Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Giao an lop 5 Tuan 8 Buoi sang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.1 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 8 (Từ 10/10 đến 14/10/2016) Thứ/ ngày Hai 10/10. Ba 11/10. Tư 12/10. Năm 13/10. Sáu 14/10. Tiết PPCT Chào cờ 8 Tập đọc 15 Toán 36 Lịch sử 8 Anh văn 15 Đạo đức 8 Thể dục 15 Chính tả 8 Toán 37 Mĩ thuật 8 LTVC 15 Kỹ năng sống 8 Tập đọc 16 Toán 38 Tập làm văn 15 Tin học 15 Khoa học 15 Kỹ thuật 8 Tin học 16 Anh văn 16 LTVC 16 Toán 39 Khoa học 16 Kể chuyện 8 Tập làm văn 16 Toán 40 Địa lí 8 Hát 8 Thể dục 8 SHTT 8 Môn. Ngày soạn: 08/10/2016. Tên bài dạy Sinh hoạt ngoài trời. Kì diệu rừng xanh Số thập phân bằng nhau Xô viết Nghệ Tĩnh Nhớ ơm tổ tiên (Tiết 2) (KNS - BVMT) Nghe - viết: Kì diệu rừng xanh So sánh hai số thập phân MRVT: Thiên nhiên Ứng xử nơi công cộng (Tiết 2) Trước cổng trời Luyện tập Luyện tập tả cảnh Phòng bệnh viêm gan (KNS-BVMT). Nấu cơm (Tiết 2) (GDSDNLTK-HQ) Luyện tập về từ nhiều nghĩa. Luyện tập chung. Phòng tránh HIV/AIDS. (BVMT - KNS). Kể chuyện đã nghe, đã đọc (BVMT) Luyện tập tả cảnh (Dựng đoạn mở bài, kết bài) Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Dân số nước ta Sinh hoạt cuối tuần..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày dạy: 10/10/2016 Thứ hai, ngày 10 tháng 10 năm 2016 TẬP ĐỌC KÌ DIỆU RỪNG XANH (BVMT) I. MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. - Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4). - Yêu thiên nhiên đất nước * GD BVMT (Khai thác trực tiếp): GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài văn để cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, thấy được tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý và bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng phụ, phấn viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định 2. Bài cũ: - GV yêu cầu đọc thuộc lòng 2 đoạn hoặc cả - 3 em đọc thuộc lòng + Trả lời câu hỏi bài:Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà + Tìm một hình ảnh đẹp thể hiện sự gắn bó giữa người và thiên nhiên . + Từ “ bỡ ngỡ ‘ trong khổ thơ cuối có gì hay + Hãy cho biết nội dung chính của bài văn ? - Nhận xét 3. Bài mới: - Quan sát tranh a. Giới thiệu bài: Treo tranh ảnh về rừng - GV ghi đề lên bảng. b. Các hoạt động Hoạt động 1: Luyện đọc: - 1 em đọc to - HS đọc mẫu cả bài. - HS chia đoạn - GV yêu cầu HS phân đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến lúp xúp dưới chân Đoạn 2 : Từ Nắng trưa đến đưa mắt nhìn theo Đoạn 3; Phần còn lại - Đọc lần 1: Luyện đọc đúng và kết hợp hướng dẫn đọc từ khó - HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - HS tiếp nối nhau đọc đoạn. - Yêu cầu HS tìm từ khó. - Đọc lần 2: Luyện đọc đúng kết hợp giải nghĩa từ - HS đọc nối tiếp lần 2 - Yêu cầu HS giải nghĩa từ ngữ: Lúp xúp, ấm tích, tân kì, vượn bạc má, khộp, con mang. - HS luyện đọc trong nhóm đôi. Đại diện nhóm đọc. - HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 - Những cây nấm rừng đã khiến các bạn trẻ có những liên tưởng thú vị gì?. - lúp xúp, lâu đài kiến trúc tân kì, rừng rào rào, len lách mải miết, rẽ bụi rậm, rừng khộp, giang sơn vàng rọi. - 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn.. - 2 cặp HS đại diện đọc.. - HS đọc đoạn 1 - Tác giả thấy vạt nấm rừng như một thành phố nấm; mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì; bản thân mình như một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân. - Những liên tưởng ấy làm cảnh vật - Những liên tưởng ấy làm cho cảnh vật đẹp trong rừng trở nên lãng mạn thần bí như thêm như thế nào? trong truyện cố tích. - Hs rút ý đoạn 1 - GV yêu cầu HS rút ý 1 - GV kết luận ý đoạn 1: Vẻ đẹp kì bí lãng mạn của vương quốc nấm. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi - Những con vượn bạc má ôm con gọn - Những muôn thú trong rừng được miêu tả ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những thế nào? Sự có mặt của chúng mang lại vẻ con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp đẹp gì của rừng? vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng. Sự xuất hiện thoát ẩn, thoát hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ và kì thú. - HS rút đoạn 2.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Yêu cầu HS rút đoạn 2 - GV kết luận ý đoạn 2: Sự sống động đầy bất ngờ của muông thú. - Vàng rợi là màu vàng ngời sáng, rực - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi rỡ, đều khắp, rất đẹp mắt. - Vàng khộp gọi là giang sơn vàng rợi vì - Vì sao rừng khộp được gọi là giang sơn có sự kết hợp của rất nhiều sắc vàng vàng rợi? (Dành cho HS học tốt) trong một không gian rộng lớn: lá vàng như cảnh mùa thu ở trên cây và rải thành thảm dưới gốc, những con mang có màu lông vàng, nắng cũng rực vàng. - HS rút ý - Yêu cầu HS rút ý đoạn 3 - GV kết luận ý đoạn 3: Giới thiệu rừng khộp - Vẻ đẹp của khu rừng được tác giả miêu - Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn tả thật kỳ diệu. văn trên? - GV nhận xét, chốt ý từng câu *Nội dung: Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ * Cho HS nêu nội dung chính của bài. thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. - Cho HS nêu giọng đọc của 3 đoạn - 3 HS tiếp nối nhau đọc cả bài. - GV hướng dẫn giọng đọc đoạn 1 - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1, luyện đọc thi. Mỗi tổ 1 em. - Nhận xét và chọn bạn đọc diễn cảm hay nhất. 4. Củng cố – dặn dò: *GDBVMT: Các em thấy khu rừng này đẹp không? Muốn cho những khu rừng những vườn cây luôn luôn đẹp thì ta phải làm sao? - GV chốt kết hợp GDMT: Chúng ta phải trồng cây gây rừng, không săn bắt thú sống trong rừng, giữ cho môi trường luôn xanh, sạch, đẹp. - Dặn đọc lại bài nhiều lần và TLCH - Chuẩn bị : Trước cổng trời. - 3 HS thực hiện. Lớp nhận xét. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1. - HS luyện đọc thi. - Em thấy khu rừng này đẹp. Muốn cho những khu rừng những vườn cây luôn luôn đẹp thì ta phải bảo vệ chúng, không chặt phá rừng....

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TOÁN SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU: - Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. - Vận dụng làm bài tập 1,2. - Yêu thích toán học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng nhóm, phấn viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - GV kiểm tra bài làm nhà của HS - 2 em sửa bài. - Lớp nhận xét. 9dm = 90cm 9 90 9dm = 10 m ; 90cm = 100 m;. - Chấm và nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động Hoạt động 1: Phát hiện đặc điểm số thập phân - Giáo viên đưa ví dụ: 0,9m ? 0,90m - Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải của số thập phân thì có nhận xét gì về hai số thập phân?. 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m 0,9m = 0,90m - 2 em nêu nhận xét. - HS quan sát. - HS nêu miệng - Lần lượt điền dấu > , < , = và điền vào chỗ ... chữ số 0. 0,9 = 0,900 = 0,9000 - Dựa trên biến đổi HS nhận xét rút ra ghi - HS nhận xét rút ghi nhớ nhớ như SGK - GV cho thêm một số ví dụ để HS tìm số - HS tìm số thập phân bằng nhau TP bằng nhau : + 8,75 = . . . . + 12 = . . . + 12 = 12,0 = 12,000 + 8,75000= . . . + 8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000 Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm vào vở, nêu miệng - Nhận xét sửa chữa. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm vào vở. - HS đọc yêu cầu bài - Lớp làm vào vở, nêu miệng kết quả. 7,8 ; 64,9 ; 3,04 2001,3 ; 35,02 ; 100,01 - HS đọc yêu cầu bài - Lớp làm vào vở, 1 em làm bảng phụ - HS trao đôi bạn đổi sửa bài. - Nhận xét sửa chữa Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm vào vở - GV hướng dẫn HS sửa, chấm bài 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu cách so sánh hai số thập phân? - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: So sánh số thập phân. - HS đọc yêu cầu bài - Lớp làm vào vở, 1 em làm bảng phụ Bạn Hùng viết sai vì 0,100 = 1 10. LỊCH SƯ XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH I. MỤC TIÊU: - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Nghệ An. Ngày 12/9/1930 hàng vạn nông dân ở các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ – Tĩnh. - Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã: + Trong những năm 1930 – 1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ – Tĩnh nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới. + Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị xoá bỏ. + Các phong tục lạc hậu bị xoá bỏ. - Giáo dục học sinh biết ơn những con người đi trước. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV: Hình ảnh phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh trong SGK/16. Bản đồ Nghệ An - Hà Tĩnh hoặc bản đồ Việt Nam - HS: Sưu tầm những tư liệu lịch sử của phong trào XVNT..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định 2. Bài cũ: Đảng CSVN ra đời a) Đảng CSVN được thành lập như thế nào? b) Đảng CSVN ra đời vào thời gian nào? Do ai chủ trì? c) Ý nghĩa lịch sử của sự kiện thành lập Đảng CSVN? - GV nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động * Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 - Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK đoạn “Ngày 12-9-1930, ... hàng trăm người bị thương” - Giáo viên tổ chức thi đua “Ai mà tài thế?” Hãy trình này lại cuộc biểu tình ngày 12-91930 ở Nghệ An. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 3 HS trả lời. - Hoạt động cá nhân - Học sinh đọc SGK + chú ý nhớ các số liệu ngày tháng xảy ra cuộc biểu tình (khoảng 3 - 4 em) - Học sinh trình bày theo trí nhớ (3-4 em) - HS nào trình bày tốt được thưởng (Học sinh cần nhấn mạnh: 12/9 là ngày kỉ niệm Xô Viết Nghệ Tĩnh). - Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Giáo viên chốt + giới thiệu hình ảnh phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh: Ngày 12/9/1930, hàng vạn nông dân huyện Hưng Yên (Nghệ An) kéo về thị xã Vinh, vừa đi vừa hô to khẩu hiệu chống đế quốc...Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp nhưng không ngăn được nên đã cho máy bay ném bom vào đoàn người, làm hàng trăm người bị thương, 200 người chết. Từ đó, ngày 12/9 là ngày kỉ niệm Xô Viết Nghệ Tĩnh. - Ghi bảng: ngày 12/9 là ngày kỉ niệm Xô - Học sinh đọc lại (2 - 3 em) Viết Nghệ Tĩnh. - Giáo viên nhắc lại những sự kiện tiếp theo trong năm 1930: Suốt tháng 9 và tháng 10/1930 nông dân tiếp tục nổi dậy đánh phá các huyện lị, đồn điền, nhà ga, công sở....

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Những kẻ đứng đầu các thôn xã bỏ trốn hoặc đầu hàng. Nhân dân cử người ra lãnh đạo. Lần đầu tiên, nhân dân có chính quyền của mình. - Giáo viên chốt ý: Từ khi nhân dân ta có chính quyền, có người lãnh đạo thì đời sống trong các thôn xã như thế nào, các em bước sang hoạt động 2. * Hoạt động 2: Tìm hiểu những chuyển biến mới trong các thôn xã - Giáo viên tiến hành chia lớp thành 4 nhóm (hoặc 6 nhóm) - Giáo viên đính sẵn nội dung thảo luận dưới các tên nhóm: Hưng Nguyên, Nghệ An, Hà Tĩnh, Vinh. - Câu hỏi thảo luận a) Trong thời kì 1930 - 1931, ở các thôn xã của Nghệ Tĩnh đã diễn ra điều gì mới? b) Sau khi nắm chính quyền, đời sống tinh thần của nhân dân diễn ra như thế nào? c) Bọn phong kiến và đế quốc có thái độ như thế nào? d) Hãy nêu kết quả của phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh? - Giáo viên phát lệnh thảo luận. - Hoạt động nhóm, lớp - HS họp thành 4 nhóm - 4 nhóm trưởng lên nhận câu hỏi và chọn tên nhóm + nhận phiếu học tập. - Các nhóm thảo luận + nhóm trưởng trình bày kết quả lên bảng lớp. - Giáo viên nhận xét từng nhóm - Các nhóm bổ sung, nhận xét Dự kiến: a) Không hề xảy ra lưu manh, trộm cắp. Bãi bỏ ma chay, đình đám, phong tục lạc hậu, rượu chè, cờ bạc... Đời sống tưng bừng, phấn khởi. b) Đời sống tinh thần của nhân dân có nhiều thay đổi: tối nào đình làng cũng vui như hội, bà con nô nức đi họp, nghe nói chuyện, giải thích chính sách hoặc bàn công việc chung. - Giáo viên nhận xét + trình bày thêm: c) Bọn đế quốc, phong kiến dùng mọi Bọn đế quốc, phong kiến hoảng sợ, đàn áp thủ đoạn dã man để đàn áp. phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh hết sức dã d) Đến giữa năm 1931, phong trào bị dập.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> man. Chúng điều thêm lính về đóng đồn bốt, triệt hạ làng xóm. Hàng ngàn Đảng viên cộng sản và chiến sĩ yêu nước bị tù đày hoặc bị giết. - Giáo viên nhận xét + chốt * Hoạt động 3: Ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ – Tĩnh + Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh có ý nghĩa gì?. tắt.. - Học sinh đọc lại - Hoạt động cá nhân - Học sinh trình bày : + Chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng cách mạng của nhân dân lao động + Cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta. 4. Củng cố - dặn dò: - Trong thời kì 1930 - 1931, ở các thôn xã của Nghệ Tĩnh đã diễn ra điều gì mới? - Học bài - Chuẩn bị: Hà Nội vùng đứng lên - Nhận xét tiết học ĐẠO ĐỨC NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết 2) (KNS) (Đã soạn ở Tuần 7) Thứ ba, ngày 11 tháng 10 năm 2016 CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT: KÌ DIỆU RỪNG XANH I. MỤC TIÊU: - Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điện vào ô trống (BT3). - Rèn luyện tính cẩn thận II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi nội dung bài 3. Bảng con, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định 2. Bài cũ: - Cho học sinh viết những tiếng chứa - 3 học sinh viết bảng lớp nguyên âm đôi iê, ia - Lớp viết nháp.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nêu quy tắc đánh dấu thanh ở các nguyên âm đôi iê, ia. - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết - Cho HS đọc 1 lần đoạn văn viết chính tả. - GV hỏi nội dung đoạn - Cho HS xác định từ khó viết và phân tích từ khó - HS viết bảng con từ khó. - HS đọc đoạn văn - HS nêu nội dung đoạn - HS xác định từ khó viết. - Học sinh viết bảng con: Mải miết, gọn ghẽ, len lách, bãi cây khộp, dụi mắt, giẫm, hệt, con vượn. - GV đọc lại đoạn văn - HS lắng nghe - Đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu - Học sinh viết bài cho HS viết. - Đọc lại cho HS dò bài. - Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi - Thu tập chấm * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập ŸBài 1: Yêu cầu HS đọc bài 1 - 1 học sinh đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm - Học sinh diền vào chỗ trống vần có chứa yê, ya. - Học sinh sửa bài - Nhận xét, chốt ý: các tiếng: tuyên truyền, - Lớp nhận xét di chuyển, lưu luyến, tình người, đêm khuya, rèn luyện ŸBài 4: Yêu cầu HS đọc bài 4 - 1 học sinh đọc đề - Làm bài theo nhóm - Sửa bài - Giáo viên nhận xét : - Lớp nhận xét - 1 HS đọc bài thơ a. quyện b. khuya 4. Củng cố - dặn dò: - Hoạt động nhóm bàn - Giáo viên phát ngẫu nhiên cho mỗi nhóm - HS thảo luận sắp xếp thành tiếng với tiếng có các con chữ. dấu thanh đúng vào âm chính. - GV nhận xét - Tuyên dương - Học sinh nhận xét - bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài TOÁN SO SÁNH SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: Học sinh biết : - So sánh hai số thập phân . - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.Vận dụng làm BT:1,2 - Giáo dục HS yêu thích môn học, vận dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Thầy: Phấn màu - Bảng phụ. - Trò: Vở nháp, SGK, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Số thập phân bằng nhau. - Hát - Học sinh tự ghi VD lên bảng các số thập phân yêu cầu học sinh tìm số thập phân bằng nhau. - Tại sao em biết các số thập phân đó bằng - 2 học sinh nhau? - Nhận xét 3.Bài mới : “So sánh số thập phân” a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động * Hoạt động 1: So sánh 2 số thập phân - Hoạt động cá nhân - Nêu VD: so sánh - Giáo viên đặt vấn đề: Để so sánh 8,1m và - Học sinh suy nghĩ trả lời 7,9m ta làm thế nào? - Đổi: 8,1m = 81dm - HDHS đổi 7,9m = 79dm - Ta có: 81dm > 79dm (81 > 79 vì ở hàng chục có 8 > 7), tức là 8,1m > 7,9m. - Vậy: 8,1 > 7,9 (phần nguyên có 8 > 7). - Học sinh trình bày ra nháp nêu kết quả - Nhận xét kết luận: Quá trình tìm hiểu - 2 HS nêu quy tắc so sánh. 8,1m > 7,9m là quá trình tìm cách so sánh 2 số thập phân. * Hoạt động 2: So sánh 2 số thập phân có - Hoạt động nhóm đôi phần nguyên bằng nhau. - Giáo viên đưa ra ví dụ: So sánh 35,7m và - Học sinh thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 35,698m. - Giáo viên gợi ý để học sinh so sánh: 7 1/ Viết 35,7m = 35m và 10 m 698 35,698m = 35m và 1000 m. - Học sinh trình bày ý kiến Ta có: 7 10 m = 7dm = 700mm 698 1000 m = 698mm. - Do phần nguyên bằng nhau, các em so - Vì 700mm > 698mm 7 698 sánh phần thập phân. 7 698 nên 10 m > 1000 m 10 m với 1000 m rồi kết luận. Kết luận: 35,7m > 35,698m - Giáo viên chốt: - 2 HS nêu quy tắc - 1 HS cho ví dụ và so sánh. * Hoạt động 3: Luyện tập - Hoạt động lớp, cá nhân ŸBài 1: Học sinh làm bảng con - Đọc đề bài - Làm bài. a/ 48,97 < 51,02 b/ 96,4 > 96,38 c/ 0,7 > 0,65 - Chấm, sửa bài. ŸBài 2: Học sinh làm vở - Đọc đề bài - Tổ chức cho học sinh thi đua giải nhanh - Học sinh nêu cách xếp lưu ý bé xếp nộp bài (10 em). trước. - Chấm bài làm của học sinh. - Học sinh làm vở. 6,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01 - Đại diện 1 học sinh sửa bảng lớp 4. Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại kiến thức đã học. - Thi đua so sánh nhanh, xếp nhanh Bài tập: Xếp theo thứ tự giảm dần: 12,468 ; 12,459 ; 12,49 ; 12,816 ; 12,85. - Về nhà học bài + làm bài tập 3 - Chuẩn bị: Luyện tập - Nhận xét tiết học LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN (BVMT- trực tiếp) I. MỤC TIÊU: - Hiểu nghĩa từ “thiên nhiên” (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c của BT3, BT4..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - HS học tốt hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2, có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3. * GDBVMT (Khai thác trực tiếp): GV kết hợp cung cấp cho HS một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên VN và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi bài tập 2. Từ điển tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Luyện tập về từ nhiều nghĩa” - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Tìm hiểu nghĩa của từ “thiên nhiên” - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi phóng viên - Cho 1 HS làm phóng viên đi tìm hiểu: Thế nào là thiên nhiên?. - Hát - Học sinh lần lượt sửa bài tập làm ở nhà. - Hoạt động nhóm đôi, lớp - Hs tổ chức phỏng vấn các bạn trong lớp: Theo bạn, “thiên nhiên” là gì? - Phóng viên chọn câu trả lời được nhiều người đồng tình nhất - Lớp nhận xét, nhắc lại giải nghĩa từ - Chốt và ghi bảng “Thiên nhiên là tất cả những sự vật, hiện tượng không do con người tạo ra”. Bài 2: Xác định từ chỉ các sự vật, hiện - Hoạt động cá nhân tượng thiên nhiên. - Tổ chức cho học sinh học tập cá nhân + Đọc các thành ngữ, tục ngữ + Nêu yêu cầu của bài - Gạch dưới bằng bút chì mờ những từ chỉ + Lớp làm bằng bút chì vào SGK các sự vật, hiện tượng thiên nhiên có trong + 1 em lên làm trên bảng phụ các thành ngữ, tục ngữ: a) Lên thác xuống ghềnh b) Góp gió thành bão c) Qua sông phải lụy đò d) Khoai đất lạ, mạ đất quen + Tìm hiểu nghĩa: - Nhận xét chốt ý: “Bằng việc dùng những + Đọc nối tiếp các thành ngữ, tục ngữ từ chỉ sự vật, hiện tượng của thiên nhiên để trên và nêu từ chỉ sự vật, hiện tượng xây dựng nên các tục ngữ, thành ngữ trên, thiên nhiên trong ấy (cho đến khi thuộc ông cha ta đã đúc kết nên những tri thức, lòng). kinh nghiệm, đạo đức rất quý báu”..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 3: Mở rộng vốn từ ngữ miêu tả thiên nhiên - Chia nhóm phát phiếu giao việc cho mỗi nhóm - Hướng dẫn HS tìm thảo luận - GV yêu cầu tổ 1 thảo luận theo nhóm 4 tìm các từ miêu tả chiều rộng - GV yêu cầu tổ 2 thảo luận theo nhóm 4 tìm các từ miêu tả chiều dài (xa). - Hoạt động nhóm. - GV yêu cầu tổ 4 thảo luận theo nhóm 4 tìm các từ miêu tả chiều sâu - GV hướng dẫn HS đật câu theo yêu cầu nêu ở MT Bài 4: Tiến hành tương tự bài 3. - GV cho HS làm vào vở để tìm: + Các từ miêu tả tiếng sóng. - hun hút, thăm thẳm, sâu hoắm, sâu hoăm hoắm - HS đặt câu với 1 trong các từ vừa tìm được.. + Trình bày (kết hợp tranh ảnh đã tìm được). - Bao la, mênh mông, bát ngát, vô tận, bất tận, khôn cùng... - (xa) tít tắp, tít, tít mù khơi, muôn trùng khơi, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngát ... - (dài) dằng dặc, lê thê, lướt thướt, dài thượt, dài nguêu, dài loằng ngoằng, dài ngoẵng ... - GV yêu cầu tổ 3 thảo luận theo nhóm 4 - cao vút, cao chót vót, cao ngất, chất tìm các từ miêu tả chiều cao ngất, cao vời vợi…. - ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào, ì oạp, càm cạp, lao xao, thì thầm ... + Miêu tả làn sóng nhẹ nhàng - lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, trườn lên, bò lên ... + Miêu tả làn sóng mạnh - cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, điên khùng, khổng lồ, dữ tợn, dữ dội, khủng khiếp ... - GV theo dõi chấm 5 cuốn tập làm nhanh - HS làm vào vở nhất - GV nhận xét kết quả đúng nhất 4. Củng cố - dặn dò: * GDBVMT: - Thiên nhiên Việt Nam rất tươi đẹp. Vậy - Chúng ta cần bảo vệ môi trường. chúng ta cần phải làm gì để giữ mãi vẻ đẹp ấy? KL: Thiên nhiên Việt Nam rất tươi đẹp với rừng xanh, biển bạc chúng ta phải biết BVMT để môi trường luôn trong sạch.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Làm vào vở bài tập 3, 4 - Chuẩn bị: “Luyện tập về từ nhiều nghĩa” - Nhận xét tiết học KỸ NĂNG SỐNG ỨNG XƯ NƠI CÔNG CỘNG (TIẾT 2) (Đã soạn ở Tuần 7) Thứ tư, ngày 12 tháng 10 năm 2016 TẬP ĐỌC TRƯỚC CỔNG TRỜI I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta. - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. (Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc lòng những câu thơ em thích). - Giáo dục HS yêu thiên nhiên, có những hành động thiết thực bảo vệ thiên nhiên. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV Bảng phụ viết sẵn các câu thơ , đoạn thơ cần hướng dẫn đọc diện cảm - HS sưu tầm tranh ảnh về thiên nhiên và cuộc sống của vùng cao III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Kì diệu rừng xanh - HS đọc từng đoạn + Trả lời câu hỏi: - 3 em đọc và trả lời câu hỏi. + Những cây nắm rừng đã khiến các bạn trẻ - Lớp nhận xét. có những liên tưởng thú vị nào? + Muông thú trong rừng được miêu tả thế nào? + Nêu cảm nghĩ của em khi đọc bài văn - Nhận xét 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài : Trước cổng trời b. Các hoạt động Hoạt động 1: Luyện đọc: -Yêu cầu HS đọc toàn bài 1 lần -1 em khá giỏi đọc. Lớp đọc thầm - Yêu cầu HS chia đoạn Đoạn 1: 4 dòng đầu Đoạn 2: Tiếp theo.....ráng chiều như hơi khói.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Đọc lần 1: luyện đọc đúng kết hợp luyện đọc từ khó - Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ - Cho HS phát hiện từ khó và hướng dẫn HS đọc từ khó: ngút ngát, ngút ngàn vạt nương. - Đọc lần 2: luyện đọc kết họp giả nghĩa từ - Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng khổ - Cho HS đọc chú giải - GV giảng thêm các từ: nhạc ngựa, cổng trời, lá chàm. - Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm đôi - Cho 2 nhóm đọc - GV đọc diễn cảm cả bài thơ Hoạt động 2:Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: Vì sao nơi đây gọi là cổng trời ? - GV chốt ý: Vì đứng giữa hai vách đá nhìn thấy cả một khoảng trời lộ ra, có mây, có gió - 2 HS đọc tiếp khổ 2 và 3 và trả lời câu hỏi: “ Hãy tả lại vẻ đẹp thiên nhiên trong bài thơ - GV chốt: Từ cổng trời nhìn ra thấy một khoảng không gian mênh mông bất tận ,những cánh rừng ngút ngàn cây trái và rực rỡ màu sắc của cỏ hoa. - Hỏi tiếp: + Trong những cảnh vật vừa kể, em thích nhật những cảnh vật nào? Vì sao ? + Điều gì khiến cho cảnh rừng sương giá như ấm lên? - GV chốt ý hai câu: Những cảnh vật trong bài thơ đẹp vô cùng và khi hình ảnh của con người thì cảnh vật như ấm lên trong màn sương giá - Cho HS chia nhóm thảo luận ý nghĩa bài thơ: Bài thơ ca ngợi điều gì? - GV chốt ý Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm:. Đoạn 3: Đoạn còn lại - 6 em đọc tiếp nối theo đoạn - HS đọc từ khó. - HS đọc nối tiếp lần 2 - 1HS đọc chú giải - 1 HS đọc bài. - HS đọc - Lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe - HS đọc nối tiếp và trả lời - HS lắng nghe. - Hình ảnh của con người. - Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV gợi ý cho HS tìm giọng đọc của bài - Hướng dẫn đọc diễn cảm một khổ thơ “ Nhìn ra xa . . . hơi khói ‘ - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm - Thi đua: đọc diễn cảm (thuộc lòng khổ thơ 2 hoặc 3) (2 dãy) 4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. - Giáo dục bảo vệ thiên nhiên: Thiên nhiên thật tươi đẹp và gần gũi với con người. Vậy theo em, cần làm gì để giữ gìn vẻ đẹp này? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Cái gì quý nhất?. - HS nêu (giọng ngân nga, sâu lắng ) -1 em lên gạch dưới từ cần nhấn giọng - Các HS còn lại gạch trên SGK - Luyện đọc theo nhóm bàn, 3 HS đọc diễn cảm - HS nhắc lại. TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: HS biết: - So sánh hai số thập phân - Sắp xếp các số TP theo thứ tự từ bé đến lớn. (HS làm được các bài 1, 2, 3, bài 4a). - Yêu thích toán học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV Bảng phụ ghi bài tập 2,3 SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: So sánh số thập phân - Gọi HS sửa bài tập 2,3 VBT - 2 em sửa bảng bài 2 , 3 VBT - Yêu cầu vài em nhắc lại cách so sánh - 2 em nhắc lại cách so sánh - Nhận xét 3.Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài – ghi bảng b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Điền dấu <> = - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm vở - HS làm vở 84,2 > 84,19 47,5 = 47,500. 6,843 < 6,85 90,6 > 89,6 - Sửa bài, nhận xét - HS đọc bài làm để sửa đúng sai.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 2: Xếp thứ tự từ bé đến lớn - Cho HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm vở - GV nhận xét Bài 3: Xếp thứ tự từ lớn đến bé - Cho HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm miệng và giải thích cách làm - Nhận xét xem x đứng hàng nào trong số 9,8 x 8? - Vậy nhân tương ứng với số nào của số 9,718? - Vậy để 9,7x8 < 9,718 thì x phải như thế nào? - x là giá trị nào? Để tương ứng? Bài 4a: Tìm chữ số x a. 0,9 < x < 1,2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Hỏi: x nhận những giá trị naò? - Ta có thể căn cứ vào đâu để tìm x?. - HS đọc yêu cầu - Làm vở 4,23 ; 4,32 ; 5,3 ; 5,7 ; 6,02. - HS đọc yêu cầu bài - Làm miệng, giải thích cách làm - Đứng hàng phần trăm - Tương ứng số 1 - x phải nhỏ hơn 1 -x=0 - HS đọc yêu cầu bài - HS trả lời: x nhận giá trị là số tự nhiên bé hơn 1,2 và lớn hơn 0,9. - Căn cứ vào 2 phần nguyên để tìm x sao cho 0,9 < x < 1,2. -x=1. - Vậy x nhận giá trị nào? 4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai số - HS nhắc lại TP - Làm bài nhà 1,2 VBT - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Luyện tập chung TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (BVMT-Trực tiếp). I. MỤC TIÊU: - Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài - Dựa vào dàn ý (thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương. - Giáo dục HS ý thức được trong việc miêu tả nét đặc sắc của cảnh, tả chân thực, không sáo rỗng..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Một số tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp ở các miền đất nước. - Bảng phụ, phấn viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài làm của mình: Viết đoạn văn tả - 3 HS thực hiện. cảnh sông nước. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Luyện tập tả cảnh b. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài1: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu + Dàn ý gồm mấy phần? - 3 phần (MB - TB - KL)- Lớp nhận xét. + Dựa trên những kết quả quan sát, lập dàn Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp được chọn ý cho bài văn với đủ 3 phần. tả là cảnh nào? Ở vị trí nào trên quê hương? Điểm quan sát, thời điểm quan sát? ŸThân bài: a/ Miêu tả bao quát: b/ Tả chi tiết: ŸKết bài: Cảm xúc của em với cảnh đẹp quê hương. - Yêu cầu học sinh tham khảo bài - HS thực hiện. + Vịnh Hạ Long: xây dựng dàn ý theo đặc - HS làm bài cá nhân. điểm của cảnh. - Một số HS trình bày trước lớp. + Tây Nguyên: xây dựng dàn ý theo từng - Lớp nhận xét. phần, từng bộ phận của cảnh. - GV nhận xét Bài 2: - Y/C HS tự đánh giá dàn ý đã làm, sau đó - HS tự đánh giá. bổ sung hoàn thiện lại bài tập 1 Bài 3: - HS đọc bài tập. Nêu yêu cầu bài. - GV lưu ý cho HS: - Lớp đọc thầm, đọc lại dàn ý, xác định + Các em chọn một phần trong dàn ý. phần sẽ được chuyển thành đoạn văn. + Mỗi đoạn có một câu mở đầu nêu ý bao.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> trùm của đoạn. Các câu trong đoạn cùng làm nỗi bật ý đó. + Đoạn văn phải có hình ảnh. Chú ý áp dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá cho hình ảnh thêm sinh động. + Đoạn văn cần thể hiện được cảm xúc của người viết. + Chuyển phần đã chọn thành đoạn văn hoàn chỉnh. - Cho HS trình bày kết quả. - Học sinh viết đoạn văn - GV nhận xét, khen những HS viết đoạn - Một vài học sinh đọc đoạn văn hay. 4. Củng cố - dặn dò: - 2 -3 HS viết hay đọc bài của mình cho lớp nghe. - HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh và viết lại vào vở. - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết học sau. KHOA HỌC PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A (KNS, BVMT- liên hệ) I. MỤC TIÊU: - Biết nguyên nhân gây ra bệnh viêm gan A - Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A. - Có ý thức phòng tránh bệnh viêm gan A * KNS: KN phân tích, đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A. KN tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để phòng bệnh viêm gan A * GD BVMT (Liên hệ): GD HS giữ vệ sinh môi trường, ăn sạch, uống sạch. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bảng nhóm, hình ảnh trong SGK được phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Phòng bệnh viêm não - 4 HS trả lời. + Nguyên nhân gây ra bệnh viêm não? - Lớp nhận xét. + Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào? + Cách lây bệnh viêm não? + Cách phòng bệnh viêm não?.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV nhận xét 3. Bài mới: a) Khám phá: - GV hỏi: Nêu những điều em biết về bệnh - HS trả lời viêm gan A? - Gv nhận xét, chốt lại và giới thiệu bài b) Kết nối Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV chia nhóm thảo luận các câu hỏi: - Thảo luận theo 3 nhóm, 1 nhóm một câu, trình bày phiếu to. + Nguyên nhân gây ra bệnh viêm gan A? - Do vi rút viêm gan A + Nêu một số dấu hiệu của viêm gan A? - Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, + Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường chán ăn nào? - Đại diện nhóm đọc kết quả thảo luận. - Nhóm trình bày Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV chốt ý c) Thực hành Hoạt động 2: Cách phòng bệnh viêm gan A - Yêu cầu HS quan sát hình 2, 3, 4, 5 trang - Quan sát hình và trả lời câu hỏi 33 và trả lời câu hỏi. - Chỉ và nói nội dung của từng hình. - Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm gan A. - Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau: - Thảo luận theo 3 nhóm, 1 nhóm một + Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A? câu + Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý - Đại diện nhóm đọc kết quả thảo luận điều gì? của nhóm, lớp nhận xét bổ sung + Ăn chín, uống sôi, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi tiểu tiện + Nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vitamin. Không ăn mỡ, thức ăn có chất béo, không uống rượu - Tiêm vắc xin phòng bệnh. Nếu chẳng may mắc bệnh chúng ta nên đi khám và uống thuốc theo sự hướng dẫn của bác - BVMT: Bạn có thể làm gì để phòng sĩ. chống bệnh viêm gan A? - GV kết luận + Liên hệ GDBVMT:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Chúng ta thấy rằng bệnh viêm gan A là bệnh lây truyền. Để không bị mắc bệnh chúng ta phải ăn uống hợp vệ sinh. Không dùng chung ống chích, dao cạo. Tiêm vắc xin phòng bệnh. Nếu chẳng may mắc bệnh chúng ta nên đi khám và uống thuốc theo sự hướng dẫn của bác sĩ. 4. Củng cố – dặn dò: - Nêu cách phòng tránh viêm gan A. - HS đọc mục Bạn cần biết - HS nêu - Nhận xét tiết học - HS đọc - Dặn chuẩn bị Phòng tránh HIV-AIDS KỸ THUẬT NẤU CƠM (TIẾT 2) (BVMT – liên hệ - GDSDNLTK - HQ) I. MỤC TIÊU: - Biết cách nấu cơm. - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình . * BVMT, SDNLTK - HQ: Khi nấu cơm, luộc rau bằng bếp củi cần đun lửa vừa phải ở mức độ cần thiết để tiết kiệm củi, ga. Sử dụng bếp đun đúng cách để tránh lãng phí chất đốt. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ồn định 2. Kiểm tra bài cũ: + Có mấy cách nấu cơm? Đó là những cách - 2 HS thực hiện. nào? - Lớp nhận xét. - GV nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. - HS lắng nghe. b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện - GV hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2 và - HS đọc và quan sát quan sát hình 4 - Yêu cầu HS so sánh những nguyên liệu và - HS so sánh và trả lời..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> dụng cụ cần chuẩn bị để nấu cơm bằng nồi - HS trả lời. cơm điện với bằng bếp đun. - Yêu cầu HS nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện và so sánh với cách nấu cơm bằng bếp đun. - GV gọi HS lên thực hiện các thao tác - 2 HS lên bảng. chuẩn bị và các bước nấu cơm bằng nồi cơm điện. - GV quan sát, uốn nắn cho HS. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập. - Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. 4. Củng cố - dặn dò: * BVMT ,SDNLTK - HQ: - Khi nấu cơm, luộc rau bằng bếp củi cần - Chúng ta cần đun lửa vừa phải. đun lửa như thế nào để tiết kiệm củi? KL: Khi nấu cơm, luộc rau bằng bếp củi cần đun lửa vừa phải ở mức độ cần thiết để tiết kiệm củi, ga. - Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. - 2 HS đọc ghi nhớ. - GV nhận xét ý thức học tập của HS. - HS chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết học Thứ năm, ngày 13 tháng 10 năm 2016 LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC TIÊU: - Phân biệt được những từ đồng âm,từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT 1. - Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa. Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3). HS khá giỏi biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3. - Có ý thức sử dụng từ đúng và hợp nghĩa. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV: Phiếu to in sẵn đề bài tập 2. Bảng nhóm, phấn viết..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Mở rộng vốn từ: thiên nhiên - GV kiểm tra bài tập ở nhà (bài 3 và 4 SGK) - Gọi HS đọc bài làm - Nhận xét 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 - HS đọc yêu cầu, suy nghĩ và làm bài vào VBT - Trong các từ gách chân dưới đây, những từ nào là từ đồng âm với nhau, từ nào là từ nhiều nghĩa? - GV sửa bài, nhấn mạnh: Nghĩa của các từ đồng âm khác hẳn nhau, các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối quan hệ với nhau Bài 2: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu, làm bài VBT. - GV sửa bài, chốt ý đúng Bài 3: - HS đọc thông tin SGK cung cấp - Chia nhóm thảo luận đặt câu - Nhóm trình bày - GV nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: - Thế nào là từ nhiều nghĩa? - Làm thế nào để phân biệt từ nhiều nghĩa. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS mở vở - 3 em đọc bài làm. - Lớp nhận xét.. - 1 em đọc to, lớp đọc thầm - HS đánh dấu vào VBT - Vài em đọc bài làm, lớp nhận xét đúng sai (Từ nhiều nghĩa: + Câu a : chín vàng, cho chín + Câu b : đường dây, ngoài đường + Câu c : vạt nương, vạt áo ) - HS đọc bài và làm vào vở bài tập - HS suy nghĩ, trả lời bằng cách gạch dưới 1 gạch vào câu có mang nghĩa gốc, hai gạch vào câu có mang nghĩa chuyển. (Nghĩa gốc: mùa xuân Nghĩa chuyển: còn xuân, càng xuân, 70 xuân ) - 3 em đọc to, lớp đọc thầm - Thảo luận nhóm đặt câu ghi phiếu - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, tuyên dương. - Từ có 1 nghĩa gốc và 1 hay một số nghĩa chuyển. - Từ đông âm: nghĩa khác hoàn toàn.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> và từ đồng âm? - Từ nhiều nghĩa: nghĩa có mối liên hệ - Dặn làm lại bài tập 3 ở nhà - Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ Thiên nhiên (tt) TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Biết: - Đọc, viết, sắp thứ tự các số thập phân. - Vận dụng làm được các BT1,2,3 - Giáo dục học sinh tính chính xác, trình bày khoa học, cẩn thận, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bảng phụ, bảng nhóm, phấn viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - Kiểm bài tập nhà bài 1,2 VBT - 2 em sửa bài. - Lớp làm giấy nháp. Nhận xét bài của - Sửa bài, chấm và nhận xét bạn 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. - HS lắng nghe. b.Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Đọc các số thập phân - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm miệng - HS làm miệng nối tiếp từng số - GV hỏi lại cách đọc số TP. - Làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp. - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. - 2 em nhắc lại các hàng. Bài 2: Viết số TP - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài - HS làm bảng con - Làm vở, 1 em làm bảng. - Yêu cầu HS nhắc lại các hàng của phần a) 5,7 ; b) 32,85 ; c) 0,01 ; d) 0,304 nguyên và phần thập phân - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. Bài 3: Xếp thứ tự từ bé đến lớn - HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài vào vở - Yêu cầu HS làm vở 41,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 42,538 - Sửa bài - 1 em nhắc lại cách so sánh. - Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh - Lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Bài 4a: Tính bằng cách thuận tiện. (dành cho HS học tốt) - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài - Hướng dẫn HS làm - HS lắng nghe - Yêu cầu HS làm vở - HS làm bài vào vở - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. 4. Củng cố - dặn dò: - Dặn làm bài tập 4b. - Chuẩn bị: Viết các số đo độ dài dưới dạng STP. - GV nhận xét tiết học.. 36×45 6×6×9×5 = =54 6×5 6×5. KHOA HỌC PHÒNG TRÁNH HIV/AIDS (KNS, BVMT- liên hệ) I. MỤC TIÊU: - Biết nguyên nhân và phòng tránh HIV/AIDS. - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS. Nhận ra được sự nguy hiểm của HIV/AIDS và trách nhiệm của mọi người trong việc phòng tránh nhiễm HIV/AIDS. - GD HS có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh nhiễm HIV/AIDS. * KNS: Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin, trình bày hiểu biết về bệnh HIV/AIDS và cách phòng tránh bệnh HIV/AIDS.Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên trong nhóm để tổ chức, hoàn thành công việc liên quan đến triển lãm. * BVMT: HS biết xây dựng lối sống lành mạnh, trong lành. Biết bảo vệ sức khỏe của bản thân II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bảng phụ, phiếu học tập .Một số tranh ảnh SGK (Phóng to). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ồn định 2. Kiểm tra bài cũ: Phòng bệnh viêm gan A - 3 em trả lời . + Nguyên nhân gây ra bệnh viêm gan A + Bệnh viêm gan A nguy hiểm như thế nào ? + Nêu cách phòng bệnh viêm gan A - Nhận xét - Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 3. Bài mới: a) Khám phá: - Hãy nói những điều em biết về HIV/ AIDS? - GV nói: Theo số liệu của Bộ y tế thì tình đến cuối tháng 5 /2004 cả nước có hơn 81 200 trường hợp nhiễm HIV, gần 12700 ca đã chuyển thành AIDS và gần 7200 người tử vong. Đối tượng bệnh nhân đang tiếp tục trẻ hoá với gần 2/3 thanh thiếu niên lứa tuổi 2029. Vậy các em biết gì về bệnh AISD. Bài học hôm nay sẽ cung cấp cho các em một số kiến thức cần thiết về bệnh AIDS. b) Kết nối Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh ai đúng” (“KNS: Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin, trình bày hiểu biết về bệnh HIV/AIDS và cách phòng tránh bệnh HIV/AIDS) - GV phát cho mỗi nhóm 1 phiếu in sẵn nội dung bên trái phần 1 SGK, và một số phiếu rời in câu trả lời cột bên phải - Yêu cầu nhóm chọn câu trả lời đúng dán tương ứng cột bên trái - Nhóm làm việc, trình bày kết quả - GV nhận xét, chốt ý đúng c) Thực hành Hoạt động 2: Sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh và triển lãm - Cho HS sắp xếp, trình bày các thông tin tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động, các bài báo,... Trình bày trong nhóm. - Sau đó cho HS triển lãm trên bàn và thuyết minh khi có các bạn ở nhóm khác sang xem - GV nhận xét, tuyên dương và liên hệ GD HS có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh nhiễm HIV/AIDS. d) Vận dụng: - BVMT: Muốn không bị nhiễm HIV/AIDS. - HS trả lơi - Lắng nghe. - Nhóm nhận phiếu và nghe yêu cầu. - Thảo luận theo 3 nhóm, trình bày kết quả bằng cách dán ý đúng cạnh các câu cột trái. - Đại diện nhóm đọc lần lượt các câu hỏi – cầu trả lời - Lớp nhận xét. - Làm việc theo nhóm: Nhóm trưởng điều khiển, phân công trong nhóm mình làm việc theo hướng dẫn của GV - Các nhóm trình bày kết quả và thuyết minh. - Chúng ta phải sống lành mạnh.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> thì ta phải sống như thế nào? Gv chốt kết hợp giáo dục lối sống lành mạnh cho hs - HS đọc mục Bạn cần biết SGK - 2 em đọc - Chuẩn bị: Bài Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (BVMT- trực tiếp) I. MỤC TIÊU: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.HS KG kể được câu chuyện ngoài SGK; nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp. - Yêu thích môi trường thiên nhiên * GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : Qua câu chuyện HS kể, mở rộng vốn hiểu biết về mối quan hệ giữa con người với MT thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC: - Câu chuyện về con người với thiên nhiên (cung cấp cho học sinh nếu các em không tìm được). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 .Ổn định 2. Bài cũ: Cây cỏ nước Nam - Gọi 2 HS kể tiếp nhau và nêu ý nghĩa - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động * Hoạt động 1: HDHS hiểu đúng yêu cầu của đề - Gạch dưới những chữ quan trọng trong đề bài (đã viết sẵn trên bảng phụ). Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe hay được đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Nêu các yêu cầu. - Hướng dẫn để học sinh tìm đúng câu. - 2 HS kể tiếp nhau và nêu ý nghĩa. - Hoạt động lớp - Đọc đề bài. - Đọc gợi ý trong SGK/91 - Cả lớp đọc thầm gợi ý và tìm cho.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> chuyện.. mình câu chuyện đúng đề tài, sắp xếp lại các tình tiết cho đúng với diễn biến trong truyện. - Nhận xét chuyện các em chọn có đúng đề - Lần lượt học sinh nối tiếp nhau nói tài không? trước lớp tên câu chuyện sẽ kể. * Chú ý kể tự nhiên, có thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động. * Hoạt động 2: Thực hành kể và trao đổi - Hoạt động nhóm, lớp về nội dung câu chuyện - Cho HS thực hành kể chuyện - Học sinh kể chuyện trong nhóm, trao đổi về ý nghĩa của truyện. - Nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước lớp. - Trả lời câu hỏi của các bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện sau khi kể xong. - Nhận xét về nội dung, ý nghĩa câu chuyện, - Lớp trao đổi, tranh luận khả năng hiểu câu chuyện của người kể. * BVMT: Vậy để giữ gìn thiên nhiên luôn - Chúng ta cần bảo vệ môi trường. tươi đẹp các em cần phải làm gì? KL: Con người có quan hệ mật thiết với MT thiên nhiên, chúng ta cần nâng cao ý thức BVMT. 4. Củng cố dặn dò : - Con người cần làm gì để bảo vệ thiên - Thảo luận nhóm đôi nhiên? - Đại diện trả lời - Nhận xét, bổ sung - Tập kể chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. Thứ sáu, ngày 14 tháng 10 năm 2016 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (Dựng đoạn mở bài, kết bài) I. MỤC TIÊU: - Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp (BT1). - Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng (BT2); viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3). - Thích môn tập làm văn.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giấy khổ to và bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả cảnh đẹp ở địa phương mà em đã viết ở tiết trước. - GV nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích YC tiết học. b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Yêu cầu HS đọc nội dung, yêu cầu bài - HS nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu mở bài (trực tiếp, gián tiếp) thảo luận theo nhóm 2. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 3 HS lần lượt đọc. - HS đọc + Mở bài trực tiếp là kể ngay vào việc hoặc giới thiệu ngay đối tượng được tả. + Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác rồi dẫn vào đối tượng định tả - HS đọc thầm hai đoạn văn và nêu nhận xét. - Đoạn a mở bài trực tiếp. - Đoạn b mở bài gián tiếp. - Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên hấp dẫn + Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động hơn? hấp dẫn hơn. Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu nội dung bài - HS đọc - HS nhắc lại hai kiểu kết bài (không mở - Kết bài không mở rộng: Cho biết kết rộng, mở rộng) cục, không bình luận thêm. - Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục có lời bình luận thêm. - HS HĐ nhóm 5. Phát giấy khổ to cho 1 - HS làm bài theo nhóm nhóm - Dán phiếu lên bảng, lớp nhận xét - Lớp nhận xét - GV nhận xét, KL: + Giống nhau: đều nói lên tình cảm yêu quý gắn bó thân thiết của tác giả đối với con đường + Khác nhau: Đoạn kết bài không mở rộng: Khẳng định con đường rất thân thiết với bạn HS. - Đoạn kết bài mở rộng: vừa nói về tình cảm.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> yêu quý con đường, vừa ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ sạch con đường, đồng thời thể hiện ý thức giữ cho con đường luôn sạch đẹp. - Hỏi: em thấy kiểu kết bài nào hấp dẫn người đọc hơn. Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài - HS tự làm bài. - Kiểu kết bài mở rộng hay hơn, hấp dẫn hơn. - HS đọc - HS làm vào vở (Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng) - 3 HS đọc bài của mình. - Gọi 3 HS đọc đoạn mở bài của mình - GV nhận xét Phần kết bài thực hiện tương tự 4. Củng cố - dặn dò: - 2 HS nêu - Nêu điểm khác nhau giữa kết bài mở rộng và không mở rộng - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về hoàn thành bài.. TOÁN VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ ĐO THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản) - Vận dụng làm BT: 1; 2; 3. - Yêu thích toán học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAỴ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 và 4a của - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp tiết học trước. theo dõi. - GV nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Ôn tập về các đơn vị đo độ dài Hoạt động 1: Đơn vị đo độ dài: - Em hãy kể tên các đơn vị đo độ dài đã học - Các đơn vị đo độ dài: km, hm, dam, lần lượt từ lớn đến bé? m, dm, cm, mm.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Hoạt động 2: Quan hệ giữa các đơn vị đo: - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề? - Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn 1 Cho VD? vị liền sau nó và bằng 10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. VD: 1hm = 10dam ; 1hm = 0,1km… - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài - HS trình bày tương tự như trên. thông dụng? Cho VD? VD: 1km = 1000m ; 1m = 0,001km… *Ví dụ: 4 - GV nêu VD1: 6m 4dm = … m 6 - GV hướng dẫn HS cách làm và cho HS tự *VD1: 6m 4dm = 10 m = 6,4m làm 5 - GV nêu VD2: (Thực hiện tương tự như 3 VD1) *VD2: 3m 5cm = 100 m = 3,05m Hoạt động 3: Luyện tập: Bài tập 1: Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài vào vở, gọi 2 em làm trên - HS làm bài vào vở *Kết quả: a) 8m 6dm = 8,6m b) 2dm 2cm = 2,2dm c) 3m 7cm = 3,07dm d) 23m 13cm = 23,013m - Nhận xét. Bài tập 2: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân. - Mời 1 HS đọc đề bài. - HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, cách thực - HS lắng nghe hiện - Cho HS làm vào vở. - HS làm bài vào vở - Mời 2 HS lên chữa bài. *Kết quả: a) 3,4m ; 2,05m ; 21,36m b) 8,7dm ; 4,32dm ; 0,73dm - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. - GV hướng dẫn HS hoạt động theo nhóm 4, - HS lắng nghe và thảo luận nhóm 3 nhóm giải trên bảng nhóm. Trình bày.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về hoàn thành BT vào vở, chuẩn bị tiết sau.. *Kết quả: a) 5km 302m = 5,302km b) 5km 75m = 5,075km c) 302m = 0,302km. ĐỊA LÍ DÂN SỐ NƯỚC TA (BVMT- bộ phận) I. MỤC TIÊU: - Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam: Việt Nam thuộc hàng nước đông dân trên thế giới. Dân số nước ta tăng nhanh. - Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh; gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo nhu cầu học hành, chăm sóc y tế. Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tang dân số. HS khá, giỏi: Nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương. - Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong 1 gia đình * GD BVMT: Giúp HS thấy mối quan hệ giữa việc số dân đông, gia tăng dân số với việc khai thác MT (sức ép của dân số đối với MT). II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á năm 2004. - Biểu đồ tăng dân số Việt Nam. Tranh về hậu quả của tăng dân số nhanh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: + Nêu đặc điểm chính về địa hình, khí hậu, - HS nêu sông ngòi, đất, rừng của nước ta. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động Hoạt động 1: Dân số - Làm việc cá nhân - Cho HS quan sát bảng số liệu dân số các - HS quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 và trả lời câu nước Đông Nam Á năm 2004 và trả lời hỏi của mục 1 SGK. câu hỏi của mục 1 SGK - Năm 2004, DS nướic ta là bao nhiêu triệu - Năm 2004 nước ta có số dân là 82.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> người. triệu người. - Nước ta có DS đứng hàng thứ mấy trong các - Dân số nước ta đứng thứ 3 ở Đông nước Nam Á. Nam Á và là một trong những nước đông dân trên thế giới. - Năm 2004 nước ta có dân số khoảng 82 triệu người. Đứng hàng thứ 3 khu vực Nam Á. - Làm việc theo cặp Hoạt động 2: Gia tăng dân số - HS quan sát - GV đưa biểu đồ dân số qua các năm - Biểu đồ DS VN qua các năm. - Đây là biểu đồ gì? - HS trả lời - Trục ngang, trục dọc của biểu đồ biểu hiện điều gì? - HS quan sát biểu đồ dân số qua các - Gọi HS trình bày kết quả, GV giúp HS hoàn năm, trả lời câu hỏi ở mục 2 SGK. thiện câu trả lời. - HS trình bày kết quả, + Cho biết số dân từng năm của nước ta. + Số dân tăng qua các năm: Năm 1979: 52,7 triệu người. Năm 1989: 64,4 triệu người. Năm 1999: 76,3 triệu người. + Dân số nước ta tăng nhanh, bình + Nêu nhận xét về sự tăng dân số của nước ta. quân mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người. - HS làm việc theo nhóm Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm - HS trình bày kết quả. Lớp nhận xét bổ - Yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu sung. biết, nêu một số hậu quả do dân số tăng nhanh. - HS lắng nghe. - GV tổng hợp kết luận: Trong những năm gần đây tốc độ tăng dân số ở nước ta đã giảm dần do nhà nước tích cực vận động nhân dân thực hiện kế hoạch hoá gia đình; mặt khác, do người dân đã ý thức được sự cần thiết phải sinh ít con để có điều kiện chăm sóc và nuôi dạy các con tốt hơn, nâng cao chất lượng cuộc sống. 4. Củng cố - dặn dò: - Gây ô nhiễm môi trường. *BVMT: Dân số tăng nhanh gây những thiệt hại gì cho môi trường? - GV chốt kết hợp GDBVMT: Dân số tăng nhanh rác thải cũng tăng nhanh,dễ gây ô nhiễm môi trường. Nên chúng ta phải có ý.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> thức BVMT. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau SINH HOẠT LỚP TUẦN 8 CHỦ ĐIỂM: CHĂM NGOAN, HỌC GIỎI Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy I. MỤC TIÊU: - Nhận xét, đánh giá các hoạt động đã làm được trong tuần. Dự kiến phương hướng tuần tới. - Hiểu nội dung thi đua trong tuần. Biết kính yêu thầy giáo, cô giáo; Giữ vệ sinh trường, lớp; vệ sinh cá nhân. Tham gia tích cực vào các phong trào của trường. - Thực hiện nếp sống ngăn nắp, vệ sinh. Tự giác quyết tâm học tốt, có ý thức học tập. Đoàn kết giúp đỡ bạn bè. II. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH: 1. Chuẩn bị: - GV: Bản chương trình hoạt động của lớp. - HS: Sổ theo dõi thi đua. 2. Thời gian: ngày 14 tháng 10 năm 2016 3. Địa điểm: Lớp 5A4 4. Nội dung hoạt động: - Nhận xét và đánh giá hoạt động của lớp trong tuần qua dự kiến hoạt động trong tuần tới. - Thi nhau nói về những việc tốt thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy. 5. Tiến hành hoạt động III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định lớp 2.Tiến hành a) Nhận xét các họat động tuần qua - Cho học sinh nhận xét hoạt đông tuần qua - Các tổ trưởng lên nhận xét những việc đã làm được của tổ mình - Lớp trưởng đánh giá - GV đánh giá chung ưu điểm, khuyết điểm - HS lắng nghe + Lớp đã dần đi vào nề nếp học tập + Một số học sinh còn vi phạm Quân, Việt, Tâm, Nhật Huy. - Tuyên dương các cá nhân, tổ có nhiều - HS vỗ tay khen các bạn. thành tích: Nga, Linh, Ý, Phương, Tào, Duy,… b)Tiến hành hoạt động ngoài giờ lên lớp.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Nêu chủ điểm sinh hoạt của tuần - Tiến hành cho các bạn trong lớp kể những việc tốt đã thực hiện được trong tuần: - Đi học đúng giờ, dọn vệ sinh lớp học, chú ý nghe cô giảng bài, hăng hái phát biểu ý kiến….. - Đọc 5 điều Bác Hồ dạy. - Các em cần thực hiện tốt theo 5 điều Bác Hồ dạy. c) Phương hướng tuần tới - Học chương trình tuần 8 - Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu - Lao động vệ sinh trường, lớp. 3. Dặn dò: - Học bài và chuẩn bị bài trước khi lên lớp.. - Tham gia kể những việc tốt. - Lắng nghe. - HS đọc - HS lắng nghe. KÝ DUYỆT TUẦN 8 Giáo viên soạn. Khối trưởng ký duyệt ……………………………………………… .……………………………………………... ………………………………………………. Hoàng Thị Lệ trinh. Nguyễn Thị Hằng.

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×