Tải bản đầy đủ (.docx) (81 trang)

GIAO AN CN 12 CHINH 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (628.83 KB, 81 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn :1/7/2015 Phần một : KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ Tiết : 1 Bài 1: VAI TRÒ VÀ TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA. NGÀNH KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được vai trò và triển vọng phát triển của ngành kĩ thuật điện tử trong sản suất và đời sống. 2. Kỹ năng: - Từ kiến thức bài khóa, học sinh có thể tự kể ra những ứng dụng trong sản xuất và đời sống của ngành kĩ thuật điện tử. Đặc biệt các vật dụng điện tử trong gia đình, địa phương . 3. Thái độ: - Học sinh tự nhận thấy vai trò và triển vọng của ngành điện tử , từ đó có thể định hướng được nghề nghiệp của bản thân trong tương lai. - Học sinh tự dự đoán được sự phát triển được các ngành điện tử của nước ta . II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Hệ thống câu hỏi, một số ví dụ về ứng dụng của ngành kĩ thuật điện tử nước ta và thế giới. 2. Học sinh : Tham khảo bài 1, tìm hiểu ứng dụng của ngành kĩ thuât điện tử vào công nghệ và đời sống. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 1ph 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : TG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG KIẾN THỨC CỦA GV CỦA HS phút 3.1.HĐ1: Tìm hiểu vai trò kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống : I. Vai trò kĩ thuật T1 : Hiện nay vai H1: Điều khiển và điện tử trong sản trò nói chung của tự động hoá các xuất và đời sống : ngành kĩ thuật quá trình sản xuất, 1. Đối với sản điện tử thế nào ? làm tăng năng suất xuất : và chất lượng sản 24 GV: Yêu cầu HS phẩm. Điều khiển và tự lần lượt xem HS: Đọc thông tin động hoá các quá thông tin mục I.1 và liên hệ hiểu trình sản xuất, SGK và hiểu biết biết thực tế. nhiều công nghệ thực tế trả lời vai mới đã xuất hiện trò của kĩ thuật H2: Dùng nhiều làm tăng năng suất điện tử : loại máy cắt gọt và chất lượng sản T2 : Trong chế tạo kim loại làm việc phẩm : máy ? theo chương trình kĩ thuật số. + Chế tạo máy. H3: Nhiệt luyện + Trong ngành T3 : Trong luyện bằng lò cảm ứng luyện kim. kim ? dùng dòng điện + Trong nhà máy cao tần đã năng sản xuất xi măng. cao chất lượng sản + Trong công.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> T4 : Trong nhà phẩm. máy sản xuất xi H4: Với các thiết măng ? bị điện tử, vi sử lí và máy tính, tự động theo dõi và T5 : Vai trò trong điều khiển toàn bộ công nghiệp hoá quá trình sản xuất học. ra thành phẩm. T6 : Trong thăm H5: Mạ, đúc dò khai thác ? chống ăn mòn kim T7 : Trong nông loại. nghiệp ? H6: Dùng nhiều thiết bị điện tử. H7: Kĩ thuất cao T8 : Trong ngư tần dùng vào chế nghiệp ? biến hoa màu và T9 : Trong ngành thực phẩm. kĩ giao thông vận thuật lạnh và tải? chiếu xạ giúp bảo quản thực phẩm. H8: Dùng máy T10 : Trong bưu siêu âm đánh bát chính viễn thông ? cá. H9: Ứng dụng đo T11 : Ngành phát đạt thông số bay, thanh truyền chỉ huy các hình ? chuyến bay, dẫn đường tàu biển, lái GV: Yêu cầu HS tự động, kiểm tra xem thông tin mục hành khách ra sân I.2 SGK trả lời vai bay. trò : H10: Nước ta từ kĩ thuật tương tự T12 : Trong sang kĩ thuật số. ngành khí tượng, H11: Nước ta thuỷ văn ? thông qua vệ tinh phủ sóng toàn T13 : Trong lĩnh quốc. vực y tế ? HS: Xem thông tin và kết hợp hiểu T14 : Trong các biết thực tế : ngành thương mại, ngân hàng, tài H12: Tự động đo chính, văn hoá, đạt cung cấp dữ nghệ thuật liệu báo cáo thời T15 : Các thiết bị tiết nhanh, chính điện tử thông dụng xác. H13: Tạo các máy điện tim, điện não, X quang, điện. nghiệp hoá học. + Trong thăm dò khai thác. + Trong nông nghiệp. + Trong ngư nghiệp. + Trong ngành giao thông vận tải. + Trong bưu chính viễn thông. + Ngành phát thanh truyền hình. 2. Đối với đời sống : Nâng cao chất lượng cuộc sống cho con người : + Trong ngành khí tượng thuỷ văn. + Trong lĩnh vực y tế. + Trong các ngành thương mại, ngân hàng, tài chính, văn hoá, nghệ thuật . . . + Các thiết bị điện tử thông dụng..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> châm, siêu âm, chụp cắt lớp, máy chạy thận nhân tạo ... H14: được ứng dụng và phát triển. H15: Radiô, casset, ti vi, máy ghi hình . . . phút. 3.2.HĐ2 : Tìm hiểu triển vọng của kĩ thuật điện tử : GV: Yêu cầu HS xem thông tin mục II .. 15. T16 : Triển vọng của kĩ thuất điện tử trong tương lai thế nào ? T17 : Đối với công việc con người kgoong trực tiếp làm được thì phải làm gì ? T18 : Ưu điểm của thiết bị điện tử thế nào ?. phút 5. 3.3.HĐ3 : Vận dụng, củng cố : 1. Hãy nêu các ứng dụng kĩ thuật điện tử trong sản xuất mà em biết ? 2. Hãy nêu ứng dụng kĩ thuật điện tử trong đời sống mà em biết ? 3. Nêu các thiết bị điện tử có ưu điểm thu nhỏ thể tích mà chức năng và chất lượng càng cao mà em biết ?. II. Triển vọng HS: Xem thông tin của kĩ thuật điện và kết hợp hiểu tử : biết thực tế : + Trong tương lai kĩ thuật điện tử H16: Trong tương đóng vai trò là lai kĩ thuật điện tử « bộ não » cho các đóng vai trò là thiết bị và các quá « bộ não » cho các trình sản xuất. thiết bị và các quá + Tạo thiết bị thay trình sản xuất. thế công việc con người không trực H17: Tạo thiết bị tiếp làm được. thay thế công việc + Thu nhỏ thể con người tích, giảm khối lượng và chất lượng càng cao. H18: Thu nhỏ thể tích, giảm khối lượng và chất lượng càng cao.. 1. Nêu các ứng dụng kĩ thuật điện tử trong sản xuất được biết. 2. Nêu ứng dụng kĩ thuật điện tử trong đời sống mà đã biết. 3. Máy vi tính xách tay, màn hình tinh thể lỏng . . ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Căn dặn : Đọc thêm : Em có biết ; BT : SGK. Tiết sau : IV : RÚT KINH NGHIỆM : ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... .......................................................................................................... Ngày soạn : 7/7/2015 Chương I : LINH KIỆN ĐIỆN TỬ Tiêt : 2 Bài 2 : ĐIỆN TRỞ - TỤ ĐIỆN - CUỘN CẢM I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết được cấu tạo, ký hiệu, số liệu kĩ thuật và công của các linh kiện điện tử cơ bản như: Điện trở, tụ điện, cuộn cảm. - Nhận biết, phân biệt các loại điện trở, tụ điện, cuộn cảm - Vận dụng công dụng của các linh kiện điện tử để giải thích các hiện tượng thực tế. 2. Kĩ năng : - Nhận biết, phân biệt các loại điện trở, tụ điện, cuộn cảm - Vận dụng công dụng của các linh kiện điện tử để giải thích các hiện tượng thực tế. 3. Thái độ : - Liên hệ thực tế, thảo luận tìm hiểu kiến thức. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh vẽ các hình 2-2;2-4;2-7 trong SGK; Vật mẫu về điện trở, tụ điện, cuộn cảm. 2. Học sinh : Tham khảo bài mới. Các linh kiện điện trở các loại, tụ cuộn cảm. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : ph. 2. Kiểm tra bài cũ : 5ph. a) Nêu vai trò của kĩ thuật điện tử đối với sản xuất và đời sống ? b) Nêu những ứng dụng của kĩ thuật điện tử được dùng trong hộ gia đình ? 3. Bài mới : TL HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG KIẾN THỨC CỦA GV CỦA HS phút 3.1. HĐ1: Tìm hiểu về điện trở : I. Điện trở: 1. Công dụng, cấu H1: Công dụng T1: Hạn chế hoặc tạo, phân loại, ký 15 của điện trở là gì ? điều chỉnh dòng hiệu: điện và phân chia a) Công dụng: điện áp trong mạch Hạn chế hoặc GV: Hãy xem điện. điều chỉnh dòng thông tin mục b. HS: Xem thông tin điện và phân chia H2: Điện trở mục b. điện áp trong mạch thường được cấu T2: Thường dùng điện. tạo bằng gì ? kim loại có điện b) Cấu tạo: trở suất cao hoặc Bằng kim loại có GV: Hãy xem dùng bột than phun điện trở suất cao thông tin mục c. lên lõi sứ. hoặc dùng bột than HS: Xem thông tin phun lên lõi sứ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> H3: Theo công mục b. suất có loại nào ? T3: CS nhỏ, CS H4: Theo trị số có lớn. loại nào ? T4: Trị số cố định H5: Khi đại lượng hoặc có biến đổi. vật lí tác động lên điện trở trị số nó T5: Điện trở thay đổi thì phân nhiệt : Hệ số loại thế nào ? dương , Hệ số âm -Điện trở biến đổi GV: Cho HS quan theo điện áp. sát các loại điện - Quang điện trở trở thật. HS: Quan sát các GV: Dùng bảng vẽ loại điện trở thật. hình 2.2 SGK giới thiệu kí hiệu. HS: Ghi nhận kí hiệu. H6: Trị số điện trở cho biết gì ? T6: Cho biết mức độ cản trở dòng H7: Đơn vị điện điện của điện trở. trở là gì ? T7: + Đơn vị: Ôm ( Ω ) + 1k Ω =103 Ω. H8: Công suất + định mức là gì ? Ω Đơn vị đo là gì ?. 1M Ω =106. c) Phân loại: Theo : + Công suất: + Trị số: + Trị số điện trở thay đổi theo tác động : d) Kí hiệu : SGK 2. Các số liệu kĩ thuật của điện trở: a) Trị số điện trở: + Cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở. + Đơn vị: Ôm ( Ω ) + 1k Ω =103 Ω. 1M Ω =106. + Ω. b) Công suất định mức: Là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian dài mà không hỏng. Đơn vị đo là oát : W.. T8: Là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian dài mà không hỏng. Đơn vị đo là oát : W. phút. 15. 3.2.HĐ2 : Tìm hiểu về tụ điện : H9: Công dụng T9: Ngăn cản dòng của tụ điện là gì ? điện 1 chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua. H10: Cấu tạo của tụ điện thế nào ? T10: Là tập hợp của hai hay nhiều. II. Tụ điện: 1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu: a) Công dụng: Ngăn cản dòng điện 1 chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> vật dẫn ngăn cách b)Cấu tạo: H11: Có những bỡi lớp điện môi. c) Phân loại: loại tụ điện nào ? d) Kí hiệu : SGK T11: Tụ xoay, tụ 2. Các số liệu kỷ GV: Giới thiệu HS giấy, tụ mica, tụ thuật của tụ điện: quan sát các dạng gốm,tụ ni lon, tụ a) Trị số điện của tụ thật. dầu, tụ hoá. dung: HS: Quan sát các Cho biết khả dạng thụ thật. năng tích luỹ điện H12: Trị số điện trường của tụ điện dung cho biết khả khi có điện áp đặt năng gì của tụ ? lên hai cực của tụ T12: Cho biết khả điện. H13: Nêu đơn vị năng tích luỹ điện - Đơn vị đo là fara điện dung và các trường của tụ điện ( F ). Các ước số : ước số của nó ; khi có điện áp đặt + 1 μ F =10-6F quan hệ các đơn lên hai cực của tụ + 1 nF =10-9F vị ? điện. + 1 pf = 10-12F. T13: Đơn vị đo là b) Điện áp định fara ( F ). Các ước mức: ( Uđm) số : c) Dung kháng -6 μ H14: Điện áp định + 1 F =10 F của tụ điện: 1 mức của tụ điện là + 1 nF =10-9F X C= -12 2 π fc gì ? + 1 pf = 10 F. T14: là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai H15: Dung kháng cực của tụ điện. của tụ điện xác định bỡi hệ thức nào ? T15: X C = phút. 10. 1 2 π fc. 3.3.HĐ3 : Tìm hiểu về cuộn cảm : H16: Cuộn cảm có T16: Thường dùng tác dụng gì ? để dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần. H17: Cuộn cảm được cấu tạo bằng T17: Dây dẫn điện gì ? quấn thành cuộn cảm. H18: Nêu phân loại cuộn cảm ? T18: Dùng dây dẫn điện quấn. III. Cuộn cảm: 1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, ký hiệu: a) Công dụng: Thường dùng để dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần. b) Cấu tạo: Dây dẫn điện quấn thành cuộn cảm. c) Phân loại: Cuộn cảm cao tần, cuộn cảm.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV: Cho HS quan sát các cuộn cảm, và giới thiệu kí hiệu.. phút 5. thành cuộn cảm. HS: Quan sát các dạng cuộng cảm và ghi nhận kí hiệu.. trung tần, cuộn cảm âm tần. d) Kí hiệu : SGK 2. Các số liệu kỷ thuật của cuộn cảm: a)Trị số điện cảm : + Cho biết khả năng tích luỹ năng lượng từ trường khi có dòng điện chạy qua. + Đơn vị đo là Henry ( H ). Các ước số : - 1 mH =10-3H - 1 μ H =10-6H b) Hệ số phẩm chất:. H19: Trị số cuộn cảm cho biết khả T19: Cho biết khả năng gì của cuộn năng tích luỹ năng cảm ? lượng từ trường khi có dòng điện H20: Trị số cuộn chạy qua. cảm phụ thuộc vào T20: Phụ thuộc gì ? vào kích thước, H21: Đơn vị của hình dạng, vật liệu hệ số tự cảm ? lõi, … T21: Đơn vị đo là Henry ( H ). Các 2 π fL ước số : Q= -3 r GV: Hãy xem - 1 mH =10 H -6 c) Cảm kháng: μ thông tin mục b) ; - 1 H =10 H c). HS: Xem thông tin. XL= 2 π fL H22: Hệ số phẩm T22: Đặc trưng chất của cuộn cảm cho tổn hao năng đặc trưng cho gì ? lượng trong cuộn H23: Cảm kháng cảm. là gì ? T23: Là đại lượng biểu hiện sự cản trở của cuộn cảm H24: Viết biểu đối với dòng điện thức cảm kháng ? chạy qua nó. T24: XL= 2 π fL 3.4.HĐ4 : Vận dụng, củng cố : 1. Phát biểu nào 1. Đáp án : D. sau đây là sai ? A. Điện trở dùng hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện. 2. Đáp án : C B. Tụ điện có tác dụng ngăn cản dòng điện 1 chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua. C. Cuộn cảm thường dùng để dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần. D. Điện áp định.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> mức của tụ là trị số điện áp đặt vào hai cực tụ điện để nó hoạt động bình thường. 2. Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Trị số điện trở cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở. B. Trị số điện dung cho biết khả năng tích luỹ điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ điện. C. Công suất định mức của điện trở là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian ngắn mà không hỏng. D. Trị số điện cảm cho biết khả năng tích luỹ năng lượng từ trường khi có dòng điện chạy qua. Căn dặn : Đọc bài 3 và chuẩn bị mẫu báo cáo. Tiết sau thực hành. IV : RÚT KINH NGHIỆM : ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... .................................................................................................... Ngày soạn : 13/7/2015 Tiêt : 3. THỰC HÀNH ĐIỆN TRỞ - TỤ ĐIỆN – CUỘN CẢM. Bài 3 :. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Nhận biết được hình dạng và phân lọai điện trở, tụ điện, cuộn cảm. - Nắm được qui ước ghi vòng màu và cách đọc giá trị cảu các linh kiện. 2. Kĩ năng : - Đọc và đo được số liệu kĩ thuật của các linh kiện điện trở, tụ điện và cuộn cảm..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. Thái độ : - Có ý thức thực hiện đúng quy trình và các quy định về an tòan. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Đồng hồ vạn năng một chiếc, các lọai điện trở có trị số từ 100Ω -470Ω 20 chiếc gồm lọai ghi trị số và lọai chỉ thị bằng vòng màu., các lọai tụ điện gồm 10 chiếc ( tụ giấy , tụ sứ, tụ hóa), các lọai cuộn cảm 6 chiếc (gồm lõi không khí, lõi ferit, lõi sắt từ) 2. Học sinh : Ôn bài 2 đọc bài 3 và chuẩn bị bản báo cáo. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 1ph. 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra chuẩn bị mẫu báo cáo của HS 3. Thực hành : Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu : + Giới thiệu mục tiêu tiết học : - Nhận biết được hình dạng và phân lọai điện trở, tụ điện, cuộn cảm - Đọc và đo được số liệu kĩ thuật của các linh kiện điện trở, tụ điện và cuộn cảm. + Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành : a) Qui ước về màu để ghi và đọc trị số điện trở : Đen. Nâu. đỏ. Cam. Vàng. Xanh lục số 5. Xanh lam số 6. Tím. Xám. trắng. số 0 số 1 số 2 số 3 số 4 số 7 số 8 số 9 Giá trị điện trở biểu hiện bỡi các vòng màu : - Vòng thứ nhất chỉ chữ số thứ nhất. - Vòng thứ hai chỉ chữ số thứ hai. - Vòng thứ ba chỉ số chữ số 0 đặt tiếp theo chữ số thứ hai. - Vòng thứ tư chỉ mức sai số theo qui ước ( SGK). Ví dụ : SGK. b) Cách đọc số liệu kĩ thuật ghi trên tụ điện : + Trên tụ thường ghi hai số liệu kĩ thuật : - Điện áp định mức (V) - Trị số điện dung, đơn vị  F. tụ gốm thường ghi con số mà không ghi đơn vị : ví dụ : 101 có giá trị 100pF ; 102 có giá trị 1000pF ; 203 có giá trị là 20000pF. Bước 1 : Quan sát và nhận biết các loại linh kiện. Bước 2: Chọn ra 5 điện trở màu. Lần lượt đọc giá trị từng điện trở và đo trị số bằng đồng hồ, ghi vào bảng 1. Bước 3: Chọn 3 loại cuộn cảm khác nhau về vật liệu làm lõi và cách quấn dây rồi điền vào bảng 2. Bước 4: Chọn ra 1 tụ có cực tính và 1 tụ không có cực tính để đọc các số liệu kĩ thuật, ghi vào bảng 3. + Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ.. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH ĐIỆN TRỞ – CUỘN CẢM – TỤ ĐIỆN Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1. Tìm hiểu, đọc và đo trị số của điện trở : Bảng 1 SGK. 2. Tìm hiểu về cuộn cảm : Bảng 2 SGK. 3. Tìm hiểu về tụ điện : Bảng 3 SGK. 4. Đánh giá kết quả thực hành : Hoạt động 2 : Thực hành : TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Quan sát nhận biết và phân lọai các linh kiện, đọc và đo trị số điện trở..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Hãy xác định điện trở, cuộn cảm tụ điện + HS xem các dụng cụ và xác định các linh dựa vào hình dạng đặc điểm bên ngòai của kiện và đặt các linh kiện cùng lọai một chỗ. chúng . + Hãy đọc trị số điện trở ghi bằng vòng + HS đọc trị số điện trở dựa vào hướng dẫn 20 màu. của giáo viên hoặc dựa vào cách hướng dẫn phút + Giáo viên lấy một điện trở màu đọc và của SGK. hướng dẫn học sinh các đọc. + HS tiếp tục đọc các trị số điện trở màu khác + Ghi số liệu đọc được vào bảng 1. + Các nhóm ghi số liệu đọc được vào bảng 1. + Giáo viên hướng dẫn học sinh cách sử + HS quan sát và nhớ lại cách sử dụng đồng dụng đồng hồ vạn năng . hồ vạn năng ở lớp 11. + Hãy đo trị số điện trở của các điện trở + Các nhóm phân tiến hành đo trị số điện trở và ghi vào bảng số 1. và ghi vào bảng số 1. + Ghi nhận xét vào cột tương ứng. + Ghi nhận xét vào cột tương ứng. Tìm hiểu về cuộn cảm : + Hãy chọn ra 3 lọai cuộn cảm khác nhau + HS quan sát các cuộn dây và xác định các về vật liệu làm lõi và cách quấn dây rồi cuộn dây. 10 điền vào bảng 2. phút + Hãy phân biệt cuộn dây cao tần, trung + Xác định cuộn dây cao tần ,trung tần , âm tần và âm tần. tần. + Ghi kí hiệu vật liệu lõi vào bảng 2. + Ghi nhận xét vào bảng 2. + Ghi kí hiệu vật liệu lõi vào bảng 2. + Ghi nhận xét vào bảng 2. phút Tìm hiểu về tụ điện : + Giáo viên lấy một tụ điện đọc và giải + Nghe hướng dẫn và đọc, giải thích số liệu kĩ thích số liệu kĩ thuật trên tụ điện. thuật của các tụ điện còn lại. + Hãy chọn một tụ điện có cực tính và + Chọn một tụ điện có cực tính và một tụ điện 10 một tụ điện không có cực tính, đọc và ghi không có cực tính, đọc và ghi các số liệu kĩ các số liệu kĩ thuật vào bảng số 3. thuật vào bảng số 3. + Hãy giải thích các số liệu kĩ thuật ghi + Ghi giải thích số liệu kĩ thuật vào bảng 3. trên tụ điện. Họat động 3 : Kết thúc tiết học đánh giá kết quả. 4 phút + HS hòan thành báo cáo về kết quả thực hành theo mẫu. + GV dựa vào quá trình thực hành và kết quả thục hành nhận xét đánh tiết thực hành . + Nộp báo cáo thực hành và thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng thực hành. Căn dặn : Tham khảo bài 4. IV : RÚT KINH NGHIỆM : ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ....................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn : 19/7/2015 Tiêt : 4. Bài 4 :. LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết cấu tạo, kí hiệu, phân loại và công dụng của một số linh kiện bán dẫn và IC. - Biết được nguyên lý làm việc của tirixto và triac 2. Kĩ năng : - Phân biệt được các linh kiện bán dẫn và nhận biết được các cực của chúng. 3. Thái độ : - Có thái độ học tập nghiêm túc, thảo luận tìm hiểu kiến thức. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Các hình và tranh vẽ : 4-1, 4-2, 4-3, 4-4, 4-6, 4-7 ( SGK) - Một số linh kiện mẫu : các loại điốt tiếp điểm và tiếp mặt, các loại tranzito PNP và NPN, các loại tirixto, triac,diac, IC 2. Học sinh : Xem lại bản chất của dòng điện trong chất bán dẫn cũng như ứng dụng của chất bán dẫn trong việc tạo ra các linh kiện bán dẫn (điốt, tranzito). (vật lý 11). Tham khảo bài 4. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 1ph 2. Kiểm tra bài cũ : 8ph . a) Công dụng, cấu tạo của điện trở ? Trị số điện trở cho bết ? Công suất định mức của điện trở là gì ? b) Nêu công dụng và cấu tạo của tụ điện ? Trị số điện dung cho biết gì ? Điện áp định mức của tụ là gì? 3. Bài mới : TL HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG KIẾN THỨC CỦA GV CỦA HS phút 3.1.HĐ1: Ôn và tìm hiểu thêm về điốt và tranzito: GV: Xem thông HS: Xem thông tin I. Điốt bán dẫn : tin mục I SGK. mục I. 1. Cấu tạo: H1: Điốt bán dẫn T1: Là linh kiện có cấu tạo thế bán dẫn có 1 lớp Linh kiện bán nào? tiếp giáp P-N, có dẫn có 1 lớp tiếp.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 10. H2: Theo chế tạo, điốt chia mấy loại ? H3: Nêu đặc điểm, công dụng của điôt tiếp điểm ? H4: Nêu đặc điểm, công dụng của điôt tiếp mặt ? H5: Theo chức năng có mấy loại, công dụng mỗi loại ?. H6: Vẽ kí hiệu điốt và chỉ chiều dòng điện điôt cho qua ? H7: Cấu tạo của tranzito có mấy lớp tiếp giáp và mấy cực ? H8: Người ta phân loại tranzito thế nào ?. hai cực A, K. T2: Hai loại : Điôt tiếp điểm và điôt tiếp mặt T3: Điôt tiếp điểm : Chỗ tiếp giáp rất nhỏ, chỉ cho dòng điện nhỏ đi qua, dùng để tách sóng và trộn tần. T4: Điôt tiếp mặt : Chỗ tiếp giáp có diện tích lớn, cho dòng điện lớn đi qua, dùng chỉnh lưu. T5: Hai loại : - Điôt ổn áp : Ổn định điện áp một chiều. - Điôt chỉnh lưu : Biến dòng xoay chiều thành dòng điện một chiều. T6: Vẽ và nêu chiều dòng điện cho qua điốt.. giáp P-N, có hai cực A, K. 2. Phân loại : + Theo chế tạo : - Điôt tiếp điểm. - Điôt tiếp mặt. + Theo chức năng : - Điôt ổn áp : - Điôt chỉnh lưu : +Kí hiệu trong mạch điện: hình 4.1 SGK.. II. Tranzito : 1. Cấu tạo : Linh kịên bán dẫn có 2 lớp tiếp giáp P – N và có 3 cực ( E,B,C) 2. Phân loại : + PNP +NPN - Sơ đồ cấu tạo và kí hiệu trong mạch điện : hình 4.3 SGK 3. Công dụng : T7: Là linh kịên Dùng để khuếch bán dẫn có 2 lớp đại, tách sóng và tiếp giáp P – N và xung . . . có 3 cực ( E,B,C).. H9: Kí hiệu và chiều dòng điện T8: dựa vào cấu qua mỗi loại ? tạo phân loại : PNP và NPN. H10: Công dụng của tranzito ? T9: Vẽ kí hiệu và chỉ chiều dòng điện cho qua mỗi loại. T10: Dùng để khuếch đại, tách sóng và xung . . . phút 10. 3.2.HĐ2: Tìm hiểu về tirixto: GV:. Hãy. III. Tirixto : xem HS: Xem thông tin 1. Cấu tạo và.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> thông III.1.. tin. mục mục III. 1 SGK.. T11: Có 3 lớp tiếp H11: Cấu tạo giáp P – N với 3 tirixto có mấy lớp cực : A, K,G. tiếp giáp P-N và mấy cực ? T12: Vẽ kí hiệu, chỉ tên các cực H12: Vẽ kí hiệu, chỉ tên các cực ? T13: Dùng trong mạch chỉnh lưu có H13: Tirixto có điểu khiển. công dụng gì ?. HS: Xem thông tin mục III. 2 SGK. GV: Hãy thông tin III.2.. xem mục T14: Khi chưa có UGK > 0 thì dù UAK> 0, nó vẫn H14: Khi chưa có không dẫn điện. UGK > 0, UAK> 0 thì tirixto đẫn điện T15: Khi có UGK > không ? 0 và UAK> 0, nó cho dòng điện đi H15: Khi nào nó từ A sang K, UGK dẫn điện ? không còn tác dụng.. phút. 8. công dụng : + Cấu tạo: Có 3 lớp tiếp giáp P – N với 3 cực : A, K,G. + Kí hiệu : h.4.4. + Công dụng: Dùng trong mạch chỉnh lưu có điểu khiển. 2. Nguyên lý làm việc và số liệu kĩ thuật : a) Nguyên lí làm việc : + Khi chưa có UGK > 0 thì dù UAK> 0, nó vẫn không dẫn điện. + Khi có UGK > 0 và UAK> 0, nó cho dòng điện đi từ A sang K, UGK không còn tác dụng. b) Số liệu kĩ thuật : IAkđm, UAkđm, UGKđm và IGKđm.. T16: IAkđm, UAkđm, H16: Các số liệu UGKđm và IGKđm. kĩ thuật chính của tirixto là gì ? 3.3.HĐ3: Tìm hiểu về triac và điac GV: Hãy thông tin III.1.. xem HS: Xem thông mục tin.. H17: Cấu tạo của triac và điac giống và khác nhau thế nào ?. T17: Cả hai đều có cấu trúc nhiều lớp ; triac có 3 cực A1, A2, G còn triac không có cực G.. HS: Theo GV: Giới thiệu tranh vẽ.. dõi. IV.Triac và điac : 1. Cấu tạo kí hiệu và công dụng : +Cấu tạo : cả hai đều có cấu trúc nhiều lớp ; triac có 3 cực A1, A2, G còn triac không có cực G. + Cấu tạo và kí hiệu trong mạch điện: hình 4.6SGK - Công dụng :.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> cấu tạo và kí hiệu bằng trang vẽ. T18: Dùng để điều khiển trong các H18: Công dụng mạch điện xoay của triac và điac ? chiều.. GV: Hãy xem HS: Xem thông thông tin mục III.2 tin. . T19: Khi G và A2 H19: Khi nào triac có điện thế âm so mở cho dòng điện với A1 thì triac chạy từ A1 sang A2 mở, A1 đóng vai ? trò anốt, A2 đóng vai trò là catốt, dòng điện đi từ A1 sang A2 H20: Khi nào triac T20: Khi G và A2 mở cho dòng điện có điện thế dương chạy từ A2 sang A1 so với A1 thì triac ? mở, A2 đóng vai trò anốt, A1 đóng vai trò là catốt, dòng điện đi từ A2 sang A1 H21: Điac hoạt động cho dòng T21: Khi được điện qua khi nào ? kích mở bằng cách nâng cao điện áp H22: Nêu số liệu đặt vào hai cực kĩ thuật của triac và điac ? T22: IAđm, UAkđm, UGK và IGK. phút. 5. Dùng để điều khiển trong các mạch điện xoay chiều. 2. Nguyên lý làm việc và số liệu kỹ thuật : a) Nguyên lý làm việc : *Triac : + Khi G và A2 có điện thế âm so với A1 thì triac mở, I từ A1 sang A2 + Khi G và A2 có điện thế dương so với A1 thì triac mở, I từ A2 sang A1 * Điac : Được kích mở bằng cách nâng cao điện áp đặt vào hai cực b)Số liệu kĩ thuật : IAđm, UAkđm, UGK và IGK.. 3.4.HĐ4: Tìm hiểu về quang điện tử và vi mạch tổ hợp : GV: Hãy xem thông tin mục V. H23: Quang điện trở là gì ?. HS: Xem thông tin. T23: là linh kiện điện tử có thông số thay đổi theo H24: Cho biết độ chiếu sáng. công dụng của T24: Dùng trong quang điện trở ? các mạch điện tử điều khiển bằng GV: Yêu cầu xem ánh sáng.. V. Quang điện tử : + là linh kiện điện tử có thông số thay đổi theo độ chiếu sáng. + Dùng trong các mạch điện tử điều khiển bằng ánh sáng. VI. Vi mạch tổ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> thông tin mục VI H25: Vi mạch tổ HS: Xem thông hợp là gì ? tin. T25: Là vi mạch H26: IC tương tự điện tử tích hợp, dùng để làm gì ? gọi tắt là IC. T26: Dùng để khuếch đại, tạo dao động, ổn áp H27: IC số dùng thu phát sóng vô để làm gì ? tuyến điện, giải mã ti vi màu . . .. hợp + Là vi mạch điện tử tích hợp. + Phân loại : -IC tương tự : dùng để khuếch đại, tạo dao động, ổn áp. . . -IC số : dùng trong thiết bị tự động, xung số, trong máy tính điện tử. . .. T27: Dùng trong thiết bị tự động, thiết bị xung số, trong xử lí thông tin, trong máy tính điện tử. . phút. 3. 3.5.HĐ5: Vận dụng, củng cố : 1. Nêu cấu tạo và công dụng của điôt ? 2. Nêu cấu tạo và công dụng của tranzito ? 3. Tirixto thường dùng để làm gì ? 4. Triac và điac cho dòng điện qua nó có chiều thế nào ? Căn dặn : Đọc thêm : thông tin bổ sung ; Đọc bài thực hành : bài 5. Tiết sau : thực hành. 1. HS nêu lại cấu tạo và công dụng. 2. HS nêu lại cấu tạo và công dụng. 3. Nêu công dụng. 4. Cho dòng điện qua được theo hai chiều tuỳ thuộc điện áp đặt vào các cực.. . IV : RÚT KINH NGHIỆM : ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ...................................................................................................... Ngày soạn : 25/7/2015 Tiết : 5 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức :. Bài 5 : THỰC HÀNH : ĐIÔT – TIRIXTO - TRIAC.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Củng cố nguyên lí làm việc của các linh kiện : Điốt ; Tirixto ; Triac và nắm vững kí hiệu của chúng. 2. Kĩ năng : - Nhận dạng được các loại điốt, tirixto và triac. -Đo được điện trở thuận, điện trở ngược của các linh kiện để xác định được cực anôt, catôt loại tốt ; xấu. 3. Thái độ : -Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn. II. CHUẨN BỊ : + Giáo viên : Mỗi nhóm : 1 đồng hồ vạn năng ; điôt tiếp điểm và tiếp mặt (tốt + xấu) : 6 chiếc ; Tirixto và triac (tốt và xấu) : 6 chiếc. + Học sinh : Ôn bài 4 ; cách sử dụng đồng hồ vạn năng ; đọc bài 5 và chuẩn bị mẫu báo cáo. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Đặt vấn đề : 3. Thực hành : Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu : + Giới thiệu mục tiêu tiết học : Quan sát, nhận biết các loại linh kiện. Đo điện trở thuận và nghịch của các linh kiện. + Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành : Bước 1 : Quan sát, nhận biết các loại linh kiện : Căn cứ hình dạng, cấu tạo bên ngoài để chọn riêng ra : Điốt tiếp điểm, điốt tiếp mặt, tirixto, triac : - Điốt tiếp điểm có hai điện cực, dây dẫn nhỏ. - Điốt tiếp mặt có hai điện cực, dây dẫn to. - tirixto và triac đều có ba điện cực. Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ đo : Chuyển đồng hồ vạn năng về thang đo điện trở x 100  . Kiểm tra chỉnh lại kim động hồ cho đúng vị trí 0  khi chập hai đầu que đo lại. Chú ý : - Que đỏ cắm ở cực dương (+) của đồng hồ là cực âm (-) của pin 1,5V ở trong đồng hồ. - Que đen cắm ở cực âm (-) của đồng hồ là cực dương (+) của pin 1,5V ở trong đồng hồ. Bước 3: Đo điện trở thuận và nghịch của các linh kiện : a) Chọn ra hai loại điốt rồi lần lượt đo điện trở thuận, ngược theo hình 5.1 SGK. Ghi vào bảng báo cáo. Nhận xét ghi Điốt tốt hay xấu. b) Chọn ra tirixto rồi lần lượt đo điện trở thuận, ngược trong hai trường hợp cho U GK = 0 và UGK > 0V theo hình 5.2 SGK. Ghi kết quả vào bảng báo cáo. Nhận xét dẫn điện hay không. c) Chọn ra triac rồi lần lượt đo điện trở giữa hai đầu A1 và A2 trong hai trường hợp : - Cực G để hở và đo theo hình 5.3a SGK. - Cực G nối với A 2 và đo theo hình 5.3b. ghi kết quả vao bảng báo cáo. Nhận xét dẫn điện hay không. + Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ.. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH ĐIÔT – TIRIXTO – TRIAC Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1. Tìm hiểu và kiểm tra điốt : Bảng 1 SGK. 2. Tìm hiểu và kiểm tra tirixto : Bảng 2 SGK. 3. Tìm hiểu và kiểm tra triac : Bảng 3 SGK. 4. Đánh giá kết quả thực hành :.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động 2 : Thực hành : TG phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Quan sát, nhận biết các loại linh kiện + Yêu cầu các nhóm quan sát nhận biết các + Các nhóm thảo luận nhận biết các loại linh loại linh kiện : Điốt tiếp điểm, điốt tiếp mặt, kiện. tirixto, triac 20 + Quan sát theo dõi các nhóm lựa chọn linh kiện. + Căn cứ hình dạng, cấu tạo bên ngoài để chọn riêng ra : Điốt tiếp điểm, điốt tiếp mặt, + Yêu cầu đại diện nhóm nêu căn cứ đặc tirixto, triac điểm để nhận biết. + Đại diện nhóm nêu đặc diểm nhận biết các linh kiện chỉ cụ thể vào linh kiện. phút 2. Chuẩn bị đồng hồ đo + Yêu cầu các nhóm quan sát đồng hồ đo và + Chuyển đồng hồ vạn năng về thang đo điện chuyển thang đo điện trở về x 100  . trở x 100  . 10 + Kiểm tra việc chỉnh lại kim của các nhóm. + Kiểm tra chỉnh lại kim động hồ cho đúng vị trí 0  khi chập hai đầu que đo lại. + Yêu cầu các nhóm chỉ và nêu thang đo + Quan sát mặt thang đo nắm vững thang đo cần đọc trên mặt chia độ ứng thang đo đã cần đọc. Đại diện nêu thang đo đọc trên mặt chuyển trên. chia độ. + Yêu cầu các nhóm nêu chỉ cực dương và + Nêu cực dương và cực âm của pin trong cực của pin trong đồng hồ đo. đồng hồ đo. phút 3. Đo điện trở thuận và nghịch của các linh kiện a) Đo điện trở thuận và nghịch của điốt : + Theo dõi cách đo điốt của các nhóm. + Ghi vào bảng báo cáo. Nhận xét ghi điốt tốt hay xấu. 10 + Theo dõi cách đo Tirixto của các nhóm. b) Đo điện trở thuận, ngược của Tirixto Chỉ dẫn thêm đối với nhóm còn chưa nắm trong hai trường hợp cho U GK = 0 và UGK > vững cách đo. 0V theo hình 5.2 SGK. Ghi kết quả vào bảng + Nhắc nhở các nhóm ghi số liệu đo được báo cáo. Nhận xét dẫn điện hay không. vào bảng báo cáo và ghi nhận xét. c) Lần lượt đo điện trở giữa hai đầu A 1 và A2 của triac trong hai trường hợp : + Theo dõi cách đo Tirixto của các nhóm. - Cực G để hở và đo theo hình 5.3a SGK. Chỉ dẫn thêm đối với nhóm còn chưa nắm - Cực G nối với A2 và đo theo hình 5.3b. vững cách đo. ghi kết quả vào bảng báo cáo. Nhận xét dẫn điện hay không. Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả : 5 phút + Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá. + Nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành. + HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học. Căn dặn : Chuẩn bị thực hành bài 6 vào tiết sau. IV : RÚT KINH NGHIỆM : ................................................................................................................... ............................................................................................................... ................................................................................................................. ................................................................................................................. .................................................................................................................. Ngày soạn : 2/8/2015 Tiêt : 6. Bài 6 : THỰC HÀNH : TRANZITO.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : -Cũng cố kiến thức về tranzi to. 2. Kĩ năng : - Nhận dạng được các loại tranzito PNP, NPN cao tần, âm tần, công suất nhỏ, công suất lớn. - Đo được điện trở thuận , ngược giữa các chân của tranzito để phân biệt loại tranzito PNP, NPN, phân biệt loại tốt, xấu và xác định được điện cực B của tranzito. 3. Thái độ : - Có ý thức thực hiện đúng quy trình và các qui định về an toàn. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : dụng cụ, vật liệu cho 1 nhóm HS: - Đồng hồ vạn năng : 1 chiếc - Tranzito các loại: PNP. NPN cao tần, âm tần, công suất nhỏ, công suất lớn (loại tốt, xấu) của Nhật Bản: 8 chiếc. 2. Học sinh : Ôn kiến thức về tranzito. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 1 ph. 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra chuẩn bị mẫu báo cáo. Đặt vấn đề : Ta đã học về tranzito, nay ta tìm hiểu cách kiểm tra chất lượng tranzito như thế nào ! 3. Thực hành : Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu : + Giới thiệu mục tiêu tiết học : - Quan sát, nhận biết các tranzito PNP va NPN cao tần, âm tần, công suất nhỏ, công suất lớn. . - Đo được điện trở thuận , ngược giữa các chân của tranzito để phân biệt loại tranzito PNP, NPN, phân biệt loại tốt, xấu và xác định được điện cực B của tranzito. + Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành : - GV Nêu cách đặt tên và kí hiệu tranzito Nhật Bản. - Giải thích các kí hiệu. - Nêu cách đo để tìm ra cực B và phân biệt loại PNP và NPN : Đo điện trở thuận và điện trở ngược của tiếp giáp P-N theo sơ đồ hình 6.1. SGK. Bước 1: Quan sát, nhận biết và phân loại các tranzito của Nhật Bản Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ đo: chuyển đồng hồ vạn năng về thang đo điện trở x 100 Ω . Kiểm tra chỉnh lại kim đồng hồ cho đúng vị trí 0 Ω khi chập hai đầu que đo lại. Chú ý : - Que đỏ cắm ở cực dương (+) của đồng hồ là cực âm (-) của pin 1,5V ở trong đồng hồ. - Que đen cắm ở cực âm (-) của đồng hồ là cực dương (+) của pin 1,5V ở trong đồng hồ. Bước 3: Xác định loại và chất lượng tranzito : đo điện trở đế xác định loại, chất lượng của tranzito theo hình 6.1 và hình 6.2. Sau đó ghi trị số điện trở và nhận xét vào bảng của mẫu báo cáo thực hành. + Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ.. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH ĐIÔT – TIRIXTO – TRIAC Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1. Tìm hiểu và kiểm tra tranzito : Bảng ghi giá trị đo trang 35 SGK. 2. Đánh giá kết quả thực hành : Hoạt động 2: Thực hành : TL phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Quan sát, nhận biết và phân loại các tranzito của Nhật Bản : GV: Yêu cầu HS : HS: Thực hiện : + Đọc kí hiệu ghi trên tranzito Nhật Bản để + Đọc kí hiệu ghi trên tranzito Nhật Bản để.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 10. xác định : xác định : -Tranzito cao tần loại PNP : có kí hiệu A. -Tranzito cao tần loại PNP : có kí hiệu A. -Tranzito âm tần loại PNP : có kí hiệu B. -Tranzito âm tần loại PNP : có kí hiệu B. - Tranzito cao tần loại NPN : có kí hiệu C. - Tranzito cao tần loại NPN : có kí hiệu C. - Tranzito âm tần loại NPN : có kí hiệu D. - Tranzito âm tần loại NPN : có kí hiệu D. + Phân các loại trên ra thành 4 nhóm. + Phân các loại trên ra thành 4 nhóm. + Kiểm tra kết quả các nhóm phân loại. + Báo cáo GV kiểm tra. phút 2. Chuẩn bị đồng hồ đo 10 GV: Yêu cầu HS : HS: Thực hiện : + Chuyển đồng hồ vạn năng về thang đo + Chuyển đồng hồ vạn năng về thang đo điện điện trở x 100 Ω . Kiểm tra chỉnh lại kim trở x 100 Ω . Kiểm tra chỉnh lại kim đồng đồng hồ cho đúng vị trí 0 Ω khi chập hai hồ cho đúng vị trí 0 Ω khi chập hai đầu que đầu que đo lại. đo lại. + Kiểm tra việc chuyển thang đo đồng hồ. + Báo cáo GV kiểm tra. phút 3. Đo được điện trở thuận , ngược giữa các chân của tranzito GV: Yêu cầu HS : HS: Thực hiện : 1. Xác định cực B của tranzito PNP : 20 + Khi que đỏ ở cực nào mà que đen đặt vào + Xác định cực B của tranzito PNP loại 2SA hai cực còn lại. thấy điện trở đều nhỏ: Đó là và 2SB. cực B. + Đo trị số điện trở B - E loại 2SA + Đo trị số điện trở B - E loại 2SA : -Khi que đỏ ở B. -Khi que đỏ ở B. -Khi que đen ở B. -Khi que đen ở B. + Đo điện trở B – C loại 2SA : + Đo điện trở B – C loại 2SA : -Khi que đỏ ở B. -Khi que đỏ ở B. -Khi que đen ở B. -Khi que đen ở B. + Đo trị số điện trở B - E loại 2SB tương tự. + Đo trị số điện trở B - E loại 2SB : Tương + Đo điện trở B – C loại 2SB tương tự. tự. + Ghi các số liệu đo được vào bản báo cáo. + Đo điện trở B – C loại 2SB : Tương tự. + Xác định cực B của tranzito NPN loại 2SC + Ghi các số liệu đo được vào bản báo cáo. và 2SD. 2. Xác định cực B của tranzito NPN : + Khi que đen ở cực nào mà que đỏ đặt vào + Đo trị số điện trở B – E và B – C với các hai cực còn lại. thấy điện trở đều nhỏ: Đó là yêu cầu tương tự cho tranzito 2SC và 2SD. cực B. + Ghi kết quả đo tương ứng vào bảng báo + Đo trị số điện trở B – E và B – C với các cáo. yêu cầu tương tự cho tranzito 2SC và 2SD. + Ghi nhận xét loại tốt xấu, tương ứng vào + Ghi kết quả đo tương ứng vào bảng báo cột ở bảng báo cáo. cáo. + Nhận xét loại tốt xấu, tương ứng vào cột ở bảng báo cáo ? Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả : 5 phút + Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá. + Nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành. + HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học. Căn dặn : tiết sau. IV : RÚT KINH NGHIỆM : ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ............................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày soạn : 7/8/2015 Chương II : MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN Tiêt : 7 Bài 7 : KHÁI NIỆM VỀ MẠCH ĐIỆN TỬ - CHỈNH LƯU. NGUỒN MỘT CHIỀU I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : -Biết được khái niệm, phân loại mạch điện tử. -Hiểu được chức năng, nguyên lí làm việc của mạch chỉnh lưu, mạch lọc và mạch ổn áp. 2. Kĩ năng : - Vẽ được sơ đồ khối chức năng của mạch nguồn một chiều và nêu nhiệm vụ của từng khối. 3. Thái độ : -Tích cực hoạt động, thảo luận tìm hiểu kiến thức. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 7.2 ; 7.3 ; 7.4 ;7.6 ; 7.7. mô phỏng thí nghiệm ảo. 2. Học sinh : Tham khảo bài mới. Ôn đặc tính dẫn điện của điôt và tác dụng, công dụng của tụ. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 1 ph 2. Kiểm tra bài cũ : 5ph. a) Nêu đặc tính dẫn điện của điôt bán dẫn ? b) Nêu tác dụng và công dụng của tụ điện ? 3. Bài mới : TG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG KIẾN THỨC CỦA GV CỦA HS 3.1.HĐ1: Tìm phút hiểu về khái niệm và phân loại mạch điện tử : I. Khái niệm, 9 GV: Yêu cầu xem HS: Xem thông phân loại mạch thông tin mục I. tin. điện tử : H1: Mạch điện tử T1: Là mạch điện 1. Khái niệm : là gì ? mắc phối hợp các Là mạch điện linh kiện với mắc phối hợp các nguồn, dây dẫn. linh kiện với H2: Có mấy cách nguồn, dây dẫn. phân loại ? T2: Có hai cách 2. phân loại : phân loại : a) Theo chức.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Theo chức năng và nhiệm vụ. - Theo phương thức gia công, xử H3: Theo chức lí tín hiệu năng và nhiệm vụ có những mạch nào ? T3: Có mạch khuếch đại ; mạch tạo sóng hình sin, mạch tạo xung, mạch nguồn chỉnh lưu, mạch lọc và H4: Theo phương mạch ổn áp. thức gia công, xử lí tín hiệu có mạch gì ? T4: Có mạch điện tử tương tự và mạch điện tử số. phút. năng và nhiệm vụ : + Mạch khuếch đại. + Mạch tạo sóng hình sin. + Mạch tạo xung. + Mạch nguồn chỉnh lưu, mạch lọc và mạch ổn áp. b) Theo phương thức gia công xử lí tín hiệu : + Mạch điện tử tương tự. + Mạch điện tử số.. 3.2.HĐ2: Tìm hiểu về mạch chỉnh lưu :. 15 GV: Dùng tranh HS: Theo dõi sơ vẽ giới thiệu sơ đồ trên tranh vẽ. đồ. T5: Khi nguồn u2 H5: Khi nguồn u2 ở nửa chu kì ở nửa chu kì dương Đ phân cực dương có dòng thuận nên có dòng qua R ? qua R. H6: Khi nguồn u2 T6: Khi nguồn u2 ở nửa chu kì âm ở nửa chu kì âm Đ có dòng qua R ? phân cực nghịch nên không cho GV: Trình chiếu dòng qua R. mô phỏng hoạt HS: Quan sát động mạch chỉnh hoạt động trên lưu. màn hình. H7: Nhận xét ưu và nhược điểm của mạch chỉnh lưu ?. T7: Ưu : Mạch đơn giản. Nhược :Hiệu suất sử dụng biến áp nguồn thấp. gợn sóng lớn, lọc san. II. Mạch chỉnh lưu và nguồn một chiều 1. Mạch chỉnh lưu : a) Mạch chỉnh lưu nửa chu kì : + Sơ đồ : h.7.2 SGK. + Hoạt động : -Trong nửa chu kì Đ phân cực thuận, I qua R. -Trong nửa chu kì tiếp : Đ phân cực nghịch, không có dòng điện qua tải. + Ưu : Mạch đơn giản. + Nhược :Hiệu suất sử dụng biến áp nguồn thấp. gợn sóng lớn, lọc san bằng gợn sóng khó, hiệu quả kém. b) Chỉnh lưu hai nửa chu kì : * Mạch dùng 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> bằng khó, kém. GV: Dùng tranh vẽ giới thiệu sơ đồ. H8: Trong nửa chu kì dương các điốt phân cực thế nào ? có dòng điện qua tải không ? chiều I ? H9: Trong nửa chu kì âm các điốt phân cực thế nào ? có dòng điện qua tải không ? chiều I ? GV: Trình chiếu mô phỏng hoạt động mạch chỉnh lưu. GV: Phát vấn nhận xét về mạch điện.. gợn sóng điôt hiệu quả + Sơ đồ mạch h7.3. + Hoạt động : HS: Theo dõi sơ -Nửa chu kì Đ1 đồ trên tranh vẽ. phân cực thuận, thì Đ2 phân cực T8: Nửa chu kì nghịch, I qua R từ dương Đ1 phân A đến B. cực thuận, thì Đ2 -Nửa chu kì tiếp phân cực nghịch, I Đ2 phân cực qua R từ A đến B. thuận, Đ1 phân cực nghịch, I qua T9: Nửa hu kì tiếp R từ A đến B. Đ2 phân cực *Mạch chỉnh lưu thuận, Đ1 phân cầu : cực nghịch, I qua + Sơ đồ h7.4. R từ A đến B. + Hoạt động : HS:Quan sát hoạt -Trong nửa chu kì động trên màn Đ1 và Đ3 phân cực hình. thuận, thì Đ2 và Đ4 HS: Nêu nhận xét phân cực nghịch. I về mạch điện. qua R từ A đến B. -Trong nửa chu kì HS: Theo dõi sơ tiêp Đ1 và Đ3 đồ trên tranh vẽ. phân cực nghịch, T10: Trong nửa thì Đ2 và Đ4 phân chu kì dương Đ1 cực thuận. I qua R và Đ3 phân cực từ A đến B. thuận, thì Đ2 và Đ4 phân cực nghịch. I qua R từ A đến B.. GV: Dùng tranh vẽ giới thiệu sơ đồ. H10: Trong nửa chu kì dương sự phân cực các điôt T11: Trong nửa thế nào ? dòng chu kì tiếp Đ1 và điện qua tải R ? Đ3 phân cực nghịch, thì Đ2 và H11: Trong nửa Đ4 phân cực chu kì âm sự phân thuận. I qua R từ cực các điôt thế A đến B. nào ? dòng điện qua tải R ? HS:Quan sát hoạt động trên màn GV: Trình chiếu hình. mô phỏng hoạt động mạch chỉnh lưu. phút. 3.3.HĐ3: Tìm hiểu về nguồn một chiều : 2. Nguồn chiều:. một.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 10. phút 5. GV: Dùng tranh HS: Theo dõi ở sơ a) Sơ đồ khối vẽ giới thiệu sơ đồ đồ tranh vẽ. chức năng của khối. mạch nguồn một chiều : GV: Dùng tranh HS: Chỉ ra các + Sơ đồ h7.6. vẽ giới thiệu sơ đồ khối ở sơ đồ tranh b) Mạch nguồn mạch nguồn điện vẽ. điện thực tế : thực tế. + Sơ đồ h 7.7 H12: Nêu chức T12: Biến đổi điện + Các khối : năng của khối biến áp xoay chiều theo -Khối biến áp áp nguồn ? yêu cầu tải. nguồn. H13: Nêu chức T13: Biến dòng -Khối mạch chỉnh năng của khối điện xoay chiều lưu. mạch chỉnh lưu ? thành một chiều. -Khối mạch lọc H14: Nêu chức T14: Lọc, san nguồn. năng của khối bằng độ gợn sóng, -Khối ổn định điện mạch lọc nguồn ? giữ điện áp một áp một chiều. H15: Nêu chức chiều trên tải bằng năng của khối ổn phẳng định điện áp một T15: Giữ điện áp chiều ? một chiều trên tải ổn định. 3.4.HĐ4 : Vận dụng, củng cố : 1. Nêu phân loại 1. Nêu phân loại mạch điện tử ? mạch điện tử 2. Nêu hoạt động 2. Nêu hoạt động mạch chỉnh lưu mạch chỉnh lưu nửa chu kì ? nửa chu kì. 3. Nêu hoạt động 3. Nêu hoạt động mạch chỉnh lưu mạch chỉnh lưu dùng hai điôt ? nửa chu kì. 4. Nêu hoạt động 4. Nêu hoạt động mạch chỉnh lưu mạch chỉnh lưu cầu ? cầu. Căn dặn : Trả lời câu hỏi SGK.. IV : RÚT KINH NGHIỆM : ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ..................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ngày soạn : 13/8/2015 Tiết : 8. Bài 8 : MẠCH KHUẾCH ĐẠI – MẠCH TẠO XUNG. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết được chức năng, sơ đồ và nguyên lý làm việc của mạch điện khuếch đại thuật toán và mạch tạo xung đơn giản. 2. Kĩ năng : - Có thể tự lắp được mạch đa hài với số liệu linh kiện cho trước theo sơ đồ. 3. Thái độ : -Tích cực hoạt động, thảo luận tìm hiểu kiến thức. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh vẽ các hình: 8-2; 8-3; 8-4 SGK. Vật mẫu: IC khuếch đại thuật toán µA741. + Bo mạch tạo xung đa hài thực tế như hình 8-3 trong SGK 2. Học sinh : Tham khảo bài 8. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 1 ph. 2. Kiểm tra bài cũ : 5 ph a) Nêu khái niệm mạch điện tử và các cách phân loại mạch điện tử? b) Vẽ sơ đồ khối chức năng của mạch điện một chiều và nêu chức năng nhiệm vụ của từng khối? 3. Bài mới : TL HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG KIẾN THỨC CỦA GV CỦA HS 3.1.HĐ1: Tìm phút hiểu về mạch khuếch đại : I. Mạch khuếch 20 GV: Yêu cầu xem HS: Xem thông đại thông tin mục I.1 tin. 1. Chức năng của mạch khuếch H1: Mạch khuếch T1: Khuyếch đại đại: đại có chức năng tín hiệu điện về Khuyếch đại tín khuếch đại tín hiệu mặt điện áp, dòng hiệu điện về mặt gì ? điện, công suất. điện áp, dòng điện, công suất. 2. Sơ đồ và GV: Yêu cầu xem HS: Xem thông nguyên lý làm thông tin mục I.2 tin. việc của mạch khuếch đại : a) Giới thiệu về IC khuếch đại H2: Thực chất IC T2: Là một bộ đảo và khuếch đại khuếch đại thuật khuếch đại dòng thuật toán dùng toán là gì ? một chiều gồm IC:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> nhiều tầng ghép + UVK gọi là đầu trực tiếp hệ số vào không đảo, H3: Nêu các kí khuếch đại lớn. đánh dấu (+). hiệu qui ước UVK ; + UVĐ gọi là đầu UVĐ và Ura gọi là gì T3: UVK gọi là đầu vào đảo, đánh dấu ? vào không đảo, (-) đánh dấu (+). + Ura : đầu ra. + UVĐ gọi là đầu b) Nguyên lí làm vào đảo, đánh dấu việc của mạch (-) khuếch đại điện GV: Yêu cầu xem + Ura : đầu ra. áp dùng OA: thông tin mục 2b Tín hiệu vào qua HS: Xem thông R1 đưa đến đầu GV: Dùng tranh tin. vào đảo của OA. vẽ hoặc trình Kết quả điện áp ở chiếu mô phỏng HS: Theo dõi đầu ra ngược dấu hình 8.2. tranh vẽ hoặc màn với điện áp ở đầu H4: Tín hiệu vào ảnh. vào và đã được qua R1 đưa đến khuếch đại lên. đầu vào đảo của T4: Kết quả điện Hệ số khuếch đại OA. Kết quả ở đầu áp ở đầu ra ngược điện áp : ra thế nào ? dấu với điện áp ở U ra R  ht GV: Thay đổi điện đầu vào và đã U vao R1 trở hồi tiếp HS được khuếch đại Kđ = quan sát đồ thị lên. biểu diễn ở đầu ra. H5: Điện áp ở đầu HS: Quan sát hình ra thay đổi thế nào ảnh đồ thị ở đầu khi thay đổi Rht ? ra. T5: Thảo luận nêu H6: Viết hệ số nhận xét. khuếch đại điện áp ? T6: Kđ = U ra R  ht U vao R1. phút. 3.2.HĐ2: Tìm hiểu về mạch tạo xung : GV: Yêu cầu xem HS: Xem thông thông tin mục II.1. tin.. 15. H7: Chức năng của mạch tạo xung T7: Biến đổi năng là gì ? lượng của dòng điện một chiều thành năng lượng điện dao động có dạng xung và tần số theo yêu cầu.. II. Mạch tạo xung : 1. Chức năng của mạch tạo xung: Biến đổi năng lượng của dòng điện một chiều thành năng lượng điện dao động có dạng xung và tần số theo yêu cầu. 2. Sơ đồ và nguyên lý làm.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> GV: Giới thiệu sơ đồ mạch tạo xung đa hài trên tranh vẽ hoặc trình chiếu. GV: Yêu cầu xem thông tin mục II.2b. H8: Mới đóng điện thì trạng thái hai tranzito thế nào ? H9: Nếu IC1 > IC2 một chút thì trạng thái hai tranzito thế nào ? H10: Sau thời gian nhất định, do sự phóng điên của C1 và nạp điện của C2 sẽ làm trạng thái hai tranzito thế nào ? H11: Quá trình đó diễn ra thế nào cho hai tranzito ?. HS: Quan sát theo dõi. HS: Xem thông tin. T8: T1 và T2 đều dẫn điện. T9: Thì T1 thông bão hoà và T2 bị khoá lại. T10: T1 bị khoá và T2 lại thông bão hoà. T11: Hai tranzito T1 và T2 cứ luân phiên thông, khoá để tạo xung.. HS: Quan sát thí GV: Trình chiếu nghiệm ảo được mô phỏng hoạt trình chiếu. động hai tranzito và đồ thị. phút. 3.3.HĐ3: Củng cố : 1. Mạch khuếch đại dùng OA mắc 4 kiểu khuếch đại đảo có đặc điểm gì ? 2. Mạch xung đa hài trên nếu nguồn cung cấp 4,5V và thay R1, R2 bằng đèn led thì hiện tượng gì xảy ra ? 3. Khi cần thay đổi chu kì xung đa hài thì làm thế nào ? Căn dặn : Trả lời câu hỏi SGK. Tham khảo bài 9. IV : RÚT KINH NGHIỆM :. 1. Nêu đặc điểm của mạch khuếch đại đảo OA. 2. Hai đén led sẽ luân phiên nhau phát sáng. 3. Thay đổi giá trị của R1, R2 và trị số của tụ C1 và C2.. việc của mach tạo xung đa hài tự dao động: a) Sơ đồ mạch điện: Hình 8.3. b) Nguyên lý làm việc: + Mới đóng điện: T1 và T2 dẫn điện. Nếu IC1 > IC2 một chút thì T1 thông bão hoà và T2 bị khoá lại. + Sau thời gian nhất định, do sự phóng điên của C1 và nạp điện của C2 sẽ làm cho T1 bị khoá và T2 lại thông bão hoà.T1 và T2 luân phiên thông, khoá để tạo xung..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 20/8/2015 Tiêt : 9. Bài 9 :. THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN TỬ ĐƠN GIẢN. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : -Biết được nguyên tắc chung và các bước thiết kế mạch điện tử. -Thiết kế được một mạch điện tử đơn giản. 2. Kĩ năng : - Tư duy lôgic, tính toán và thiết kế được mạch điện tử cơ bản đơn giản. 3. Thái độ : -Hứng thú thảo luận tìm hiểu cách thiết kế cho mạch điện tử. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : 2. Học sinh : III. TỔ CHỨC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : ph 2. Kiểm tra bài cũ : 5 ph a) Nêu chức năng của mạch khuếch đại và mạch tạo xung ? b) Các mạch điện tử dùng năng lượng trực tiếp của dòng điện một chiều hay xoay chiều ? ta có các mạch nắn dồng điện xoay chiều thành một chiều nào ? 3. Bài mới : TL HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG KIẾN THỨC CỦA GV CỦA HS 3.1.HĐ1: Tìm phút hiểu nguyên tắc chung và các bước thiết kế mạch điện tử : I.Nguyên tắc GV: Yêu cầu xem HS: Xem thông tin. chung thông tin mục I. + Bám sát và đáp 15 T1: Bám sát và đáp ứng yêu cầu thiết H1: Nguyên tắc ứng yêu cầu thiết kế. phải bám sát và kế. + Mạch thiết kế đáp ứng yêu cầu gì T2: Mạch thiết kế đơn giản, tin cậy. ? đơn giản, tin cậy. + Thuận tiện khi H2: Yêu cầu mạch lắp đặt, vận hành thiết kế phải thế T3: Thuận tiện khi và sửa chữa. nào ? lắp đặt, vận hành + Hoạt động ổn H3: Mạch thiết kế và sửa chữa. định và chính xác. phải thuận tiện cho T4: Hoạt động ổn + Linh kiện có sẵn vấn đề gì ? định và chính xác. trên thị trường. H4: Hoạt động của II. Các bước thiết mạch phải thế T5: Linh kiện có kế : nào ? sẵn trên thị trường. 1. Thiết kế mạch H5: Thảo mãn gì nguyên lí : về linh kiện ? + Tìm hiểu yêu cầu của mạch thiết kế. + Đưa ra một số HS: Xem thông phương án để thực.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> tin : GV: Yêu cầu xem thông tin mục II1. T6: Gồm hai bước : Thiết kế H6: Thiết kế mạch mạch nguyên lí và điện tử gồm các thiết kế mạch lắp bước nào ? ráp. H7: Thết kế mạch T7: Nêu các vấn đề nguyên lí gồm để thiết kế mạch những vấn đề gì ? nguyên lí. GV: Yêu cầu xem thông tin mục II1. Thiết kế mạch lắp ráp phải đảm bảo các nguyên tắc : H8: Bố trí các linh kiện thế nào ? H9: Vẽ đường dây dẫn theo cái gì ? H10: Dây dẫn phải thế nào ?. phút. 20. GV: Thông tin hiện nay thiết kế mạch điện tử bằng phần mềm. 3.2.HĐ2: Tìm hiểu thiết kế mạch nguồn điện một chiều : GV: Cho yêu cầu thiết kế : điện áp vào U1= 220V , 50Hz ; diện áp một chiều 12V ; dòng điện tải 1A. H11: Lựa chọn sơ đồ thiết kế thế nào ? H12: Trong các sơ đồ mạch chỉnh lưu ta chọn sơ đồ mạch chỉnh lưu nào ? Vì sao ?. HS: tin :. Xem. thông. T8: Bố trí các linh kiện khoa học và hợp lí. T9: Vẽ đường dây dẫn điện để nối với nhau theo sơ đồ nguyên lí. T10: Dây dẫn không chồng chéo và ngắn nhất. HS: Ghi nhận thông tin.. HS: Ghi nhận ví dụ mạch một chiều cần thiết kế có các yêu cầu GV nêu. T11: Lựa chọn sơ đồ thiết kế đơn giản, có chất lượng cao và dễ thực hiện. T12: Các nhóm thảo luận lựa chọn và lí giải lí do về ưu nhược điểm các mạch.. GV: Dùng sơ đồ tranh vẽ h 9.1. HS: Quan sát lại sơ. hiện. + Chọn phương án hợp lí nhất. + Tính toán, lựa chọn linh kiện cho hợp lí. 2. Thiết kế mạch lắp ráp : Đảm bảo : + Bố trí các linh kiện khoa học và hợp lí. + Vẽ đường dây dẫn điện để nối với nhau theo sơ đồ nguyên lí. + Dây dẫn không chồng chéo và ngắn nhất.. III. Thiết kế mạch nguồn điện một chiều : 1. Lựa chọn sơ đồ thiết kế : Chọn sơ đồ mạch cầu vì có chất lượng tốt, dễ thực hiện. 2. Sơ đồ bộ nguồn : + Sơ đồ mạch h.9.1. 3. Tính toán và lựa chọn các linh kiện trong mạch : a) Biến áp : + Công suất biến.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> đồ trên tranh vẽ.. áp: H13: Tính công P = kPUtải.Itải suất biến áp : =1,3.12.1 = P = kPUtải.Itải ; T13: P = 15,6W chọn kP = 1,3. kPUtải.Itải=1,3.12.1 chọn kP = 1,3. = 15,6W. + Điện áp ra : U2 = (U tai  U D  U BA ) H14: Tính điện áp T14: U2 = ra khi không tải 2 U2 = ? cho sụt áp (U tai  U D  U BA ) b) Điôt : trên hai đi ốt : 2 + Dòng điện điôt :  UĐ = 2V. Sụt áp = k I Itai 10.1 trên biến áp khi có 12  2  0, 72 2 IĐ= 2 = tải  UBA = 6%Utải. 2 =5A = H15: Tính dòng điện qua điôt :. 10,4V.. Chọn kI = 10. + Điện áp ngược :. k I I tai UN = kU.U2 2 k I I tai T15: IĐ= 2 = Chọn kU = 1,8. IĐ= 2 = ? 10.1 => Chọn điôt Chọn kI = 10. c) Tụ điện : 2 =5A. H16: Tính điện áp ngược đặt vào điôt : UN = kU.U2 T16: UN = kU.U2 2 =1,8.10,4. 2 2 Chọn kU = 1,8. = 26,5V. GV: Thông tin HS: Ghi nhận chọn điốt : 1N1089 có UN = 100V, Iđm chọn loại điôt.. = 5A.  UĐ = 1V H17: Tính điện áp T17: UC= U2 2 = lớn nhất tụ chịu 14,7 V.. phút 5. được : UC = U2 2 =? H18: Vậy cần chọn tụ có Uđm? GV: Thông tin tụ có C càng lớn thì lọc càng tốt. 3.3.HĐ3: Củng cố : 1. Nêu nguyên tắc chung để thiết kế mạch điện tử ? 2. Để thiết kế một mạch nguyên lí phải làm gì ? 3. Mạch lắp ráp phải đảm bảo nguyên tắc nào ? Căn dặn : Chuẩn bị bài thực hành bài 10. Tiết sau : thực hành.. T18: Chọn Uđm  U C. HS: Ghi nhận thông tin.. 1. Nêu nguyên tắc để thiết kế mạch điện tử. 2. Nêu nội dung để thiết kế mạch nguyên lí. 3. Nêu nguyên tác để thiết kế mạch lắp ráp.. Có điện dung càng lớn càng tốt.và chịu UC= U2 2 = 14,7 V..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> IV : RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. KIỂM TRA 45 PHÚT. Ngày soạn : 27/8/2015 Tiết : 10. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Các linh kiện điện tử cấu tạo và công dụng, các đại lượng đặc trưng của nó. - Khái niệm và chức năng của các mạch điện tử chỉnh lưu, mạch tạo xung và mạch khuếch đại. 2. Kĩ năng : - Trình bày diễn đạt tốt trả lời câu tự luận. Đọc được số liệu kĩ thuật trên các linh kiện. 3. Thái độ : - Trung thực, độc lập suy nghĩ. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Đề kiểm tra và đáp án. Cấu trúc đề kiểm tra : 2. Học sinh : Ôn kiến thức chương I và chương II. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 1ph. 2. Phát đề kiểm tra : I. Trắc nghiệm : 7điểm : Ghi chữ cái trước phương án chọn vào bảng sau :. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đ/A Câu 1 : Linh kiện điện tử nào có tác dụng hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện ? A. Điện trở. ; B. Tụ điện. ; C. cuộn cảm. ; D. Tranzito. Câu 2 : Quang điện trở có giá trị điện trở thay đổi thế nào khi có ánh sáng rọi vào nó ? A. Không đổi. ; B. Tăng lên. ; C. Giảm xuống. ; D. Tăng, sau đó giảm. Câu 3 : Trị số điện cảm cho biết khả năng gì của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó ? A. Tích lũy năng lượng điện trường. ; B. Tích lũy năng lượng từ trường. C. Cản trở dòng điện trong mạch. ; D. Khuếch đại tín hiệu điện. Câu 4 : Các linh kiện điện tử nào sau đây mắc phối hợp nhau tạo thành mạch cộng hưởng ? A. Cuộn cảm và tranzito. ; B. Tụ điện và điện trở. C. Cuộn cảm và điện trở. ; D. Tụ điện và cuộn cảm. Câu 5 : Dòng điện có tần số càng cao càng khó qua linh kiện điện tử nào sau đây ? A. Điện trở. ; B. Tụ điện. ; C. Cuộn cảm. ; D. Tụ điện và cuộn cảm. Câu 6 : Khi đặt một điện áp xoay chiều có tần số 50Hz vào hai đầu tụ điện có điện dung 100  F thì tụ có dung kháng là bao nhiêu ? A. 318  ; B. 31,8.10 -6  ; C. 318.10 -6  ; D. 31,8  Câu 7 : Khi đặt một điện áp xoay chiều có tần số 50Hz vào hai đầu cuộn cảm thì cảm kháng của cuộn cảm là 50  . Tính trị số điện cảm của cuộn cảm ? 1 A.  (H). 1 B. 2 (H).. 1 C. 4 (H). 1 D. 2 (H). ; ; ; Câu 8 : Cho biết trị số điện trở được ghi bằng các vòng màu sau đây (không nêu sai số) : Vòng 1 : lam ; vòng 2 : xám ; vòng 3 : đỏ : A. 6800  ; B. 682  ; C. 8600  ; D. 862 . Câu 9 : Cho biết trị số điện dung của tụ trên thân có ghi bằng 3 số sau (không nêu sai số): 473 J. A. 473pF ; B. 47 nF ; C. 473  F ; D. 473 nF..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Câu 10 : Điôt loại nào thường dùng để tách sóng và trộn tần ? A. Điôt tiếp điểm và zêne. ; B. Điôt tiếp mặt. ; C. Điôt zêne. ; D. Điôt tiếp điểm. Câu 11 : Điều kiện phân cực cho tranzito thế nào để nó có thể hoạt động ? A. E – B phân cực thuận, B – C phận cực nghịch. ; B. E – B phân cực thuận, B – C phận cực thuận. C. E – B phân cực nghịch, B – C phận cực nghịch. ; D. E – B phân cực nghịch, B – C phận cực thuận. Câu 12 : Khi tranzito PNP hoạt động, dòng điện qua tranzito là chiều nào ? A. Vào cực C ra ở cực E và B. ; B. Vào cực B ra ở cực C và E. C. Vào cực E ra ở cực C và B. ; D. Vào cực C và B ra ở cực E. Câu 13 : Linh kiện điện tử nào sau đây có thể dùng để khuếch đại tín hiệu, tạo sóng, tạo xung ? A. Tirixto. ; B. Tranzito. ; C. Triac. ; D. Điac. Câu 14 : Linh kiện điện tử nào sau đây thường được dùng trong các mạch điện tử điều khiển bằng ánh sáng ? A. Điac. ; B. Tirixto. ; C. Triac. ; D. Quang điện tử. D1 A M II. Tự luận : 3 điểm : Câu 1 : (1điểm) ~ R C Cho sơ đồ mạch chỉnh lưu hai nửa chu kì hình vẽ. ~ N Hãy nêu hoạt dộng của mạch ? ~ D2 Câu 2 : (1 điểm) Nêu công dụng của Tirixto ? B Câu 3: ( 1điểm) Nêu chức năng của mạch khuếch đại và mạch tạo xung ?. Đáp án đề KT 45 phút. 1. Trắc nghiệm : Câu 1 2 3 Đ/A A C B 2. Tự luận :. 4 D. 5 C. 6 D. 7 B. 8 A. 9 B. 10 D. 11 A. 12 C. 13 B. 14 D. IV : RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn :5/9/2015 Tiêt : 11. Bài 10 :. THỰC HÀNH MẠCH NGUỒN ĐIỆN MỘT CHIỀU. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Nhận dạng được các lịnh kiện và vẽ được sơ đồ nguyên lí từ mạch nguồn thực tế. - Phân tích được nguyên lí làm việc của mạch điện. 2. Kĩ năng : - Phân tích nguyên lí làm việc của mạch điện. - Đo và đọc giá trị của các đại lượng. 3. Thái độ : - Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn lao động và có tinh thần hợp tác. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Cho mỗi nhóm : Đồng hồ vạn năng :1 chiếc ; mạch nguồn một chiều đã lắp sẵn trên mạch gồm biến áp nguồn, chỉnh lưu cầu, lọc hình  , ổn áp dùng IC 7812: 1 chiếc. 2. Học sinh : Ôn lại kiến thức các bài 4, 7, 9 và đọc trưíơc bài 10. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 1. Ổn định lớp : 1ph 2. Kiểm tra bài cũ : 5 ph a) Khi thiết kế mạch điện tử cần thực hiện theo các bước nào? b) Nêu các công việc để thiết kế mạch nguyên lí ? 3. Thực hành : Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu : + Giới thiệu mục tiêu tiết học : - Nhận dạng được các lịnh kiện và vẽ được sơ đồ nguyên lí từ mạch nguồn thực tế. - Phân tích được nguyên lí làm việc của mạch điện. + Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành : Bước 1: Quan sát, tìm hiểu các linh kiện trên mạch nguồn thực tế. Bước 2:.Vẽ sơ đồ nguyên lí của mạch điện trên. Bước 3: Cắm mạch thí nghiệm vào nguồn điện xoay chiều : - Dùng đồng hồ điện năng đo và ghi kết quả các điện áp ở những vị trị theo yêu cầu vào bảng ở mẫu báo cáo thực hành. Chú ý : + Khi đo điện áp xoay chiều ở hai đầu sơ cấp và thứ cấp biến áp nguồn phải xoay núm đồng hồ về thang đo điện áp xoay chiều ( kí hiệu dấu ~ hay AC) + Khi đo điện áp một chiều ở đầu ra sau mạch lọc và sau mạch ổn áp phải xoay núm đồng hồ về thang đo điện áp một chiều ( kí hiệu dấu + và – hay DC) : - Que đỏ cắm ở cực dương (+) của đồng hồ là cực dương, chạm vào sau cuộn dây lọc (cực dương tụ lọc C2) nơi có điện thế dương. Tương tự đo sau mạch ổn áp. - Que đen cắm ở cực âm (-) của đồng hồ là cực âm chạm vào cực âm tụ lọc C2, nơi có điện thế âm. Tương tự đo sau mạch ổn áp. + Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ.. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH MẠCH NGUỒN ĐIỆN MỘT CHIỀU Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1. Sơ đồ nguyên lí của mạch nguồn thực tế : Vẽ sơ đồ nguyên lí vào báo cáo thực thực hành. 2. Kết quả đo điện áp : Ở các vị trí theo trình tự thí nghiệm và rút ra nhận xét về : - Tỉ số của biến áp nguồn. - Trị số hiệu dụng và trị số đỉnh của điện áp xoay chiều ở cuộn thứ cấp của biến áp nguồn.. U ~ (V). U1~ (V). U3- (V). U4- (V). Hoạt động 2: Thực hành : TL phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Quan sát tìm hiểu các linh kiện trên mạch nguồn thực tế: GV: Yêu cầu HS : + Dùng mạch nguồn quan sát nhận dạng tìm + Dùng mạch nguồn quan sát nhận dạng tìm 10 hiểu các linh kiện. hiểu các linh kiện. + Nêu nguyên lí làm việc của từng khối trên + Nêu nguyên lí làm việc của từng khối trên mạch nguồn thực tế. mạch nguồn thực tế. GV: Theo dõi, kiểm tra các nhóm nhận dạng linh kiện và trình bày hoạt động từng khối. phút 2. Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch nguồn thực tế : + Yêu cầu HS dùng kí hiệu linh kiện vẽ sơ + Dùng kí hiệu linh kiện dựa vào mạch nguồn.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> đồ nguyên lí mạch nguồn thực tế. thực tế vẽ sơ đồ nguyên lí của mạch. 10 + Theo dõi giúp đỡ các nhóm vẽ sơ đồ + Báo cáo GV kiểm tra. nguyên lí. phút 3. Đo điện áp ở mạch nguồn thực tế : + Yêu cầu HS cắm mạch nguồn vào nguồn + Cắm mạch nguồn vào nguồn điện xoay điện xoay chiều. chiều. + Theo dõi kiểm tra các nhóm. + Yêu cầu HS chuyển thang đo đồng hồ ở + Báo cáo GV kiểm tra. 20 thang đo điện áp xoay chiều. + Chuyển thang đo đồng hồ ở thang đo điện + Theo dõi kiểm tra các nhóm. áp xoay chiều. + Yêu cầu HS : + Báo cáo GV kiểm tra. - Đo điện áp hai đầu cuộn sơ cấp. - Đo điện áp hai đầu cuộn thứ cấp. + Đo điện áp hai đầu cuộn sơ cấp. - Ghi số liệu đo được vào bảng báo cáo. + Đo điện áp hai đầu cuộn thứ cấp. + Yêu cầu HS chuyển thang đo đồng hồ + Ghi số liệu đo được vào bảng báo cáo. sang thang đo điện áp một chiều. + Chuyển thang đo đồng hồ sang thang đo + Theo dõi kiểm tra các nhóm. điện áp một chiều. + Yêu cầu Hs : + Báo cáo GV kiểm tra. - Đo điện áp ở đầu ra sau mạch lọc. - Đo điện áp ở đầu ra sau mạch ổn áp. + Đo điện áp ở đầu ra sau mạch lọc. - Ghi số liệu đo được vào bảng báo cáo. + Đo điện áp ở đầu ra sau mạch ổn áp. + Hãy nêu nhận xét, kết luận về trị số biến + Ghi số liệu đo được vào bảng báo cáo. áp nguồn ? trị số hiệu dụng và trị số đỉnh + Nhận xét, kết luận về trị số biến áp nguồn ? của điện áp xoay chiều ở cuộn thứ cấp của trị số hiệu dụng và trị số đỉnh của điện áp biến áp nguồn. xoay chiều ở cuộn thứ cấp của biến áp nguồn. Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả : 5 phút + Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá. + Nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành. + HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học. Căn dặn : tiết sau thực hành bài 11, đọc và chuẩn bị mẫu báo cáo. IV : RÚT KINH NGHIỆM :. Ngày soạn : 12/9/2015 Tiêt : 12. Bài 11 :. LẮP MẠCH NGUỒN CHỈNH LƯU CẦU CÓ BIẾN ÁP NGUỒN VÀ TỤ LỌC. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : -Củng cố nguyên lí hoạt động của điôt và mạch chỉnh lưu cầu. 2. Kĩ năng : - Lắp được các linh kiện điện tử lên bo mạch thử theo đúng sơ đồ nguyên lí ở hình 9.1 SGK. 3. Thái độ : - Có ý thức thực hiện đúng quy trình và quy định về an toàn lao động. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Cho mỗi nhóm học sinh : một bộ dụng cụ như SGK. Bản vẽ hình 9.1. 2. Học sinh : Ôn lại bài 4, 7 và 9. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 1 ph. 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra chuẩn bị mẫu báo cáo. Đặt vấn đề : Chất lượng mạch chỉnh sẽ thế nào khi có tụ lọc và khi không có tụ lọc ?! hôm nay ta thực hành lắp mạch chỉnh lưu cầu và kiểm tra chất lượng đó ! 3. Thực hành :.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu : + Giới thiệu mục tiêu tiết học : - Lắp được các linh kiện điện tử lên bo mạch thử theo đúng sơ đồ nguyên lí ở hình 9.1 SGK. + Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành : Bước 1: Kiểm tra loại tốt xấu và phân biệt điện cực của 4 điôt tiếp mặt. Bước 2: Bố trí linh kiện lên bo mạch thử theo sơ đồ nguyên lí hình 9.1. Bước 3: GV kiểm tra mạch lắp ráp. Bước 4: Đóng điện và đo điện áp một chiều ra khi có tụ lọc và khi không có tụ lọc, ghi kết quả vào mục 3 bản báo cáo thực hành theo mẫu. Cấp nguồn cho chạy máy thu thanh và rút ra nhận xét, kết luận. + Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ.. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH LẮP MẠCH NGUỒN CHỈNH LƯU CẦU CÓ BIẾN ÁP NGUỒN VÀ TỤ LỌC Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1. Kết quả kiểm tra các linh kiện: - Biến áp nguồn : - Các điôt : - Tụ điện : 2.Trị số điện áp ra một chiều : - Khi chưa có tụ lọc : - Khi có tụ lọc : 3.Nhận xét về chất lượng âm thanh của máy thu thanh : - Khi nguồn chưa có tụ lọc: - Khi nguồn có tụ lọc : Hoạt động 2: Thực hành : TL phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra các linh kiện và lắp ráp mạch nguồn chỉnh lưu : Yêu cầu HS và theo dõi giúp đỡ các nhóm : + Chuyển thang đo đồng hồ vạn năng về + HS chuyển thang đo đồng hồ vạn năng về 10 thang đo Ôm. thang đo Ôm. + Kiểm tra biến áp nguồn cuôn sơ và thứ + Kiểm tra biến áp nguồn cuôn sơ và thứ đắt đứt hay còn. hay còn. + Kiểm tra chất lượng đi ốt, tốt hay xấu. + Kiểm tra chất lượng đi ốt, tốt hay xấu. + Kiểm tra chất lượng tụ lọc. + Kiểm tra chất lượng tụ lọc. + Xác định các cực của điôt và tụ. + Xác định các cực của điôt và tụ. + Ghi kết quả kiểm tra vào bản báo cáo. + Ghi kết quả kiểm tra vào bản báo cáo. + Kiểm tra mạch lắp ráp của các nhóm. + Lắp ráp mạch nguồn chỉnh lưu. phút 2. Đo trị số điện áp một chiều ra: Yêu cầu HS và theo dõi giúp đỡ các nhóm : + Cắm cuộn sơ cấp vào mạng xoay chiều. + Cắm cuộn sơ cấp vào mạng xoay chiều. 20 + Đo điện áp một chiều ra : + Đo điện áp một chiều ra : -khi có tụ lọc : -khi có tụ lọc : -khi không có tụ lọc. -khi không có tụ lọc. + Ghi kết quả đo vào bản báo cáo. + Ghi kết quả đo vào bản báo cáo. phút 3. Nhận xét về chất lượng âm thanh của máy thu thanh : Yêu cầu HS và theo dõi giúp đỡ các nhóm : 10 + Cấp điện cho máy thu thanh qua biến áp + Cấp điện cho máy thu thanh qua biến áp.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> nguồn 220V/9V. nguồn 220V/9V. + Cho máy thu thanh hoạt động và nghe + Cho máy thu thanh hoạt động và nghe chất chất lượng âm thanh khi : lượng âm thanh khi : -có tụ lọc. -có tụ lọc. -không có tụ lọc (rút tụ lọc khỏi máy). -không có tụ lọc (rút tụ lọc khỏi máy). + Nhận xét chất lượng âm thanh vào bảng + Nhận xét chất lượng âm thanh vào bảng báo báo cáo. cáo. Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả : 4 phút + Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá. + Nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành. + HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học. Căn dặn : tiết sau thực hành bài 12. đọc và chuẩn bị mẫu báo cáo. IV : RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………... Ngày soạn : 19/9/2015 Tiêt : 13. Bài 12 :. THỰC HÀNH ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ CỦA MẠCH TẠO XUNG ĐA HÀI DÙNG TRANZITO. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : -Biết điều chỉnh từ xung đa hài đối xứng sang xung đa hài không đối xứng. -Biết điều chỉnh chu kì xung nhanh hay chậm. 2. Kĩ năng : -Điều chỉnh được từ xung đa hài đối xứng sang xung đa hài không đối xứng và chỉnh được chu kì xung nhanh hay chậm. 3. Thái độ : - Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Cho mỗi nhóm học sinh : bọ dụng cụ như SGK trang 53. 2. Học sinh : Ôn bài 8. đọc bài 12 và chuẩn bị bản báo cáo. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 1 ph. 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra chuẩn bị mẫu báo cáo. Đặt vấn đề : Ta đã tìm hiểu về mạch tạo xung, còn việc điều chỉnh xung và chu kì như thế nào ! trong bài thực hành hôm nay ta thực hiện điều đó ! 3. Thực hành : Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu : + Giới thiệu mục tiêu tiết học : - Điều chỉnh được từ xung đa hài đối xứng sang xung đa hài không đối xứng. -Điều chỉnh được chu kì xung nhanh hay chậm. + Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành : Bước 1: Cấp nguồn cho mạch điện hoạt động. quan sát ánh sáng và đếm số lần sáng của LED trong khoảng 30s. Ghi kết quả vào trong bảng mẫu báo cáo. Bước 2: Cắt nguồn, mắc song song hai tụ điện trong sơ đồ lắp sẵn. Đóng điện và làm như bước 1..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Bước 3: Cắt điện, bỏ ra một tụ ở một vế của bước 2. Đóng điện và làm như bước 1. So sánh thời gian sáng, tối của hai đèn LED. + Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ.. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH LẮP MẠCH NGUỒN CHỈNH LƯU CẦU CÓ BIẾN ÁP NGUỒN VÀ TỤ LỌC Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1. Kết quả số lần sáng và thời gian sáng của các LED: Bảng SGK. 2. : Đánh giá kết quả : Hoạt động 2: Thực hành : TL phút 10. phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Đếm số lần sáng của LED: GV: Yêu cầu và theo dõi HS : + Kiểm tra lại mạch lắp sẵn không tự ý thay + Kiểm tra lại mạch lắp sẵn. đổi vị trí linh kiện. + Báo cáo GV kiểm tra lại. + GV theo dõi và kiểm tra. Sau đó yêu cầu + Cấp nguồn cho mạch hoạt động. Đếm số HS cấp nguồn cho mạch hoạt động. Đếm số lần sáng của LED đỏ và LED xanh trong 30s. lần sáng của LED trong 30s. Ghi vào bảng Ghi vào bảng báo cáo. báo cáo. 2. Mắc song song thay đổi trị số tụ, đếm số lần sáng của LED:. GV: Yêu cầu và theo dõi HS : + Cắt nguồn, mắc song song hai tụ điện + Cắt nguồn, mắc song song hai tụ điện trong 15 trong sơ đồ lắp sẵn. sơ đồ lắp sẵn. + Kiểm tra lại mạch. + Báo cáo GV kiểm tra lại mạch. + Đóng điện và làm như bước 1. + Đóng điện và làm như bước 1. + So sánh thời gian sáng, tối của hai đèn + So sánh thời gian sáng, tối của hai đèn LED. LED. phút 3. Bỏ bớt tụ, so sánh thời gian sáng tố của hai LED : GV: Yêu cầu và theo dõi HS : + Bỏ ra một tụ trong bước 2. + Bỏ ra một tụ trong bước 2. 15 + Kiểm tra lại mạch. + Báo cáo GV kiểm tra lại mạch. + Đóng điện và làm như bước 1. + Đóng điện và làm như bước 1. + So sánh thời gian sáng, tối của hai đèn + So sánh thời gian sáng, tối của hai đèn LED. LED. Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả : 4 phút + Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá. + Nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành. + HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học. Căn dặn : Tham khảo bài 13. IV : RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ngày soạn : 25/9/2015 Tiêt : 14 Bài 13 :. Chương III :. MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN TỬ ĐIỀU KHIỂN ĐƠN GIẢN. KHÁI NIỆM VỀ MẠCH ĐIỆN TỬ ĐIỀU KHIỂN. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết được khái niệm, công dụng và phân loại mạch điện tử điều khiển. 2. Kĩ năng : - Có thể nhận biết được mạch điện tử điều khiển ứng dụng trong kỹ thuật sản xuất và đời sống. 3. Thái độ : -Tích cực thu thập thông tin, thảo luận tìm hiểu kiến thức. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh vẽ các hình 13.3, 13.4, SGK. Tranh ảnh các thiết bị điều khiển bằng mạch điện tử (nếu có). Một số ví dụ liên quan. 2. Học sinh : Tham khảo bài mới. có thể tìm ví dụ về một vài mạch điện tử ứng dụng liên quan. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 1ph 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới : TL HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG KIẾN THỨC CỦA GV CỦA HS phút 3.1.HĐ1: Tìm hiểu khái niệm về mạch điện tử điều khiển : I. Khái niệm về H1: Qua thực tế T1: Là những mạch điện tử 20 cho biết mạch mạch điện tử có điều khiển : điện tử có chức chức năng điều + Những mạch năng gì gọi là khiển. điện tử thực hiện mạch điện tử điều Ví dụ : Mạch điều chức năng điều khiển ? Nêu một khiển rôbot ; điều khiển được coi là vài ví dụ. khiển tín hiệu mạch điện tử điều.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> giao thông. . . GV: Giới thiệu sơ HS: Theo dõi sơ đồ khối tổng quát. đồ khối tổng quát Yêu cầu HS xem và xem thông tin. thông tin về sơ đồ khối. T2: Tín hiệu vào H2: Nêu hoạt MĐTĐK, xử lí, động sơ đồ khối khuếch đại tín tổng quát của hiệu và đưa lệch mạch điện tử điều điều khiển tới đối khiển ? tượng điều khiển (ĐTĐK) GV: Một số thiết HS: Theo dõi và bị có điều khiển quan sát hình bằng mạch điện 13.2. tử hình 13.2.. phút. 10. 3.2.HĐ2: Tìm hiểu công dụng của mạch điện tử điều khiển : H3: Hãy nêu những công dụng điển hình của mạch điện tử điều khiển.. H4: Nêu thêm một vài ứng dụng của mạch điện tử điều khiển mà em biết ? phút. 10. khiển. + Sơ đồ khối tổng quát của mạch điện tử điều khiển.. HĐ3: Phân loại : GV: Yêu cầu HS xem thông tin mục III SGK. H5: Nêu phân loại theo công suất ?. T3: Nêu công dụng : + Điều khiển tín hiệu + Tự động hóa các máy móc thiết bị. + Điều khiển các thiết bị dân dụng. + Điều khiển trò chơi giải trí. T4: Nêu thêm một vài mạch điện tử điều khiển.. II. Công dụng : + Điều khiển tín hiệu + Tự động hóa các máy móc thiết bị. + Điều khiển các thiết bị dân dụng. + Điều khiển trò chơi giải trí.. HS: Xem thông III. Phân loại : tin. 1. Theo công suất : T5: Có hai loại : + Công suất lớn. + Mạch điều + Công suất nhỏ. khiển công suất lớn. 2. Theo chức H6: Nêu phân loại + Mạch điều năng : theo chức năng ? khiển công suất + Điều khiển tín nhỏ. hiệu T6: Có hai loại : + Điều khiển tốc + Mạch điều độ. H7: Nêu phân loại khiển tín hiệu. 3. Theo mức độ theo mức độ tự + Mạch điều tự động hóa : động hóa ? khiển tốc độ. + Điều khiển.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> cứng bằng mạch T7: Có hai loại : điện tử. + Điều khiển + Điều khiển có cứng bằng mạch lập trình. điện tử. . + Điều khiển có lập trình.. phút. 3.3.HĐ4: Củng cố : 1. Mạch thế nào gọi là mạch điện 4 tử điều khiển ? 2. Nêu một số ứng dụng của mạch điện tử điều khiển ? 3. Người ta phân loại các mạch điện tử điều khiển như thế nào ? 4. Điều khiển tự động bằng máy móc có ưu điểm gì so với điều khiển bằng tay. Căn dặn : Tham khảo bài 14. IV : RÚT KINH NGHIỆM :. 1. Nêu khái niệm. 2. Nêu một số ứng dụng biết qua bài học và thực tế. 3. Nêu phân loại. 4. So sánh ưu điểm điều khiển tự động bằng máy và điều khiển bằng tay.. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 2/10/2015. Bài 14 : MẠCH ĐIỀU KHIỂN TÍN HIỆU.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tiêt : 15 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : -Hiểu được khái niệm về mạch điều khiển tín hiệu. -Biết được các khối cơ bản của mạch điều khiển tín hiệu. 2. Kĩ năng : - Giải thích được nguyên lí hoạt động trên sơ đồ tranh vẽ. 3. Thái độ : -Ý thức tìm hiểu kiến thức, thảo luận, liên hệ các ứng dụng trong thực tế. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 14.3. hệ thống câu hỏi. 2. Học sinh : Ôn kiến thức về tranzito, điôt, tụ. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 1 ph 2. Kiểm tra bài cũ : 5ph a) Nêu công dụng của mạch điện tử điều khiển ? b) Nêu phân loại của mạch điện tử điều khiển ? 3. Bài mới : TL HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG KIẾN THỨC CỦA GV CỦA HS phút 3.1.HĐ1: Tìm hiểu khái niệm về mạch điều khiển tín hiệu : I. Khái niệm về GV: Yêu cầu HS HS: Xem thông mạch điều khiển xem thông tin mục tin. tín hiệu : 5 I SGK. Là mạch điện tử H1: Mạch điện tử T1: Là mạch điện điều khiển sự thay điều khiển tín hiệu tử điều khiển đổi trạng thái của là gì ? trạng thái của tín tín hiệu. H2: Nêu ví dụ về hiệu. sự thay đổi tín T2: Sự thay đổi hiệu nhờ mạch tín hiệu tắt sáng điện tử điều của đèn giao khiển ? thông ; tiếng còi báo động khi có sự cố cháy ; hàng chữ chạy đèn quảng cáo . . . 3.2.HĐ2: Tìm phút hiểu công dụng của mạch điều khiển tín hiệu : GV: Yêu cầu HS HS: Xem thông II. Công dụng : xem thông tin mục tin. II SGK. + Thông báo về 10 H3: Nêu một ứng T3: Thông báo về tình trạng thiết bị dụng về mạch tình trạng thiết bị khi gặp sự cố. điện tử điều khiển khi gặp sự cố. Ví + Thông báo tín hiệu ? ví dụ ? dụ : điện áp cao, những thông tin thấp, quá nhiệt độ, cần thiết cho con.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> H4: Nêu ứng dụng thứ hai về mạch điện tử điều khiển tín hiệu ? ví dụ ? H5: Nêu ứng dụng thứ ba về mạch điện tử điều khiển tín hiệu ? ví dụ ? H6: Nêu ứng dụng thứ tư về mạch điện tử điều khiển tín hiệu ? ví dụ ?. phút. 20. cháy nổ. . . T4: Thông báo những thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo hiệu lệnh. Ví dụ đèn xanh, đỏ của tín hiệu giao thông. T5: Làm các thiết bị trang trí bằng điện tử. Ví dụ hình ảnh quảng cáo, biển hiệu . . . T6: Thông báo về tình trạng hoạt động của máy móc. Ví dụ tín hiệu thông báo có nguồn, băng casset đang chạy, âm lượng của casset. . .. người thực hiện theo hiệu lệnh. + Làm các thiết bị trang trí bằng điện tử. + Thông báo về tình trạng hoạt động của máy móc.. 3.3.HĐ3: Tìm hiểu nguyên lí chung của mạch điều khiển tín hiệu : GV: Yêu cầu HS HS: Xem thông xem thông tin mục tin. III SGK. H7: Vẽ sơ đồ khối T7: Vẽ sơ đồ khối của mạch điều của mạch điều khiển tín hiệu ? khiển tín hiệu như SGK. H8: Sau khi nhận lệnh báo từ cảm T8: Mạch điều biến, mạch điều khiển xử lí tín khiển làm gì ? hiệu đã nhận, điều chế theo một nguyên tắc nào đó. H9: Sau khi xử lí xong, tín hiệu T9: Tín hiệu được được được làm khuếch đại đến gì ? công suất cần thiết và đưa đến khối chấp hành.. I. Nguyên lí chung của mạch điều khiển tín hiệu : + Sơ đồ khối mạch điều khiển tín hiệu : -Khối nhận lệnh. -Khối xử lí. -Khối khuếch đại. -Khối chấp hành. + Nguyên lí chung : -Sau khi nhận lệnh báo từ cảm biến, mạch điều khiển xử lí tín hiệu đã nhận, điều chế theo một nguyên tắc nào đó. -Sau khi xử lí xong, tín hiệu được khuếch đại đến công suất cần thiết và đưa đến.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> H10: Nhiệm vụ của khối chấp hành là gì ? GV: Giải thích nguyên lí hoạt động của mạch báo hiệu bảo vệ quá điện áp cho gia đình hình 14.4 trên tranh vẽ.. T10: phát báo hiệu chuông, đèn, chữ nổi và hành lệnh.. lệnh bằng hàng chấp. khối chấp hành. -Khối chấp hành sẽ phát lệnh báo hiệu bằng chuông, đèn, hàng chữ nổi và chấp hành lệnh.. HS: Theo dõi trên tranh vẽ và nguyên lí hoạt động của mạch.. 3.4.HĐ4: Củng phút cố : 1. Mạch điều 1. Nêu khái niệm khiển tín hiệu là mạch điều khiển gì ? tín hiệu. 4 2. Giải thích 2. Giải thích nguyên lí mạch nguyên lí mạch điều khiển tín hiệu điều khiển tín hiệu trên sơ đồ khối ? trên sơ đồ khối 3. Nêu ví dụ ứng 3. Nêu ví dụ ứng dụng của mạch dụng của mạch điều khiển tín điều khiển tín hiệu ? hiệu 4. Trả lới câu 3 4. Thảo luận trả SGK. lời câu 3 SGK. Căn dặn : Đọc thêm : Có thể em chưa biết SGK. IV : RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 9/10/2014 Bài 15 : MẠCH ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ Tiêt : 16 ĐIỆN XOAY CHIỀU MỘT PHA I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết được công dụng của mạch điện tử điều khiển tốc độ động cơ 1 pha. - Hiểu được mạch điều khiển tốc độ quạt điện bằng triac. 2. Kĩ năng : - Giải thích được nguyên lý của mạch điều khiển tốc độ quạt điện bằng triac. 3. Thái độ : -Tính thần hợp tác, thảo luận tìm hiểu kiến thức. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Mạch điều khiển quạt điện bằng triac. Tranh vẽ hình 15.2. 2. Học sinh : Tham khảo bài mới. ôn kiến thức về triasc và điac. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 1 ph 2. Kiểm tra bài cũ : 5ph..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> a) Mạch điều khiển tín hiệu là gì ? b) Vẽ sơ đồ khối và giải thích nguyên lí mạch điều khiển tín hiệu ? 3. Bài mới : TL HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG KIẾN THỨC CỦA GV CỦA HS 3.1.HĐ1: Tìm phút hiểu công dụng của mạch điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha : I. Công dụng : H1: Nêu các động T1: Thảo luận trả cơ một pha có bộ lời : Quạt bàn, + Thay đổi số điều khiển tốc độ quạt trần. vòng dây của mà em biết ? Stato. T2: Thay đổi số + Điều khiển điện 5 H2: Quạt bàn, vòng dây của áp đưa vào động quạt trần được Stato. cơ. thay đổi tốc độ + Điều khiển tần bằng cách nào ? số nguồn điện đưa T3: Điều khiển vào động cơ H3: Có thể điều điện áp đưa vào + Hiện nay sử khiển tốc độ động động cơ. Hoặc dụng các mạch cơ bằng cách nào điều khiển tần số điện từ điều khiển nữa ? nguồn điện đưa tốc độ thường vào động cơ bằng cách điều khiển điện áp và GV: Thông tin: HS: Ghi nhận tần số dòng điện. Hiện nay sử dụng thông tin. các mạch điện từ điều khiển tốc độ thường bằng cách điều khiển điện áp và tần số dòng điện. 3.2.HĐ2: Tìm phút hiểu nguyên lí điều khiển tốc độ động cơ một pha : II. Nguyên lí điều GV: Giới thiệu sơ HS: Ghi nhận sơ khiển tốc độ : đồ khối của mạch đồ khối. 10 điều khiển tốc độ + Điều khiển tốc động cơ một pha độ bằng cách thay bằng cách thay đổi điện áp đặt đổi điện áp. T4: Điện áp đưa vào động cơ. vào bộ điều khiển H4: Nêu nguyên lí làm thay đổi điện thay đổi tốc độ áp sau đó đưa vào quay bằng thay động cơ làm động đổi điện áp đưa cơ thay đổi tốc độ. + Điều khiển tốc vào động cơ ? độ bằng cách thay.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> đổi tần số và điện áp đưa vào động cơ. HS: Ghi nhận sơ GV: Giới thiệu sơ đồ khối. đồ khối của mạch điều khiển tốc độ động cơ một pha T5: Điện áp đưa bằng cách thay vào bộ điều khiển đổi điện áp. làm thay đổi tần H5: Nêu nguyên lí số sau đó đưa vào thay đổi tốc độ động cơ làm động quay bằng thay cơ thay đổi tốc độ. đổi tần số đưa vào động cơ ? phút. 20. 3.3.HĐ3: Tìm hiểu một số mạch điều khiển động cơ điện một pha :. GV: Yêu cầu HS xem sơ đồ mạch điều khiển tốc độ của quạt điện.. HS: Xem sơ đồ mạch hình 15.2 và nắm các linh kiện, nhiệm vụ của linh kiện.. H6: Hãy chỉ trên sơ đồ tranh vẽ nêu tên các linh kiện và nhiệm vụ của nó.. T6: Chỉ trên sơ đồ tranh vẽ nêu tên các linh kiện và nhiệm vụ của nó.. GV: Nêu nguyên HS: Nghe và theo lí hoạt động của dõi sơ đồ mạch. mạch điều khiển. H7: Khi thay đổi điện trở VR thì thời gian nạp điện cho tụ thế nào và dẫn đến thay đổi gì ?. T7: Thời gian nập điện cho tụ thay đổi, thời điểm mở triac thay đổi. Vậy điện áp và dòng điện đưa vào động cơ được điều chỉnh.. GV: Nêu nhược điểm của mạch. HS: Ghi thông tin.. nhận. III. Một số mạch điều khiển động cơ một pha : * Sơ đồ mạch : h.15.2 SGK * Nguyên lý : Khi đóng khoá K nguồn cấp u1 hình sin. Tại thời điểm u1 đổi dấu triac chưa dẫn, tụ C nạp điện tăng dần. + Khi đủ điều kiện, triac được dẫn từ đó đến cuối bán kỳ + Khi thay đổi điện trở VR, hằng số thời gian nạp tụ thay đổi, thời điểm mở triac thay đổi, điện áp và dòng điện đưa vào động cơ được điều chỉnh. Nhược điểm : triac mở do phối hợp điện áp đặt vào và dòng điều khiển theo đường đặc tính điac có thể bị thiếu chính xác. + Khắc phục : đưa.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> GV: Giới thiệu mạch khắc phụ nhược điểm trên, hình 15.2c và giới thiệu. H8: Mạch này khác mạch đã nêu ở chỗ nào ?. thêm điac. + Khi Uc tăng tới ngưỡng điện áp thông (uPA) của điac có dòng chạy HS: Theo dõi sơ vào cực điều đồ mạch. khiển triac và triac mở từ thời điểm đó tới khi dòng T8: Có thêm linh điện của nó bằng kiện điac. 0. GV: Nêu hoạt HS: Theo dõi sơ động của mạch. đồ và hoạt động mạch. phút. 3.4.HĐ4: Củng cố : 1- Động cơ nào có 1. Đáp án : C. thiết bị điều chỉnh 4 tốc độ, trong các 2. Tác dụng vào động cơ sau : điện áp. A. Máy bơm nước. ; B.Tủ lạnh. ; C. Quạt bàn. ; D. Máy mài. 2. Khi sử dụng triac để điều khiển tốc độ động cơ cần tác động vào thông số nào của nguồn cấp điện cho động cơ ? Căn dặn : Đọc thêm : Em có biết ; BT : SGK. Tiết sau IV : RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Ngày soạn : 16/10/2014 Tiết : 17 + 18. THỰC HÀNH : MẠCH ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU MỘT PHA. Bài 16 :. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : -Hiểu và phân biệt được sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp ráp mạch điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha. 2. Kĩ năng : - Lắp được một mạch điều khiển đơn giản. 3. Thái độ : -Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Cho mỗi nhóm bộ dụng cụ như SGK. 2. Học sinh : Ôn lại triac và điac, mạch 15.2 SGK. Đọc bài thực hành 16 và chuẩn bị mẫu báo cáo. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 1 ph 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị bài thực hành của học sinh. Đặt vấn đề : Ta đã học về mạch điều khiển tốc độ động cơ một pha nay ta thực hành thiết kế về mạch này! 3. Thực hành : Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu : + Giới thiệu mục tiêu tiết học : - phân biệt được sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp ráp mạch điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha. - Lắp được một mạch điều khiển đơn giản. + Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành : Bước 1: Thiết kế mạch điều khiển động cơ một pha..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Bước 2: Lắp ráp mạch điều khiển động cơ một pha. Báo cáo GV kiểm tra. Bước 3: Cho mạch làm việc và hiều chỉnh. + Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ.. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH LẮP MẠCH NGUỒN CHỈNH LƯU CẦU CÓ BIẾN ÁP NGUỒN VÀ TỤ LỌC Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1. Thiết kế mạch điều khiển động cơ một pha: Vẽ sơ đồ nguyên lí vào báo cáo thực hành. 2. Lắp ráp mạch điều khiển động cơ một pha : Vẽ sơ đồ lắp ráp vào báo cáo thực hành. 3. Điều chỉnh tốc độ động cơ một pha. Điều chỉnh chiết áp để có các điện áp như trong bảng mẫu báo cáo. Ghi trị số vào bảng báo cáo (SGK). 4. Nhận xét. Hoạt động 2: Thực hành : TL phút 30. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Thiết kế mạch điều khiển động cơ một pha : GV: Hướng dẫn các yêu cầu : a) Chọn sơ đồ nguyên lí mạch điều khiển động cơ một pha từ các các sơ đồ hình 15.2 SGK ? b) Tìm hiểu, giải thích hoạt động sơ đồ đã chọn. c) Chọn các linh kiện cần thiết cho mạch điều khiển. d) Tính toán thông số triac theo công thức sau : ITa  KI.IĐC = 1,8. 2 UĐC Chọn KI như sau. + Thảo luận chọn sơ đồ nguyên lí mạch điều khiển động cơ một pha từ các các sơ đồ hình 15.2 SGK ? + Tìm hiểu, giải thích hoạt động sơ đồ đã chọn. + Tính toán thông số triac theo công thức sau : ITa  KI.IĐC = 1,8. 2 UĐC.. : + Nếu triac không gắn cánh tán nhiệt : K I = 10. + Nếu triac có gắn cánh tán nhiệt : KI = 4. + UTa, ITa Điện áp và dòng định mức của + Vẽ sơ đồ lắp ráp linh kiện từ sơ đồ nguyên triac . lí. + UĐC, IĐC Điện áp và dòng định mức của + Báo cáo GV kiểm tra. động cơ. e) Vẽ sơ đồ lắp ráp linh kiện từ sơ đồ nguyên lí. GV: Kiểm tra sơ đồ HS vẽ và hướng dẫn nhóm có khó khăn khi vẽ. phút 10. 2. Lắp ráp mạch điều khiển động cơ một pha: a) GV: Phát các linh kiện theo sơ đồ. b) Yêu cầu HS kiểm tra các linh kiện đã nhận : + Xác định chân triac: Các chân bố trí như hình 16.1 SGK.. + Nhận các linh kiện theo sơ đồ. + Kiểm tra các linh kiện đã nhận : + Xác định chân triac: xem hinh 16.1. + Dùng đồng hồ vạn năng kiểm tra các chân.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> + Dùng đồng hồ vạn năng kiểm tra các chân cả hai chiều : A1  A2 có R =  . cả hai chiều : A1  A2 có R =  . A2  G có R =  . A2  G có R =  . A1  G có R = (5 20)  . A1  G có R = (5 20)  . + Kiểm tra điện trở, tụ. + Kiểm tra điện trở, tụ ? + Lắp ráp mạch theo sơ đồ. c) Theo dõi, giúp đỡ HS lắp ráp mạch theo sơ đồ. 3. Điều chỉnh tốc độ động cơ một pha: phút GV: Yêu cầu HS và theo dõi hoạt động các nhóm : + Cắm trực tiếp dây điện quạt vào nguồn + Cắm trực tiếp dây điện quạt vào nguồn điện điện lưới. bấm các phím và theo dõi tốc độ lưới. bấm các phím và theo dõi tốc độ quay 35 quay của quạt. của quạt. + Cắm dây quạt vào ổ điện ra của mạch điều + Cắm dây quạt vào ổ điện ra của mạch điều khiển, để phím bấm của quạt ở tốc độ cao khiển, để phím bấm của quạt ở tốc độ cao nhất. nhất. + Cấp nguồn cho mạch điều khiển rồi điều + Cấp nguồn cho mạch điều khiển rồi điều chỉnh chiết áp. Ghi trị số đo điện áp đưa vào chỉnh chiết áp. Ghi trị số đo điện áp đưa vào quạt UQ, điện áp trên triac UTa tốc độ quạt quạt UQ, điện áp trên triac UTa tốc độ quạt (nếu có) vào bảng báo cáo. (nếu có) vào bảng báo cáo. + Nhận xét tốc độ của quạt khi điều + Nhận xét tốc độ của quạt khi điều chỉnhbằng phím bấm và khi dùng mạch điều chỉnhbằng phím bấm và khi dùng mạch điều khiển. khiển. Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả : 10 phút + Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá. + Nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành. + HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học. Căn dặn : Tham khảo bài 17. IV : RÚT KINH NGHIỆM :.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Ngày soạn : 2/11/2013 Tiêt : 19. KIỂM TRA HỌC KỲ I. I. Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức đã học về các linh kiện điện tử, các mạch điện tử cơ bản. - Vận dung các kiến thức đã học để tính toán, thiết kế các mạch điện. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: giáo án, đề kiểm tra, đáp án. - Học sinh: học bài toàn bộ các kiến thức đã học. III. Đề kiểm tra: Đề 2: I. Phần trắc nghiệm: Câu 1: Hãy khoanh tròn vào các đáp án đúng nhất cho các câu sau: (5,0 đ) 1. Triac có mấy lớp tiếp giáp P - N A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. 2. Trong mạch tạo xung đa hài để làm thay đổi điện áp thông tắc của 2 Tranzito là do: A. Tụ điện C1, C2. B. Điện trở R3, R4. C. Điện trở R1, R2. D. Tranzito T1, T2. 3. Triac trong mạch điều khiển làm thay đổi tốc độ động cơ nhờ A. Tăng, giảm thời gian dẫn C. Tăng, giảm trị số điện áp. B. Tăng, giảm trị số dòng điện D. Tăng, giảm tần số nguồn điện. 4. Mạch điện tử điều khiển theo chức năng là: A. Điều khiển tốc độ. B. Điều khiển bằng mạch rời. C. Điều khiển bằng vi mạch. D. Điều khiển bằng vi xử lý có lập trình. 5. Tụ hoá có thể mắc vào các loại mạch điện A. Mạch 1 chiều. B. Cả mạch xoay chiều lẫn 1 chiều. C. Mạch xoay chiều. D. Mạch điện có điện áp ổn định. 6. Khi cho vào trong lòng cuộn cảm 1 lõi sắt từ thì A. Trị số điện cảm tăng. B. Trị số điện cảm không thay đổi. C. Trị số điện cảm giảm. D. Điện áp định mức cuộn cảm tăng. 7. Trong một mạch chỉnh lưu cầu nếu bất kỳ một Điốt nào bị mắc ngược thì: A. Mạch hoạt động trong nửa chu kỳ C. Đứt cầu chì. B. Dòng điện tăng vọt D. Dây thứ cấp chập mạch. 8. Chọn phương án sai trong câu sau : Công dụng của mạch điện tử điều khiển là A. Điều khiển các thông số của thiết bị. B. Điều khiển các thiết bị dân dụng. C. Điều khiển các trò chơi giải trí. D. Điều khiển tín hiệu. Câu 2: Hãy ghép các thông tin ở hai dãy thành từng cặp cho thích hợp: (1,5đ) A - Điôt tiếp điểm B – Điện trở. 1. dùng để ổn áp điện một chiều 2. dùng để khuếch đại tín hiệu, tạo xung, tạo sóng,....

<span class='text_page_counter'>(50)</span> C - Điôt zene D – Tirixto E – Tranzito F- Quang điện tử. 3. dùng trong các mạch điện tử điều khiển bằng ánh sáng 4. thường dùng trong mạch chỉnh lưu có điều khiển 5. thường dùng để phân chia điện áp 6. thường dùng trong máy tính điện tử 7. thường dùng để tách sóng và trộn tần. II. Phần tự luận: Câu 1: (2đ) Hãy vẽ kí hiệu của các loại sau đây: a. Điện trở: b. Tụ điện: tụ tinh chỉnh, tụ hóa. c. Cuộn cảm:. d. Linh kiện bán dẫn: Điôt ổn áp (điôt zene), diăc. Câu 2: (1,5đ) Hãy vẽ sơ đồ khối và trình bày nguyên lý chung của mạch điều khiển tín hiệu. Đề 2: I. Phần trắc nghiệm: Câu 1: (4đ) Hãy khoanh tròn vào các đáp án đúng nhất cho các câu sau: 1. Chọn phương án sai trong câu sau : Người ta phân loại các thiết bị điện tử theo A. Theo hiệu suất. B. Theo công suất. C. Theo chức năng. D. Theo mức độ tự động hóa. 2. Chức năng của Tranzito trong mạch bảo vệ điện áp gia đình A. Khuếch đại. B. Chỉnh lưu. C. Báo hiệu điện áp. D. Nuôi mạch điều khiển. 3. Dòng điện có chỉ số là 1A qua 1 điện trở có chỉ số là 10 thi công suất chịu đựng của nó là 10W. Hỏi nếu cho dòng điện có trị số là 2A qua điện trở đó thì công suất chịu đựng của nó là bao nhiêu: A. 40W. B. 20W. C. 30W. D. 10W. 4. Trong một mạch chỉnh lưu cầu nếu mắc ngược chiều cả 2 Điốt thì A. Dây thứ cấp chập mạch. B. Không làm việc. C. Mạch vẫn hoạt động bình thường. D. Mạch hoạt động trong nửa chu kỳ. 5. Theo mức độ tự động hóa có các mạch: A. Điều khiển bằng phần mềm máy tính. B. Điều khiển có công suất nhỏ. C. Điều khiển tín hiệu. D. Điều khiển có công suất lớn. 6. Mạch nào không phải là mạch điện tử điều khiển A. Mạch tạo xung. B. Tín hiệu giao thông. C. Báo hiệu và bảo vệ điện áp. D. Điều khiển bảng điện tử. 7. Điốt, Tirixtô, Triac, Tranzito, Diac chúng đều giống nhau ở điểm nào A. Vật liệu chế tạo C. Số điện cực 8. Diac có mấy lớp tiếp giáp P - N. B. Công dụng D. Nguyên lý làm việc.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 2: (1,5đ) Hãy ghép các thông tin ở hai dãy thành từng cặp cho thích hợp: A – Tranzito B – Triac và Diac C – Quang điện tử D – IC tương tự. 1. dùng trong các mạch điện tử điều khiển bằng ánh sáng 2. dùng để khuếch đại tín hiệu, tạo sóng, tạo xung,… 3. thường dùng trong mạch chỉnh lưu có điều khiển 4. thường dùng trong các thiết bị tự động, thiết bị xung số,. E – IC số. trong xử lí thông tin, máy tính điện tử 5. dùng để điều khiển các thiết bị điện trong các mạch điện. F - Tirixto. xoay chiều 6. thường dùng để phân chia dòng điện 7. thường dùng để khuếch đại, tạo dao động, làm ổn áp, thu – phát sóng vô tuyến điện, giải mã cho tivi màu,…. II. Phần tự luận: Câu 1: (2đ) Hãy vẽ kí hiệu của các loại sau đây: a. Điện trở: Điện trở biến đổi theo điện áp, quang điện trở b. Tụ điện: Tụ cố định, tụ biến đổi. c. Cuộn cảm: cuộn cảm lõi ferit, cuộn cảm lõi sắt từ. d. Linh kiện bán dẫn: Điôt tiếp mặt hoặc tiếp điểm, Tirixto. Câu 2: (1,5đ) Nêu công dụng của mạch điều khiển và lấy ví dụ.. IV. Đáp án: 1. Đề 1: Phần trắc nghiệm: Câu 1: mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu 2: Mỗi ý đúng được 0,25đ. Phần tự luận: Câu 1: Mỗi kí hiệu vẽ đúng được 0,25 điểm. (SGK). Câu 2: (SGK) 2. Đề 2: Phần trắc nghiệm: mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu 2: Mỗi ý đúng được 0,25đ. Phần tự luận: Câu 1: Mỗi kí hiệu vẽ đúng được 0,25 điểm. (SGK)..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Ngày soạn : 3/12/2015 Chương IV : MỘT SỐ THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ DÂN DỤNG Tiêt : 20 Bài 17 : KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN. VÀ VIỄN THÔNG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết được khái niệm về hệ thống thông tin và viễn thông - Biết được các khối cơ bản, nguyên lý làm việc của hệ thống thông tin và viễn thông. 2. Kĩ năng : - Liên hệ được thực tiễn. 3. Thái độ : -Hứng thú thảo luận tìm hiểu nguuyên lí làm việc của hệ thống thông tin và viễn thông. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 17.1. hệ thống câu hỏi. 2. Học sinh : Tham khảo bài mới. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 1ph. 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới : TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC 3.1. HD1: Khái niệm hệ thống thông tin 15p I. Khái niệm : H1: Hãy nêu một số cách truyền T1: Truyền miệng,dùng bồ câu + Hệ thống thông tin là thông tin sơ khai mà con người đưa thư, đốt lửa báo hi ệu… hệ thống dùng các biện đã sử dụng ? pháp để thông báo cho H2: Hãy nêu một số cách T2: Dùng đài phát thanh, ti vi, nhau những thông tin truyền thông tin hiện đại ? điện thoai, internet , vệ tinh… cần thiết. H3: Hệ thống thông tin là gì ? T3: Nêu khái niệm hệ thống + Hệ thống viễn thông thống tin. là hệ thống truyền H4: Hệ thống viễn thông là gì ? T4: Nêu khái niệm hệ thống những thông tin đi xa viễn thông. bằng sóng vô tuyến điện. 25ph. 3.2.HĐ2 : Tìm hiểu sơ đồ khối, nguyên lí làm việc của hệ thống thông tin và viễn thông : II. Sơ đồ khối, nguyên lí làm việc của hệ thống thông tin và H5: Hệ thống thông tin và viễn T5: Gồm hai phần : Phát và viễn thông : thông bao gồm các phần gì ? thu. 1.Phần phát thông tin: a) Sơ đồ khối : GV: Giới thiệu sơ đồ khối phần phát thông tin. HS: Theo dõi sơ đồ khối phần GV: Yêu cầu HS xem thông tin phát thông tin. các khối phần phát thông tin. HS: Xem thông tin..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> H6: Nguồn thông tin là gì ? T6: Là nguồn tín hiệu cần phát đi xa như âm thanh, hình ảnh, H7: Nhiệm vụ của khối xử lí chữ và số. . . b)Nguyên lý làm việc : tin ? Nguồn tín hiệu cần T7: Gia công và khuếch đại phát đi xa được khối xử nguồn tín hiệu. lí thông tin gia công và H8: Những tín hiệu đã được xử khuếch đại. Sau đó lí có biên độ đủ lớn muốn truyền T8: Cần được điều chế và mã chúng được điều chế, đi xa cần làm gì ? hóa bằng kĩ thuật tương tự hoặc mã hóa và gửi vào môi kĩ thuật số. trường truyền dẫn để H9: Tín hiệu sau khi đã điều chế truyền đi xa. mã hóa được làm gì ? T9: Được gửi vào một môi 2. Phần thu thông tin : trường truyền dẫn để truyền đi a) Sơ đồ khối : xa như dây dẫn, cáp quang, sóng điện từ. . . GV: Giới thiệu sơ đồ khối phần thu thông tin. HS: Theo dõi sơ đồ khối phần GV: Yêu cầu HS xem thông tin thu thông tin. các khối phần thu thông tin. HS: Xem thông tin. H10: Ở phần nhận thông tin khối đầu tiên có nhiệm vụ gì ? H11: Nhiệm vụ khối tiếp theo ?. T10: Nhận thông tin bằng thiết bị hay một mạch nào đó như anten, modem . . .. T11: Khối xử lí tin : gia công và khuếch đại tín hiệu nhận H12: Nhiệm vụ khối điều chế, được. giải mã ? H13: Khối cuối cùng là gì ?. T12: Biến đổi tín hiệu về dạng tín hiệu ban đầu. T13: Là khối thiết bị đầu cuối, như loa, truyền hình tivi, máy in . . .. 4.Cũng cố : (5 phút) Câu 1: Sơ đồ khối của phần phát thông tin là: A. Nhận thông tin  Xử lí tin  Giải điều chế, mã  Đường truyền.( Đúng) B. Xử lí tin  Nhận thông tin  Đường truyền  Giải điều chế, mã. C. Giải điều chế, mã  Nhận thông tin  Xử lí tin  Đường truyền. D. Nhận thông tin  Xử lí tin  Đường truyền  Giải điều chế, mã. 5. Dặn dò : Tham khảo bài 18.. b)Nguyên lý làm việc : Khối xử lí thông tin gia công và khuếch đại tín hiệu nhận được ở khối nhận thông tin. Sau đó chúng được biến đổi về dạng tín hiệu ban đầu nhờ khối giải điều chế, giải mã và hiển thị ở thiết bị đầu cuối..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> IV : RÚT KINH NGHIỆM : .................................................................................................................... Ngày soạn : 10/12/2015 Tiêt : 21. Bài 18 :. MÁY TĂNG ÂM. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : -Hiểu được sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của máy tăng âm. -Biết được nguyên lí hoạt động của khối khuếch đại công suất. 2. Kĩ năng : - Sử dụng thành thạo máy tăng âm. 3. Thái độ : -Tích cực thảo luận tìm hiểu kiến thức về máy tăng âm. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 18.2 và 18.8. 2. Học sinh : Tham khảo bài mới. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 1ph 2. Kiểm tra bài cũ : 5ph, HSTB trả lời câu hỏi : a) Nêu khái niệm hệ thống thông tin viễn thông ? b) Trình bày sơ đồ khối, nguyên lý làm việc của hệ thống thông tin và viễn thông ? 3. Bài mới : TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC 14ph. 3.1.HĐ1 : Tìm hiểu khái niệm về máy tăng âm : H1: Máy tăng âm là gì ?. T1: Là một thiết bị khuếch đại tín hiệu âm thanh.. GV: Yêu cầu HS xem thông HS: Xem thông tin. tin phân loại mục I. H2: Phân loại theo chất T2: Theo chất lượng : tăng lượng ? âm thông thường và tăng âm chất lượng cao.. `15ph. H3: Theo công suất.. T3: Theo công suất : tăng âm công suất lớn, công suất vừa, công suất nhỏ.. H4: Theo linh kiện ?. T4: Theo linh kiện : dùng linh kiện rời hoặc dùng IC.. I. Khái niệm về máy tăng âm : + Máy tăng âm là một thiết bị khuếch đại tín hiệu âm thanh. + Theo chất lượng : tăng âm thông thường và tăng âm chất lượng cao. + Theo công suất : tăng âm công suất lớn, công suất vừa, công suất nhỏ. + Theo linh kiện : dùng linh kiện rời hoặc dùng IC.. 3.2.HĐ2 : Tìm hiểu sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của máy tăng âm : GV: Giới thiệu sơ đồ khối bằng tranh vẽ hình 18.2.. HS: Theo dõi sơ đồ khối.. II. Sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của máy tăng âm : a)Sơ đồ khối : hình vẽ..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> GV: Yêu cầu HS xem thông tin chức năng các khối của máy tăng âm ? H5: Nêu chức năng của khối mạch vào ?. HS: Xem thông tin chức năng các khối. T5: Tiếp nhận tín hiệu âm tần từ các nguồn khác nhau như micrô, đĩa hát băng casset . . .điều chỉnh tín hiệu đó phù hợp với máy.. H6: Nêu chức năng của khối T6: Khuếch đại tín hiệu âm mạch tiền khuếch đại ? tần tới một trị số nhất định. H7: Nêu chức năng của khối T7: Dùng để chiều chỉnh độ mạch âm sắc ? trầm – bổng của âm thanh. H8: Nêu chức năng của khối T8: Khuếch đại tiếp để đủ mạch khuếch đại trung công suất kích cho tầng công gian ? suất.. H9: Nêu chức năng của khối T9: Có nhiệm vụ khuếch đại mạch khuếch đại công suất ? công suất âm tần đủ lớn để phát ra loa.. b)Nguyên lí làm việc : Chức năng các khối tăng âm: + Khối mạch vào: tiếp nhận tín hiệu âm tần từ các nguồn khác nhau. + Khối mạch tiền khuếch đại: khuếch đại tới một trị số nhất định. + Khối mạch âm sắc: dùng để chiều chỉnh độ trầm – bổng của âm thanh. + Khối mạch khuếch đại trung gian: khuếch đại tiếp để đủ công suất kích cho tầng công suất. + Khối mạch khuếch đại công suất có nhiệm vụ khuếch đại công suất âm tần đủ lớn để phát ra loa + Khối nguồn nuôi: cung cấp điện cho toàn bộ máy tăng âm. H10: Nêu chức năng của khối nguồn nuôi ? T10: Cung cấp điện cho toàn bộ máy tăng âm 10ph. 3.3.HĐ3 : Tìm hiểu nguyên lí hoạt động của khối khuếch đại công suất : GV: Giới thiệu sơ đồ mạch HS: Theo dõi sơ đồ mạch và khuếch đại bằng tranh vẽ, chức năng các bộ phận, linh giới thiệu chức năng các bộ kiện. phận, linh kiện. H11: Nửa chu kì đầu VB > T11: VB > VC, T1 dẫn T2 VC thì T1 và T2 cái nào dẫn, khóa. Tín hiệu ra ở nửa trên đóng ? BA2. H12: Nửa chu kì đầu VB > T12: VB < VC, T2 dẫn T1 VC thì T1 và T2 cái nào dẫn, khóa. Tín hiệu ra ở nửa dưới đóng ? BA2. H13: Tín hiệu ra ở loa thế T13: Tín hiệu ra loa cả hai nào ? nửa chu kì.. III. Nguyên lí hoạt động của khối khuếch đại công suất : + Sơ đồ của khối + Hoạt động : -Nửa chu kì đầu VB > VC, T1 dẫn T2 khóa. Tín hiệu ra ở nửa trên BA2. -Nửa chu kì sau VB < VC, T2 dẫn T1 khóa. Tín hiệu ra ở nửa dưới BA2. -Tín hiệu ra loa cả hai nửa chu kì..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> 4. Cũng cố: 5p 1.Máy tăng âm là một thiết bị khuếch đại: A. tín hiêu hình ; B.tín hiện âm thanh ; C. tín hiệu màu ( Đ/A B). ; D. tín hiệu hình và âm thanh. 2. Khối nào quyết định mức độ trầm, bổng của âm thanh ? 3. Cường độ âm thanh do khối nào quyết định ? 4. Máy tăng âm thường được dùng trong những trường hợp nào ? 5. Dặn dò : Tham khảo bài 19. IV : RÚT KINH NGHIỆM : .................................................................................................................... Ngày soạn : 17/12/2015 Tiêt : 22. Bài 19 :. MÁY THU THANH. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : -Biết được sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của máy thu thanh. -Hiểu được nguyên lí hoạt động của máy tách sóng. 2. Kĩ năng : - Diễn dạt được nguyên lí làm việc của máy thu thanh trên sơ đồ khối. 3. Thái độ : -Tích cực hoạt động tìm hiểu kiến thức. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 19.2 và 19.3. 2. Học sinh : Tham khảo bài 19. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 1 ph 2. Kiểm tra bài cũ : 5 ph. HSK trả lời câu hỏi : a) Vẽ sơ đồ khối và nêu nguyên lí làm việc của máy tăng âm ? b) Khối nào quyết định mức độ trầm bỗng của âm thanh ? Đặt vấn đề : Máy thu thanh có sơ đồ khối và nguyên lí hoạt động thế nào ?! hôm nay ta tìm hiểu về nó ! 3. Bài mới : TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC 14ph. 3.1.HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm về máy thu thanh : GV : Yêu cầu HS xem thông tin mục I SGK. H1: Âm thanh muốn truyền thông đi xa phải làm thế nào ? H2: Tín hiệu điện có tần số thế nào để truyền được xa ? H3: Muốn truyền tín hiệu âm tần phải làm gì ?. HS : Xem thông tin.. T1: Phải được biến thành tín hiệu điện. T2: Có tần số cao mới có khả năng bức xạ và truyền được đi xa. T3: Phải gửi nó vào sóng cao tần bằng cách điều chế biên H4: Trong điều chế biên độ thì độ hoặc điều chế tần số. biên độ sóng mang thế nào ? T4: Biến đổi theo tín hiệu. I. Khái niệm về máy thu thanh : Là thiết bị diện từ thu sóng điện từ do các đài phát thanh phát ra trong không gian, sau đó chọn lọc xử lí, khuếch đại và phát ra âm thanh..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> H5: Trong điều chế tần số thì sóng mang thay đổi gì ? H6: Máy thu thanh là thiết bị điện tử để làm gì ? 10ph. cần truyền đi. T5: Chỉ có tần số biến đổi theo tín hiệu cần truyền đi. T6: Nêu khái niệm.. 3.2.HĐ2 : Tìm hiểu sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của máy thu thanh : Đồng chỉnh Chọn sóng. Dao động ngoại sai KĐ cao tần. Trộn sóng. KĐ trung tần. Tách sóng. KĐ âm tần. Nguồn nuôi. GV : Yêu cầu HS xem thông tin HS : Xem thông tin. nhiệm vụ các khối. H7: Nhiệm vụ khối chọn sóng ?. T7: Điều chỉnh cộng hưởng chọn sóng cao tần cần thu.. H8: Nhiệm vụ khối KĐ cao tần ? T8: KĐ tín hiệu cao tần nhận được. H9: Nhiệm vụ khối dao động ngoại sai ? T9: Tạo sóng cao tần trong máy fd > ft sóng định thu là 465kHzhoặc 455kHz H10: Nhiệm vụ khối trộn sóng ? T10: Trộn sóng ft và fd cho ra sóng fd – ft gọi sóng trung H11: Nhiệm vụ khối KĐ trung tần. tần ? T11: Khuếch đại tín hiệu H12: Nhiệm vụ khối tách sóng ? trung tần. T12: Tách, lọc tín hiệu âm tần ra khỏi sóng mang trung H13: Nhiệm vụ khối KĐ âm tần. tần ?. II. Sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của máy thu thanh 1. Sơ đồ khối : 2. Nguyên lí làm việc các khối : + Khối chọn sóng : điều chỉnh cộng hưởng chọn sóng cao tần cần thu. + Khối khuếch đại cao tần : khuếch đại tín hiệu cao tần nhận được. + Khối dao động ngoại sai : Tạo sóng cao tần trong máy fd > ft sóng định thu là 465kHzhoặc 455kHz + Khối trộn sóng : Trộn sóng ft và fd cho ra sóng fd – ft gọi sóng trung tần. + Khối khuếch đại trung tần : khuếch đại tín hiệu trung tần. + Khối tách sóng : Tách, lọc tín hiệu âm tần ra khỏi sóng mang trung tần. + Khối khuếch đại âm tần : khuếch đại tín hiệu âm tần để phát ra loa. + Khối nguồn : cung cấp điện cho máy.. T13: Khuếch đại tín hiệu âm tần để phát ra loa. H14: Nhiệm vụ khối nguồn? T14: Cung cấp điện cho máy. 10ph. 3.3.HĐ3 : Tìm hiểu nguyên lí hoạt động của khối tách sóng trong máy thu thanh AM : III. Nguyên lí hoạt động của khối tách sóng trong máy thu thanh AM :.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 1. Sơ đồ khối : H15: Sóng sau KĐ trung tần là T15: Là sóng xoay chiều. 2. Nguyến lí hoạt động : sóng xoay chiều hay một chiều ? Điôt Đ tách sóng xoay chiều thành sóng một H16: Sau khi qua điôt thì sóng T16: Qua điôt thì sóng trở chiều, tụ lọc bỏ thành này thế nào ? vì sao ? thành sóng một chiều. Vì phần tần số cao và giữ lại điôt chỉ cho dòng điện qua đường bao có tần số thấp một chiều. là âm tần. H17: Tụ sau điôt có tác dụng gì ? T17: Lọc bỏ thành phần tần số cao và giữ lại đường bao có tần số thấp là âm tần. 4.Củng cố : 5ph 1. Nêu nguyên lí làm việc của máy thu thanh ? 2. Nêu nguyên lí hoạt động của khối tách sóng trong máy thu thanh AM ? 5 .Dặn dò : Đọc thêm : Em có biết ; BT : SGK. Tiết sau : IV : RÚT KINH NGHIỆM : ................................................................................................................... .................................................................................................................... Ngày soạn : 24/12/2015 Tiết : 23. Bài 20 :. MÁY THU HÌNH. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết được sơ đồ khối, nguyên lí làm việc của máy thu hình. 2. Kĩ năng : - Vẽ được sơ đồ khối và nêu được nguyên lí trên sơ đồ. 3. Thái độ : -Tích cực thảo luận, đọc thông tin tìm hiểu kiến thức. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 20.1 ; 20.2 và 20.3 SGK. 2. Học sinh : Tham khảo bài mới. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 1ph. 2. Kiểm tra bài cũ : 5ph. HSK trả lời câu hỏi : a) Nêu nhiệm vụ các khối trong sơ đồ khối của máy thu thanh ? (GV treo tranh vẽ) 3. Bài mới : TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC 14ph. 3.1.HĐ1 : Tìm hiểu khái niệm về máy thu hình : I. Khái niệm : GV : Yêu cầu HS xem thông tin HS : Xem thông tin. từ hình 20.1 SGK.. Là thiết bị nhận và tái tạo tín hiệu âm H1: Máy thu hình màu là thiết bị T1: Là thiết bị nhận và tái tạo tín thanh và hình ảnh của nhận và tái tạo tín hiệu gì ? hiệu âm thanh và hình ảnh của đài truyền hình. Âm đài truyền hình. thanh và hình ảnh H2: Âm thanh và hình ảnh được T2: Được xử lí độc lập trong được xử lí độc lập xử lí thế nào trong máy thu máy thu hình. trong máy thu hình. hình ?.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 10ph. 3.2.HĐ2 : Tìm hiểu về sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của máy thu hình : GV : Yêu cầu HS xem thông tin HS : Xem thông tin. về nhiệm vụ các khối SGK. GV : Treo tranh vẽ và giới thiệu HS : Quan sát sơ đồ khối. sơ đồ khối của máy thu hình màu. T3: Nhận tín hiệu cao tần từ H3: Nhiệm vụ của khối cao tần, anten, KĐ, xử lí, tách sóng hình, trung tần, tách sóng ? tự động điều chỉnh tần số ngoại sai và hệ số KĐ. H4: Nêu nhiệm vụ khối xử lí tín T4: Nhận tín hiệu sóng mang âm hiệu âm thanh ? thanh, KĐ, tách sóng điều tần và khuếch đại âm tần để phát ra loa.. H5: Nêu nhiệm vụ của khối xử T5: Nhận tín hiệu hình, KĐ, giải lí tín hiệu hình ? mã màu, sau đó KĐ ba tín hiệu màu đỏ, lục lam rồi đưa đến ba catôt đèn hình màu.. H6: Nêu nhiệm vụ của khối đồng bộ và tạo xung quét ? T6: Tách xung đồng bộ dòng, xung đồng bộ mành và tạo xung quét dòng, xung quét mành đưa đến cuộn lái tia của đèn hình. Đồng thời còn tạo ra cao áp đưa tới anôt đèn hình.. H7: Nêu nhiệm vụ của khối phục hối hình ảnh ? T7: Nhận tín hiệu hình ảnh màu, tính hiệu quét để phục hồi hình ảnh hiện lên màn hình. H8: Nêu nhiệm vụ của khối xử lí và điều khiển ? T8: Nhận lệnh điều khiển từ xa hay từ phím bấm để điều khiển. II. Sơ đồ khối và nguyên lí làm việc : 1. Sơ đồ khối máy thu hình màu: 2.Nguyên lí làm việc : 1. Khối cao tần, trung tần, tách sóng : Nhận tín hiệu cao tần từ anten, KĐ, xử lí, tách sóng hình, tự động điều chỉnh tần số ngoại sai và hệ số KĐ. 2. Khối xử lí tín hiệu âm thanh : Nhận tín hiệu sóng mang âm thanh, KĐ, tách sóng điều tần và khuếch đại âm tần để phát ra loa. 3. Khối xử lí tín hiệu hình : Nhận tín hiệu hình, KĐ, giải mã màu, sau đó KĐ ba tín hiệu màu đỏ, lục lam rồi đưa đến ba catôt đèn hình màu. 4. Khối đồng bộ và tạo xung quét : Tách xung đồng bộ dòng, xung đồng bộ mành và tạo xung quét dòng, xung quét mành đưa đến cuộn lái tia của đèn hình. Đồng thời còn tạo ra cao áp đưa tới anôt đèn hình. 5. Khối phục hồi hình ảnh : Nhận tín hiệu hình ảnh màu, tính hiệu quét để phục hồi hình ảnh hiện lên màn hình. 6. Khối xử lí và điều khiển : Nhận lệnh điều khiển từ xa hay từ phím bấm để điều khiển các hoạt động của máy. 7. Khối nguồn : Tạo các mức điện áp cần thiết cung cấp cho.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> các hoạt động của máy.. máy làm việc.. H9: Nêu nhiệm vụ của khối nguồn ? T9: Tạo các mức điện áp cần thiết cung cấp cho máy làm việc. 10ph. 3.3.HĐ3 : Tìm hiểu nguyên lí làm việc của khối xử lí tín hiệu màu : GV : Treo tranh vẽ và giới thiệu sơ đồ khối của khối xử lí tín hiệu màu. + Yêu cầu học sinh xem thông tin nhiệm vụ các khối. H10: Khối xử lí tín hiệu màu nhận tín hiệu từ đâu ? H11: Nêu nhiệm vụ của khối 1 ?. HS : Xem thông tin nhiệm vụ các khối. T10: Nhận tín hiệu từ mạch tách sóng.. T11: Khối 1 KĐ, xử lí tín hiệu H12: Nêu nhiệm vụ của khối 2 ? chói Y. H13: Nêu nhiệm vụ của khối 3 ? T12: Khối 2 giải mã màu để lấy 2 tín hiệu màu R-Y và B-Y. T13: Ma trận 3 khối phục lại 3 tín hiệu màu cơ bản : Đỏ, lục, lam. H14: Nêu nhiệm vụ các khối 4, 5 và 6 ?. III. Nguyên lí làm việc của khối xử lí tín hiệu màu : 1. Sơ đồ khối : 2. Nguyên lí : + Nhận tín hiệu từ mạch tách sóng. + Khối 1 KĐ, xử lí tín hiệu chói Y. + Khối 2 giải mã màu để lấy 2 tín hiệu màu R-Y và B-Y. + Ma trận 3 khối phục lại 3 tín hiệu màu cơ bản : Đỏ, lục, lam. + Khối 4, 5, 6 KĐ tín hiệu màu và dảo pha thành cực tính âm đưa đến 3 catôt. T14: KĐ tín hiệu màu và dảo pha thành cực tính âm đưa đến 3 catôt. 4.Cũng cố : 1. Nêu nguyên lí làm việc của máy thu hình màu qua sơ đồ khối ? 2. Những màu nào được coi là màu cơ bản trong máy thu hình màu ? 3. Làm thế nào để có được màu tự nhiên trên màn hình màu ? 5.Dặn dò : Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành bài 21. Tiết sau thực hành. IV : RÚT KINH NGHIỆM : ................................................................................................................... .............. Ngày soạn : 2/1/2016 Tiết : 24. Bài 21 :. THỰC HÀNH : MẠCH KHUẾCH ĐẠI ÂM TẦN. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Nhận biết các linh kiện trên mạch lắp ráp. - Mô tả được nguyên lý làm việc của mạch âm tần..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 2. Kĩ năng : - Nhận biết các linh kiện trên mạch lắp ráp. Mô tả nguyên lý làm việc của mạch âm tần. 3. Thái độ : -Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Cho mỗi nhóm bộ dụng cụ như SGK. 2. Học sinh : Đọc kĩ bài thực hành và mẫu báo cáo. Ôn bài 4 và 18. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 1 ph 2. Kiểm tra bài cũ (10p): Kiểm tra việc chuẩn bị bài thực hành của học sinh. Đặt vấn đề : 3. Thực hành : Hoạt động 1 (14p): Hướng dẫn ban đầu : + Giới thiệu mục tiêu tiết học : - Nhận biết các linh kiện trên mạch lắp ráp. - Mô tả được nguyên lý làm việc của mạch âm tần + Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành : Bước 1: Tìm hiểu nguyên lí làm việc của mạch điện theo bản vẽ. + Vẽ sơ đồ nguyên lí vào bản báo cáo thực hành. + Giải thích nguyên lí của sơ đồ mạch điện. Bước 2: Nhận biết linh kiện trên mạch lắp ráp theo bản vẽ.(10p) + Căn cứ vào bản vẽ nguyên lí và bản mạch, chỉ ra được những linh kiện tương ứng giữa chúng. + Ghi tên các linh kiện và số liệu kĩ thuật của chúng vào báo cáo thực hành. Bước 3:Cấp nguồn và kiểm tra sự làm việc của mạch điện.(10P) + Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ.. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH MẠCH KHUẾCH ĐẠI ÂM TẦN Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1. Sơ đồ nguyên lí mạch khuếch đại âm tần: Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch khuếch đại âm tần. 2. Bảng kí hiệu, số liệu kĩ thuật các linh kiện trong sơ đồ : Kí hiệu trên sơ đồ. Tên và kí hiệu trên mạch điện thực tế. Số liệu kĩ thuật. 3. Nhận xét. Hoạt động 2: Thực hành : TL. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bước 1 : Đọc sơ đồ nguyên lý : + Dùng sách giáo khoa và đọc sơ đồ nguyên Họat động của sơ đồ lý Quan sát và hướng dẫn học sinh đọc và vẽ + Vẽ sơ đồ vào báo cáo và ghi hoạt động của cho đúng sơ đồ mạch.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Bước 2 : Nhận biết các linh kiện của mạch theo bản vẽ Hướng dẫn học sinh đọc và hiểu được công dụng của từng linh kiện Bước 3 : Cấp nguồn và kiểm tra sự làm việc của mạch Hướng dẫn học sinh kiểm tra mạch: vị trí , tiếp điểm , nguồn Cho mạch họat động và tiến hành kiểm tra họat động của mạch. + Đọc đúng tên và công dụng của các linh kiện + Ghi tên các linh kiện vào báo các : + Theo hướng của Gv kiểm tra lại mạch. + Cho mạch hoạt động : kiểm tra tính đúng đắn , tính chính xác , đúng yêu cầu. Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả : + Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá. + Nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành. + HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học. Căn dặn : IV : RÚT KINH NGHIỆM : ................................................................................................................... .................................................................................................................... Ngày soạn : 10/1/2016 Tiết : 25. Chương V: Bài 22 :. MẠCH DIỆN XOAY CHIỀU BA PHA HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Hiểu được khái niệm và vai trò của hệ thống điện quốc gia - Hiểu được sơ đồ lưới điện quốc gia. 2. Kĩ năng : - Vẽ được sơ đồ hệ thống điện và sơ đồ lưới điện..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> 3. Thái độ : -Tích cực thảo luận, tìm hiểu kiến thức. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 22.1 và 22.2 SGK. 2. Học sinh : Tham khảo bài mới. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 1ph. 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra bài cũ. Đặt vấn đề : 3. Bài mới : TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 14ph. KIẾN THỨC. 3.1.HĐ1 : Tìm hiểu khái niệm hệ thông điện quốc gia :. ~. ~. I. Khái niệm :. Hệ thống điện quốc gia gồm có : nguồn điện , các lưới điện và các hộ T1: Nguồn điện , các lưới điện tiêu thụ điện trong toàn và các quốc, được liên kết với hộ tiêu thụ điện trong toàn nhau thành một hệ quốc, thống. H2: Trước 1994 hệ thống điện được liên kết với nhau nước ta thế nào ? thành một hệ thống. H3: Tại sao đường dây truyền T2: Có ba hệ thống khu vực tải công suất lớn càng dài thì đọc lập : Miền Bắc, miền điện áp càng cao ? Trung, miền Nam. T3: Để giảm hao phí trên đường dây tải điện. GV: Treo tranh vẽ sơ đồ hệ thống điện. H1: Hệ thống điện quốc gia gồm các khâu nào ?. 15ph. HS: Quan sát sơ đồ.. 3.2.HĐ2 : Tìm hiểu sơ đồ lưới điện quốc gia : GV: Yêu cầu HS xem thông tin HS: Xem Thông tin mục II mục II SGK. SGK. H4: Lưới điện quốc gia là tập hợp gồm gì ? T4: Gồm đường dây dẫn, các trạm điện và nơi tiêu thụ điện. II. Sơ đồ lưới điện quốc gia : 1. Khái niệm : Lưới điện quốc gia là tập hợp gồm đường dây dẫn, các trạm điện và nơi tiêu thụ điện. 2. Cấp điện áp của lưới điện : Phụ thuộc vào mỗi quốc gia, có thể có nhiều cấp khác nhau. + Lưới điện truyền tải 66kV trở lên. + Lưới điện phân phối 35kV trở xuống. 3. Sơ đồ lưới điện :. H5: Cấp điện áp phụ thuộc gì ? có những cấp điện áp nào ? T5: Phụ thuộc vào mỗi quốc gia, có thể có nhiều cấp khác nhau : 800kV ; 500kV ; H6: Lưới điện phân các loại 220kV ; 110kV ; 66kV ; nào ? 35kV ; 10,5 kV ; 6kV ; 0,4kV ; T6: Phân thành hai loại : Lưới điện truyền tải 66kV trở lên. H7: Mạng điện trong các nhà Lưới điện phân phối 35kV trở máy, xí nghiệp, khu dân cư xuống. Hình vẽ 22.2 SGK thuộc lưới điện phân phối hay T7: Thuộc lưới điện phân phối. truyền tải ? tại sao ? Vì có điện áp nhỏ hơn 35kV..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> GV: Treo tranh vẽ sơ đồ lưới điện. HS: Xem sơ đồ lưới điện. H8: Sơ đồ lưới điện gồm gì ? T8: Đường dây, máy biến áp, các trạm điện. 10ph. 3.3.HĐ3 : Tìm hiểu vai trò của hệ thống điện quốc gia :. H9: Hệ thống điện quốc gia đảm T9: Đảm bảo việc sản xuất, bảo cho việc gì ? truyền tải và phân phối điện năng cung cấp cho các ngành công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt H10: Nhờ hệ thống điện quốc gia nên việc diều hành tập trung T10: Đảm bảo cung cấp, phân do cơ quan điều khiển thống phối điện với độ tin cậy cao, điện quốc gia thực hiện, đảm chất lượng điện năng tốt, an bảo được vấn đề gì ? toàn và kinh tế. H11: Hãy giải thích vì sao nhờ hệ thống điện quốc gia, việc T11: cung cấp và phân phối điện được đảm bảo độ tin cậy và kinh tế ?. III. Vai trò của hệ thống điện quốc gia: + Đảm bảo việc sản xuất, truyền tải và phân phối điện năng cung cấp cho các ngành công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt. + Việc điều hành tập trung, do đó đảm bảo cung cấp, phân phối điện với độ tin cậy cao, chất lượng điện năng tốt, an toàn và kinh tế.. 4. Cũng cố : (5 phút ) 1. Thế nào là hệ thống điện quốc gia ? 2. Lưới điện quốc gia có các cấp điện áp nào ? 3. Vì sao cần phải có hệ thống điện quốc gia ? 4. Lưới điện phân phối có cấp điện áp từ điện áp nào sau đây trở xuống ? A. 110 kV ; B. 66 kV ; C. 35 kV ; D. 22 kV. (Đáp án : C). 5. Lưới điện truyền tải có cấp điện áp từ điện áp nào sau đây trở lên ? A. 110 kV ; B. 66 kV ; C. 35 kV ; D. 22 kV. (Đáp án : B). 5. Dặn dò : Tham khải bài 23. IV : RÚT KINH NGHIỆM. Ngày soạn : 12/01/2016 Tiết : 26 +27. Bài 23 :. MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Hiểu được nguồn điện ba pha và các đại lượng đặc trưng của mạch điện ba pha. - Biết được cách nối nguồn điện và tải hình sao , hình tam giác và các mối liên hệ giữa đại lượng dây và đại lượng pha. 2. Kĩ năng : - Vẽ được sơ đồ và mắc thành thạo tải ba pha theo kiểu hình sao và tam giác 3. Thái độ : -Tích cực thảo luận, tìm hiểu kiến thức và vẽ sơ đồ cách nối dây mạch điện ba pha. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 23.1; đồ thị hình 23.2 ;23.5 ; 23.6 ; 23. 7 23.8 ; 23.9 và 23.10 SGK.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> 2. Học sinh : Tham khảo bài mới. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 1ph. 2. Kiểm tra bài cũ : 10 ph.HSY trả lời câu hỏi : a) Thế nào là hệ thống điện quốc gia ? b) Lưới điện được phân thành hai loại lưới điện nào, có cấp điện áp nào ? 3.Bài mới : TL 14ph. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 3.1.HĐ1 : Tìm hiểu khái niệm về mạch điện xoay chiều ba pha :. GV: Yêu cầu HS xem thông tin HS: Xem Thông tin mục I SGK. mục I 1.SGK. H1: Mạch điện xoay chiều ba T1: Gồm nguồn điện ba pha, đường pha gồm những gì ? dây ba pha và các tải ba pha.. H2: Nêu cấu tạo của nguồn điện T2: Gồm ba cuộn dây quấn AX, xoay chiều ba pha ? BY,CZ đặt lệch nhau 1200 trên một giá tròn, ở giữa có một nam châm điện. H3: Mỗi dây quấn gọi là gì ? H4: Kí hiệu các dây quấn ? T3: Mỗi dây quấn là một pha. T4: Dây quấn pha A kí hiệu AX. Dây quấn pha B kí hiệu BY. Dây quấn pha C kí hiệu CZ. H5: Khi nam châm quay với tốc độ không đổi, trong mỗi dây T5: Xuất hiện một xđđ xoay chiều quấn xuất hiện gì ? một pha. H6: Các sđđ có đặc điểm gì ? T6: Các sđđ cùng biên độ, cùng tần số, lệch pha nhau 2  /3. GV: Giới thiệu đồ thị hình 23.2 SGK. H7: Tải ba pha thường là gì ?. HS: Quan sát đồ thị.. T7: Thường : động cơ điện ba pha, H8: Tổng trở tải các pha kí hiệu lò điện ba pha . . . là gì ? T8: Tổng trở tải các pha : ZA, ZB, GV: Giới thiệu sơ đồ tải hình ZC. 23.4. HS: Xem sơ đồ. 20ph. KIẾN THỨC I. Khái niệm : 1. Nguồn điện ba pha : a) Khái niệm : Mạch điện xoay chiều ba pha gồm nguồn điện ba pha, đường dây ba pha và các tải ba pha. b) Cấu tạo : + Gồm ba cuộn dây quấn AX, BY,CZ đặt lệch nhau 1200 trên một giá tròn, ở giữa có một nam châm điện như hình 23.1. + Mỗi dây quấn là một pha. c) Nguyên lí : + Khi nam châm quay với tốc độ không đổi, trong mỗi dây quấn xuất hiện một xđđ xoay chiều một pha. + Các sđđ cùng biên độ, cùng tần số, lệch pha nhau 2  /3. 2. Tải ba pha : + Thường : động cơ điện ba pha, lò điện ba pha . . . + Tổng trở tải các pha : ZA, ZB, ZC.. 3.2.HĐ2 : Tìm hiểu cách nối nguồn và tải ba pha : II. Cách nối nguồn điện và tải H9: Vì sao cách nối dây từ T9: Vì tốn kém dây dẫn và tăng cột ba pha :.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> nguồn đến tải riêng rẽ thực tế ít chống đỡ, không thuận tiện cho sử + Nối hình sao : ba dùng ? dụng với các động cơ ba pha. điểm X, Y, Z nối chung thành điểm HS: Ghi nhận thông tin cách nối. trung tính O. GV: Giới thiệu cách nối sao và + Nối tam giác : tam giác. T10: Vẽ sơ đồ. đầu pha này nối H10: Hãy vẽ sơ đồ nguồn điện với cuối của pha nối hình sao và tam giác ? kia theo thứ tự pha. 1. Cách nối nguồn điện ba pha : T11: Vẽ sơ đồ : H11: Vẽ tải ba pha nối sao và tam giác ? GV: Dùng tranh vẽ giới thiệu. 15ph. 2. Cách nối tải ba pha :. Tiết 2 3.3.HĐ3 : Tìm hiểu về sơ đồ mạch điện ba pha : GV: Dùng tranh vẽ giới thiệu các sơ đồ mạch điện ba pha. Cho học sinh xem thông tin SGK trả lời khái niệm diện áp pha, điện áp dây, dòng điện pha, dòng điện dây.. T12: khi nối hình sao : H12: Khi tải ba pha đối xứng thì I = I ; U = 3 U d p d p quan hệ dòng điện dây với dòng điện pha, điện áp dây với điện áp pha khi nối hình sao ? T13: Khi nối tam giác: 3 I p ; Ud = U p . H13: Khi nối tam giác thì quan Id = hệ chúng thế nào ?. III. Sơ đồ mạch điện ba pha : 1. Sơ đồ mạch điện ba pha : a) Nguồn nối sao, tải nối sao : hình 23.7. b) Nguồn và tải nối hình sao có dây trung tính : hình 23.8. c) Nguồn nối sao, tải nối tam giác : 2. Quan hệ giữa đại lượng dây và đại lượng pha : Nếu tải ba pha đối xứng thì : a) khi nối hình sao : I d = Ip ; U d = 3 Up b) Khi nối tam giác: Id = Up .. 20ph. 3 Ip ; Ud =. 3.4.HĐ4 : Tìm hiểu ưu điểm của mạch điện ba pha bốn dây : IV. Ưu điểm của mạch điện ba pha H14: Mạch điện ba pha tạo ra T14: Tạo ra hai trị số điện áp khác bốn dây : tạo ra gia trị điện áp thế nào ? có nhau Ud và Up thuận tiện việc sử + Tạo ra hai trị số.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> tiện lợi gì ?. dụng đồ điện.. điện áp khác nhau Ud và Up thuận tiện H15: Tải dùng trong sinh hoạt T15: Không đối xứng. Vì tải dùng ở việc sử dụng đồ có đối xứng không ? Vì sao ? các hộ gia đình khổng ổn định số điện. lượng tải. + Do dùng mạng 3 H16: Tải dùng mạng ba pha bốn pha, 4 dây nên điện dây, điện áp trên tải thế nào ? T16: Điện áp pha trên các tải vẫn áp pha trên các tải giữ được bình thường. vẫn giữ được bình thường. 4.Củng cố 1. Nêu các phần tử của mạch điện ba và chức năng của chúng ? 2. Hãy nêu tác dụng của dây trung tính trong mạch điện ba pha bốn dây ? 3. Mạch 3 pha bốn dây Ud = 380V. ; Tải nối tam giác. Id = 80A. Vẽ sơ đồ mạch điện ba pha. Ip tải ? R = ? + Sơ đồ : hình vẽ. + Điện áp pha của mỗi tải : Ud = Up = 380V. + Dòng điện trong mỗi pha tải : IP = Id/ 3 = 46A. + R = UP/IP = 8,3A. 5.Căn dặn : Đọc bài thực hành 24. chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành. IV : RÚT KINH NGHIỆM : ................................................................................................................... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. .................................................................................................................... Ngày soạn : 19/1/2016 Tiết : 28. Bài 24 :. THỰC HÀNH : NỐI TẢI BA PHA HÌNH SAO VÀ HÌNH TAM GIÁC. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Nối được tải ba pha hình sao và hình tam giác. 2. Kĩ năng : - Lắp đúng mạch điện ba pha hình sao và tam giác. 3. Thái độ : -Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Cho mỗi nhóm bộ dụng cụ như SGK. 2. Học sinh : Đọc kĩ bài thực hành và mẫu báo cáo. Ôn bài 23. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ (10P) Kiểm tra việc chuẩn bị bài thực hành của học sinh. Đặt vấn đề : 3. Thực hành : Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu (10P) + Giới thiệu mục tiêu tiết học :.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Nối được tải ba pha hình sao và hình tam giác. + Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành : Bước 1: Tìm hiểu các dụng cụ đo. Bước 2: Quan sát, tìm hiểu bảng thực hành. Bước 3: Nối tải ở bảng thành hình tam giác. Bước 4: Nối tải ở bảng thành hình sao có dây trung tính. + Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ.. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH NỐI TẢI BA PHA THÀNH HÌNH SAO VÀ TAM GIÁC Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1. Tìm hiểu về cách nối tải hình tam giác và hình sao. Nêu cách nối và đặc điểm của mỗi loại : + Nối tải hình tam giác : ................................................................................ ..... ................................................................................ ..... + Nối tải hình sao : ................................................................................ ..... ................................................................................ ..... 2. Thực hành nối tải hình sao có dây trung tính: + Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện thực hành. 3. Nhận xét. Hoạt động 2: Thực hành : TL `15ph. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Tìm hiểu về cách nối tải hình tam giác và hình sao. GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu các dụng cụ đo : + Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của mỗi vôn kế xoay chiều ? + Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của ampe kế xoay chiều ? + Giải thích số ghi trên cầu dao ? GV: Yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu bảng điện thực hành : + Giải thích số ghi trên các bóng đèn ?. HS: Tìm hiểu các dụng cụ đo. + Nêu giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất mỗi vôn kế xoay chiều. + Nêu giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của ampe kế xoay chiều. + Giải thích số ghi trên cầu dao. HS: Quan sát, tìm hiểu bảng điện thực hành :. + Giải thích số ghi trên các bóng đèn : U đm = 220V, Pđm = 45W. + Giải thích các số nguồn xoay chiều ba pha + Giải thích các số nguồn xoay chiều ba 380/220V : Nguồn ba pha bốn dây có Ud = pha 380/220V ? 380V và UP = 220V. 1. Nối tải thành hình tam giác : Nếu điện áp dây của nguồn là 220V + Mỗi pha hai bóng đèn. + Mỗi pha tải gồm mấy bóng đèn ? + Mỗi pha hai đèn nối song song. + Cách nối đèn trên mỗi pha tải song song hay nối tiếp,? + Nêu cách nối tam giác cho tải..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> + Nêu cách nối tam giác cho tải ? + Kiểm tra cách nối của học sinh. 2. Nối tải thành hình sao : Với nguồn đã cho 380/220V : + Mỗi pha hai bóng đèn. + Mỗi pha tải gồm mấy bóng đèn ? + Mỗi pha hai đèn nối song song. + Cách nối đèn trên mỗi pha tải song song hay nối tiếp ? + Nêu cách nối hình sao cho tải. + Nêu cách nối hình sao cho tải ? + Kiểm tra cách nối của học sinh. Thực hành nối tải hình sao có dây trung tính:. 5ph. + GV: Yêu cầu HS nối tải hình sao có dây + HS nối tải hình sao có dây trung tính. trung tính. + Nêu cách nối ? + Nêu cách nối. + Kiểm tra mạch điện. + Nêu cách đo điện áp dây và đo điện áp + Nêu cách đo điện áp dây và đo điện áp pha pha ở tải ? ở tải. + Nêu cách đo dòng điện dòng điện pha và + Nêu cách đo dòng điện dòng điện pha và dòng điện dây trung tính ? dòng điện dây trung tính. Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả : (5p) + Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá. + Nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành. + HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học. Căn dặn : Tham khảo bài 25. IV : RÚT KINH NGHIỆM : ... Ngày soạn : 26/01/2015 Tiết : 30 + 31. Chương VI : Bài 25 :. MÁY ĐIỆN BA PHA MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA. MÁY BIẾN ÁP BA PHA. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết được khái niệm, phân loại và công dụng của máy điện xoay chiều ba pha. - Biết công dụng, cấu tạo, cách nối dây, nguyên lí làm việc của máy biến áp ba pha. 2. Kĩ năng : - Phân tích cấu tạo của máy biến áp từ hình vẽ ; Áp dụng được công thức của bài để giải bài tập. 3. Thái độ : -Tích cực hoạt động, thảo luận tìm hiểu kiến thức. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh vẽ các hình 25. 1; 25. 2; 25.3 SG,.các lá thép kĩ thuật điện. (chữ E, I, O, U) 2. Học sinh : Tham khảo bài mới. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 1ph. 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra bài cũ. Đặt vấn đề : Ta đã biết có nhiều cấp điện áp để truyền tải và đưa vào các nơi tiêu thụ, nhờ có máy biến áp. Vậy hôm nay ta tìm hiểu về cấu tạo và nguyên lí làm việc của máy biến áp ! 3. Bài mới : TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC 45ph. 3.1.HĐ1 : Tìm hiểu khái niệm, phân loại và công dụng của máy điện..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> GV: Thông tin : các máy điện : động cơ điện ba pha, biến áp ba pha, máy phát điện ba pha. H1: Máy điện ba pha là máy điện làm việc với dòng điện ? dựa trên nguyên lí nào ? GV: Thông tin khái niệm máy điện tĩnh. H2: Những máy điện nào là máy điện tĩnh ? Máy đó dùng biến đổi thông số nào ? GV: Thông tin khái niệm máy điện quay. H3: Nêu các máy điện quay ? H4: Máy phát điện là gì ? H5: Động cơ điện là gì ?. HS: Nghe thông tin, dựa vào I. Khái niệm, phân thực tế và kiến thức vật lí trả loại và công dụng : lời. 1.Khái niệm: Máy điện xoay chiều T1: Là máy điện làm việc với ba pha là máy điện làm dòng điện xoay chiều ba pha. việc với dòng điện xoay Dựa vào nguyên lí cảm ứng chiều ba pha. điện từ và lực điện từ. 2. Phân loại và công dụng: + Máy điện tĩnh: Khi HS: Ghi nhận thông tin. Kết làm việc không có bộ hợp thực tế hiểu biết và thông phận nào chuyển động. tin SGK. + Máy điện quay: Khi làm việc có bộ phận T2: Máy biến áp, máy biến chuyển động tương đối dòng. Máy biến áp dùng biến với nhau đổi điện áp. Máy biến dòng - Máy phát điện: Biến biến đổi dòng điện. cơ năng thành điện năng. HS: Ghi nhận thông tin. Kết - Động cơ điện: Biến hợp thực tế hiểu biết và thông điện năng thành cơ tin SGK. năng. T3: Máy phát điện, động cơ điện. T4: Là máy biến cơ năng thành điện năng. T5: Là máy biến điện năng thành cơ năng.. 40ph. 3.2.HĐ2 : Tìm hiểu máy biến áp ba pha :. H6: Máy biến áp ba pha biến đổi gì ? H7: Máy biến áp có điện áp vào lớn hơn điện áp ra là máy biến áp loại gì ? H8: Nêu công dụng máy biến áp ba pha mà em biết ? GV: Dùng tranh vẽ treo trên bảng. H9: Cấu tạo biến áp ba pha có các phần chính nào ? H10: Nêu cấu tạo lõi thép ? H11: Dây quấn bằng dây gì ? H12: Dây quấn nhận điện vào. II. Máy biến áp ba pha : T6: Biến đổi điện áp của hệ 1.Khái niệm và công thống dòng điện xoay chiều ba dụng : pha, nhưng giữ nguyên tần số. MBA ba pha dùng để T7: Máy hạ áp. biến đổi điện áp của hệ thống dòng điện xoay chiều ba pha, nhưng giữ T8: Biến đổi điện áp, dùng nguyên tần số. trong truyền tải điện năng. 2. Cấu tạo : HS: Quan sát tranh vẽ. a) Lõi thép: T9: Gồm lõi thép và dây quấn. Có 3 trụ từ và gông T10: Có 3 trụ từ và gông từ để từ để khép kín mạch từ. khép kín mạch từ. Lõi thép Lõi thép bằng các lá bằng các lá thép kĩ thuật điện thép kĩ thuật điện mỏng mỏng hai mặt phủ sơn cách hai mặt phủ sơn cách điện, ghép lại thành hình trụ. điện, ghép lại thành T11: Thường bằng đồng bọc hình trụ. cách điện quấn quanh trụ từ. b) Dây quấn : T12: Gọi là dây quấn sơ cấp. + Thường bằng đồng.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> gọi là dây quấn gì ? H13: Dây quấn lấy điện ra gọi là T13: Gọi là dây quấn thứ cấp. dây quấn gì ? GV: Treo tranh vẽ, giới thiệu HS: Quan sát tranh vẽ. sơ đồ nối dây biến áp ba pha. H14: Nêu cách nối dây biến áp T14: Nêu cách nối. ba pha hình sao, tam giác, sao có dây trung tính ?. bọc cách điện quấn quanh trụ từ. + Có 3 dây quấn sơ cấp, kí hiệu: AX, BY, CZ và ba dây thứ cấp, kí hiệu ax, by, cz. + Sơ đồ đấu dây và kí hiệu cách đấu dây : hình 25.3.. H15: Tại sao các biến áp cấp T15: Vì các hộ tiêu thụ chỉ điện cho hộ tiêu thụ, dây quấn dùng điện áp pha, nối một dây 1.Nguyên lí làm việc thứ cấp thường quấn hình sao có pha với dây trung tính. + Dựa trên nguyên lí dây trung tính ? cảm ứng điện từ. + Hệ số biến áp pha: U p1 N1 H16: Biến áp ba pha làm việc dựa trên nguyên lí nào ? T16: Dựa trên nguyên lí cảm K p U p 2  N 2 ứng điện từ. Với N1, N2 là số vòng dây 1 pha của sơ cấp và H16: Hệ số biến áp K của biến thứ cấp. U1 N1 áp một pha tính theo biểu thức K   + Hệ số biến áp dây: nào ? Nêu các đại lượng ? U N 2 2 U T16: , giải thích Kd  d1 các đại lượng. Ud 2 GV: Nêu khái niệm và công thức hệ số biến áp dây.. HS: Ghi nhận thông tin.. 4.Cũng cố : (5 phút ) 1. Nêu công dụng và phân loại máy điện xoay chiều ba pha ? 2. Nêu công dụng và cấu tạo biến áp ba pha ? 3. Nêu nguyên lí làm việc của biến áp ba pha ? 4. So sánh hệ số biến áp dây và hệ số biến áp pha ở sơ đồ nối dây hình 25.3b ? 5.Dặn dò : IV : RÚT KINH NGHIỆM : ................................................................................................................... ............. ................................................................................................................... ..............

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Ngày soạn : 1/2/2015 Tiết : 32. Bài 26 :. ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết được công dụng, cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách nối dây động cơ không đồng bộ ba pha. 2. Kĩ năng : - Nối dây động cơ không đồng bộ ba pha. 3. Thái độ : - Tích cực hoạt động, tìm hiểu kiến thức về động cơ không đồng bộ ba pha. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 26.2 ; 26.7 2. Học sinh : Tham khảo bài mới. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 5ph a) Nêu khái niệm và cộng dụng của máy biến áp ba pha ? b) Nêu cấu tạo của máy biến áp ba pha ? Đặt vấn đề : Một loại động cơ có thể có công suất lớn sử dụng năng lượng của dòng điện đó là động cơ điện ba pha. Hôm nay ta tìm hiểu về động cơ này ! 3. Bài mới : TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC 10ph. 3.1.HĐ1 : Tìm hiểu khái niệm và công dụng : I. Khái niệm và H1: Động cơ điện là máy biến T1: Biến đổi năng lượng điện năng công dụng : đổi năng lượng nào sang dạng thành cơ năng. 1.Khái niệm : năng lượng nào ? Là động cơ điện GV: Nêu khái niệm động cơ HS: Ghi nhận thông tin. 3 pha có tốc độ.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> không đồng bộ ba pha. H2: Nêu công dụng của động cơ T2: Dùng bơm nước tưới ruộng ; điện ba pha mà em biết ? quay máy xay xát gạo ; làm quay máy cưa xẻ gỗ . . . H3: Ưu điểm của động cơ có T3: Cấu tạo đơn giản, kích thước kích thước, vận hành, công suất nhỏ gọn, vận hành đơn giản, có thể thế nào ? có công suất rất lớn.. 10ph. quay của rôto(n) nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường quay(n1). 2. Công dụng : Dùng làm nguồn động lực cho các máy công cụ.. 3.2.HĐ2 : Tìm hiểu cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha :. II. Cấu tạo : 1.Stato( phần tĩnh) : a)Lõi thép: Gồm các lá thép KTĐ ghép lại thành hình trụ, mặt trong có rãnh đặt dây quấn. b)Dây quấn: Là dây đồng được phủ sơn cách điện. Gồm: AX, BY, CZ 2.Roto( phần T8: Nêu cấu tạo lõi thép rôto. quay): H8: Nêu cấu tạo lõi thép rôto ? a)Lõi thép: Làm bằng các lá thép KTĐ mặt T9: Có hai kiểu : ngoài xẻ rãnh, ở H9: Nêu cấu tạo dây quấn rôto ? + Kiểu rôto lồng sóc giữa có lỗ để lắp +Kiểu roto dây quấn. trục, ghép lại thành hình trụ. b) Dây quấn: Có hai kiểu : + Kiểu rôto lồng sóc +Kiểu roto dây quấn. 3.3.HĐ3 : Tìm hiểu nguyên lí làm việc và cách đấu dây của động cơ không đồng bộ ba 10ph pha : III. Nguyên lí làm H10: Khi cho dòng điện ba pha T10: Trong stato có từ trường quay. việc : vào ba dây quấn stato thì trong + Khi cho dòng stato có từ trường thế nào ? điện ba pha vào ba dây quấn stato thì trong stato có từ H11: Khi đó trong dây quấn rôto T11: Xuất hiện sđđ và dòng điện trường quay. xuất hiện gì ? cảm ứng. + Trong dây quấn rôto xuất hiện dòng điện cảm H12: Lực từ của từ trường quay ứng. GV: Yêu cầu HS quan sát hình 26.1, 26.2, 26.3 SGK. H4: Cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha có những phần chính nào ? H5: Nêu cấu tạo lõi thép stato ?. HS: Quan sát hình 26.1, 26.2, 26.3 SGK. T4: Hai phần chính : Stato (phần tĩnh) và rôto (phần quay) T5: Gồm các lá thép KTĐ ghép lại thành hình trụ, mặt trong có rãnh đặt dây quấn. T6: Là dây đồng được phủ sơn cách H6: Nêu cấu tạo dây quấn điện. Gồm ba dây quấn: AX, BY, stato ? CZ T7: Được bố trí ở hộp đấu dây đặt ở H7: Các đầu dây quấn được bố vỏ động cơ để nhận điện vào. trí ở đâu ?.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> tác dụng lên dòng điện cảm ứng T12: Tạo mômen quay kéo rôto + Lực điện từ tác gây hiện tượng gì ? quay theo chiều quay của từ trường dụng lên dòng điện trong dây quấn rôto tạo mômen quay kéo rôto quay theo chiều quay H13: Tốc dộ quay của rôto n thế T13: n < n1. (Thảo luận nhóm) giải của từ trường với nào so với tốc độ quay của từ thích. tốc độ n < n1. trường ? Vì sao ? + n1 = 60f/p( vg/ GV: Thông tin khái niệm tốc độ HS: Ghi nhận thông tin. ph) tốc độ quay trượt và hệ số trượt. của từ trường GV: Thông tin cách đấu dây HS: Ghi nhận thông tin. + Tốc độ trượt: hình sao và tam giác. n2 = n1- n H14: Hãy vẽ sơ đồ đấu dây hình T14: Vẽ sơ đồ. + Tỉ số s = n2/ n1 sao và tam giác. gọi là hệ số trượt tốc độ. IV. Cách đấu dây : + Tùy điện áp lưới và động cơ. + Đổi chiều quay động cơ : đảo hai pha bất kì cho nhau. 4.Cũng cố : (5 phút ) 1. Vì sao động cơ điện ba gọi là động cơ không đồng bộ ? 2. Công dụng của động cơ không đồng bộ ba pha là gì ? 3. Vì sao lõi thép stato và rôto không làm một khối đặc ? 4. Nêu nguyên lí làm việc của động cơ không đồng bộ ba pha ? 5. Dặn dò : Đọc và chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành bài 27. IV : RÚT KINH NGHIỆM : ................................................................................................................... ............. ................................................................................................................... ............. ................................................................................................................... ..............

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Ngày soạn : 19/1/2015 Bài 27 : THỰC HÀNH : QUAN SÁT VÀ MÔ TẢ Tiết : 33 CỦA ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : -Đọc và giải thích được số trên nhãn động cơ không đồng bộ ba pha. -Phân biệt được các bộ phận chính của động cơ không đồng bộ ba pha. 2. Kĩ năng : -Quan sát nhận biết các bộ phận, đọc số liệu kĩ thuật. 3. Thái độ : -Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Cho mỗi nhóm bộ dụng cụ như SGK. 2. Học sinh : Đọc kĩ bài thực hành và mẫu báo cáo. Ôn bài 26. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 1 ph 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị bài thực hành của học sinh. Đặt vấn đề : 3. Thực hành : Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu : + Giới thiệu mục tiêu tiết học : - Đọc và giải thích được số trên nhãn động cơ không đồng bộ ba pha. -Phân biệt được các bộ phận chính của động cơ không đồng bộ ba pha. + Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành : Bước 1:Quan sát và mo tả hình dạng bên ngoài của động cơ, đọc số liệu kĩ thuật trên nhãn động cơ, ghi và nêu ý nghĩa các số liệu kĩ thuật vào bản 1 mẫu báo cáo. Bước 2: Quan sát, đo, đếm các bộ phận của động cơ, ghi kết quả vào bảng 2 mẫu báo cáo. + Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ.. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH QUAN SÁT VÀ MÔ TẢ CẤU TẠO CỦA ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1. Kết quả quan sát hình dạng bên ngoài của động cơ không đồng bộ ba pha :.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Bảng 1 SGK. 2. Kết quả quan sát, đo, đếm các bộ phận của động cơ không đồng bộ ba pha.: Bảng 2 SGK. 3. Nhận xét. Hoạt động 2: Thực hành : TL 15ph. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HĐ1: Quan sát hình dạng bên ngoài của động cơ không đồng bộ ba pha : Các nhóm quan sát thảo luận, thực hiện ghi vào bản báo cáo 1 : + Hình dạng bên ngoài của động cơ không + Dạng trụ, có các cánh nhô ra. đồng bộ ba pha thế nào ? + Các cánh nhô ra đó có tác dụng gì ? + Có tác dụng tăng diện tích tỏa nhiệt khi động cơ hoạt động, bị nóng lên. + Đọc các số liệu kĩ thuật trên nhãn động + 50 Hz : tần số điện áp vào động cơ. cơ, ghi vào bản báo cáo và nêu ý nghĩa ? + Y/  - 380/220V : Các dây nối động cơ khi nối sao dùng điện áp dây 380V và khi nối tam giác dùng điện áp pha 220V. + Số oát cho biết công suất của động cơ.. 30ph. HĐ2 : Quan sát, đo, đếm các bộ phận của động cơ không đồng bộ ba pha : 1. Stato :. Các nhóm quan sát thảo luận, thực hiện đếm, đo đạt và ghi vào bản báo cáo 2 : + Đếm số rãnh ? ghi vào bảng báo cáo. + Đếm số rãnh ? ghi vào bảng báo cáo. + Đo chiều dài các rãnh ? ghi vào bảng báo + Đo chiều dài các rãnh ? ghi vào bảng báo cáo. cáo. + Đo đường kính trong ? ghi vào bảng báo + Đo đường kính trong ? ghi vào bảng báo cáo. cáo. 2. Rôto : + Nhận dạng loại rôto ? ghi vào bảng báo + Nhận dạng loại rôto ? ghi vào bảng báo cáo. cáo. + Đếm số rãnh ? ghi vào bảng báo cáo. + Đếm số rãnh ? ghi vào bảng báo cáo. + Đo chiều dài các rãnh ? ghi vào bảng báo + Đo chiều dài các rãnh ? ghi vào bảng báo cáo. cáo. + Đo đường kính ngoài ? ghi vào bảng báo + Đo đường kính ngoài ? ghi vào bảng báo cáo. cáo. + Đo đường kính trục quay ? ghi vào bảng + Đo đường kính trục quay ? ghi vào bảng báo cáo. báo cáo. 3. Các bộ phận khác : + Đo đường kính nắp máy ? ghi vào bảng + Đo đường kính nắp máy ? ghi vào bảng báo báo cáo. cáo. + Đo đường kính vòng bi ? ghi vào bảng + Đo đường kính vòng bi ? ghi vào bảng báo báo cáo. cáo. Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả ( 5 phút ) + Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá. + Nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành. + HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học. Căn dặn : Tham khảo bài 28. IV : RÚT KINH NGHIỆM :.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> ................................................................................................................... ............. ................................................................................................................... ............. .. Ngày soạn : 10/2/2015 Tiết : 34. Chương VII : Bài 28 :. MẠNG ĐIỆN SẢN XUẤT QUI MÔ NHỎ MẠNG ĐIỆN SẢN XUẤT QUI MÔ NHỎ. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết được khái niệm, đặc điểm, yêu cầu và nguyên lí làm việc của mạng điện sản xuất qui mô nhỏ. 2. Kĩ năng : - Phân biệt được một số bộ phận chính của một mạng điện sản xuất. 3. Thái độ : -Tích cực thảo luận tìm hiểu kiến thức về mạng điện sản xuất qui mô nhỏ. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 28.1. Hệ thống câu hỏi. 2. Học sinh : Tham khảo bài mới. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 1ph. 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới : TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC 19ph. 3.1.HĐ1 : Tìm hiểu khái niệm, đặc điểm, yêu cầu của mạng điện sản xuất qui mô nhỏ : GV: Yêu cầu HS xem thông tin HS: Xem thông tin mục I.1 SGK. mục I.1. H1: Mạng điên sản suất qui mô T1: Bao gồm các tổ sản xuất, các nhỏ có thể bao gồm những gì ? phân xưởng sản xuất H2: Công suất tiêu thụ khoảng T2: Công suất tiêu thụ nhỏ từ vài bao nhiêu ? chục kw đến vài trăm kw. H3: Tải của mạng điện này chủ T3: Tải chủ yếu là các loại động yếu là gì ? cơ điện, các thiết bị điện, máy hàn điện, các thiết bị chiếu sáng. GV: Yêu cầu HS xem thông tin mục I.2.. HS: Xem thông tin mục I.2 SGK.. H4: Nêu đặc điểm của mạng T4: + Tải phân bố thường tập điện sản xuất qui mô nhỏ ? trung.. I. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu : 1. Khái niệm : Bao gồm các tổ sản xuất, các phân xưởng sản xuất chỉ tiêu thụ công suất nhỏ (Từ vài chục kw đến vài trăm kw). Tải chủ yếu là các loại động cơ điện, các thiết bị điện, máy hàn điện, các thiết bị chiếu sáng. 2. Đặc điểm : + Tải phân bố thường tập trung. + Dùng một máy biến áp riêng hoặc lấy điện.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> + Dùng một máy biến áp riêng hoặc lấy điện từ đường dây hạ áp380/220V + Mạng chiếu sáng cũng được cấp từ đường dây hạ áp của cơ sở sản xuất.. từ đường dây hạ áp380/220V + Mạng chiếu sáng cũng được cấp từ đường dây hạ áp của cơ sở sản xuất. 3. Yêu cầu :. GV: Yêu cầu HS xem thông tin mục I.3. H5: Chất lượng điện năng phải thế nào ? thể hiện ở chỉ tiêu gì ? HS: Xem thông tin mục I.3 SGK. H6: Hai chỉ tiêu đó phải thế nào ? H7: Tính kinh tế phải đảm bảo thế nào ? H8: Về an toàn phải thế nào ? H9: Trong sản xuất để đảm bảo an toàn cho mạng điện, người ta thường lắp thiết bị bảo vệ gì ? tại sao ?. 20ph. + Đảm bảo chất lượng điện năng thể hiện 2 chỉ tiêu sau: -Chỉ tiêu tần số. T5: Đảm bảo chất lượng điện -Chỉ tiêu điện áp. năng tốt, thể hiện 2 chỉ tiêu sau: -Chỉ tiêu tần số. + Đảm bảo kinh tế -Chỉ tiêu điện áp. T6: Tần số, điện áp đều ổn định. + Đảm bảo an toàn T7: Đảm bảo vốn đầu tư và chi phí vận hành ít tốn kém nhất. T8: Vận hành thuận tiện, an toàn cho người sử dụng và thiết bị cũng như cho toàn hệ thống. T9: Lắp đặt aptômat. Vì thiết bị này tự động nắt mạch điện khi có sự cố xảy ra.. 3.2.HĐ2 : Tìm hiểu nguyên lí làm việc của mạng điện sản xuất qui mô nhỏ : GV: Treo tranh vẽ hình 28.1. yêu cầu HS xem thông tin II.2 SGK. H10: Hệ thống điện mạng điện sản xuất qui mô nhỏ gồm những gì ? chỉ trên sơ đồ ?. HS: Xem thông tin II.2SGK trả lời : T10: Chỉ trên sơ đồ :gồm -Trạm biến áp -Tủ phân phối -Tủ động lực -Tủ chiếu sáng. H11: Từ tram biến áp điện năng T11: Được đưa tới tủ phân phối được đưa tới đâu ? các áptômát đóng cắt mạch điện tới các tủ động lực và tủ chiếu sáng H12: Tủ động lực dùng để cấp điện cho các tải loại nào ? T12: Các tải là các máy sản xuất. H13: Tủ chiếu sáng dùng để cấp điện cho các tải loại nào ? T13: Các tải thuộc các mạch chiếu sáng. H14: Thao tác đóng điện và cắt điện thực hiện theo thứ tự nào ? T14: Đóng điện lần lượt từ nguồn đến tải và cắt điện theo. II. Nguyên lí làm việc : 1.Sơ đồ mạng điện sản xuất qui mô nhỏ Hình vẽ 28.1 gồm : -Trạm biến áp -Tủ phân phối -Tủ động lực -Tủ chiếu sáng 2.Nguyên lí làm việc Từ trạm biến áp hạ áp, điện năng được đưa tới tủ phân phối các áptômát đóng cắt mạch điện tới các tủ động lực và tủ chiếu sáng tiếp tục đưa tới các máy sản xuất hoặc các mạch chiếu sáng. -Thao trác đóng điện lần lượt từ nguồn đến tải và cắt điện theo chiều ngược lại..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> chiều ngược lại. 5ph. 4. Củng cố :. 1. Nêu đặc điểm của mạng điện sản xuất qui mô nhỏ ? 2. Nêu yêu cầu của mạng điện sản xuất qui mô nhỏ ? 3. Hãy vẽ sơ đồ một mạng điện sản suất qui mô nhỏ gồm một biến áp 6/0,4kV ; 2 tủ phân phối ; 4 tủ động lực ; 2 tủ chiếu sáng ? Căn dặn : Đọc và chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành bài 29 SGK. IV : RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn : 27/2/2015 Tiết : 35+36 ÔN TẬP. A - Môc tiªu: 1. KiÕn thøc: HÖ thèng ho¸ kiÕn thøc, cñng cè nh÷ng néi dung c¬ b¶n cña ch¬ng tr×nh c«ng nghÖ 12. 2. Kü n¨ng: BiÕt c¸ch hÖ thèng ho¸ kiÕn thøc. B - ChuÈn bÞ bµi d¹y: 1. ChuÈn bÞ cña gi¸o viªn: a) ChuÈn bÞ néi dung: - HÖ thèng ho¸ toµn bé néi dung kiÕn thøc cña ch¬ng tr×nh c«ng nghÖ 12. - §äc tríc néi dung bµi 30. b) Ph¬ng ph¸p d¹y häc: - Tæng hîp, ph©n tÝch. - Nêu vấn đề. c) §å dïng d¹y häc: - CÇn chuÈn bÞ b¶ng tæng kÕt (SGK) phãng to. - Xem tríc néi dung c¸c c©u hái vµ ph¬ng ¸n tr¶ lêi. 2. ChuÈn bÞ cña HS: C - TiÕn tr×nh bµi gi¶ng: I - Ph©n bè bµi gi¶ng: Bµi gi¶ng thùc hiÖn trong 1 tiÕt. II - Các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: 2. Đặt vấn đề vào bài mới: Néi dung. Hoạt động của GV. Hoạt động 1: Hớng dẫn HS hệ thống hoá kiến thức.. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> §Ó ph©n chia râ néi dung nªn chia thµnh 2 phÇn: - Kü thuËt ®iÖn tö - Kü thuËt ®iÖn Sau đó cho HS biết về sự liên hệ giữa hai phần. 1. Kü thuËt ®iÖn tö §iÖn trë, tô ®iÖn, cuén c¶m Linh kiÖn ®iÖn tö Linh kiÖn b¸n dÉn IC. Mét sè m¹ch ®iÖn tö c¬ b¶n. Kü thuËt ®iÖn tö. Mét sè m¹ch ®iÖn tö ®iÒu khiÓn. M¹ch nguån Mạch khuếch đại, mạch tạo xung. M¹ch ®iÒu khiÓn tÝn hiÖu Mạch điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều mét pha M¸y t¨ng ©m. §iÖn tö d©n dông. M¸y thu thanh M¸y thu h×nh. 2. Kü thuËt ®iÖn: M¹ch ®iÖn xoay chiÒu ba pha. HÖ thèng ®iÖn quèc gia M¹ch ®iÖn xoay chiÒu ba pha M¸y biÕn ¸p ba pha. Kü thuËt ®iÖn. M¸y ®iÖn ba pha Động cơ không đồng bộ ba pha. M¹ng ®iÖn s¶n xuÊt quy m« nhá. Hoạt động 2: Hớng dẫn HS trả lời một số câu hỏi ôn tập. 1. Kỹ thuật điện Ngoài câu hỏi đã hớng dẫn trong SGV, GV có thể đặt tö một số câu hỏi khác để khắc sâu kiến thức. C©u 1:. Có những cách nào để phân biệt tranzito PNP và NPN?.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> C©u 2:. So s¸nh vÒ øng dông cña trazito vµ ®ièt trong kü thuËt ®iÖn tö?. C©u 3:. So sánh các cách điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều không đồng bộ một pha.. C©u 4:. Thu ph¸t th«ng tin nhê thiÕt bÞ nµo? Tr×nh bµy nguyªn t¾c cña m¸y thu ph¸t th«ng tin.. C©u n:. …... 2. Kü thuËt ®iÖn C©u 1:. NhiÖm vô cña hÖ thèng ®iÖn quèc gia. C©u 2:. Sö dông ph¬ng ph¸p nèi sao, tam gi¸c trong c¸c trêng hîp nµo?. C©u 3:. V× sao m¹ch ®iÖn chiÕu s¸ng cÇn cã d©y trung tÝnh? Không có dây trung tính có đợc không?. C©u 4:. Cho m¹ch ®iÖn ba pha cã ®iÖn ¸p d©y 220V, c¸c t¶i lµ động cơ không đồng bộ ba pha có Ud = 220V, 6 bóng đèn ®iÖn cã U = 220V. Hãy vẽ sơ đồ nối các tải trên, giải thích cách nối.. C©u 5:. Cho m¹ng ®iÖn ba pha 4 d©y cã ®iÖn ¸p d©y (U d = 220V) tải là ba pha đối xứng gồm 3 điện trở nối hình sao, cho biÕt dßng ®iÖn d©y (Id = 40A). a) Vẽ sơ đồ nối dây của mạng điện ba pha trên. b) Xác định trị số dòng điện qua tải (I1) c) TÝnh ®iÖn trë (R) cña mçi pha t¶i.. C©u n:. ……. Hoạt động 3: Tổng kết đánh giá giờ học. 1. NhËn xÐt tiÕt häc «n tËp: - ý thøc häc tËp. - Kết quả đạt đợc của tiết học. 2. Yªu cÇu HS «n tËp chuÈn bÞ bµi kiÓm tra häc kú..

<span class='text_page_counter'>(82)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×