hợp đồng phụ
"
Không bên nào được quyền
chuyển giao hay ký kết hợp đồng phụ đối
với bất cứ trách nhiệm nào của mình theo
bản hợp đồng này
".
Điều khoản này ngăn ngừa việc doanh nghiệp bạn hay phía đối tác ký kết hợp
đồng khỏi việc chuyển giao toàn bộ hợp đồng hay từng phần hợp đồng cho bất cứ cá
nhân hay doanh nghiệp nào khác.
Việc chuyển giao bản hợp đồng có thể xuất hiện khi doanh nghiệp bạn hay đối
tác ký kết hợp đồng bị sáp nhập/mua lại, hay chuyển đổi hoạt động (một chủ sở hữu
mới có thể nhận chuyển giao bản hợp đồng này). Trong khi đó, việc ký kết các hợp
đồng phụ có thể xuất hiện khi một nhà thầu phụ độc lập hay một công ty khác được
thuê mướn để thực hiện các công việc mà vốn doanh nghiệp bạn hay đối tác ký kết
hợp đồng có trách nhiệm thực hiện.
Các hợp đồng được nhìn nhận là có thể được chuyển giao trừ khi có một điều
khoản kiểu này xuất hiện trong bản hợp đồng để ngăn ngừa việc chuyển giao. Điều
khoản này sẽ không ngăn cản bất cứ bên nào trong bản hợp đồng về việc đồng ý
chuyển giao hay ký kết hợp đồng phụ, mà còn thể hiện rằng không có sự đồng ý đó thì
việc chuyển giao hay ký hợp đồng phụ sẽ là một vi phạm hợp đồng.
Tiếng Anh Tiếng Việt
Assignment/Subcontracting
"
Neither party shall have the right
to assign or subcontract any of its
obligations or duties under this agreement
without the prior written consent of the
other party, which consent shall not be
unreasonably withheld or delayed

".
Chuyển giao/Hợp đồng phụ
"
Không bên nào được quyền
chuyển giao hay ký kết hợp đồng phụ đối
với bất cứ trách nhiệm nào của mình theo
bản hợp đồng này mà không có sự đồng ý
trước bằng văn bản của bên kia, sự đồng
ý này sẽ không được trì hoãn hay từ chối
một cách bất hợp lý
".
Nội dung này ngăn ngừa việc chuyển giao hợp đồng cho bất cứ cá nhân hay tổ
chức nào khác ngoại trừ khi bên kia có sự đồng ý bằng văn bản. Quyết định có đồng ý
hay không phải được đưa ra nhanh chóng và một quyết định không đồng ý phải dựa
trên những lý do thích hợp.
Tiếng Anh Tiếng Việt
Assignment/Subcontracting Chuyển giao/Hợp đồng phụ
"Neither party shall have the right
to assign or subcontract any of its
obligations or duties under this agreement,
without the prior written consent of the
other party, which consent shall be in the
sole determination of the party with the
right to consent
".
""
Không bên nào được quyền
chuyển giao hay ký kết hợp đồng phụ đối
với bất cứ trách nhiệm nào của mình theo
bản hợp đồng này mà không có sự đồng ý

trước bằng văn bản của bên kia, sự đồng
ý này sẽ do bên kia toàn quyền quyết
định
".
Nội dung này ngăn cản việc chuyển giao hợp đồng cho bất cứ cá nhân hay tổ
chức nào khác ngoại trừ khi bên kia có sự đồng ý bằng văn bản. Quyết định có đồng ý
hay không có thể dựa trên bất cứ lý do gì, thậm chí cả lý do không hợp lý.
Tiếng Anh Tiếng Việt
Assignment/Subcontracting
"
Notwithstanding the foregoing,
either party may, without the consent of
the other party, assign the agreement to an
affiliate or subsidiary or to any person
that acquires all or substantially all of the
assets of a party
.".
Chuyển giao/Hợp đồng phụ
"
Ngoại trừ những nội dung ở trên,
không cần sự đồng ý của bên kia, một
bên có thể chuyển giao hợp đồng này cho
một thành viên hay đơn vị phụ thuộc hay
bất cứ cá nhân nào nắm giữ tất cả hay
phần lớn tài sản của một bên"
.
Nội dung này sẽ được đưa kèm cùng với một trong các điều khoản ngăn ngừa
chuyển giao hay cho phép với sự đồng ý của bên kia như đã trình bày ở trên. Nó cho
phép việc chuyển giao hợp đồng mà không có sự đồng ý của bên kia nếu việc chuyển
giao là cho một doanh nghiệp thành viên (thường được xác định là doanh nghiệp có ít

nhất 50% vốn thuộc sở hữu của doanh nghiệp bạn hay của đối tác ký kết hợp đồng),
một công ty phụ thuộc, hay một thực thể mua lại hay sở hữu phần lớn tài sản của
doanh nghiệp bạn hay của đối tác ký kết hợp đồng.
Nếu việc doanh nghiệp bạn hay đối tác ký kết hợp đồng phải tự mình thực hiện
hợp đồng là quan trọng, điều khoản này sẽ cần đưa vào khi soạn thảo hợp đồng. Nếu
doanh nghiệp bạn có thể bị sáp nhập/mua lại, có thể muốn ký kết hợp đồng phụ đối với
tất cả hay một phần trách nhiệm theo hợp đồng, hay có thể muốn chuyển giao hợp
đồng cho thành viên hay đơn vị phụ thuộc, tuỳ từng trường hợp, doanh nghiệp bạn sẽ
lựa chọn đưa vào một trong các kiểu nội dung điều khoản như trên.
2. Phí luật sư

Tiếng Anh Tiếng Việt
Attorney’s Fees
"
The non-prevailing party in any
dispute under this agreement shall pay all
costs and expenses, including expert
witness fees and attorneys’ fees, incurred
by the prevailing party in resolving such
dispute
".
Phí luật sư
"
Bên thua kiện trong bất cứ tranh
chấp nào phát sinh theo hợp đồng này sẽ
phải trả tất cả các chi phí và phí tổn, bao
gồm phí luật sư, phí làm chứng chuyên
gia mà bên thắng kiện phải chịu trong
quá trình giải quyết tranh chấp đó
".

Điều khoản này tạo ra quyền được bù đắp các chi phí và phí tổn phải trả của
bên thắng cuộc trong giải quyết tranh chấp hợp đồng. Theo cách thức diễn đạt từ ngữ
của bản hợp đồng này, các chi phí và phí tổn không giới hạn ở những gì phải trả trong
vụ kiện tụng, mà là tất cả chi phí và phí tổn phải chịu trong bất cứ tranh chấp hợp đồng
đồng nào đều sẽ được bù đắp.
Thông thường, điều khoản này được soạn chỉ áp dụng đối với các chi phí và phí
tổn mà bên thắng cuộc phải chịu trong riêng một vụ kiện. Một vài pháp luật quốc gia
có quy định rõ ràng cho bên thắng cuộc trong các tranh chấp hợp đồng được bù đắp
những chi phí và phí tổn pháp lý từ bên thua cuộc.
Nếu hệ thống pháp luật nơi phát sinh tranh chấp không có quy định đó, điều
khoản hợp đồng này sẽ tạo ra quyền hạn tương tự cho bên thắng cuộc. Bên cạnh đó,
điều khoản này nhằm hạn chế các tranh chấp lặt vặt bởi vì bên khởi kiện có thể chịu
rủi ro bồi thường các chi phí pháp lý liên quan nếu thua kiện.
Còn trường hợp hệ thống pháp luật nơi phát sinh tranh chấp có quy định, bạn có
thể loại bỏ điều khoản này khỏi bản hợp đồng. Tuy nhiên, trừ khi pháp luật cho phép
được bù đắp trong bất cứ "tranh chấp" và bất cứ "vụ kiện" nào, điều khoản này tạo ra
quyền lớn hơn để bên thắng cuộc được bù đắp các chi phí và có thể có giá trị rất lớn.
3. Lựa chọn luật hay Luật điều chỉnh

Tiếng Anh Tiếng Việt
Choice of Law or Governing
Law

"
This agreement shall be governed
by and construed in accordance with the
internal laws of the , without
reference to any conflicts of law
provisions
".

Lựa chọn luật hay Luật điều
chỉnh

"
Hợp đồng này sẽ chịu sự điều
chỉnh bởi/và hướng dẫn theo đúng pháp
luật của , không có dẫn chiếu tới
bất cứ xung đột điều khoản pháp luật
nào
".
Điều khoản chỉ định hệ thống pháp luật của một quốc gia hay một địa phương
nào đó do các bên lựa chọn sử dụng nhằm điều chỉnh và giải thích hợp đồng. Để hiệu
quả về mặt pháp lý, hệ thống pháp luật các bên lựa chọn phải có mối liên hệ nào đó
với các bên trong bản hợp đồng hay có mối liên hệ với bản hợp đồng.
Hầu hết các doanh nghiệp chỉ định pháp luật nơi mình đóng trụ sở chính. Sự chỉ
định này có lợi cho doanh nghiệp bạn bởi vì doanh nghiệp bạn đang hoạt động theo
pháp luật đó, quen thuộc với chúng và có các luật sư am hiểu về chúng. Nếu không có
pháp luật nào được chỉ định, toà án có thể giải thích hợp đồng theo pháp luật của nơi
mà một trong hai bên thành lập và tiến hành các hoạt động kinh doanh chính, hoặc nơi
mà hợp đồng được thực hiện hay ký kết.
Việc đưa điều khoản này vào hợp đồng sẽ giảm thiểu rủi ro áp dụng một hệ
thống pháp luật nào đó mà doanh nghiệp bạn không thích hay không lường trước
được. Nếu cả hai bên ký kết hợp đồng có cùng trụ sở chính tại một địa phương nào đó
và cùng thực hiện nội dung hợp đồng tại chính địa phương đó, việc áp dụng một hệ
thống pháp luật khác để giải thích hợp đồng là rất khó xảy ra, và vì thế có thể loại bỏ
điều khoản này khỏi bản hợp đồng.
Thông thường, bộ phận pháp lý của các công ty lớn thường yêu cầu với những
ai soạn thảo bản hợp đồng này phải ghi rõ luật điều chỉnh hợp đồng là luật của nơi
công ty có trụ sở chính. Các điều khoản như thanh toán, chất lượng và giao nhận là có
thể đàm phán, những sẽ không có sự linh hoạt với điều khoản luật điều chỉnh.

Việc sử dụng điều khoản này khá có lợi thế cho các doanh nghiệp nhỏ khi mà
họ từ chối nhượng bộ những điểm kinh doanh khác có lợi cho doanh nghiệp mình
trước khi đồng ý về luật điều chỉnh như đúng yêu cầu của các công ty lớn. Bất cứ khi
nào đối tác bên kia của hợp đồng nói rằng phòng pháp chế của họ khăng khăng luật
điều chỉnh phải là thế nào đó, doanh nghiệp bạn biết rằng mình đang có một lợi thế.
4. Lựa chọn nơi xét xử

Tiếng Anh Tiếng Việt
Choice of Venue
"
Each party hereby submits to the
exclusive jurisdiction of, and waives any
venue or other objection against, any
Lựa chọn nơi xét xử
"
Mỗi bên theo đây đệ trình lên một
nơi xét xử duy nhất tại , và từ bỏ bất cứ
nơi xét xử nào khác hay các phản đối lại,
federal court sitting in any legal
proceeding arising out of or relating to
this contract. Each party agrees that all
claims and matters may be heard and
determined in any such court and each
party waives any right to object to such
filing on venue, forum non-convenient, or
similar grounds
".
bất cứ toà nào thuộc trong bất cứ quy
trình tố tụng nào phát sinh liên quan tới
hợp đồng này. Mỗi bên đồng ý rằng tất cả

các khiếu nại hay các vấn đề có thể được
lắng nghe và giải quyết trong bất cứ toà
án nào như vậy và mỗi bên từ bỏ bất cứ
quyền phản đối nào về việc đệ trình như
vậy tại nơi xét xử đó
".
Điều khoản lựa chọn luật hay luật điều chỉnh xác định luật nơi nào được áp
dụng đối với hợp đồng, trong khi điều khoản này xác định hệ thống toà án nào sẽ giải
quyết tranh chấp phát sinh. Mỗi bên sẽ muốn đệ trình một vụ kiện giải quyết tại toà án
địa phương nơi mình đóng trụ sở chính hay tiến hành các hoạt động kinh doanh chính.
Việc này là dễ hiểu bởi vì các luật sư của mỗi bên sẽ am hiểu và thông thuộc
hơn với các toà án này, và các nhân viên sẽ không phải đi quá xa để tham gia vụ kiện.
Một điểm khác nữa là các toà án thường thiên vị hơn đối với những người địa phương.
Điều khoản này tạo dựng một thoả thuận pháp lý giữa các bên rằng vụ kiện chỉ có thể
được giải quyết tại một toà án nhất định.
5. Tuân thủ pháp luật

Tiếng Anh Tiếng Việt
Compliance with Laws
"Each party shall comply in all
respects with all applicable legal
requirements governing the duties,
obligations, and business practices of that
Tuân thủ pháp luật
"
Mỗi bên sẽ tuân thủ tất cả các nội
dung theo đúng các yêu cầu pháp luật áp
dụng điều chỉnh các trách nhiệm, nghĩa
vụ và hoạt động kinh doanh của mình và
party and shall obtain any permits or

licenses necessary for its operations.
Neither party shall take any action in
violation of any applicable legal
requirement that could result in liability
being imposed on the other party
".
sẽ có được bất cứ giấy phép hay chấp
thuận cần thiết cho các hoạt động kinh
doanh của mình. Không bên nào sẽ thực
thi bất cứ hành động nào trái với các quy
định pháp luật áp dụng có thể dẫn tới kết
quả phát sinh trách nhiệm của bên kia"
.
Điều khoản này xem ra có thể thừa vì cả hai bên ký kết bản hợp đồng buộc phải
tuân thủ các quy định pháp luật áp dụng. Mục đích của điều khoản này là làm rõ việc
không tuân thủ quy định pháp luật sẽ là một vi phạm hợp đồng.
Không có điều khoản này, việc vi phạm pháp luật sẽ không có tác động lên bản
hợp đồng. Nếu việc vi phạm pháp luật sẽ có tác động tiêu cực lên doanh nghiệp bạn
cho dù doanh nghiệp bạn có thể chịu trách nhiệm liên đới hay có thể mang tiếng xấu,
điều khoản này cần thiết phải đưa vào để doanh nghiệp bạn có thể chấm dứt hợp đồng
và/hay nhận được bồi thường cho thiệt hại.
(Còn tiếp)

×