Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.6 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tập làm văn. LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ TiếtPPCT:20 Ngày dạy, lớp: .............................................................................................................. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Lời văn tự sự dùng để kể người kể việc - Đoạn văn tự sự: Gồm một số câu được xác định bằng hai dấu chấm xuống dòng. 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết dùng lời văn, triển khai ý, vận dụng vào đọc hiểu văn bản tự sự. - Biết viết đoạn văn, bài văn tự sự. 3. Thái độ: - Chăm chỉ tiếp thu bài B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGV, giáo án; 2. Học sinh: Đọc trước bài, soạn bài. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Kiểm tra kiến thức cũ: Chủ đề của bài văn tự sự là gì? Nêu dàn ý của bài văn tự sự. 2. Giảng kiến thức mới: Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu đề và tìm hiểu cách làm bài văn tự sự. Chúng ta đều hiểu rằng để làm tốt một bài văn tự sự thì chúng ta cần phải đọc kĩ lời văn của đề để nắm vững yêu cầu của đề. Sau đó chúng ta đến bước lập ý – xác định nội dung sẽ viết theo yêu cầu của đề mà cụ thể là xác định nhân vật, sự việc, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của câu chuyện. Lập ý xong chúng ta sẽ đến bước tiếp theo là lập dàn ý – sắp xếp việc gì kể trước, việc gì kể sau để người đọc theo dõi được câu chuyện và hiểu được ý định của người viết. Và cuối cùng phải viết thành văn theo bố cục ba phần: MB – TB – KB. Tuy nhiên để bài văn của chúng ta hay hơn và mạch lạc hơn thì chúng ta còn phải biết hành văn: đó là chú ý lời văn và đoạn văn mà đặc biệt là lời giới thiệu nhân vật và lời kể sự việc. Đó chính là nội dung của tiết học ngày hôm nay. Các em mở SGK trang 58 và ghi tiêu đề và vở. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1: Lời văn giới thiệu nhân vật I.LỜI VĂN, ĐOẠN HS đọc 2 ví dụ trong SGK/58 VĂN TỰ SỰ CÙNG THẢO LUẬN 1.Lời văn giới ? Đoạn văn giới thiệu về nhân vật nào ? thiệu nhân vật: ? Hãy tìm các chi tiết giới thiệu về tên, lai lịch, quan hệ, a. Ví dụ.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> tính tình, tình cảm, nguyện vọng, tài năng của nhân vật ? ? Những chi tiết giới thiệu về nhân vật nhằm mục đích gì ? * Đoạn văn 1: - Giới thiệu nhân vật: Hùng Vương, Mị Nương - Lai lịch: Hùng Vương thứ mười tám + Quan hệ: cha - con + Tính tình: Mị Nương tính nết hiền dịu + Tình cảm: vua cha yêu thương con hết mực + Nguyện vọng: nhà vua muốn kén chồng xứng đáng cho con. - Mục đích: đề cao, khẳng định Mị Nương đẹp người, đẹp nết và ý muốn kén chồng cho con của nhà vua. * Đoạn văn 2: - Giới thiệu nhân vật: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. - Lai lịch: + Sơn Tinh đến từ vùng núi Tản Viên. + Thuỷ Tinh đến từ miền biển. + Tài năng: Cả hai đều có tài lạ, đều xứng đáng làm rể vua Hùng. - Mục đích: cung cấp thông tin về tên, lai lịch, tài năng của hai nhân vật ngang tài, ngang sức. ? Quan sát hai đoạn văn, em thấy kiểu câu giới thiệu nhân vật thường có cấu trúc như thế nào? GV: Câu văn giới thiệu nhân vật trong hai đoạn văn thường dùng từ “có”, “là”: HV thứ 18 có một người con gái… Một hôm có hai chàng trai… Người ta gọi chàng là… Đây là hình thức câu văn thường thấy trong lời kể giới thiệu nhân vật. Ngôi kể thường dùng là ngôi thứ 3 – Người ta gọi chàng là… ? Em hãy đặt một câu giới thiệu về mình có cấu trúc tương tự như trên? ? Hãy đặt một câu giới thiệu về AC? Nàng AC là con gái TN, xinh đẹp tuyệt trần. ? Vây qua đây các em cho cô biết khi giới thiệu nhân vật chúng ta phải giới thiệu ra sao? GV: Lời văn giới thiệu nhân vật phải ghi tên, họ, lai lịch, quan hệ, tính tình, tài năng, ý nghĩa của nhân vật. Hoạt động 2: Lời văn kể sự việc HS đọc đoạn văn trong SGK/59 ? Đoạn văn trên kể về sự việc gì?. (SGK/58) - Đoạn 1: Giới thiệu về Vua Hùng và Mị Nương - Đoạn 2: Giới thiệu về Sơn Tinh, Thủy Tinh - Mục đích giới thiệu: + Giúp ta hiểu rõ về nhân vật. + Để mở truyện, chuẩn bị cho diễn biến tiếp theo của câu chuyện. b. Kết luận: Lời văn giới thiệu nhân vật phải ghi tên, họ, lai lịch, quan hệ, tính tình, tài năng, ý nghĩa của nhân vật. 2. Lời văn kể sự việc: a. Ví dụ (SGK/59) - Kể việc: Thủy Tinh đánh Sơn Tinh. - Hành động của Thủy Tinh: đùng đùng nổi giận, đuổi theo, đòi cướp, hô mưa, gọi gió, làm dông bão, dâng nước, đánh - Hành động được kể theo thứ tự: trước – sau nối tiếp nhau, tăng tiến. -Kết quả: Thành Phong Châu nổi lềnh bềnh trên mặt nước. - Lời kể trùng điệp gây ấn tượng mạnh về hậu quả khủng khiếp do hành động trả thù của Thủy Tinh. b. Kết luận:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Em hãy gạch chân những từ chỉ hành động của TT? ? Các hành động được kể theo thứ tự nào? ? Hành động ấy đem đến kết quả gì? ? Lời kể trùng điệp (nước ngập…,nước ngập, nước dâng…) gây ấn tượng gì cho người đọc? ? Qua những tìm hiểu trên vậy em hiểu thể nào là lời văn kể việc? Hoạt đông 3: Đoạn văn HS đọc lại đoạn văn 1, 2, 3 ? Mỗi đoạn văn thường biểu đạt một ý chính vậy em hãy cho biết mỗi đoạn văn biểu đạt ý chính nào? Câu nào biểu đạt ý chính ấy? - Đoạn văn 1: Vua Hùng kén rể. * Câu biểu đạt ý chính: Vua cha yêu thương nàng hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng. - Đoạn văn 2: Gíới thiệu Sơn Tinh, Thuỷ Tinh và việc cầu hôn của họ. * Câu biểu đạt ý chính: Một hôm có hai chàng trai đến cầu hôn. - Đoạn văn 3: Sự nổi giận và cuộc tấn công quyết liệt của Thuỷ Tinh. * Câu biểu đạt ý chính: Thuỷ Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi cướp Mị Nương ? Vậy theo em tại sao người ta gọi đó là câu chủ đề? Vì nó chứa vấn đề chủ yếu của đoạn văn. ? Hãy chỉ ra các ý phụ trong từng đoạn văn. - Đoạn văn 1: Vua có con gái đẹp, hiền dịu, hết mực yêu thương con. - Đoạn văn 2: Giới thiệu từng người: một người ở vùng núi Tản Viên có tài lạ […], một người ở miền biển cũng có nhiều tài lạ […] - Đoạn văn 3: Thần hô mưa, gọi gió làm thành giông bão, dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước. ? Qua đó em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các ý phụ với ý chính trong đoạn văn? - Các ý phụ có mối quan hệ chặt chẽ với ý chính, từ ý phụ dẫn đến ý chính hoặc giải thích cho ý chính, làm nổi bật ý chính. ? Từ phần phân tích, em rút ra kết luận gì về đoạn văn? Hoạt động 4: Luyện tập Bài 1: Mỗi đoạn văn kể về điều gì? Tìm câu chủ đề của mỗi đoạn văn. Các câu văn triển khai theo thứ tự nào?. Khi kể việc thì kể các hành động, việc làm, kết quả và sự thay đổi do hành động đó đem lại. 3.Đoạn văn: a.Ví dụ / SGK -Đoạn 1: VH kén rể (câu 2) -Đoạn 2: Có hai chàng trai đến cầu hôn (câu 1) -Đoạn 3: TT dâng nước đánh ST (câu 1) -Câu biểu đạt ý chính gọi là câu chủ đề. - Các câu khác có quan hệ chặt chẽ làm rõ ý chính đó. b.Kết luận: Một đoạn văn thường có một ý chính, diễn đạt thành một câu gọi là câu chủ đề. Các câu khác giải thích cho ý chính, làm cho ý chính nổi lên.. II.Luyện tập: 1.Bài 1: a.Ý chính: Câu chăn.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> a/ - Ý chính: Sọ Dừa chăn bò rất giỏi. - Câu chủ đề: Cậu chăn bò rất giỏi. - Các câu văn triển khai theo thứ tự: trước - sau. - Ý chính: Hai cô chị ác hay hắt hủi Sọ Dừa, cô út hiền lành, đối xử với Sọ Dừa rất tử tế. b/ - Câu chủ đề: Hai cô chị ác nghiệt, kiêu kì thường hắt hủi Sọ Dừa; còn cô em út hiền lành, tính hay thương người, đối đãi với Sọ Dừa rất tử tế. - Thứ tự: Câu trước nêu ý phụ dẫn dắt đến ý chính ở câu sau. c/ - Ý chính: Tính cô còn trẻ con lắm. - Câu chủ đề: Và tính cô cũng như tuổi cô còn trẻ con lắm. -Thứ tự: Câu trước nói chung, câu sau cụ thể hoá ý câu trước.. bò rất giỏi, cái ý giỏi được thể hiện qua nhiều ý phụ: + chăn suốt ngày từ sáng tới tối. + Con nào con nấy bụng đều no căng.. 3. Củng cố bài giảng: - So sánh lời văn giới thiệu nhân vật và lời văn kể sự việc? - Khi trình bày đoạn văn phải chú ý điểm gì? 4. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Chuẩn bị bài: “Thạch Sanh”. D. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………........................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(5)</span>