Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Tài liệu Công nghệ nấu kiềm liên tục ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.79 KB, 19 trang )


Ưu điểm của nấu liên tục

Tăng năng suất của nồi nấu trên 1m3 dung tích do
các công đoạn nạp nguyên liệu và giải phóng nồi
trong chu kỳ nấu không còn nữa;

Tăng diện tích sử dụng của phân xưởng sản xuất
nhờ năng suất được cải thiện;

Giảm kích thước của bồn chứa dăm mảnh, bể
chứa dịch nấu và bột do quá trình được vận hành
đều đặn.





Ưu điểm của nấu liên tục
Giảm kích thước và số lượng các thiết bị thu hồi nhiệt,
bởi quá trình xả khí thải và phóng đỉnh được thực hiện
liên tục;

Có khả năng tự động hóa hoàn toàn chu trình sản xuất
và giảm số nhân công làm việc;

Định mức tiêu hao hơi và năng lượng cố định, tạo điều
kiện thuận lợi cho bộ phận cung cấp năng lượng.


Lý thuyết nấu liên tục



Các thiết bị nấu liên tục được sử dụng cho hai cách
nấu:
1. Tiến hành quá trình nấu liên tục theo các điều kiện
và thông số giống như nấu gián đoạn:
+ Thời gian nấu bằng đúng thời gian bảo ôn theo cách
nấu gián đoạn




2. Sử dụng nhiệt độ cao:
-
thời gian nấu giảm còn xuống 20-40 phút.
-
bỏ qua giai đoạn gia nhiệt;
-
nguyên liệu và dịch nấu được nạp vào nồi và ngay lập
tức, gia nhiệt tới nhiệt độ tối đa.
-
các thiết bị nấu theo phương pháp này thường có một
khoang chứa hơi và sử dụng cách gia nhiệt trực tiếp.




Đặc điểm công nghệ và thiết bị của nấu kiềm liên tục

Đặc điểm thứ nhất :
Nguyên tắc di chuyển của nguyên liệu và dịch nấu trong

nồi.
1. Di chuyển thủy lực dưới tác dụng của trọng lực:
sử dụng trong các loại nồi nấu liên tục kiểu đứng, trong đó
các chất có thể được di chuyển từ dưới lên trên hoặc từ trên
xuống dưới;

2. Bằng thiết bị đẩy và di chuyển bằng các vít tải.
- vận tốc di chuyển của các mảnh riêng biệt là như
nhau,
-
bột cũng sẽ được nấu chín đều.
-
tác động cơ học lên xơ sợi,
-
hệ số hữu ích của nồi có thể giảm xuống 0,5-0,6.


Đặc điểm thứ hai:
Nguyên liệu, dịch nấu được nạp liên
tục vào nồi và bột được dỡ liên tục ra
khỏi nồi.
Có hai loại dạng tiếp liệu:
1.Tiếp liệu kiểu vít tải
Nhược điểm: là nén mảnh mạnh, gây
tổn thương cho xơ sợi
Đặc điểm công nghệ và thiết bị của nấu kiềm liên tục


2. Tiếp liệu kiểu roto




a-hướng nạp dịch nấu vào tiếp liệu; b- hướng đi của dịch và dăm vào
nồi:
1- khoang tiếp liệu; 2- thân thiết bị; 3- ống dẫn dịch dư; 4- bơm tuần
hoàn;
5- cửa nạp dịch vào tiếp liệu; 6- ống nối với nồi nấu; 7- lưới lọc

2. Tiếp liệu kiểu roto



Đặc điểm thứ 3:
-
Lựa chọn kết cấu của bộ phận dỡ bột;
-
Lựa chọn hệ thống gia nhiệt.


Thiết bị nấu liên tục
- Phổ biên nhất là các thiết bị nấu Kamyr
- Số nồi nấu Kamyr trên thế giớ trên dưới 500
bộ.
- Năng suất 300-1800 tấn/ngày;(Arakruz,
Brazil-1885 tấn/ngày; Union Campel, Mỹ -1850
tấn/ngày);
-
Hầu như các nồi đều có khoang rửa bột
khuyếch tán ngược dòng.
Sơ đồ nguyên tắc của các nồi nấu năng suất

khác nhau có dạng như nhau




Sơ đồ thiết bị nấu liên tục Kamyr công suất 850 tấn bột/ngày đêm:
1- bunke dăm mảnh; 2- thiết bị điều tiết mảnh; 3- tiếp liệu áp suất thấp; 4- buồng xông hơi;
5- buồng tiếp liệu; 6- bể chứa dịch; 7- bể định lượng dịch; 8- tiếp liệu áp suất cao; 9- nồi nấu
(9a-khoang tẩm mảnh; 9b- khoang nấu; 9c, 9d- khoang rửa bột nóng); 10- trao đổi nhiệt dùng
cho dịch nấu; 11- Cyclon nở; 12- bộ phận dỡ bột; 13- thiết bị rửa liên tục khuếch tán; 14- bể bột.




Thiết bị nấu Kamyr có buồng tẩm mảnh cách biệt:
1- bunke mảnh; 2-định lượng mảnh; 3- tiếp liệu áp suất thấp; 4- buồng xông hơi;
5- buồng tiếp liệu; 6- tiếp liệu áp suất cao; 7-trao đổi nhiệt dùng cho dịch nấu; 8-
bộ lọc dịch; 9- bể chứa dịch trắng; 10- thiết bị tẩm mảnh; 11- nồi nấu; 12- trao đổi nhiệt của
khoang dỡ bột; 13- cyclon nở; C2…C9 - bơm




Sơ đồ thiết bị nấu liên tục Kamyr tẩm mảnh cách biệt và nồi nấu có buông hơi:
1- bunke mảnh; 2- tiếp liệu áp suất thấp; 3- buồng xông hơi; 4- khoang tiếp liệu; 5- tiếp
liệu áp suât cao; 6- bể định lượng; 7- thiết bị tẩm mảnh; 8- trao đổi nhiệt dùng cho dịch nấu; 9- bộ
phân ly nạp mảnh tẩm; 10- bộ phân ly nạp mảnh vào nồi; 11- nồi nấu; 12- trao đổi nhiệt
dùng cho dịch nấu; 13- cyclon nở





. Buồng xông hơi:
thân; 2- đáy; 3- guồng xoắn; 4- cửa mảnh ra; 5-
tấm gép; 6- cửa nạp mảnh; 7- cửa kiểm tra;
8- ống nối đường dẫn hơi




Bộ phận nạp mảnh của nồi nấu liên tục:
1- vít tải; 2- trục truyền động; 3- động cơ điện; 4- lưới hình
trụ;
5- nắp của bộ phân nạp mảnh; 6- thanh định lượng

Kích thước nồi nấu:

450 tấn/ngày 850 tấn/ngày
Sức chứa, m3 380 1830
Đường kính nồi, m 3,9 6,2
Chiều cao nồi, m 32 82

Công nghệ nấu liên tục



Quy cách chất lượng nguyên liệu:
-
hàm lượng dăm mùn không được vượt quá 3%;
-

vỏ không vượt quá 2%;
-
mùn rữa không quá 1%;
-
tỉ lượng mảnh hợp cách (chiều dài 15-25mm): không
thấp hơn 85%;
-
mảnh nhỏ và dăm dưới dạng “que diêm” chiều dài
5-6mm: tối thiểu.


- Độ tinh khiết của dịch nấu: cao
Hàm lượng các chất vẩn: max 50 g/m3
- Khống chế lượng nguyên liệu và dịch nấu


×