Tải bản đầy đủ (.doc) (135 trang)

GIÁO ÁN ĐỊA 8 CHỈNH LẠI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 135 trang )

Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 8
-------------------------------------------
-----
Ngày soạn 04-08-2007 Ngày giảng 05-09-2007
PHẦN I
THIÊN NHIÊN, CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC <tiếp>
XI-CHÂU Á
BÀI 1 – TIẾT 1 -
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I. Mục tiêu bài học:
- Học sinh hiểu rõ đặc điểm vò trí đòa lí, kích thước, đặc điểm đòa hình và khoáng sản
của Châu Á.
- Củng cố và phát triển các kỹ năng đọc, phân tích & so sánh các đối tượng trên bản
đồ, lược đồ.
II. Thiết bò dạy học:
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
- Bản đồ tự nhiên Châu Á.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đònh trật tự.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Ở chương trình đòa lí lớp 7 các em đã được tìm hiểu về mấy Châu lục? Hãy kể tên và
nêu một vài đặc điểm tự nhiên của các Châu lục đó?
3. Bài mới.
HO¹T §éNG GIÁO VIÊN HO¹T §éNG HỌC SINH NỘI DUNG

Giới thiệu bài:
Các em đã được tìm hiểu về các
châu lục Âu, Phi, Mó, Châu Đại
Dương ở lớp 7 đến lớp 8 các em sẽ
tiếp tục tìm hiểu về 1 châu lục nơi
có đất nước Việt Nam của chúng


ta đó là châu Á.

Hoạt động 1. T×m hiĨu vÞ trÝ
®Þa lÝ vµ kÝch thíc Ch©u ¸
? Quan sát hình 1.1/ SGK, dựa vào
phần chú giải hãy xác đònh điểm
cực B, cực Nam của châu Á ở
những vó độ nào?
? Em có nhận xét gì vỊ chiều dài
của châu lục?
? châu Á tiếp giáp với những châu
- Nghe
- Ghi bài.
- Quan sát hình
1.1/SGK
- Quan sát, trả lời
- Nhận xét
1.Vò trí đòa lí và
kích thước châu
lục.
- Châu Á tiếp giáp 3
-----------------------------------------------
------
Ngêi so¹n: Ngun Thu Trang - THCS Hßa NghÜa
1
Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 8
-------------------------------------------
-----
lục và đại dương nào?
? Lên bảng xác đònh vò trí của

châu Á trên bản đồ.
? Em có nhận xét gì về kích thước
châu Á so với các châu lục khác?
? Nhận xét đường bờ biển châu Á?
+ Liên hệ: như vậy, châu Á là một
châu lục có kích thước rộng lớn,
trải dài gần cực bắc đến gần
đường xích đạo. Đặc điểm này làm
cho khí hậu châu Á rất đa dạng,
phong phó mà các em sẽ được tìm
hiểu ở bài 2.

Hoạt ®éng 2: Đặc điểm đòa
hình và khoáng sản.
? Quan sát hình 1.2/5 em có nhận
xét vì về đòa hình Châu Á?
? Chia lớp 3 nhóm.
? Sau khi 3 nhóm thảo luận xong,
GV đại diện 3 nhóm trình bày.
- Giáo viên chốt kiến thức.
+ Đòa hình ảnh hëng đếùn khí hậu
? Quan sát hình 1.2 và cho biết
các loại khoáng sản chủ yếu của
châu Á?
- Giáo viên liên hệ thực tế tại Iran
và Irắc nơi có trữ lượng dầu mỏ
lớn, hiện đang là ngòi nổ chiến
tranh và xung đột quân sự với Mỹ.
? Đọc phần ghi nhớ
- Tiếp giáp Châu Âu,

Châu Phi, 3 Đại
Dương...
- Lên bảng chỉ bản đồ.
- Nhận xét.
- Ghi bài.
- Nhận xét.
- Nghe
- Quan sát, nhận xét: 3
dạng đòa hình chính
+ Nhóm 1: Tìm, đọc tên
các dãy và hướng núi
chính.
+ Nhóm 2: Tìm, đọc tên
sơn nguyên và đặc điểm
của nó.
+ Nhóm 3: Tìm và đọc
tên các đồng bằng lớn.
- Nghe
- Quan sát và đọc tên
các loại khoáng sản.
- Nghe
- Đọc ghi nhớ.
Đại Dương và 2 châu
lục.
- Dạng hình khối,
kích thước khổng lồ.
2. Đặc điểm đòa
hình và khoáng
sản.
a. ĐỈêc điểm đòa hình.

- Rất phức tạp.
-Dãy núi có hai
hướng chính Đ-T và
BN
- Các núi và cao
nguyên ở trung tâm
b. Khoáng sản
- Phong phú,trữ lượng
lớn
- Dầu mỏ, khí đốt…
-----------------------------------------------
------
Ngêi so¹n: Ngun Thu Trang - THCS Hßa NghÜa
2
Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 8
-------------------------------------------
-----

4. Đánh giá kết quả học tập.
? Lên bảng xác đònh vò trí đòa lí châu Á? Tìm đọc tên và hướng các dãy núi lớn của
Châu Á?
? Đòa hình Châu Á có gì đặc biệt?
? Xác đinh nơi phân bố một số loại khoáng sản ở Châu Á?
5. Hoạt động nối tiếp.
- Học thc phần ghi nhớ/ SGK/6.
- Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK/6
- Làm bài trong vở bài tập đòa 8.
- Đọc trước bài 2: Khí hậu Châu Á.
* Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
- Học sinh còn lúng túng trong khi chỉ dẫn bản đồ -> Giáo viên cần rèn kó năng này cho

học sinh kó hơn.
Ngày soạn 04/08 2007 Ngày giảng12/09/2007
BÀI 2 - tiÕt 2
KHÍ HẬU CHÂU Á
I. Mục tiêu bài học:
- HS hiểu được tính phức tạp, đa dạng của khí hậu Châu Á mµ nguyên nhân chính là vò
trí đòa lí, kích thước réng lớn và đòa hình bò chia cắt mạnh của lãnh thổ.
- Hiểu râ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của Châu Á.
- Củng cố và nâng cao các kó năng phân tích, vÏ biểu đồ và đọc lược ®ồ khí hậu.
II. Thiết bò dạy học:
- Bản đồ các đới khí hậu Châu Á
-----------------------------------------------
------
Ngêi so¹n: Ngun Thu Trang - THCS Hßa NghÜa
3
Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 8
-------------------------------------------
-----
- Các biểu đồ khí hậu thuộc các kiểu khí hậu chính.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đinh trật tự.
2. Kiểm tra bài củ.
? Trình bày đặc điểm vò trí đòa lí và kích thước lãnh thổ cđa Châu Á? Những đặc điểm
này có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu Châu Á.
3. Bài mới:
Ho¹t ®éng GIÁO VIÊN Ho¹t ®éng HỌC SINH NỘI DUNG

Giới thiệu bài: sử dụng lời
dẫn trong SGK.


Hoạt động 1: GV hướng
dẫn HS nghiên cứu bài 2.
? Xác đònh các đới khí hậu
thay đổi từ vùng cực bắc đến
vùng xích đạo theo kinh tuyến
80 Đ?
? Xác đònh các ®ới khí hậu
thay đổi từ vùng duyên hải
vào nội đòa?
? Em có nhận xét gì về sự
thay đổi của khí hậu do ảnh
hưởng của vò trí đòa lí theo vó
độ?
? Vì sao khí hậu Châu Á có
nhiều kiểu?

Hoạt động 2:
Các kiểu khí hậu phổ biến của
Châu Á
- Chia lớp thành 3 nhóm thảo
luận.
* GV chèt vµ bỉ sung kiÕn thøc:
- KhÝ hËu Ch©u ¸ g©y lò lơt. Mïa
®«ng cã giã mïa ®«ng b¾c vµ
T©y b¾c. Mïa hÌ cã giã mïa
®«ng nam vµ t©y nam. Tuy
hµng n¨m giã mïa ®Õn vµ ®ỉi
chiỊu ®Ịu ®Ỉn nhng thêi ®iĨm
xt hiƯn vµ kÕt thóc rÊt thÊt th-
- Xác đònh đới khí hậu theo

kinh tuyến 80Đ.
- Xác đònh trên hình 2.1.
- Do ảnh hưởng của vò trí đòa
lí theo vó  khí hậu phân
hóa thành nhiều đới.
-Do kích thước rộng lớn của
lãnh thổ, ảnh hưởng của lục
đòa và đại dương.
- Nhóm 1: Xác đònh trên lược
đồ tên và khu vực phân bố
các kiểu khí hậu chính.
- Nhóm 2: Nêu đặc điểm
chung của các kiểu khí hậu
gió mùa.
1. Khí hậu Châu Á
phân hóa rất đa
dạng.
a. Khí hậu Châu Á
phân hóa nhiều đới
khác nhau.
b. Các đới khí hậu
Châu Á thêng phân
bố thành nhiều kiểu
khí hậu khác nhau.
2. Khí hậu Châu Á
phổ biến là các
kiểu khÝ hậu gió
mùa và các kiểu
khí hậu lục đòa.
a. Các kiểu khí hậu

gió mùa
- Phân bố: Nam Á,
Đông Nam Á, Đông
-----------------------------------------------
------
Ngêi so¹n: Ngun Thu Trang - THCS Hßa NghÜa
4
Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 8
-------------------------------------------
-----
êng. Do sù thÊt thêng cđa giã
mïa mµ lỵng ma hµng n¨m so
víi lỵng ma TB cã sù chªnh lƯch
kh¸ lín. ( 3,5 lÇn ë Bombay; 4,5
lÇn ë Ma®rax¬; 9 lÇn ë cao
nguyªn §ª can ) Ma nhiỊu g©y
häa lín nh lò lơt, n¹n ®ãi, dÞch
bƯnh...D·y Himalaya nh bøc t-
êng thµnh sõng s÷ng ®ãn nhËn
nh÷ng trËn ma xèi x¶ kÐo dµi
hµng tn theo giã mïa mïa h¹
tõ Ên §é D¬ng thỉi vµo, cïng
víi b¨ng tut nói cao tan. NÕu
gỈp b·o trµn vµo g©y thªm ma to
th× lò lơt ë ®©y g©y tai häa v«
cïng nỈng nỊ. Th¸ng 11-1970
mét trËn b·o lín søc giã 250
km/h trµn vµo ®óng lóc thđy triỊu
lªn t¹o thµnh nh÷ng c¬n sãng cao
nh bøc têng níc ®Ëp vµo bê , tµn

ph¸ v« cïng d÷ déi lµm tõ
300000 ®Õn 1triƯu ngêi bÞ cn
tr«i....
- KhÝ hËu giã mïa Ch©u ¸ g©y
h¹n h¸n:
Nam ¸ vµ ®«ng Nam ¸ , h¹n h¸n
g©y ra do sù xt hiƯn chËm cđa
dßng phãng lu nhiƯt ®íi( lµ lo¹i
giã rÊt m¹nh thỉi ë trªn cao däc
theo chÝ tun) ®· lµm cho giã
mïa ®Õn chËm g©y h¹n h¸n ë
nhiỊu n¬i.
- Nhóm 3: Nêu đặc điểm
chung của các kiểu khí hậu
lục đòa.
Á.
- Đặc điểm:
+ Mùa đông: Lạnh,
khô, ít mưa.
+ Mùa hạ: Nóng,
ẩm, nhiều mưa.
b. Các kiểu khí hậu
lục đòa
- Nội đòa: Nội đòa,
Tây Á.
+ Mùa đông: Khô,
lạnh.
+ Mùa hạ: Khô,
nóng.
+ Lượng mưa ít.

4. Đánh giá kết quả học tập .
 Yêu cầu hs trả lời câu hỏi 1 SGK/9.
Ba biểu đồ khí hậu thuộc các kiểu khí hậu sau:
- U-Lan Ba-To : Khí hậu ôn đới lục đòa.
- E- Ri- Át: Khí hậu nhiệt đới khô.
- Y- An- Gun: Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
 GV tổng kết, khắc sâu nội dung chính của bài.
- Khí hậu Châu Á phân hóa rất đa dạng và nguyên nhân của sự phân hóa đó.
- Khí hậu Châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lục đòa.
5. Hoạt động nối tiếp:
-----------------------------------------------
------
Ngêi so¹n: Ngun Thu Trang - THCS Hßa NghÜa
5
Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 8
-------------------------------------------
-----
- Làm bài .2 SGK/9
+ Hướng dẫn cách vÏ Trục tọa độ, trục ngang chia 12 tháng, mỗi tháng lấy chiều rộng
1cm. trục đứng bên phải ghi lỵng mưa 1cm ~20mm, trục đứng bên phải ghi nhiệt độ
1cm=5độC, biểu đồ nhiệt độ dạng đường biểu diễn, biểu đồ lượng mưa dạng céït.
- Chuẩn bò bài 3: Sông ngòi và cảnh quan Châu Á.

Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
- HS chưa râ kó năng phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
- GV cần rèn luyện các em thuần thục hơn về kó năng này.
Ngày soạn: 16/08/2007 Ngày giảng 19 /09/2007
BÀI 3- TIẾT 3
SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
I. Mục tiêu bài học:

- HS nắm được các hệ thống sông lớn, đặc điểm chung về chế độ nước sông và giá
trÞ kinh tế của chúng.
- Hiểu được sự phân bố đa dạng của các cảnh quan tự nhiên và mối quan hệ giữa
khí hậu với cảnh quan.
- Hiểu được sự những thuận lợi giữa điều kiện tự nhiên và phát triển kinh tế xã
hội cũng như những khó khăn của nó.
II. Thiết bò dạy học:
- Bản đồ đòa lí tự nhiên Châu Á.
- Bản đồ cảnh quan Châu Á.
- Tranh, ảnh về cảnh quan tài nguyên, rừng lá kim...
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn đònh trật tự.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu rõ đặc điểm chung về khí hậu Châu Á? Em hiểu gì về khí hậu gió mùa và
khí hậu lục đòa?
? Nêu tên và sự phân bố các kiểu khí hậu Châu Á.
3. Bài mới.
 Giới thiệu bài:
-----------------------------------------------
------
Ngêi so¹n: Ngun Thu Trang - THCS Hßa NghÜa
6
Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 8
-------------------------------------------
-----
- Sông ngòi và cảnh quan Châu Á rất phức tạp và đa dạng, đó là do ảnh hưởng
của khí hậu đến sự hình thành chúng. Qua bài học hôm nay, chóng ta sẽ tìm hiểu
những vấn đề đó.

Ho¹t ®éng gi¸o viªn Ho¹t ®éng häc sinh

NỘI DUNG

Hoạt động 1
Tìm hiểu đặc điểm sông
ngòi Châu Á .
? Quan sát hình 1.2, cho
biết các sông lớn của Bắc
Á và Đông Á bắt đầu từ
khu vực nào, đổ ra biển
và đại dương nào?
? Sông Mê Kông bắt
nguồn từ đâu?
? Các sông ở Châu Á
phân bố như thế nào?
Chế độ nước ra sao?
? Giải thích chế độ nước
của các sông ở Châu Á lại
phức tạp?
GV: Chế độ nước sông
phụ thuộc vào chế độ mưa
(miền khí hậu gió mùa)
và chế độ nhiệt (miền khí
hậu cực và vùng lạnh).
? Dựa vào hình 1.2 và 2.1
cho biết sông Ô Bi chảy
theo hướng nào, qua các
đới khí hậu nào? Tại sao
về mùa xuân, trung và hạ
lưu sông Ô Bi có lũ lớn?
? Hãy nêu những thuận

lợi và khó khăn của sông
ngòi Châu Á?
- Ghi bài.
- Bắt nguồn từ khu vực
núi cao và sơn nguyên đổ
ra Bắc Băng Dương, Thái
Bình Dương và biển Đông,
biển Arap.
- Sơn nguyên Tây Tạng
- Đọc kênh chữ và giải
thích.
- Nghe.
- Sông Ô Bi chảy theo
hướng Nam Bắc, qua đới
khí hậu ôn đới lục đòa, đới
khí hậu cực và cận cực.
Mùa xuân tuyết và băng
tan  có lũ băng.
- Trả lời.
1. Đặc điểm sông ngòi
- Các sông ở Châu Á,
phân bố không đều và
có chế độ nước phức
tạp.
- Sông Bắc Á có giá trò
chủ yếu về giao thông
thủy điện.
- Các khu vực khác sông
-----------------------------------------------
------

Ngêi so¹n: Ngun Thu Trang - THCS Hßa NghÜa
7
Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 8
-------------------------------------------
-----

Hoạt động 2:
Các đới cảnh quan tự
nhiên
? Dựa vào hình 2.1 và 3.1
cho biết tên đới cảnh
quan của Châu Á từ Bắc-
Nam theo kinh tuyến 80
độ?
? Dựa vào hình 2.1 và 3.1
cho biết tên các cảnh
quan phân bố ở khu vực
gió mùa và khu vực khí
hậu lục đòa khô hạn?
? Em rút ra nhận xét gì
về đặc điểm của các cảnh
quan khí hậu Châu Á?
Mối liên hệ giữa khí hậu
và cảnh quan?
- GV phân biệt cho HS
thấy sự khác nhau giữa
cảnh quan thảo nguyên
với cảnh quan xa van.
(SGV)
- Lưu ý HS nét đặc biệt

về khí hậu của bán đảo
Camsatca (SGV)

Hoạt động 3:
- Thuận lợi và khó khăn
của thiên nhiên Châu Á.
? Theo em, thiên nhiên
Châu Á mang lại những
thuận lợi và khó khăn gì
cho con người?
- Ghi bài.
- Ghi bài.
- Quan sát và trả lời.
- Quan sát và trả lời.
- Nhận xét.
- Nghe.
- Đọc SGK và trả lời.
- Đọc.
có vai trò cung cấp nước,
thủy điện, giao thông, du
lòch, đánh bắt, nuôi trồng
thủy sản.
2. Các đới cảnh quan
tự nhiên.
- Cảnh quan tự nhiên
Châu Á phân hóa rất đa
dạng.
- Sự phân hóa cảnh quan
nối liền với điều kiện khí
hậu.

3. Những thuận lợi và
khó khăn của thiên
nhiên Châu Á.
a. Thuận lợi:
- Tài nguyên phong phú...
b. Khó khăn:
-----------------------------------------------
------
Ngêi so¹n: Ngun Thu Trang - THCS Hßa NghÜa
8
Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 8
-------------------------------------------
-----
? ®ọc phần ghi nhớ. - Thiên tai
- Giao thông
4. Đánh giá kết quả học tập.
- Trả lời câu hỏi 1,2 SGK 13.
5. Hoạt động nối tiếp:
- Làm bài 3/13
- Chuẩn bò bài 4: Thực hành phân tích hoàn lưu gió mùa ở Châu Á.
* Tù rót kinh nghiƯm sau tiÕt d¹y:



Ngày soạn 3/09/2007 Ngày giảng 26/09/2007
BÀI 4 TIẾT 4
THỰC HÀNH PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA
CHÂU Á
I. Mục tiêu bài học:
Thông qua bài thực hành, hs cần:

- Hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa Châu
Á.
- Làm quen với một loại lược đồ khí hậu mà các em ít được biết, đó là lược đồ phân bố
khí áp và hướng gió.
Nắm được kỹ năng đọc phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên lược đồ.
II. Thiết bò dạy học:
- Hai lược đồ phân bố khí áp và hướng gió chính về mùa đông và mùa hạ ở Châu Á.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đònh trật tự.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Nêu đặc điểm sông ngòi Châu Á? Hãy chỉ trên bản đồ tên và vò trí các con sông lớn
của Châu Á?
? khí hậu Châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gì? Nêu đặc điểm sự phân bố và ảnh
hưởng của nó tới sông ngòi Châu Á?
-----------------------------------------------
------
Ngêi so¹n: Ngun Thu Trang - THCS Hßa NghÜa
9
Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 8
-------------------------------------------
-----
3. Bài mới.
 Vào bài: Bề mặt trái đất chòu sự sưởi nóng và hóa lạnh theo mùa, khí áp trên lục đòa
cũng như ngoài đại dương cũng thay đổi theo mùa nên thời tiết cũng có những đặc tính
biểu hiện riêng mỗi mùa trong năm.
Bài thực hành hôm nay giúp các em làm quen, tìm hiểu và phân tích các lược đồ phân bố
khí áp và hướng gió chính về mùa Đông, mùa Hạ Châu Á.

Hoạt động 1:
GV dùng bản đồ “Khí hậu Châu Á” giới thiệu khái quát các

khối khí trên bề mặt trái đất.

Hoạt động 2:
GV giới thiệu chung về lược đồ hình 4.1 và 4.2.
- Yêu cầu HS đọc chú thích.
- GV giải thích khái niệm.
+ Các trung tâm khí áp được biểu thò bằng các đường đẳng
áp, đường đẳng áp là đường nối các điểm có trò số áp bằng
nhau. Ở các khu vực áp cao thì trò số các đường đẳng áp
càng vào trung tâm càng tăng, ở các khu vực áp thấp thì
ngược lại.
+ Hướng gió được biểu thò bằng các mũi tên.
Gió từ vùng áp cao thổi đến vùng áp thấp.

Hoạt động 3:
Phân tích hướng gió mùa đông
? Xác đònh và đọc tên các trung tâm áp cao và áp thấp?
? Xác đònh các hướng gió chính theo khu vực về mùa đông?
- Yêu cầu HS lên bảng điền vào bản phụ theo mẫu cho sẳn.

Hoạt động 4:
Phân tích hướng gió mùa hạ.
 Phương pháp tiến hành như hoạt động 3.
GV nhấn mạnh tính chất trái ngược nhau của hướng gió
trong 2 mùa.
? Qua bảng trên, sự khác nhau cơ bản giữa tính chất gió
mùa mùa Đông và mùa Hạ là gì? Vì sao?
(gió mùa mùa đông lạnh, khô vì xuất phát từ cao áp trên lục
đòa, gió mùa hạ mát ẩm vì thổi từ đại dương vào)
? Nguồn gốc và sự thay đổi hướng gió của 2 mùa Đông, mùa

Hạ có ảnh hưởng nhiều tới thời tiết và sinh hoạt, sản xuất
trong khu vực chúng hoạt động?
* GV bổ sung: Mùa đông khối khí rất lạnh từ cao áp Xibia
di chuyển xuống nước ta trên một chặng đường dài nên bò
- Quan sát
- Nghe
- Đọc
- Nghe
- Chia 2 nhóm cùng
làm bài 1.
- Đại diện nhóm báo
cáo kết quả
- Trả lời
- Nghe
-----------------------------------------------
------
Ngêi so¹n: Ngun Thu Trang - THCS Hßa NghÜa
10
Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 8
-------------------------------------------
-----
biến tính, yếu dần khi vào miền bắc nước ta, chỉ đủ gây ra
thời tiết lạnh trong vài ngày, sau bò đông hóa với khối khí
đòa phương nên yếu dần rồi tan.
4. §¸nh gi¸ kÕt qu¶ häc tËp:
? Cho biết sự khác nhau về hoàn lưu gió mùa ở Châu Á về mùa Đông và mùa Hè?
? Đặc điểm thời tiết về mùa Đông và mùa Hè ở Châu Á?
? nh hưởng của chúng đến sinh hoạt, sản xuất?
5. Hoạt động nối tiếp:
- Ôn các chủng tộc lớn trên thế giới

+ Đặc điểm hình thái, đòa bàn phân bố.
- Đặc điểm dân cư Châu Phi, Mó, Âu & Đại Dương.

Tự rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 10.9.2007 Ngày giảng: 03.10.2007
BÀI 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU Á
I. Mục tiêu:
- HS biết so sánh số liệu để nhận xét sự gia tăng dân số ở các châu lục, thấy
được Châu Á có số dân đông nhất so với các châu lục khác, mức độ tăng dân số
Châu Á đạt mức trung bình của thế giới.
- Quan sát ảnh và lược đồ để nhận xét sự đa dạng của các chủng tộc cùng chung
sống trên lãnh thổ Châu Á.
- Tên các tôn giáo lớn, sơ lược về sự ra đời của những tôn giáo này.
II. Chuẩn bò:
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Lược đồ, ảnh (SGK)
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đònh trật tự.
-----------------------------------------------
------
Ngêi so¹n: Ngun Thu Trang - THCS Hßa NghÜa
11
Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 8
-------------------------------------------
-----
2. KTBC (Không)
3. Bài mới.
 Giới thiệu bài:
GV yêu cầu 2 HS nói số dân Châu Á (không dùng SGK), nhận xét HS nói đúng
hoặc chưa đúng để bắt đầu bài học.

GV nêu mục tiêu bài học và cách thức đạt được mục tiêu đo.ù
-----------------------------------------------
------
Ngêi so¹n: Ngun Thu Trang - THCS Hßa NghÜa
12
Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 8
-------------------------------------------
-----
-----------------------------------------------
------
Ngêi so¹n: Ngun Thu Trang - THCS Hßa NghÜa
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG


Hoạt động 1:
Nhận xét dân số Châu Á?
? Đọc bảng 5.1 nêu nhận
xét?
? Dân số Châu Á so với các
châu lục khác?
? Dân số Châu Á chiếm bao
nhiêu % số dân thế giới.
?Dựa vào điều kiện sản
xuất và các yếu tố ảnh
hưởng đến sự phân bố dân
cư hãy giải thích vì sao dân
số Châu Á lại đông như
vậy?
 Hoạt động 2: Chia
nhóm.

Chia HS thành 6 nhóm,
mỗi nhóm tính giá tăng
dân số các Châu lục và thế
giới trong 50 năm.
VD: Châu Phi năm 2000
784triệu ng X 100 = 354,7%
221triệu ng
 So với năm 1950 tăng
354,7%
? Đại diện nhóm lên điền
kết quả.

Châu Mức  DS (%)
Á 262,6
Âu 133,0
Đ. Dương 233,8
Mỹ 244,5
Phi 354,7
Thế giới 2401
? Nhận xét mức độ tăng
dân của Châu Á so với các
Châu và TG?
? Từ bảng 5.1 cho biết tỉ lệ
gia tăng dân số tự nhiên
của Châu Á so với các Châu
lục khác và TG?
? Cho biết nguyên nhân của
tình hình đó.
- Trả lời.
- Nghe.

- Nghe.
- Trả lời
- Chia nhóm
- Tính %
Châu Á có nhiều đồng
bằng, tập trung đông
dân. Do điều kiện sản
xuất nông nghiệp cần
nhiều lao động.
- Nghe hướng dẫn và tính
toán.
- Trình bày kết quả.
- Đứng thứ 2 sau Châu
Phi, cao hơn so với thế
giới.
- Giảm ngang so với
trung bình của thế giới
1,3%.
1. Một châu lục
đông dân nhất thế
giới.
- Chiếm 61% DSTG.
 Châu Á có số dân
đông nhất
- Diện tích Châu Á =
23,4% diện tích thế
giới.
Hiện nay do thực
hiện chặt chẽ chính
sách dân sốâ, do sự

phát triển Công
13
Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 8
-------------------------------------------
-----
Tôn giáo Đòa điểm ra
đời
Thời điểm ra
đời
Thần linh được
tôn thờ
Khu Vực phân bố
chính ở Châu Á
n Độ
giáo
n Độ 2500 TCN Đấng tối cao
Bà la môn
n Độ
Phật
giáo
n Độ TK VI TCN
545
Phật Thích ca Đông Nam Á
Nam Á
Thiên
chúa
giáo
Palextin
{BeHêhem} Đầu CN Chúa Giêsu Philippin
Hồi giáo Méc_ca

Arập xê út
TK VII sau
CN
Thánh Ala Nam Á
Inđônêxia
4.Đánh giá kết quả học tập.
? Vì sao Châu Á đông dân? Năm 2002, dân số Châu Á đứng hàng thứ mấy trong
các Châu Lục?
? Nguyên nhân nào làm cho dân số Châu Á có sự gia tăng đạt mức trung bình của
thế giới?
Phiếu bài tập
1.Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên Châu Á giảm đáng kể chủ yếu do:
a.Dân di cư sang các Châu lục khác.
b.Thực hiện tốt chính sách dân số ở các nước đông dân.
c.Là hệ quả của quá trình Công nghiệp hóa & Hiện đại hóa.
d.Tất cả các đáp án trên
2.Dùng mũi tên nối vào sơ đồ sau để biểu hiện các khu vực phân bố chính các
chủng tộc ở Châu Á.
5. Hoạt động nối tiếp:
- Ôn lại: Đặc điểm đòa hình, khí hậu, sông ngòi, cảnh quan Châu Á.
- Các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến phân bố dân cư và đô thò như thế nào?
- Chuẩn bò bài thựïc hành: Đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố
lớn ở Châu Á.

Tự rút kinh nghiệm:
-----------------------------------------------
------
Ngêi so¹n: Ngun Thu Trang - THCS Hßa NghÜa
14
Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 8

-------------------------------------------
-----

Ngày soạn: 28/09/2007 Ngày giảng: 08/10/2007
BÀI 6 - THỰC HÀNH
ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ
VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á
I. Mục tiêu:
- HS nắm được:
+ Đặc điểm tình hình phân bố dân cư và thành phố lớn của Châu Á.
+ Ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân cư và đô thò Châu Á.
+ Kó năng phân tích bản đồ phân bố dân cư và các đô thò Châu Á, tìm ra đặc điểm
phân bố dân cư và mối quan hệ giữa yếu tố tự nhiên và dân cư, xã hội.
+ Kó năng xác đònh, nhận biết vò trí các quốc gia, các thành phố lớn của Châu Á.
II. Các phương tiện dạy học:
- Bản đồ Tự nhiên Châu Á.
- Bản đồ các nước trên thế giới.
-----------------------------------------------
------
Ngêi so¹n: Ngun Thu Trang - THCS Hßa NghÜa
15
Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 8
-------------------------------------------
-----
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đònh trật tự.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Cho biết nguyên nhân của sự tập trung dân đông ở Châu Á.
? Cho biết các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư và đô thò?
3. Bài mới:

 Giới thiệu bài:
Là châu lục rộng lớn nhất và cũng có số dân đông nhất so với các châu lục khác,
Châu Á có đặc điểm phân bố dân cư như thế nào? Sự đa dạng và phức tạp của thiên
nhiên có ảnh hưởng gì đến sự phân bố dân cư và đô thò của Châu Á ? Đó là nội
dung bài thực hành hôm nay.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc
yêu cầu bài thực hành 1.
? Nhận biết khu vực có mật độ dân từ
thấp - cao.
? Kết hợp lược đồ tự nhiên Châu Á và
kiến thức đã học giải thích sự phân bố
dân cư.
- Yêu cầu HS nhắc lại phương pháp làm
việc với bản đồ.

Hoạt động 2: Phân nhóm, mỗi
nhóm thảo luận 1 dạng mật độ dân số.
? Mật độ dân số trung bình có mấy
dạng?
? Xác dònh nơi phân bố chính trên lược
đồ hình 6.1.
? Loại mật độ dân số nào chiếm diện
tích lớn? Nhỏ nhất?
- Nghe.
- Đọc kí hiệu mật độ dân số.
- Sử dụng kí hiệu để biết đặc điểm phân
bố dân cư.
- Nhận xét dạng mật độ nào chiếm diện

tích lớn nhất, nhỏ nhất?
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các
nhóm khác bổ sung.
GV đánh giá, chuẩn xác kiến thức theo bảng.
Mật độ
dân số
Nơi phân bố Chiếm diện
tích
Đặc điểm tự nhiên (đòa
hình, Sông ngòi, khí hậu)
Bắc Liên Bang Nga, - Khí hậu rất lạnh, khô.
-----------------------------------------------
------
Ngêi so¹n: Ngun Thu Trang - THCS Hßa NghÜa
16
Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 8
-------------------------------------------
-----
<1
người/Km
2
Tây Trung Quốc,
Arậpxêut,
Apganixtan,Pakixtan.
Diện tích lớn
nhất
- Đòa hình rất cao, đồ sộ,
hiểm trở.
- Mạng lưới sông thưa.

1-50
người/Km
2
Nam Liên Bang Nga,
phần lớn bán đảo
Trung Ấn, Khu vực
Đông Nam Á,
- Đông Nam Thổ Nhó
Kì, Iran.
Diện tích khá
- Khí hậu: ôn đới lục đòa
và nhiệt đới khô.
- Đòa hình: đồi núi, cao
nguyên cao.
- Mạng lưới sông thưa.
51-100
người/Km
2
- Ven Đòa Trung Hải,
Trung tâm Ấn Độ.
- Một số đảo
InĐôNêXia, Trung
Quốc.
Diện tích nhỏ
- Khí hậu ôn hòa, có mưa.
- Đòa hình đồi núi thấp.
- Lưu vực các sông lớn.
>100
người/Km
2

Ven biển Nhật Bản,
Đông Trung Quốc, Ven
biển Việt Nam, Nam
Thái Lan, Ven biển Ấn
Độ, một số đảo
Inđônêxia.
Diện tích rất
nhỏ
- Khí hậu ôn đới hải
dương và nhiệt đới gió
mùa.
- Mạng lưới sông dày,
nhiều nước.
- Đồng bằng châu thổ ven
biển rộng.
- Khai thác lâu đời, tập
trung nhiều đô thò lớn.
 Hoạt động 3: Các thành phố lớn Châu Á.
- Chia 3 nhóm lớn:
+ Nội dung:
- Xác đònh vò trí các nước có tên trong bảng 6.1.
- Xác đònh các thành phố lớn của các nước trên.
- Các thành phố lớn thường tập trung ở đâu, tại sao?
+ Tiến hành:
- Mỗi nhóm lớn hoàn thành 1 cột trong bảng số liệu.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, kết quả?.
? 1 HS đọc tên quốc gia, tên thành phố lớn của quốc gia đó.
? 1 HS xác đònh vò trí trên bản đồ” các nước trên thế giới”.
- Nhận xét và giải thích sự phân bố các đô thò Châu Á?.
- Nhóm khác theo dõi bổ sung.

-----------------------------------------------
------
Ngêi so¹n: Ngun Thu Trang - THCS Hßa NghÜa
17
Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 8
-------------------------------------------
-----


GV kết luận:
Các TP lớn, đông dân của Châu Á tập trung ven biển 2 đại dương lớn, nơi có
đồng bằng châu thổ màu mỡ, rộng lớn. Khí hậu nhiệt đới, ôn hòa có gió mùa hoạt
động thuận lợi cho đời sống sinh hoạt, giao lưu, giao thông. Điều kiện cho sản xuất
nông nghiệp, công nghiệp, nhất là nền nông nghiệp lúa nước.
- GV giới thiệu thêm một số nét đặc trưng của các TP, Thủ Đô 1 số nước Châu Á ở
phần phụ lục cho HS nghe.
4. Đánh giá kết quả học tập:
- Phát bản phô tô bản đồ trống có đánh dấu vò trí các đô thò của Châu Á cho HS.
- Yêu cầu xác đònh 2 nơi phân bố mật độ dân số.
+ >100/Km
2

+ Chưa đến 1 người/Km
2
5. Hoạt động nối tiếp:
- Sưu tầm tài liệu về “Con đường tơ lụa” của Châu Á?
- Chuẩn bò bài 7.


Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

Ngày soạn 18/9/2007 Ngày giảng 17/10/2007
TIẾT 7
ÔN TẬP
I. Mục đích yêu cầu:
- Qua tiết ôn tập hs cần nắm vững:
+ Vò trí đòa lí, đòa hình, khoáng sản Châu Á.
+ Đặc điểm khí hậu Châu Á.
+ Đặc điểm sông ngòi và cảnh quan Châu Á.
+ Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á.
+ Các kỹ năng xác đònh biểu đồ, bản đồ, bảng số liệu.
-----------------------------------------------
------
Ngêi so¹n: Ngun Thu Trang - THCS Hßa NghÜa
18
Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 8
-------------------------------------------
-----
II. Chuẩn bò:
- Bản đồ tự nhiên Châu Á.
- Các bảng só liệu có liên quan.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn đònh trật tự.
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm dân cư Châu Á? Dân cư Việt Nam thuộc chủng
tộc nào?
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
Chia lớp làm 4 tổ. Mỗi tổ
ôn tập nội dung kiến thức
chính của một bài.
- Sau khi học sinh thảo

luận xong, GV yêu cầu các
em cử đại diện trình bày,
GV chuẩn xác kiến thức
 Tổ 1:
Vò trí đòa lí, đòa hình, khí
hậu Châu Á.
 Tổ 2:
Sông ngòi Châu Á.
 Tổ 3:
Cảnh quan Châu Á.
 Tổ 4:
Dân cư xã hội Châu Á.
I. Vò trí đòa lí, đòa
hình, khí hậu Châu Á.
II. Sông ngòi.
III.Cảnh quan.
VI. Dân cư , xã hội.
Sau khi các tổ trình bày – GV chốt lại các ý chính sau:
I. Vò trí đòa lí, đòa hình, khí hậu:
1. - Châu Á là một bộ phận của lục đòa Á – Âu rộng khoảng 41,5 triệu Km
2
, kéo
dài từ vùng cực đến xích đạo giáp Châu Âu, Châu Phi, Bắc Băng Dương, Ấn Độ
Dương, Thái Bình Dương.
- Châu Á có kích thước khổng lồ và có dạng hình khối.
+ Chiều dài Bắc - Nam > 8500Km.
+ Chiều dài Tây – Đông > 9200Km.
2. - Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ, xen kẽ với các đồng bằng
rộng lớn làm cho đòa hình Châu Á bò chia cắt rất phức tạp. Các núi và sơn nguyên
cao tập trung ở vùng trung tâm Châu Á.

3. - Khí hậu Châu Á phân hóa rất đa dạng, thay đổi từ Bắc xuống Nam, từ duyên
hải vào nội đòa.
+ Từ cực Bắc đến xích đạo có 5 đới khí hậu (cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt,
nhiệt đới và xích đạo.
+ Trong các đới thường phân hóa nhiều kiểu khí hậu khác nhau.
+ Hai kiểu khí hậu phổ biến là kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục đòa.
-----------------------------------------------
------
Ngêi so¹n: Ngun Thu Trang - THCS Hßa NghÜa
19
Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 8
-------------------------------------------
-----
- Khí hậu gió mùa phân bố ở Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á. Một năm có hai
mùa rõ rệt: mùa Hạ thời tiết nóng ẳm và mưa nhiều, mùa Đông khô, lạnh, mưa ít.
- Kiểu khí hậu lục đòa phân bố chủ yếu trong các vùng nội đòa và khu vực Tây
Nam Á. Mùa Đông khô và lạnh, mùa Hạ khô, nóng lượng mưa trung bình từ 200 –
500mm .
II. Sông ngòi:
 Châu Á có mạng lưới sông ngòi khá phát triển, có nhiều hệ thông sông lớn,
sông ngòi ở Châu Á phân bố không đều và có chế độ nước phức tạp.
- Bắc Á:
+ Mạng lưới sông rất dày, các sông lớn: Lê-na, Ênitxây, Ôbi chảy từ Nam đến
Bắc.
+ Mùa Đông, các sông bò đóng băng, mùa Xuân băng tan gây lũ lụt.
- Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á:
+ Có nhiều sông dài: Trường Giang, Hoàng Hà (Đông Á), Mêkông (Đông Nam Á),
Hằng (Nam Á). Chế độ thay đổi theo mùa khí hậu: mùa lũ và mùa mưa.
- Tây Nam Á và Trung Á.
+ Mạng lưới sông thưa thớt, nguồn cung cấp chủ yếu do nước và băng tan.

+ Hai sông lớn: Xua Đaria và Amu Đaria.
 Sông ngòi ở Châu Á có giá trò lớn: Giao thông, thủy điện, du lòch, nghề cá…
III. Cảnh quan:
- Cảnh quan tự nhiện Châu Á phân hóa rất đa dạng và mang tính đòa phương
cao.
- Ngày nay, trừ rừng lá kim, hoang mạc, bán hoang mạc, phần lớn các cảnh quan
rừng, xa van, thảo nguyên đã bò con người khai phá, biến thành đất nông nghiệp,
các khu dân cư, khu công nghiệp.
- Thiên nhiên Châu Á có nhiều thuận lợi và khó khăn.
+ Thuận lợi: Nhiều khoáng sản với trữ lượng lớn: than, dầu mỏ… nước, sinh vật
đa dạng, năng lượng phổ biến…
+ Khó khăn: nhiều miền núi cao, hiểm trở, nhiều diện tích hoang mạc và các
vùng khí hậu giá lạnh, thiên tai thường xảy ra.
VI. Đặc điểm dân cư, xã hội:
- Châu Á là châu lục đông dân nhất thế giới, năm 2002 số dân hơn 3,7 tỷ người,
chiếm hơn ½ dân số thế giới.
- Tỷ lệ tăng dân số gần đây đã giảm tương đương mức trung bình thế giới.
-----------------------------------------------
------
Ngêi so¹n: Ngun Thu Trang - THCS Hßa NghÜa
20
Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 8
-------------------------------------------
-----
- Dân cư tập trung nhiều ở các vùng đồng bằng và ven biển của khu vực gió mùa
(MĐDS>100người/Km
2
).
- Tỷ lệ dân thành thò còn thấp nhưng đang tăng nhanh.
- Dân cư Châu Á thuộc nhiều chủng tộc, ngày nay các luồng di dân và sự mở

rộng giao lưu dẫn đến sự kết hợp giữa các chủng tộc.
- Châu Á là cái nôi của nhiều tôn giáo lớn: Ấn Độ giáo, Phật giáo, Thiên Chúa
giáo, Hồi giáo.
4. Đánh giá kết quả học tập:
? Lên bảng vừa trình bày, vừa xác đònh trên bản đồ các đặc điểm chính của khí
hậu, đòa hình, sông ngòi, cảnh quan của Châu Á?
5. Hoạt động nối tiếp.
- Ôn tập kỹ để kiểm tra 45 phút.


Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Ngày soạn 13/10/2007 Ngày giảng 22/10/2007
TIẾT 9
KIỂM TRA 45 PHÚT
I. Mục đích yêu cầu:
-----------------------------------------------
------
Ngêi so¹n: Ngun Thu Trang - THCS Hßa NghÜa
21
Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 8
-------------------------------------------
-----
- HS hiểu và trình bày được trong bài kiểm tra của mình những kiến thức đã được
học từ đầu năm: các đới khí hậu, đặc điểm sông ngòi, đặc điểm đòa hình, dân cư
Châu Á.
- Củng cố kỹ năng phân tích lược đồ để tìm ra kiến thức cần thiết.
II. Chuẩn bò:
- GV hai đề chẵn lẻ.
- HS ôn tập kỹ các bài.
III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn đònh trật tự.
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Bài mới
- GV phát đề kiểm tra cho HS.
Đề chẵn
A. Trắc nghiệm.( 3đ )
1. Ở Châu Á đới khí hậu có nhiều kiểu khí hậu nhất là:
a. Đới khí hậu cực và cận cực. c. Đới khí hậu cận nhiệt
b. Đới khí hậu ôn đới. d. Đới khí hậu nhiệt đới.
2. Dân cư Châu Á thuộc chủng tộc nào sau đây?
a. Ơrôpêôít b. Ôxtralôit c. Môngôlôit d. Cả ba chủng tộc trên
3. Hầu hết các thành phố lớn Châu Á nằm ở:
a. Vùng ven biển b.Đồng bằng c Gần các cửa sông d.Cả ba đều đúng.
4. Khí hậu Châu Á có các kiểu nào sau đây:
a. Kiểu ôn đới gió mùa. b. Kiểu cận nhiệt gió mùa.
c. Kiểu nhiệt đới gió mùa. d. Cả ba kiểu trên
5.Thần linh được tôn thờ của đạo Hồi là:
a. Đấng tối cao Bà-La-Môn b. Phật Thích Ca.
c. Đức Chúa Giê -su d. Thánh A-La.
6.Các sông lớn ở Đông Á là:
a. Ô-bi, Ê-nít-xây, Lê-na. b. A-mua, Hoàng Hà, Trường Giang.
c. Mê Công, sông Ấn, sông Hằng . d. Câu ( b+c ) đúng.
7. Sông Cửu Long chảy qua nước ta bắt nguồn từ sơn nguyên :
a. A-ráp. b. I-ran. c. Tây Tạng. đ.Đê-can
8. Các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa là:
a. Rừng nhiệt đới ẩm, xa van và cây bụi. b. Thảo nguyên, rừng hỗn hợp.
c. Hoang mạc, rừng lá kim. d. Tất cả đều đúng.
9. Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào?
a. Tây Á và Đông Nam Á. b. Bắc Á.
-----------------------------------------------

------
Ngêi so¹n: Ngun Thu Trang - THCS Hßa NghÜa
22
Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 8
-------------------------------------------
-----
c. Nam Á. d. Đông Bắc Á.
10.Châu Á có chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam so với chiều dài từ bờ
Đông sang bờ Tây ( nơi rộng nhất ) là:
a. Chiều dài bắc – nam lớn hơn chiều rộng đông – tây.
b. Chiều dài bắc – nam nhỏ hơn chiều rộng đông – tây.
c. Chiều dài bắc – nam gần bằng chiều rộng đông – tây.
B. Tự luận.( 7 đ )
1. Nêu đặc điểm chính của sông ngòi Châu Á?
2. Gió mùa là loại gió như thế nào? Nêu đặc điểm các loại gió mùa của Châu Á?
3. Nêu các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư và đô thò của Châu
Á?.
Đề lẻ
A. Trắc nghiệm.( 3 đ )
1.Châu Á có chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam so với chiều dài từ bờ
Đông sang bờ Tây ( nơi rộng nhất ) là:
a. Chiều dài bắc – nam lớn hơn chiều rộng đông – tây.
b. Chiều dài bắc – nam gần bằng chiều rộng đông – tây.
c. Chiều dài bắc – nam nhỏ hơn chiều rộng đông – tây.
2. Ở Châu Á đới khí hậu có nhiều kiểu khí hậu nhất là:
a. Đới khí hậu ôn đới. c. Đới khí hậu cận nhiệt
b. Đới khí hậu nhiệt đới. d. Đới khí hậu cực và cận cực.
3. Dân cư Châu Á thuộc chủng tộc nào sau đây?
a. Môngôlôit b. Ôxtralôit c. Ơrôpêôít d. Cả ba chủng tộc trên
4. Hầu hết các thành phố lớn Châu Á nằm ở:

a. Vùng ven biển b. Gần các cửa sông c. Đồng bằng d.Cả ba đều đúng.
5. Khí hậu Châu Á có các kiểu nào sau đây:
a. Kiểu nhiệt đới gió mùa. b. Kiểu cận nhiệt gió mùa.
c. Kiểu ôn đới gió mùa d. Cả ba kiểu trên
6.Các sông lớn ở Đông Á là:
a. A-mua, Hoàng Hà, Trường Giang b. Ô-bi, Ê-nít-xây, Lê-na
c. Mê Công, sông Ấn, sông Hằng . d. Câu ( b+c ) đúng.
7. Sông Cửu Long chảy qua nước ta bắt nguồn từ sơn nguyên :
a. Tây Tạng. b. I-ran. c. A-ráp. d.Đê-can
8.Thần linh được tôn thờ của đạo Hồi là:
a. Đức Chúa Giê -su b. Phật Thích Ca.
c. Thánh A-La. d. Đấng tối cao Bà-La-Môn
-----------------------------------------------
------
Ngêi so¹n: Ngun Thu Trang - THCS Hßa NghÜa
23
Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 8
-------------------------------------------
-----
9 . Các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa là:
a. Rừng nhiệt đới ẩm, xa van và cây bụi. b. Hoang mạc, rừng lá kim.
c. Thảo nguyên, rừng hỗn hợp d. Tất cả đều đúng.
10. Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào?
a. Tây Á và Đông Nam Á. b. Nam Á.
c. Bắc Á. d. Đông Bắc Á.
B. Tự luận. ( 7 đ )
1. Nêu đặc điểm chính của sông ngòi Châu Á?
2. Gió mùa là loại gió như thế nào? Nêu đặc điểm các loại gió mùa của Châu Á?
3. Nêu các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư và đô thò của Châu
Á?.


* Đáp án – Biểu điểm:
Trắc nghiệm: Mỗi ý đúng được 0,3 điểm
Câu hỏi tự luận.
1. Đặc điểm chính của sông ngòi Châu Á.
1 điểm – Sông ngòi Châu Á khá phực tạp. Các sông lớn đều bắt nguồn từ nguồn
núi cao ở trung tâm và đổ vào 3 đại dương.
0,5 điểm – Các sông Bắc Á chảy vào Bắc Băng Dương, đóng băng nhiều tháng
trong mùa đông, mùa Xuân tuyết tan gây lụt lớn.
0,5 điểm – Các sông Đông Á, Đông Nam Á chảy vào Thái Bình Dương và Ấn Độ
Dương, có lũ lớn về mùa Hạ khi băng hà núi cao tan và khi gió mùa từ biển thổi
vào.
0,5 điểm – Tây Nam Á và Trung Á ít sông, nguồn nước do tuyết và băng tan cung
cấp.
2. 0,5 điểm - Gió mùa là loại gió thay đổi theo mùa.
 Đặc điểm các loại gió mùa Châu Á.
0,5 điểm – Gió mùa Đông: khô và lạnh;
0,5 điểm – Gió mùa Hạ: nóng và ẩm.
3. Các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư Châu Á:
1 điểm – Khí hậu: phần lớn khí hậu lãnh thổ Châu Á thuộc khí hậu nhiệt đới và
ôn đới  thuận lợi.
1 điểm – Đòa hình: Đồng bằng, Trung du thuận lợi sinh hoạt và sản xuất nông
nghiệp.
1 điểm – Nguồn nước: Lưu vực sông.
-----------------------------------------------
------
Ngêi so¹n: Ngun Thu Trang - THCS Hßa NghÜa
24
Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 8
-------------------------------------------

-----
Ngày soạn 24/10/2007 Ngày giảng 29/10/2007
TIẾT 8
ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
CÁC NƯỚC CHÂU Á
I. Mục đích yêu cầu:
- HS cần nắm: Quá trình phát triển của các nước Châu Á.
- Đặc điểm phát triển và sự phân hóa kinh tế - xã hội các nước Châu Á hiện nay.
- Rèn luyện kó năng phân tích bảng số liệu, bản đồ kinh tế - xã hội.
- Kó năng thu thập, thống kê một số chỉ tiêu phát triển kinh tế.
- Kó năng vẽ biểu đồ kinh tế.
II. Đồ dùng cần thiết:
- Bản đồ kinh tế Châu Á.
- Bản đồ thống kê một số chỉ tiêu phát triển kinh tế, xã hội một số nước Châu Á.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ. (Không)
2. Bài mới:
 Vào bài: Châu Á là nơi có nhiều nền văn minh cổ xưa, đã từng có mặt hàng
nổi tiếng thế giới như thế nào?
Ngày nay trình độ phát triển kinh tế của các quốc gia ra sao? Những nguyên nhân
nào làm cho số lượng các quốc gia nghèo còn chiếm tỷ lệ cao? Đó là những điều mà
chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
 Hoạt động 1: GV giới thiệu khái
quát lòch sử phát triển của Châu Á.
+ Thời cổ đại, trung đại.
+ từ thế kỷ thứ XVI- sau chiến tranh
thế giới thứ 2.
- Nghe.
I. Vài nét về lòch

sử phát triển
của các nước
Châu Á.
-----------------------------------------------
------
Ngêi so¹n: Ngun Thu Trang - THCS Hßa NghÜa
25

×