Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Lop 2 T14 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.26 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG Lớp: 2B Tuần 14 - Từ ngày 05 tháng 12 đến ngày 09 tháng 12 năm 2016. Tiết. TG. Th ứ. Môn dạy. Tên bài dạy. 1 2 3 4 1 2 3 1 2 3 4 5. Chào cờ Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức TH TV Tự học Chính tả Mỹ thuật Toán Kể chuyện GDKNS. Tập trung đầu tuần Câu chuyện bó đũa (T1) Câu chuyện bó đũa (T2) 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9 Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (T1) Câu chuyện bó đũa (T2). GHI CHÚ (GIẢM TẢI). ngày Sáng. Hai 05/12. Chiều Sáng. Ba 06/12. Chiều Sáng. Tư 07/12. Chiều Sáng. Năm 08/12. Chiều Sáng. Sáu 09/12. Nghe viết : Câu chuyện bó đũa Vẽ tiếp họa tiết vào hình vuông, vẽ màu 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29 Câu chuyện bó đũa. BT1c4;BT2cd;BT3. BT1c4;BT2c2. SINH HOẠT ĐỘI 1 2 3 4. Tập đọc Âm nhạc Toán LT&C. Nhắn tin Ôn tập bài: “Chiến sĩ tí hon” Luyện tập Từ ngữ về tình cảm gia đình – Dấu ?. 1 2 3 1 2 3 4. Thể dục Thủ công TNXH Tập viết Chính tả Toán GDNGLL. Trò chơi “vòng tròn” Gấp, cắt, dán hình tròn (T2) Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà Chữ hoa M Tập chép:Tiếng võng kêu Bảng trừ. 1 2 3 1 2 3 4. Tự học Tự học Tự học Thể dục Toán TLV HĐTT. Trò chơi “vòng tròn” Luyện tập Quan sát tranh trả lời câu hỏi - Nhắn tin Sinh hoạt lớp. Thứ hai, ngày 05 tháng 12 năm 2016 KẾ HOẠCH BÀI DẠY. BT2c3,4. BT2c2;BT3. BT2c2;BT3a.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 1: Chào cờ ----------------------------------------------------Tiết 2+3: Môn : Tập đọc CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung bài: Đoàn kết để tạo nên sức mạnh. Anh em phải đoàn kết, thương yêu nhau. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5) * HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4. II. Chuẩn bị: + GV:Một bó đũa. + HS : SGK III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV * Tiết 1 : A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài: Quà của bố. - Kiểm tra 2 HS. GV nhận xét B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: Giới thiệu gián tiếp và ghi đề lên bảng. 2. Luyện đọc: a.GV đọc mẫu : - Đọc lời kể chậm rãi, lời giảng giải của người cha ôn tồn. b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - Rút từ HS đọc sai. * Đọc từng đoạn trước lớp: + Rút câu dài:  Một hôm,/ ông đặt một bó đũa/ và một túi tiền trên bàn/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ gái, /dâu,/ rể lại và bảo://  Ai bẻ gãy được bó đũa này/ thì cha thưởng cho túi tiền.//  Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả / bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.//  Như thế là / các con đều thấy rằng / chia lẻ ra thì yếu, / hợp lại thì mạnh.// + Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới. * Đọc từng đoạn trong nhóm: * Thi đọc giữa các nhóm: * 1 HS đọc toàn bài. * Tiết 2:  Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. Hoạt động của HS - HS đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài. * HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện phát âm đúng. * HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - Luyện đọc ngắt câu đúng.. - HS đọc các từ ngữ ở phần chú giải. - HS đọc theo nhóm 2. - Lớp theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1/Câu chuyện có những nhân vật nào?. - Có 5 nhân vật người cha và bốn người con. * HS đọc đoạn 2 *Yêu cầu HS đọc đoạn 2. 2/ Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó 2. Vì họ đã cầm cả bó dũa mà bẻ. đũa? (HSK,G) 3. Ông cụ tháo bó đũa ra rồi bẻ gãy một 3/ Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? cách dễ dàng. * HS đọc đoạn 3 * Yêu cầu HS đọc đoạn 3 4/ Một chiếc đũa đựơc ngầm so sánh với vật gì? 4. Một chiếc đũa so sánh với với từng người con. (HSK,G) - Cả bó đũa đựoc so sánh với bốn người - Cả bó đũa được ngầm so sánh với vật gì? con. (HSK,G) 5. Anh em phải đoàn kết thương yêu đùm 5/ Người cha muốn khuyên các con điều gì? bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu đi.  Hoạt động 2: Luyện đọc lại. - HS phân vai và đọc theo vai Hướng dẫn HS đọc theo vai 3. Củng cố- Dặn dò: - Anh em phải đoàn kết thương yêu đùm - Qua câu chuyện này ta rút ra được bài học gì bọc lẫn nhau. cho bản thân? - Môi hở răng lạnh - Tìm các câu ca dao, tục ngữ khuyên anh em - Anh em như thể tay chân… trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau. - Xem trước bài: Nhắn tin. - Nhận xét tiết học. -----------------------------------------------------------Tiết 4 Môn : Toán 55- 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép tính trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 - 9. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng. * Bài tập cần làm: BT1(cột 1, 2, 3) BT2 (a, b) II. Chuẩn bị: + GV và HS : Sáu chục que tính và 8 que tính rời. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên làm bài - HS làm bài tập vào BC. - Giáo viên nhận xét 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. *Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh - Theo dõi GV làm thực hiện lần lượt từng phép tính. - Lấy 55 que tính rồi thao tác trên que - Giáo viên thực hiện phép trừ 55 – 8 tính để tìm ra kết quả là 47 - Yêu cầu học sinh nêu cách làm - Học sinh nêu cách tính - Đặt tính rồi tính 55 * 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 -8 bằng 7, viết 7, nhớ 1. 47 * 5 trừ 1 bằng 4, viết 4..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Vậy 55- 8 = 47 - Yêu cầu học sinh tự làm vào bảng con các phép - Học sinh làm bảng con: 56 37 68 tính còn lại. -7 -8 -9 49 29 59 * Hoạt động 3: Thực hành. Bài 1: (cột 1, 2, 3): Củng cố tính trừ theo cột - 1 HS đọc yêu cầu HS làm bảng con: dọc. a) 45 75 66 -9 -6 -7 36 69 59 b) 66 96 36 7 - 9 - 8 59 87 28 c) 87 77 48 - 9 - 8 - 9 78 69 39 - GV cùng HS nhận xét sửa sai. Bài 2: (a, b): Củng cố tìm số hạng chưa biết - HS làm bài vào vở: trong một tổng a) x + 9 = 27 b) 7 + x = 35 x = 27 – 9 x = 35 – 7 - GV chấm bài, nhận xét sửa sai x = 18 x = 28 * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà làm Cột 4, 5 của bài 1, làm bài 2c, bài 3 - Nhận xét giờ học. ================================= BUỔI CHIỀU: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: ĐAO ĐỨC GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của mỗi học sinh. - Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp. * HS khá, giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp. II. Chuẩn bị: + GV, HS : Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV A.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài Quan tâm, giúp đỡ bạn. - Nhận xét,đánh giá.. Hoạt động của HS - HS trả lời câu hỏi - Nêu những việc đã làm thể hiện sự quan tâm giúp bạn. - Vì sao chúng ta cần quan tâm giúp đỡ bạn..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu: Trực tiếp + ghi đề. 2.Vào bài:  Hoạt động 1: Tiểu phẩm bạn Hùng thật đáng khen - GV mời một số HS đóng vai tiểu phẩm - GV nêu kịch bản -Tổ chức HS thảo luận theo câu hỏi: - Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật mình - Hãy đón xem vì sao bạn Hùng làm như vậy?. - Các nhân vật : Bạn Hùng, cô giáo Mai, một số bạn trong lớp, người dẫn chuyện. - HS thể hiện qua đóng vai. - HS thảo luận cặp đôi. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS thảo luận theo nhóm quan sát * kết luận : Vứt giấy rác vào đúng nơi quy định là tranh và trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp luận.  Hoạt động 2: bày tỏ thái độ + HS bày tỏ ý kiến của mình. + Tranh1: Cảnh lớp học, 1bạn đang vẽ lên tường + HS làm vào phiếu học tập theo nhóm Mấy bạn khác đứng xung quanh vỗ tay... - Một số nhóm trình bày ý kiến + Tranh 2: 2 bạn HS đang trực nhật lớp. và giải thích lý do. + Tranh 3: Cảnh sân trường có mấy bạn HS ăn quà vứt giấy ra sân. + Tranh 4: Các bạn tổng vệ sinh sân trường. + Tranh 5: HS đang tưới cây... + Em có đồng ý với việc làm của bạn trong tranh không? Vì sao? + Nếu là các bạn trong tranh em sẽ làm gì? - Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp - Trong những việc đó, việc gì em đã làm được? Việc gì em chưa làm được? Vì sao? - HS nhắc lại * Kết kuận: Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta nên làm trực nhật hàng ngày, không bôi bẩn, vẽ bậy lên bàn ghế; không vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy định.  Hoạt động 3: bày tỏ ý kiến.(PHT) + Đánh dấu + Vào trước ý kiến mà em đồng ý. a)Trường lớp sạch đẹp có lợi cho sức khỏe của HS. - Đồng ý b)Trường lớp sạch đẹp giúp em học tập tốt hơn. c) Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của - Đồng ý mỗi HS. - Đồng ý d) Giữ gìn trường lớp sạch đẹp thể hiện sự yêu trường, yêu lớp. - Đồng ý đ) Vệ sinh trường lớp chỉ là nhiệm vụ của bác lao công. - Không đồng ý * Kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS, điều đó thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp và giúp các em được sinh hoạt, học - Lắng nghe tập trong môi trường trong lành. 3. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS thực hiện tốt việc giữ gìn trường lớp. ------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 2: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TẬP ĐỌC CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I.MỤC TIÊU: - Làm được 3 bài tập trong SGK thực hành Tiếng Việt lớp 2 - Hiểu thêm một số từ ngữ và ý nghĩa câu chuyện. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Ổn định: Hát. B. Bài BDPĐ: 1. Học sinh TB-Y: Đọc và đánh dấu vào ô trước câu trả lời đúng: - 1 em đọc - Tổ chức cho HS đọc đoạn - Theo dõi hướng dẫn thêm cho một số em đọc còn yếu. - Nhận xét. Gọi 1 số HS thi đọc - Khen ngợi em có tiến bộ 2.. Học sinh cả lớp: Đọc và đánh dấu vào ô trước câu trả - Học sinh làm bai lời đúng: 3. Học sinh khá giỏi: Một số em TB trả lời. Tổ chức cho HS khá giỏi đọc cả bài và đánh dấu vào ô Nhận xét. trước câu trả lời đúng: Nội dung câu chuyện Nhận xét, tuyên dương, những em đọc tốt. Làm vào vở 4. Tìm hiểu bài: Hỏi lại cáccâu hỏi / SGK - 1em trình bày 5. Tổ chức cho HS thi đọc lại bài: Học sinh khá giỏi Nhận xét. C. Củng cố – dặn dò: - Chốt nội dung, ý nghĩa, nhắc nhở HS biết giữ gìn trường Nhận xét tiết học. lớp sạch, đẹp.. -----------------------------------------------------------Tiết 3: TỰ HỌC ***************************************************************** Thứ ba, ngày 06 tháng 12 năm 2016 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: Môn : Chính tả CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA. I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài CT, Trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật. -Làm được BT 2b.BT3 b. II. Chuẩn bị: + GV: SGK + HS : Bút, vở III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV A.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 1HS - Nhận xét.. Hoạt động của HS - 1HS tự tìm 4 tiếng có thanh (, /~ ) và đọc cho 1HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: Trực tiếp + ghi đề. 2. Hướng dẫn nghe-viết : a, Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc toàn bài chính tả. - Tìm lời của người cha trong bài chính tả.. - 1 HS đọc - Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh. Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết - Lời của người cha được ghi sau những dấu thì mới có sức mạnh. câu nào? -… Được ghi sau dấu hai chấm và dấu gạch - Yêu cầu HS phát hiện những tiếng khó. ngang đầu dòng. - GV đọc cho HS viết từ khó. - HS tự phát hiện. b. GV đọc cho HS viết bài - 1 HS viết bảng lớp cả lớp viết bảng con - GV theo dõi uốn nắn. - HS viết c. Chấm chữa bài. GV nhận xét 3. HD làm bài tập chính tả * Bài tập 2b - Điền vào chỗ trống i/ iê; ăt/ ăc - 1HS lên bảng làm mải miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm 10. - Cả lớp nhận xét . * Bài tập 3b - Tìm tiếng chứa vần in/ iên : hiền, cô tiên, chín - 1HS làm bảng lớp - Cả lớp nhận xét. - GV chốt lại lời giải đúng 4. Củng cố-dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà sửa lỗi chính tả. ------------------------------------------------------Tiết 2: Mỹ thuật (GIÁO VIÊN BỘ MÔN) ------------------------------------------------------Tiết 3: Môn : Toán 65 – 38, 46 -17, 57 – 28, 78 - 29 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép tính trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 - 29. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng trên. * Bài tập cần làm: BT1 (cột 1, 2, 3); BT2 (cột 1); BT3. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2 (cột 1) - HS: Bảng con III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT 2 a, b - 1HS làm bảng lớp - GV nhận xét 2. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> a) Giới thiệu bài: b) Dạy bài mới - GV nêu đề và hướng dẫn HS thực hiện 65 * 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 - 38 bằng 7, viết 7, nhớ 1. 27 * 3 thêm 1 bằng 4, 6 trừ 4 bằng 2, viết 2. - Yêu cầu HS làm 3 phép tính còn lại. - HS theo dõi - HS nêu lại. - 3 HS làm 46 57 78 - 17 - 28 - 29 3. Thực hành: 29 29 49 Bài 1: Tính - HS đọc đề - Bài tập yêu cầu ta làm gì? - Tính kết quả của các phép tính - Gọi 3 HS làm phần a (3 cột đầu) * Kết quả 3 cột đầu: 58, 37, 49 - Tương tự các phần còn lại b và c HS lên bảng * Kết quả 3 phép tính phần b: 48, 59, 47 làm * Kết quả 3 phép tính phần c: 79, 49, 19 Bài 2: Số ? - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Điền số vào ô trống - 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét và sữa bài Bài 3: - Nêu câu hỏi phân tích đề toán - Thảo luận nhóm. 86. - 6. 80 - 10. 70. 58. - 9. 49. 40. - 9. - Đại diện các nhóm trình bày (3 nhóm) Bài giải: Tuổi mẹ năm nay là: 65 - 27 = 38 (tuổi) Đáp số: 38 tuổi. - Nhận xét tuyên dương nhóm trình bày đẹp 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học và dặn HS thực hành ở nhà ------------------------------------------------------Tiết 4: Môn : Kể chuyện CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Mục tiêu:. - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. * HS khá, giỏi: biết phận vai, dựng lại câu chuyện. (BT2) II. Đồ dùng dạy học: + GV : 5 tranh minh họa nội dung truyện. + HS : SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài Bông hoa Niềm Vui. - GV nhận xét. Hoạt động của học sinh - 1HS kể.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: Trực tiếp + ghi đề. 2. Hướng dẫn kể chuyện. a. Kể từng đoạn theo tranh - Lưu ý không phải mỗi tranh minh họa 1 đoạn chuyện (đoạn 2: tranh 2 và 3). - Yêu cầu kể chuyện trong nhóm. - Yêu cầu thi kể trước lớp b. Phân vai dựng lại câu chuyện. + Lần 1: GV làm người dẫn chuyện.. + Lần 2: HS tự đóng vai.. - HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp quan sát 5 tranh - 1HS giỏi nêu vắn tắt nội dung từng tranh. + Tranh1: Các con cãi nhau khiến người cha rất buồn và đau đầu. + Tranh 2: Người cha gọi các con đến và đố các con, ai bẻ gãy được bó đũa sẽ được cha thưởng + Tranh 3: Từng người cố gắng hết sức để bẻ bó đũa mà không bẻ được. + Tranh 4: Người cha tháo bó đũa và bẻ từng cái một cách dễ dàng. + Tranh 5: Những người con hiểu ra lời khuyên của cha. - 1 HS kể mẫu đoạn 1. - Kể chuyện trong nhóm - Thi kể trước lớp - Cả lớp nhận xét. - HS dựng lại câu chuyện theo vai (có thể sáng tạo: nói lời của người anh, người em lúc cãi vã lời người cha buồn phiền, lời của các con khi bẻ bó đũa, lời của các con khi thấy được lợi ích của việc đoàn kết yêu thương nhau, sống thuận với anh chị em. - HS tự đóng vai. - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay.. 3. Củng cố - dặn dò. - Câu chuyện khuyên ta điều gì? - Yêu thương nhau sống hòa thuận với anh chị - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho bố em. mẹ nghe. - Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------Tiết 5: GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG ================================= BUỔI CHIỀU: SINH HOẠT ĐỘI ********************************************************* Thứ tư, ngày 07 tháng 12 năm 2016 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: Môn : Tập đọc NHẮN TIN I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch hai mẩu tin nhắn; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.. - Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý). Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + GV- Một vài mẩu tin nhắn viết sẵn. + HS : SGK III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài Câu chuyên bó đũa. - Nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu : Trực tiếp, ghi đề. 2. Giảng bài: Hoạt động1: Luyện đọc a. GV đọc mẫu: - Giọng đọc nhắn nhủ, thân mật b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - Rút từ HS đọc sai * Đọc từng mẩu nhắn tin trước lớp: - Rút câu: - Em nhớ quét nhà,/ học thuộc hai khổ thơ/ và làm ba bài tập toán/ chị đã đánh dấu.// - Mai đi học,/ bạn nhớ mang quyển bài hát/ cho tớ mượn nhé.// * Đọc từng mẩu nhắn tin trong nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm. * 1 HS đọc toàn bài. Hoạt động2: Tìm hiểu bài. +Yêu cầu HS đọc hai mẩu nhắn tin 1/ Những ai nhắn tin cho Linh? - Nhắn bằng cách nào ? 2/Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin bằng cách ấy ? * Vì chị Nga và Hà không trực tiếp gặp được Linh lại không nhờ được ai nhắn tin cho Linh nên phải viết nhắn tin để lại cho Linh. +Yêu cầu HS đọc mẩu tin thứ nhất 3/ Chị Nga nhắn Linh những gì? +Yêu cầu HS đọc mẩu tin thứ hai. 4/ Hà nhắn Linh những gì?. +Yêu cầu HS đọc câu hỏi 5. - Em phải nhắn tin cho ai? - Vì sao phải viết nhắn tin?. Hoạt động của HS - HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài. * HS nối tiếp nhau đọc câu - Luyện phát âm đúng. * HS nối tiếp nhau đọc mẩu nhắn tin - Luyện ngắt câu.. - Đọc theo cặp.. + HS đọc thầm. 1. Chị Nga và Hà. - Nhắn bằng cách viết ra giấy. 2. Vì lúc chị Nga đi Linh ngủ chưa dậy. Còn lúc Hà đến nhà Linh thì Linh không có nhà.. - 1 HS đọc. 3. Chị nhắn Linh, quà sáng chị để trong lồng bàn và dặn Linh các công việc cần làm. - 1HS đọc. 4. Hà đến chơi nhưng Linh không có nhà, Hà mang cho Linh bộ que chuyền và dặn Linh mang quyển bài hát cho Hà mượn. - HS đọc thầm câu hỏi. - Cho chị. - Vì bố mẹ đi làm, chị đi chợ chưa về, em sắp đi học. - Em cho cô Phúc mượn xe đạp.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nội dung viết nhắn tin là gì? +Yêu cầu HS thực hành viết nhắn tin.. - HS viết nhắn tin. - HS nối tiếp nhau đọc bài viết.. - Khi muốn nói với ai điều gì mà không 3. Củng cố-dặn dò: - Bài học hôm nay giúp em hiểu điều gì về cách gặp được người đó, ta có thể viết những điều cần nhắn vào giấy, để lại. Lời nhắn nhắn tin. cần viết ngắn gọn mà đủ ý. - Dặn HS thực hành viết nhắn tin. - Nhận xét tiết học --------------------------------------------------------Tiết 2 : ÂM NHẠC (GIÁO VIÊN BỘ MÔN) --------------------------------------------------------Tiết 3 : Môn : Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học. - Biết giải bài toán về ít hơn. * BT cần làm: BT1; BT2 (cột 1, 2); BT3; BT4. II. Chuẩn bị: + GV, HS : SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời 2 HS lên bảng thực hiện tính - HS làm BC: 16 – 8 24 - 17 - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đề * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Làm miệng. Bài 1: Cho học sinh nêu kết quả tính. 15 - 6 =9 14 – 8 = 6 15 – 8 = 7 15 – 9 = 6 16 –7 =9 15 – 7 = 8 14 – 6 = 8 16 – 8 = 8 17 –8 =9 16 – 9 = 7 17 – 9 = 8 14 – 5 = 9 18 –9 =9 13 – 6 = 7 13 – 7 = 6 13 – 9 = 4 Bài 2: làm bài theo yêu cầu của giáo viên. Bài 2: ( cột 1, 2)Tính nhẩm 15- 5- 1= 9 16- 6 – 3=7 - Yêu cầu học sinh tự nhẩm rồi nêu kết quả 15 - 6 = 9 16- 9 = 7 ( Cột 3 dành cho HS K,G ) Bài 3: làm bảng con. Bài 3: Đặt tính rồi tính. a) 35 72 b) 81 - 50 - Cho học sinh làm bảng con. -7 - 36 9 - 9 - 17 - Nhận xét bảng con. 28 36 72 33 Bài 4: Bài 4: làm vào vở. Tóm tắt: Bài giải Mẹ vắt: 50 lít sữa bò. Số lít sữa chị vắt được là: Chị vắt ít hơn: 18 lít sữa bò..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Chị vắt: … lít sữa bò ? Bài 5: ( HS K,G ) (Nếu còn thời gian). 50- 18 = 32 (lit) Đáp số: 32 lít sữa) Bài 5: Học sinh vẽ vào SGK. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. --------------------------------------------------------Tiết 4 : Môn : Luyên từ và câu: TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI. I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình (BT1) - Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì? (BT2) - Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống (BT3) II. Đồ dùng dạy - học: + GV: Bảng phụ viết nộidung bài tập 2 và 3. + HS : Vở BT III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài Luyện từ và câu tuần 13. - GV nhận xét B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: Trực tiếp và ghi đề bài lên bảng. 2. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. -Yêu cầu HS suy nghĩ và lần lượt phát biểu. - GV ghi bảng các từ HS vừa tìm được. - Yêu cầu HS đọc các từ đã tìm được. * Bài 2: - Lưu ý: Chữ đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm.Với 3 nhóm từ đã cho, tạo thành rất nhiều câu theo mẫu: Ai làmgì? - GV nhận xét chốt lại ý đúng.. Hoạt động của HS - HS1 nêu miệng bài 1 trang 99 - HS2 nêu miệng bài 3 trang 100.. - Hãy tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em. - HS lần lượt phát biểu: giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, nhường nhịn, yêu thương, quý mến….. - HS đọc các từ vừa tìm được. - Sắp xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu: - HS thảo luận theo nhóm 4. Làm vào giấy nháp. - 3 Nhóm làm vào bảng phụ.Làm xong đính bảng, và đọc to kết quả. Ai làm gì ? Anh chăm sóc em. Chị chăm sóc em. Em giúp đỡ anh..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Bài 3: - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Cả lớp và GV nhận xét chốt ý đúng.. Truyện này buồn cười ở chỗ nào? 3. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập.. Chị em chăm sóc nhau. Anh em giúp đỡ nhau…. - Cả lớp nhận xét. - Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống. - HS làm bài, 1 HS lên bảng. Bé nói với mẹ : - Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà . Mẹ ngạc nhiên : - Nhưng con đã biết viết đâu ? Bé đáp : - Không sao, mẹ ạ ! Bạn Hà cũng chưa biết đọc . - 1 số học sinh đọc bài làm của mình. - Cả lớp nhận xét. - Cô bé chưa biết viết xin mẹ giấy để viết thư cho một bạn gái cũng chưa biết đọc.. ================================= BUỔI CHIỀU: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1 Tự nhiên – Xã hội (CÔ THU MA) ------------------------------------------------------Tiết 2 : Môn : Thủ công (CÔ THU MA) --------------------------------------------------------Tiết 3 : THỂ DỤC(T1) (CÔ THU MA) ******************************************************************** Thứ năm, ngày 08 tháng 12 năm 2016 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: Tập viết CHỮ HOA: M I. Mục tiêu: - Biết viết chữ hoa M (1dòng cỡ chữ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). - Chữ và câu ứng dụng Miệng (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). - Viết cụm từ ứng dụng Miệng nói tay làm cỡ nhỏ (3 lần). II. Đồ dùng dạy- học: + GV: Mẫu chữ M đặt trong khung chữ - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li Miệng (dòng1); Miệng nói tay làm (dòng 2) + HS : Vở tập viết III. Các hoạt động dạy- học:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra chữ hoa L - HS viết bảng con chữ L - Nhận xét - 2 HS viết bảng lớp Lá B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu: Trực tiếp + ghi đề 2. Hướng dẫn viết chữ hoa:  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ M * Gắn mẫu chữ M - Cao 5 ô ly. - Chữ M cao mấy li? - Gồm 4 nét: móc ngược trái, thẳng - Chữ M gồm mấy nét? Là những nét nào? xiên và móc ngược phải. - GV nêu cách viết. - GV vừa viết chữ M, vừa nhắt lại cách viết. - HS viết 2 lượt + Yêu cầu HS viết bảng con  Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. * Treo bảng phụ: Miệng nói tay làm - Miệng nói tay làm. - Yêu cầu HS đọc cụm từ. - Hiểu cụm từ này như thế nào? - Nói đi đôi với làm. - Em có nhận xét gì về độ cao của các chữ cái - HS nhận xét. trong cụm từ đó; khoảng cách; cách nối nét. + GV viết mẫu Miệng + Yêu cầu HS viết bảng con - HS viết bảng con 2 lượt  Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu cho HS viết bài  Hoạt động 4: Chấm chữa bài. - HS viết theo hướng dẫn của GV - GV thu vở và sữa sai. 3 . Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà viết bài. ----------------------------------------------------Tiết 2 : Chính tả Tập chép: TIẾNG VÕNG KÊU I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ đầu của bài “Tiếng võng kêu”. - Làm được bài tập 2b. II. Đồ dùng dạy - học: + GV: - Bảng phụ viết khổ thơ cần tập chép, nội dung bài tập 2b + HS : SGK III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: mải miết, chim sẻ, chuột nhắt, nhắc nhở. - GV nhận xét B. Dạy bài mới:. Hoạt động của HS - 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1. Giới thiệu: - Giới thiệu trực tiếp + Ghi đề lên bảng. 2. Hướng dẫn tập chép: a) Hướng dẫn chuẩn bị: - GV mở bảng phụ, đọc bài * Bài thơ cho ta biết điều gì? * Mỗi câu thơ có mấy tiếng? * Để trình bày khổ thơ đẹp ta phải viết thế nào? * Các chữ đầu câu viết thế nào? + Yêu cầu HS phát hiện từ khó. - GV đọc HS viết . b) HS chép bài vào vở. - GV theo giỏi HS chép bài. c) chữa bài. - Thu vở . Nhận xét, sửa sai. 3. HDHS làm bài tập. * Bài 2b: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.. - 1HS đọc lại bài * Bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em * 4 tiếng. *Viết vào giữa trang giấy *Viết hoa - HS nêu - 1 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con. - HS chép bài vào vở.. - Chọn chữ nào trong ngoặc để điền vào chỗ trống. - Cả lớp làm vào giấy nháp - 2 HS làm vào bảng phụ. b) Tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài.. - GV và cả lớp nhận xét bổ sung. 4. Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà sửa lỗi ------------------------------------------------------------------Tiết 3 : Môn : Toán BẢNG TRỪ I. Mục tiêu: - Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20. - Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng trừ liên tiếp. * Bài tập cần làm: BT1; BT2 (cột 1) II. Chuẩn bị: + GV : Bảng nhóm + HS : SGK III. Các hoạt động dạy - học:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - HS làm bài bảng lớp - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 18 - 8 – 1 = 9 16 - 6 – 3 = 7 2. Bài mới: 18 - 9 = 9 16 - 9 = 7 * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: HD lập bảng trừ. - Tính nhẩm rồi nêu kết quả. Bài 1: Giáo viên tổ chức cho học sinh tính nhẩm 11 - 2 = 9 12 - 3 = 9 13 - 4 = 9 từng cột trong sách giáo khoa để nêu kết quả. 11 - 3 = 8 12 - 4 = 8 13 - 5 = 8 - Tổ chức cho học sinh tự lập bảng trừ 11 - 4 = 7 12 - 5 = 7 13 - 6 = 7 - Tự học thuộc bảng trừ 11 - 5 = 6 12 - 6 = 6 13 - 7 = 6 11 - 6 = 5 12 - 7 = 5 13 - 8 = 5.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Mời HS đọc nối tiếp từng cột. 11 - 7 = 4 11 - 8 = 3 11 - 9 = 2. 12 - 8 = 4 12 - 9 = 3. 13 - 9 = 4. 14 - 5 = 9 14 - 6 = 8 14 - 7 = 7 14 - 8 = 6 14 - 9 = 5. 15 - 6 = 9 15 - 7 = 8 15 - 8 = 7 15 - 9 = 6. 16 - 7 = 9 16 - 8 = 8 16 - 9 = 7 17 - 8 = 9 17 - 9 = 8 18 - 9 = 9. - Tự học thuộc bảng trừ. - Đọc cá nhân, đồng thanh. Bài 2: Tính (cột 1) - Yêu cầu học sinh làm bảng con.. - Làm bảng con. 1 HS làm bảng nhómtrình bày kết quả 5 + 6 - 8 =3 8 + 4 - 5 =7 HS nhận xét. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. --------------------------------------------------------Tiết 4 : GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP ================================= BUỔI CHIỀU: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1+2+3: TỰ HỌC ********************************************************** Thứ sáu, ngày 09 tháng 12 năm 2016 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: THỂ DỤC(T2) (CÔ THU MA) --------------------------------------------------------Tiết 2 : Môn : Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán về ít hơn. - Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. * Bài tập cần làm: BT1; BT2 (cột 1, 3); BT3 (b); BT4. II. Chuẩn bị: + GV : bảng nhóm + HS : SGK III. Các hoạt động dạy - học:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đề * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Yêu cầu học sinh làm miệng.. Bài 2: (cột 1, 3) Đặt tính rồi tính . - Nhận xét bảng con. - Củng cố thực hiện tính cột dọc. Bài 3b: Tìm x. - Giáo viên nhận xét.. Hoạt động học - HS lên bảng làm bài 2 (cột 2) / 69.. - HS nêu miệng : 18 – 9 = 9 17 – 8 = 9 16 – 7 = 9 15 – 6 = 9 12 – 3 = 9. 16 – 8 = 8 15 – 7 = 8 14 – 6 = 8 13 – 5 = 8 12 – 4 = 8. 14 – 7 = 7 17 – 9 = 8 13 – 6 = 7 12 – 8 = 4 12 – 5 = 7 16 – 6 = 10 11 – 4 = 7 14 – 5 = 9 10 – 3 = 7 11 – 3 = 8 - Học sinh đọc yêu cầu - Làm bảng con. 35 63 72 -8 -5 - 34 27 58 38 - 1 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con. - Thực hiện theo yêu cầu. b) 8 + x = 42 x = 42 – 8 x = 36. - Củng cố tìm TP chưa biết. Bài 4: Củng cố giải toán có lời văn. - Giải vào vở và bảng lớp. Tóm tắt Bài giải: Thùng to: 45 kg Thùng bé có là: Thùng bé ít hơn thùng to : 6 kg. 45 - 6 = 39 (kg) Thùng bé: .... kg ? Đáp số: 39 kg đường. - GV chữa bài. - Củng cố giải toán có lời văn * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - HS về nhà học bài và làm bài 2 cột 2; bài 5. --------------------------------------------------------Tiết 3: Tập làm văn QUAN SÁT TRANH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI. VIẾT NHẮN TIN. I. Mục tiêu: - Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh (BT1). - Viết được một mẩu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý (BT2). II. Đồ dùng dạy học: + GV: Tranh minh họa bài tập1. + HS : VBT, SGK. 94 - 36 58.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV A. Kiểm tra bàicũ: - Gọi hs kể về gia đình mình. - Nhận xét B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: Giới thiệu trực tiếp và ghi đề lên bảng. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Khuyến khích HS nói theo cách nghĩ của mình.  Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?  Mắt bạn nhìn búp bê như thế nào?  Tóc bạn như thế nào?  Bạn mặc áo màu gì? * Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Vì sao bạn nhỏ phải viết nhắn tin?. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng kể.. - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi - Bạn nhỏ trong tranh đang cho búp bê ăn bột. - Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm. - Tóc bạn buộc thành hai bím có thắt nơ. - Bạn nhỏ mặc áo màu xanh rất dễ thương. - HS nối tiếp nhau nói theo tranh. - Bà đến nhà đón em đi chơi. Hãy viết một vài câu nhắn lại để bố mẹ biết. - Vì bà đến nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà, em cần viết tin nhắn cho bố mẹ để bố mẹ không lo lắng. - Em cần viết rõ em đi chơi với bà. - HS viết bài. - HS trình bày tin nhắn. - Lớp bình chọn bạn viết hay nhất.. - Nội dung tin nhắn cần viết những gì? - Yêu cầu HS viết nhắn tin. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà thực hành viết nhắn tin khi cần. --------------------------------------------------------Tiết 4: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Sinh hoạt lớp.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×