Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

De thi thu lan 3 de 02

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.61 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GD & ĐT NGHỆ AN TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 4. ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - LẦN 3 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 231. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: ............................. Câu 81: Phát biểu nào sau đây là không đúng ? A. Cạnh tranh thường xuất hiện khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao B. Quan hệ cạnh tranh dẫn đến làm thay đổi mật độ phân bố của các cá thể trong quần thể C. Quan hệ cạnh tranh càng gay gắt thì các cá thẻ trong quần thể trở nên đối kháng D. Cạnh tranh không phải là đặc điểm thích nghi của quần thể Câu 82: Hình thức phân bố đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì? A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các yếu tố bất lợi của môi trường B. Các cá thể tận dụng được nguồn sống trong môi trường C. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể D. Các cá thể cạnh tranh gay gắt để giành nguồn sống Câu 83: Một không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài tồn tại và phát triển lâu dài gọi là: A. ổ sinh thái của loài B. giới hạn sinh thái của loài C. nơi ở của loài D. giới hạn chịu đựng của loài Câu 84: Theo F. Jacôp và J. Mônô, trình tự của opêron Lac là: A. Gen điều hoà (R) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc. B. Gen điều hoà (R) → vùng khởi động (P) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc. C. Vùng khởi động (P) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc. D. Vùng vận hành (O) → vùng khởi động (P) → các gen cấu trúc. Câu 85: Theo quan điểm của tiến hoá hiện đại, sự hình thành loài mới là A. quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể gốc theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới, cách ly sinh sản với quần thể gốc. B. quá trình củng cố thành phần kiểu gen của loài theo hướng thích nghi, tạo ra loài mới, cách ly sinh sản với loài ban đầu. C. loài mới được hình thành dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của CLTN theo con đường phân ly tính trạng từ một gốc chung. D. dưới tác dụng của ngoại cảnh, loài biến đổi từ từ, qua nhiều dạng trung gian. Câu 86: Xét một quần thể thực vật cân bằng di truyền, cây bạch tạng có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 0,0025 trong tổng số cá thể của quần thể. Cây không bị bạch tạng nhưng mang alen lặn chiếm tỉ lệ là: A. 0,25. B. 0,095. C. 0,9975. D. 0,0475. Câu 87: Trong các loại nuclêôtit tham gia cấu tạo nên ADN không có loại A. Guanin (G). B. Uraxin (U). C. Ađênin (A). D. Timin (T). Câu 88: Trong một quần thể giao phối tự do xét một gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là 0,8 và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 len B và b có tần số tương ứng là 0,7 và 0,3. Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể sẽ là: A. 31,36% B. 56,25% C. 81,25% D. 87,36% Câu 89: Đặc trưng nào có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi? A. Nhóm tuổi B. Tỉ lệ giới tính.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> C. Mật độ cá thể D. Kích thước của quần thể Câu 90: Trong qúa trình hình thành loài bằng con đường địa lí phát biểu nào dưới đây là không đúng? A. Là phương thức có cả ở động vật và thực vật. B. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. C. Trong những điều kiện sống khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích lũy các biến dị theo các hướng khác nhau, dần tạo nên các nòi địa lí rồi mới hình thành loài mới. D. Trong qúa trình này, nếu có sự tham gia của các nhân tố biến động di truyền thì sự phân hóa kiểu gen của quần thể gốc diễn ra nhanh hơn. Câu 91: Nhận định nào không đúng khi nói về hoạt động của opêrôn Lac (ở E.coli)? A. Vùng khởi động(P) là vị trí tương tác của ARN-polimeraza. B. Khi có mặt lactozơ thì gen điều hoà bị bất hoạt. C. Gen điều hoà và cụm opêrôn cùng nằm trên một nhiễm sắc thể (NST) hoặc thuộc 2 NST khác nhau. D. Chất ức chế có bản chất là prôtêin. Câu 92: Khi chiếu xạ qua bộ phận nào thì không nên dùng tia tử ngoại? A. Hạt phấn B. Bào tử C. Vi sinh vật D. Thân, cành thực vật Câu 93: Loài người ngày nay ít phụ thuộc vào thiên nhiên nhờ quá trình tiến hóa : A. Hóa học B. Tiền sinh học C. Văn hóa. D. Sinh học Câu 94: Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm sắt thể số 9. Gen alk liên kết với gen I mã hóa cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11 đơn vị bản đồ. Dưới đây là một sơ đồ phả hệ của một gia đình bệnh nhân. Nếu cá thể 3 và 4 sinh thêm đứa con thứ 5 thì xác suất để đứa con này bị bệnh alkan niệu là bao nhiêu? Biết rằng bác sĩ xét nghiệm thai đứa con thứ 5 có nhóm máu B.. A. 2,75% B. 50% C. 5,5% D. 11% Câu 95: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử? (1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác. (3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển. (4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau. Phương án đúng là: A. (2) và (3) B. (1) và (4) C. (1) và (3) D. (2) và (4) Câu 96: Cho các sự kiện sau: (1) phiên mã; (2) gắn ribôxôm vào mARN; (3) cắt các intron ra khỏi ARN; (4) gắn ARN pôlymeaza vào ADN; (5) chuỗi pôlipeptit cuộn xoắn lại; (6) axit amin mêtiônin bị cắt ra khỏi chuỗi pôlypeptit. Trình tự đúng của quá trình chuyển thông tin di truyền từ ADN thành prôtêin ở sinh vật nhân thực là A. 4 → 1 → 2 → 6 → 3 → 5. B. 1 → 3 → 2 → 5 → 4 → 6. C. 4 → 1 → 3 → 6 → 5 → 2. D. 4 → 1 → 3 → 2 → 6 → 5. Câu 97: Cơ chế phát sinh đột biến lệch bội là do.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> A. Tất cả các cặp NST không phân li trong nguyên phân. B. Tất cả các cặp NST không phân li trong phân bào. C. Một hoặc một số cặp NST không phân li trong giảm phân. D. Một hoặc một số cặp NST không phân li trong phân bào. Câu 98: Lai hai thứ bí quả tròn có tính di truyền ổn định, thu được F1 đồng loạt bí quả dẹt.Cho giao phấn các cấy F1 người ta thu được F2 : 148 quả tròn ; 24 quả dài ; 215 quả dẹt. Cho giao phấn 2 cây bí quả dẹt ở F2 với nhau.Về mặt lí thuyết thì xác suất để có được quả dài ở F3 : A. 3/16 B. 4/81 C. 1/81 D. 1/16 Câu 99: Đặc điểm của thể đa bội là A. cơ quan sinh dưỡng to. B. cơ quan sinh dưỡng bình thường. C. dễ bị thoái hóa giống. D. tốc độ sinh trưởng phát triển chậm. Câu 100: Môi trường sống của sinh vật gồm các loại môi trường: A. Đất - nước - không khí B. Đất - nước - không khí - sinh vật C. Đất - nước - trên cạn - sinh vật D. Đất - nước - không khí - trên cạn Câu 101: Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +2 0C đến 440C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +5,60C đến +420C. Dựa vào các số liệu trên, hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng? A. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn. B. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn. C. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn. D. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn. Câu 102: Nhân tố vô sinh bao gồm tất cả: A. tác động trực tiếp hay gián tiếp của tự nhiên lên cơ thể sinh vật. B. các yếu tố sống của tự nhiên có ảnh hưởng đến cơ thể sinh vật. C. nhân tố vật lí, nhân tố hóa học của môi trường xung quanh sinh vật. D. tác động của các sinh vật khác lên cơ thể sinh vật. Câu 103: Ở loài giao phối, dạng cách li nào sau đây khi xuất hiện sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới ? A. Cách li sinh thái B. Cách li sinh sản C. Cách li địa lí D. Cách li tập tính Câu 104: Phenylkêtô niệu và bạch tạng ở người là 2 bệnh do đột biến gen lặn trên các NST thường khác nhau. Một đôi cặp vợ chồng đều dị hợp về cả 2 cặp gen qui định tính trạng trên. Nguy cơ đứa con đầu lòng mắc 1 trong 2 bệnh trên là A. 1/4 B. 3/8 C. 1/2 D. 1/8 Câu 105: Các gen phân li độc lập và trội hoàn toàn, phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe cho thế hệ sau với kiểu hình gồm 3 tính trạng trội 1 lặn với tỉ lệ: A. 27/256 B. 27/128. C. 27/64. D. 81/256 Câu 106: Cho P : AaBB x AAbb. Kiểu gen ở con lai được tự đa bội hóa thành (4n) là : A. AaaaBBbb B. AAAaBBBB và Aaaabbbb C. AAAaBBbb D. AAaaBBbb và AAAABBbb Câu 107: Phân tử mARN được sao mã từ 1 gen có 3000 nucleotit đứng ra dịch mã.Quá trình tổng hợp Prôtêin có 5 Ribôxôm cùng trượt qua 1 lần. Số axit amin môi trường cung cấp là bao nhiêu? A. 4995 B. 4990 C. 2490 D. 2495 Câu 108: Các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và mỗi gen quy định một tính trạng. Phép lai AaBbDd x AAbbDd cho đời sau tỉ lệ cây dị hợp là: A. 13/16 B. 7/8 C. 27/32 D. 3/4 Câu 109: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen? A. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X. B. Thêm một cặp nuclêôtit. C. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A. D. Mất một cặp nuclêôtit Câu 110: Bệnh/Hội chứng di truyền nào sau đây do đột biến số lượng NST?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> A. Mù màu B. Máu khó đông C. Ung thư máu ác tính D. Hội chứng đao Câu 111: Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu AB. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái mang nhóm máu là A hoặc B sẽ là: A. 50% B. 6,25% C. 12,5% D. 25% Câu 112: Khi nói về di truyền quần thể, nhận xét nào sau đây không chính xác? A. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng khi không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa và quá trình giao phối hoàn toàn ngẫu nhiên. B. Xét về mặt di truyền, mỗi quần thể thường có một vốn gen đặc trưng thể hiện thông qua tần số alen và thành phần kiểu gen. C. Đặc điểm di truyền nổi bật của quần thể ngẫu phối là sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. D. Hiện tượng giao phối cận huyết góp phần tạo nên sự cân bằng di truyền trong quần thể nên không có ý nghĩa đối với tiến hóa. Câu 113: Vai trò của cơ chế cách li đối với tiến hoá nhỏ là gì? A. Ngăn ngừa sự giao phối tự do, củng cố, tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong quần thể gốc. B. Tăng cường sự giao phối tự do, tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong quần thể gốc. C. Tăng cường sự giao phối tự do, củng cố, tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong quần thể gốc. D. Ngăn ngừa sự giao phối tự do, duy trì sự phân hóa kiểu gen trong quần thể gốc. Câu 114: Cho biết các quần thể giao phối có thành phần kiểu gen như sau: Quần thể Tần số kiểu gen Tần số kiểu gen Aa Tần số kiểu gen AA aa 1 100% 0 0 2 0 100% 0 3 0 0 100% 4 20% 50% 30% 5 49% 42% 9% Các quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là: A. 1, 3, 5. B. 2, 4, 6. C. 1, 4, 6. D. 3, 5, 6. Câu 115: Ở thực vật, để củng cố một đặc tính mong muốn người ta đã tiến hành cho A. lai khác dòng. B. tự thụ phấn. C. lai thuận nghịch. D. lai khác thứ. Câu 116: Các gen phân li độc lập, các gen tác động riêng rẽ và mỗi gen qui định một tính trạng. Phép lai AaBbDd x AAbbDd cho đời sau số kiểu gen và kiểu hình lần lượt: A. 8 kiểu gen và 4 kiểu hình B. 12 kiểu gen và 8 kiểu hình C. 8 kiểu gen và 8 kiểu hình D. 12 kiểu gen và 4 kiểu hình Câu 117: Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa? A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới. B. Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa. C. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành loài mới. D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật. Câu 118: Trong quần thể, ưu thế lai cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ vì: A. tỉ lệ dị hợp giảm, tỉ lệ đồng hợp tăng B. tỉ lệ phát sinh biến dị tổ hợp nhanh C. tần số đột biến có xu hướng tăng D. tỉ lệ đồng hợp giảm, tỉ lệ dị hợp tăng Câu 119: Thế nào là cách li sinh sản ? A. Là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ . B. Là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai . C. Là những trở ngại sinh học ngăn cản các sinh vật giao phối hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ . D. Là những trở ngại sinh học ngăn cản các sinh vật giao phối..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 120: Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của gen bị đột biến gọi là A. liệu pháp gen. B. sửa chữa sai hỏng di truyền. C. phục hồi gen. D. gây hồi biến. --------------------------------------------------------- HẾT ----------.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×