Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

KHGiang day vat ly 82014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.67 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần. Tiết PPCT. Tên bài dạy. 1. 1. Bài 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC. 2. 2. Bài 2. VẬN TỐC. 3. 3. Bài 3. CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU. Mức độ cần đạt Kiến thức Kỹ năng - HS biết và nêu được Củng cố kĩ năng những ví dụ về hoạt động nhóm chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày. - HS hiểu và nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên: đặc biệt biết xác định trạng thái của các vật (chuyển động hay đứng yên) so với vật mốc. - HS vận dụng nêu được ví dụ về các dạng chuyển động thường gặp (thẳng, cong, tròn) - HS biết từ ví dụ, so HS có kĩ năng vận sánh quãng đường dụng công thức, chuyển động trong 1s tính toán. của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động đó. - HS nắm vững công thức tính vận tốc và ý nghĩa của khái niệm vận tốc, biết được đơn vị hợp pháp của vận tốc và cách đổi đơn vị. - HS vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động. HS biết phát biểu được đn chuyển động đều và nêu được những ví dụ về chuyển động đều. Thái độ Hăng hái xây dựng bài. Hăng hái xây dựng bài. HS có kĩ năng mô Hăng hái tả thí nghiệm hình xây dựng 3.1, dựa vào các dữ bài. liệu đã ghi ở bảng 3.1. Đồ dùng dạy học.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 4. 5. 4. 5. 6. 6. 7. 7. BÀI TẬP. Bài 4. BIỂU DIỄN LỰC. Bài 5. SỰ CÂN BẰNG LỰC QUÁN TÍNH. Bài 6. LỰC MA SÁT. trong thực tế. HS hiểu và nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp, xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian. HS vận dụng công thức để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường. Củng cố lại kiến thức về chuyển động cơ học và công thức tính vận tốc - Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. - Nhận biết được lực là đại lượng vectơ. Biểu diễn được véc tơ lực. - HS biết: một số ví dụ về hai lực cân bằng, biết đặc điểm của hai lực cần bằng và biểu thị bằng véctơ lực. - HS hiểu: “Vật được tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi” - HS vận dụng: Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính trong thực tế. HS biết: - Nhận biết lực ma sát là một lực cơ học.. Vận dụng công Rèn tính cẩn thức vận tốc để giải thận, chính một số bài tập. xác. HS có kĩ năng biểu diễn được vectơ lực, xác định chính xác tỷ lệ xích của một véc tơ lực cho trước.. Rèn tính cẩn thận, khả năng diễn đạt bằng lời.. Biết suy đoán và làm TN kiểm tra dự đoán để khẳng định được “Vật được tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi” Kĩ năng tiến hành TN : HS hợp tác nhóm, có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác.. Tích cực xây dựng bài, nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm. Trọng tâm: Nắm được thế nào là hai lực cân bằng, giải thích các hiện tượng quán tính trong thực tế.. củng cố kĩ năng đo Hăng hái lực, đặc biệt là đo tham gia Fms để rút ra nhận xây dựng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 8. 8. KIỂM TRA. Phân biệt được ma sát trượt, ma sát nghỉ, ma sát lăn,. HS hiểu : - đặc điểm của mỗi loại lực ma sát này. - Làm thí nghiệm phát hiện ma sát nghỉ. - Phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kĩ thuật. HS vận dụng : - Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực ma sát. -Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ. - Nêu được ví dụ tính tương đối của chuyển động cơ. - Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động và nêu được ví dụ đo vận tốc. - Nêu được vận tốc trung bình là gì và cách xác định vận tốc trung bình. - Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật - Nêu được lực là đại lượng vec tơ. - Nêu được ví dụ tác dụng của hai lực cân bằng.. xét về đặc điểm Fms. bài, thích học.. Yêu môn. - Vận dụng được Nghiêm túc khi làm bài S kiểm tra. công thức v = t - Tính được vận tốc trung bình của chuyển động đều . - Biểu diễn được lực bằng vec tơ ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 9. 9. ÁP SUẤT. 10. 10. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU. - Nêu được quán tính của một vật là gì. - Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt, lăn, nghỉ. - HS biết được định nghĩa áp lực và áp suất, công thức tính áp suất, tên và đơn vị các đại lượng . - HS hiểu. + Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức. + Làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố S và áp lực F. + Nêu được các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và kĩ thuật dùng nó để giải thích một số hiện tượng đơn giản thường gặp. - HS vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực, áp suất. - Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. - Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị các đại lượng trong công thức. - Vận dụng công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài toán đơn giản. - Nắm được nguyên. Củng cố kĩ năng Giáo dục ý tiến hành TN theo thức hợp tác nhóm làm việc theo nhóm. Rèn kĩ năng quan Tăng cường sát thí nghiệm rút ra khả năng nhận xét. hoạt động nhóm , nghiêm túc trong học tập.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 11. 11. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU (tt). 12. 12. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN. 13. 13 BÀI TẬP. tắc bình thông nhau và vận dụng để giải thích một số hiện tượng thường gặp, - Nắm được nguyên tắc bình thông nhau và vận dụng để giải thích một số hiện tượng thường gặp. - Nắm được nguyên lí máy dùng chất lỏng. - HS biết mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lớp khí quyển, áp suất khí quyển . - Hiểu được vì sao độ lớn của áp suất khí quyển thường được tính theo độ cao của cột thuỷ ngân và biết cách đổi đơn vị mmHg sang đơn vị N/m2 - HS vận dụng giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển, áp suất khí quyển. - Giải thích được Thí nghiệm Torixenli và một số hiện tượng đơn giản thường gặp - HS biết mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lớp khí quyển, áp suất khí quyển . - Hiểu được vì sao độ lớn của áp suất khí quyển thường được tính theo độ cao của cột thuỷ ngân và biết cách đổi đơn vị mmHg sang đơn vị N/m2 - HS vận dụng giải. Rèn kĩ năng quan Tăng cường sát thí nghiệm rút ra khả năng nhận xét. hoạt động nhóm , nghiêm túc trong học tập Quan sát, tiến hành Tăng cường thí nghiệm, giải khả năng thích hiện tượng vật hoạt động lý nhóm nghiêm túc trong học tập và sự hợp tác.. Quan sát, tiến hành thí nghiệm, giải thích hiện tượng vật lý.. Tăng cường khả năng hoạt động nhóm nghiêm túc trong học tập và sự hợp tác..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> thích được sự tồn tại của lớp khí quyển, áp suất khí quyển. - Giải thích được Thí nghiệm Torixenli và một số hiện tượng đơn giản thường gặp.. 14. 15. 14. 15. - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại lực đẩy Ác-si-met, - Biết được rõ các đặc điểm của lực này. LỰC ĐẨY ÁC-SI- Vận dụng được MÉT công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét FA = d.V để giải thích các hiện tượng đơn giản.. Quan sát, tiến hành thí nghiệm, giải thích hiện tượng vật lý.. Tăng cường khả năng hoạt động nhóm nghiêm túc trong học tập và sự hợp tác.. - Viết được công thức tính độ lớn lực đẩy Ác-si-met F = d.V - Nêu được tên và đơn vị đo các đại lượng trong công thức. - Tập đề xuất phương án thí nghiệm trên cơ sở dụng cụ thí nghiệm đã có. Kỹ năng sử dụng lực kế, bình chia độ .... để làm TN kiểm chứng độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét. Hợp tác, cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. - Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng. - Nêu được điều kiện nổi của vật. - Giải thích được các hiện tượng vật nổi thường gặp trong đời sống. Làm thí nghiệm, phân tích hiện tượng, nhận xét hiện tượng. Hợp tác, cẩn thận, yêu thích môn học. THỰC HÀNH NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁCSI- MÉT. 16. 16. SỰ NỔI. 17. 17. ÔN TẬP HỌC KỲ I. Ôn lại các kiến thức Biết vận dụng công về: tính tương đối của thức tính vận tốc, chuyển động cơ học; áp suất chất rắn,. Say mê tìm tòi, yêu thích môn.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 18. 18. 19. 19. 20. 20. khái niệm vận tốc; tính chất của chuyển động đều và chuyển động không đều; cách biểu diễn lực; đặc điểm của hai lực cân bằng và khái niệm quán tính; các loại lực ma sát và điều kiện xuất hiện; khái niệm áp lực và áp suất; đặc điểm của áp suất chất lỏng và áp suất khí quyển. - Cuûng coá laïi kieán thức cơ bản về công cô hoïc, coâng suaát, aùp suất, lực đẩy… KIỂM TRA HỌC - Vaän duïng kieán KỲ I thức để giải thích hiện tượng và giải baøi taäp.. lỏng, khí vào bài tập và giải thích được một số hiện tượng xảy ra trong thực tế.. học .. Reøn luyeän kó naêng Nghieâm Đề thi, Đáp lựa chọn, tư duy, túc, trung án phaân tích… thực. Bài 13: CÔNG CƠ HỌC. - Biết được dấu hiệu Phân tích lực thực Hợp tác, cẩn Bảng phụ., để có công cơ học hiện công. Tính thận tranh vẽ. - Nêu được các ví dụ công cơ học trong thực tế để có công cơ học và không có công cơ học. - Phát biểu và viết được công thức tính công cơ học. Nêu được tên các đại lượng và đơn vị của các đại lượng trong công thức. - Vận dụng công thức tính công cơ học trong các trường hợp phương của lực trùng với phương chuyển dời của vật.. Bài 14: ĐỊNH LUẬT VỀ. - HS hiểu được định Quan sát thí nghiệm Cẩn thận, Bảng luật về công dưới để rút ra mối quan nghiêm túc, tranh. phụ, vẽ,.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> CÔNG. 21. 22. Bài 14 CÔNG SUẤT. 21. 22. 23. Bài 15 CƠ NĂNG. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I : CƠ HỌC. dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi - Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc động (nếu có thể giải được bài tập về đòn bẩy). hệ giữa các yếu tố: chính xác Lực tác dụng và quãng đường dịch chuyển để xây dựng được định luật về công.. thước đo.. - Hiểu được công suất là công thực hiện được trong 1 giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Biết lấy ví dụ minh hoạ. - Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất. Vận dụng để giải các bài tập định lượng đơn giản. - Tìm được ví dụ minh hoạ cho các khái niệm cơ bản, thế năng, động năng. - Thấy được một cách định tính thế năng hập dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.. Biết tư duy từ hiện Tích cực tìm Tranh vẽ và tượng thực tế để hiểu bài bảng phụ. xây dựng khái niệm về đại lượng công suất. Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập. Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng.. Tìm được ví dụ Hứng thú Giáo án, minh hoạ. học tập bộ tranh vẽ, môn bảng phụ. Có thói quen quan sát hiện tượng trong thực tế và vận dụng kiến thức đã học vào giải thích các hiện tượng đơn giản Tích cực trang học tập và phát biểu xây dựng bài.. Bảng phiếu tập.. phụ, học.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 23. 24. 25. 25. CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO ?. Kể được một hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.. Bước đầu nhận biết được thí nghiệm mô hình và chỉ ra được sự tương tự giữa thí nghiệm mô hình và hiện tượng cần giải thích. Dùng hiểu biết về cấu tạo hạt của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản.. Yêu thích Giáo án, môn học, có tranh vẽ, ý thức vận bảng phụ. dụng kiến thức đã học vào giải thích một số hiện tượng vật lí đơn giản trong thực tế cuộc sống..

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×