Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Sinh 7Tuan 23Tiet 43

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.3 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 23 Tiết: 43. Ngày soạn: 20/01/2017 Ngày dạy: 23/01/2017. LỚP CHIM Bài 41: CHIM BỒ CÂU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm cấu tạo phù hợp với sự di chuyển trong không khí của chim bồ câu - đại diện cho lớp Chim. - Mô tả được đặc điểm hình thái và hoạt động của đại diện chim bồ câu thích nghi với sự bay. Nêu được tập tính của chim bồ câu. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát cấu tạo ngoài của chim bồ câu. - Rèn kỹ năng phân tích, thảo luận nhóm để mô tả chi tiết cấu tạo ngoài của chim bồ câu. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. 1. Giáo viên: - Mô hình chim bồ câu; Hình 41.1; 41.2; 41.3; Phiếu học tập; Bảng phụ. 2. Học sinh: - Đọc bài trước ở nhà, kẻ bảng 1 và 2 vào vở bài tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 7A1:…………………………………………………………………………………….. 7A2:…………………………………………………………………………………….. 7A3:…………………………………………………………………………………….. 7A4:…………………………………………………………………………………….. 7A5:…………………………………………………………………………………….. 7A6: ……………………………………………………………………………………..2 Kiểm tra bài cũ: - Chứng minh sự đa dạng của lớp Bò sát thông qua số lượng, thành phần loài và môi trường sống? Phân biệt đặc điểm 3 bộ trong lớp Bò sát. - Nêu vai trò của Bò sát đối với tự nhiên và đối với con người? 3. Hoạt động dạy học: Mở bài: Chim bồ câu là một trong những loài vật rất quen thuộc với con người. Chúng có thể bay lượn trên không trung bao la rộng lớn mà không phải bất cứ loài động vật nào cũng có thể làm được. Để thích nghi với đời sông đó, chim bồ câu đã có cấu tạo như thế nào? Hoạt động 1: Đời sống của chim bồ câu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế, đọc - HS liên hệ thực tế, đọc thông tin SGK thông tin SGK và trả lời các câu hỏi: và trả lời các câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Môi trường sống của chim bồ câu? + Ở trên cây, bay rất giỏi. + Nêu 1 vài đặc điểm về tập tính hoạt + Là động vật hằng nhiệt nên không động của chim bồ câu mà em biết? phải trú đông. Có các tập tính như: kiếm * GV bổ sung: Tuy là động vật hằng nhiệt ăn, xây tổ, ấp trứng, chăm sóc con, … nên không phải trú đông nhưng mỗi khi - HS lắng nghe và ghi nhận thông tin. mùa đông đến chim lại có hiện tượng di cư, tìm đến nơi có khí hậu ấm áp. - Nhận xét và chốt - Toàn lớp thống nhất. Tiểu kết: Đời sống của chim bồ câu: - Môi trường sống: Ở trên cây, bay rất giỏi. - Là động vật hằng nhiệt nên không phải trú đông . - Tập tính : kiếm ăn, xây tổ, ấp trứng, chăm sóc con, di cư, … Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài của chim bồ câu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV treo tranh 41.1; 41.2 SGK, yêu cầu - HS quan sát, đọc thông tin SGK, thảo HS quan sát, đọc thông tin SGK, thảo luận luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập và nhóm, hoàn thành phiếu học tập và chứng chứng minh cấu tạo ngoài của chim bồ minh cấu tạo ngoài của chim bồ câu đại câu đại diện của lớp Chim thích nghi diện của lớp Chim thích nghi hoàn toàn hoàn toàn với đời sống bay lượn trên với đời sống bay lượn trên không. không. - GV treo bảng phụ (Đáp án phiếu học tập) - HS quan sát và sửa chữa: - GV nhận xét và chốt. - Toàn lớp thống nhất. * GV hướng dẫn HS phân tích cấu tạo của - HS phân tích cấu tạo của lông ống và lông ống và lông tơ của chim; cấu tạo của lông tơ của chim; cấu tạo của chi trước chi trước (cánh chim) và chi sau (chân (cánh chim) và chi sau (chân chim); cấu chim); cấu tạo của cổ, thân, mỏ phù hợp tạo của cổ, thân, mỏ phù hợp với đời với đời sống bay lượn trên không. sống bay lượn trên không. * GV bổ sung: Tuyến phao câu của chim - HS lắng nghe và ghi nhận thông tin. giúp chim rỉa lông, làm cho lông mềm, mượt. - HS quan sát và phân biệt 2 kiểu bay: - GV treo hình 41.3, yêu cầu HS quan sát Bay lượn: Cánh giang rộng, đập chậm và phân biệt 2 kiểu bay của chim? rãi và không liên tục. Sự bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và sự thay đổi của luồng gió. (Chim hải âu) và bay vỗ cánh: Cánh đập liên tục, sự bay - GV yêu cầu HS lấy thêm ví dụ các loài chủ yếu dựa vào sự vỗ cánh. (Chim bồ chim có kiểu bay vỗ cánh và các loài chim câu). có kiểu bay lượn? - HS tự lấy thêm ví dụ. - GV nhận xét và chốt. - Toàn lớp thống nhất. Tiểu kết: a. Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu đại diện của lớp Chim thích nghi hoàn toàn với đời sống bay lượn: Đặc điểm cấu tạo ngoài Sự thích nghi với đời sống Thân hình thoi Giảm sức cản của không khí khi bay. Chi trước: cánh chim Quạt gió ( động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau. Lông ống: Có các sợi lông làm thành phiến mỏng. Lông tơ: Có các sợi lông mỏng làm thành chùm lông xốp. Mỏ: Có sừng bao lấy hàm, không có răng. Cổ : dài, khớp đầu với thân.. Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh. Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên diện tích rộng. Giữ nhiệt, làm cho cơ thể nhẹ. Làm đầu chim nhẹ. Phát huy tác dụng của các giác quan trên đầu, bắt mồi, làm tổ, rỉa lông,…. b. Di chuyển: Bay. Có 2 kiểu bay: - Bay lượn: Chim hải âu, chim én,… - Bay vỗ cánh: Chim bồ câu,… IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. 1. Củng cố: - GV yêu cầu HS xác định cấu tạo của chim bồ câu trên mô hình ? - Tại sao nói : Cấu tạo ngoài của chim bồ câu đại diện của lớp Chim thích nghi hoàn toàn với đời sống bay lượn trên không 2. Dặn dò: - Học bài, trả lời các câu hỏi SGK. Đọc phần “ Em có biết”. - Chuẩn bị bài mới: “Cấu tạo trong của chim bồ câu” V. RÚT KINH NGHIỆM..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×