Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Tài liệu Tiểu luận môn kiểm nghiệm chất lượng thực phẩm pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (624.8 KB, 21 trang )


ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
KHOA NÔNG HỌC
Môn:
KIỂM NGHIỆM CHẤT LƯỢNG THỰC PHẨM
Chuyên đề
Tìm hiểu về vi khuẩn streptococcus faecalis (Enterococcus faecalis)
Dương Văn Sĩ
Thái Nguyên, tháng 4/2010

Nội dung trình bày

Đặc điểm chung của streptococcus

Streptococcus faecalis
1.Lịch sử
2. Đặc tính
3. Bệnh do Streptococcus faecalis
4. Nguồn lây nhiễm và phòng ngừa

Tài liệu tham khảo


Đặc điểm chung của streptococcus
-
Streptococcus có tên - từ Hy lạp: στρεπτος - streptos như
một chuỗi xoắn.
-
Liên cầu khuẩnHình dạng: Hình cầu hoặc oval kéo dài
-
Gram +, không di động, không sinh bào tử, một số dòng có


tạo vỏ nhày.
-
Hiếu khí tuỳ tiện nhưng phát triển tốt trong điều kiện kị khí.
-
Khuẩn lạc có màu hồng đến màu đỏ đậm khi nuôi cấy trong
môi trường azide tetrazolium chứa TTC.
-
Có phản ứng catalase và oxidase âm tính.
-
Chịu được nồng độ muối 6,4%, pH 4,5 - 10, nhiệt độ 10 - 45

o
C


Streptococcus

Streptococcus faecalis
Là chỉ tiêu để xác định mức độ nhiễm phân của thực phẩm.
1.Lịch sử
Trước năm 1984, enterococci là thành viên của chi
streptococcus: như vậy, E. faecalis được gọi là Streptococcus
faecalis.
2. Đặc tính:
- Có đầy đủ các đặc tính của streptococcus.
- Thuộc nhóm liên cầu khuẩn phân.
- Đường kính < 2µm.
- Nhiệt độ thích hợp cho sinh trưởng và phát triển là 30-35
o
C.

- Enterococcus faecalis có thể sống sót trên các bề mặt môi
trường; pho mát - 180 ngày; đất lên đến 77 ngày.


- Không chịu được sự thanh trùng, pH < 6,3, chất kháng sinh,
chất sát trùng.
- Không tạo độc tố.
- Lên men glucose, sinh acid làm giảm pH môi trường.
- Thuỷ phân esculine khi có mặt của 40% các muối mật tạo 6,7-
hydroxycoumarin ( chất này kết hợp với Fe
3+
tạo hợp chất màu
nâu đen).
-
Nó có thể sản xuất một phản ứng pseudocatalase nếu trồng trên
thạch máu.


-
Streptococcus faecalis là khuẩn Gram dương vừa có
sức sống lẫn khả năng tăng sinh mạnh mẽ, được
dùng rộng rãi làm khuẩn sinh acid lactic điều trị rối
loạn đường ruột.Nó là một trong những thành phần
chính của một số Probiotic.
-
E. faecalis đề kháng với nhiều kháng sinh
(aminoglycoside, aztreonam, cephalosporin,
clindamycin, các penicillin bán tổng hợp nafcillin và
oxacillin, và trimethoprim-sulfamethoxazole). Kháng
vancomycin cũng đang trở thành phổ biến hơn.

-
Vi khuẩn này sống một cách hòa bình trong ruột của
con người, nhưng nó cũng phát triển mạnh trên vết
thương và vết bỏng .


E.Faecalis from Dr. Nathan Shankar
University of Oklahoma Health Science Center


Eterococcus faecalis

Enterococcus faecalis
(Orla-Jensen 1919)
Schleifer & Kilpper Bälz-1984


Cấu trúc bộ gen E. faecalis v583



Có bốn phân tử DNA và ba plasmid tròn.
- Ba plasmid là những phân tử DNA vòng tròn xác định là
plasmid-1, plasmid-2, và plasmid-3.
Plasmid-1 chứa 66.320 bp
Plasmid-2 chứa 17.963 bp
Plasmid-3 có chứa 57.660 bp.
- Các plasmid mã hóa một số gen bao gồm: transposases,
protein kháng đa thuốc, và sự phát triển một chất ức chế
ppGpp .

- Các G + C trung bình thành phần của E. faecalis nhiễm
sắc thể là 37,38%.
- Ngoài ra E.faecalis cũng chứa gen 3 Ebp (mã hóa cho các
màng sinh học-liên pili) quy định OG1RF operons gây viêm
nội tâm mạc của E. faecalis. Dòng này sử dụng các operons
để sản xuất pili bề mặt. Các pili bề mặt được sử dụng để
bám vào bề mặt tế bào và là kháng nguyên ở con người
trong quá trình viêm nội tâm mạc.
- TIGR chứa đầy đủ các gen cho các nhiễm sắc thể E.
faecalis

3. Bệnh do Streptococcus faecalis
-
Viêm họng, viêm hạch có mủ, viêm khớp, viêm thận cấp
tính. viêm các van tim
-
Gây đau dạ dày và mùi hôi ở cổ họng.
-
Triệu chứng: đau họng, sốt, mẩn đỏ da, tiêu chảy và nôn
mửa.

Thường xuất hiện sau khoảng 12 -14h, kéo dài 2-3 ngày.


Triệu chứng mẩn đỏ da do vi khuẩn S.faecalis


viêm thận cấp tính



Viêm hạch có mủ


Bệnh viêm họng do Streptococcus faecalis


Viêm khớp


Bệnh nấm ở cá rô phi do Streptococcus faecalis

4. Nguồn lây nhiễm và phòng ngừa


Lây nhiễm
-
Qua nước nhiễm phân
-
Qua tiếp xúc giữa nguời với người
-
Ít lan truyền trong thực phẩm.
-
Thực phẩm lây nhiễm chủ yếu: các thực phẩm chế biến qua
nhiều thao tác thủ công ( salat thịt, nước mắm…),sữa, phomat

Biện pháp phòng ngừa

Nấu chín kỹ, làm lạnh sâu.

Vệ sinh sạch sẽ.


Vệ sinh cá nhân sạch sẽ
5.


Tài liệu tham khảo
1)Lê Thanh Mai.Các phương pháp phân tích nghành công
nghệ lên men – NXB khoa học và kỹ thuật 2005.
2)Trần Linh Thước.phương pháp phân tích vi sinh vật trong
thực phẩm và mỹ phẩm – NXB Giáo dục 2006.
3)wikipedia.org
4)www.austrapharmvn.com
5)http
://microbewiki.kenyon.edu/index.php/Enterococcus_faecalis
6)





×