Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Ngữ pháp tiếng Anh 11 Unit 3 Becoming Independent

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.03 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngữ pháp tiếng Anh 11 Unit 3 Becoming Independent Bản quyền thuộc về upload.123doc.net nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại. 1. To-infinitives after adjectives * Form 1: Noun/ Pronoun + linking verb + adjective + to -infinitive Chúng ta dùng động từ nguyên mẫu có "to" sau một số tính từ để miêu tả cảm xúc của ai đó liên quan đến hành động được diễn tả, tức là "ai đó thấy thế nào khi làm gì đó". Các tính từ được sử dụng trong cấu trúc này là: Tính từ boring “nhàm chán” difficult “khó khăn” easy “dễ dàng” good “tốt đẹp”. great “tuyệt vời” hard “khó khăn” important “quan trọng” impossible “không thể”. interesting “thú vị” likely “có thể” necessary “cần thiết” nice “tốt đẹp”. E.g: - I am afraid to go out alone. (Tôi sợ ra ngoài một mình) Những động từ "to hear, to see, to learn, to discover, to find" thường được sử dụng sau một số tính từ như "glad, happy, delighted, disappointed, surprised, sorry". E.g: - She is glad to hear that news. (Cô ấy vui khi nghe thông tin đó) * Form 2: It + linking verb + adjective (+ for somebody) + to -infinitive Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc với chủ ngữ "it" để đưa ra bình luận, đánh giá tính chất của hành động. Các tính từ được sử dụng trong cấu trúc này là: easy, difficult, hard, interesting, boring, nice, great, good, possible, impossible, likely, important, necessary, unreasonable. E.g: - It is impossible for me to finish the report on time. - It was necessary to go there. * Form 3: It + linking verb + adjective + of somebody + to -infinitive Các tính từ được sử dụng trong cấu trúc này với giới từ "of" là các tính từ miêu tả cách cư xử hoặc khả năng của ai đó: right, wrong, nice, kind, clever, intelligent, silly, stupid E.g: - It is kind of you to help me. - It was silly of her to spend all her money. 2. To-infinitives after nouns * Form 1: Noun + to -infinitive Chúng ta dùng động từ nguyên mẫu có "to" sau 1 số danh từ trừu tượng để nói về những hành động mà chúng liên quan. Các danh từ thường gặp trong dạng này là: Danh từ trừu tượng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ability “khả năng” advice “lời khuyên” ambition “hoài bão” anxiety “mối lo âu” attempt “sự cố gắng” chance “cơ hội”. decision quyết định” demand “yêu cầu” dream “ước mơ” effort “nỗ lực” failure “thất bại” offer “lời đề nghị”. permission “sự cho phép” plan “kế hoạch” request “yêu cầu” way “cách thức” willingness “thiện ý” wish “mơ ước”. E.g: - She showed no willingness to help. (Cô ấy không tỏ ra có thiện ý giúp đỡ.) Lưu ý: Sau danh từ "way" ta có thể dùng "of V-ing" hoặc "to infinitive" E.g: There is noway of stopping/to stop him from talking in class. * Form 2: It + linking verb + noun phrase (+ for somebody) + to -infinitive E.g: - It is a difficult question to answer. - It would be a pity for us to lose such a good player. Ngoài ra, ta có thể dùng cụm danh từ (noun phrase + to infinitive) để diễn tả sự cần thiết hoặc khả năng làm gì. E.g: - There is a lot of work to do on the farm. (= There is a lot of work that we need to do on the farm.) - Let's get something to eat. (= Let's get something that we can eat.) Mời các bạn tham khảo thêm nhiều tài liệu Tiếng Anh 11 hay và miễn phí tại:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×