Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Lop 4 T33 20152016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.22 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG Lớp: 4D Tuần 33 - Từ ngày 02 tháng 05 đến ngày 06 tháng 05 năm 2016. Sáng Sáng. Ba 03/05. Chiều. Hai 02/05. Tiết. ngày. TG. Thứ. 1 2 3 4 1 2 3 1 2 3 4 5. Môn dạy Chào cờ Tập đọc Đạo đức Toán GDKNS Sử Tự học Toán Thể dục Tập đọc Chính tả LT&C. Chào cờ Vương quốc vắng nụ cười (Tiếp theo) Dành cho địa phương (Tiết 2) Ôn tập về các phép tính với phân số (Tr.168) Tổng kết Ôn tập về các phép tính với phân số (Tr.169) Bài 65 Con chim chiền chiện Nhớ - viết : Ngắm trăng. Không đề MRVT: Lạc quan – Yêu đời. Chiề u Sáng. Tư 04/05. Chiều Sáng. Năm 05/05. Chiều Sáng. Sáu 06/05. Tên bài dạy. SINH HOẠT ĐỘI 1 2 3 4. Toán Kể chuyện Mỹ thuật Thể dục. Ôn tập về các phép tính với phân số (Tr.170) Kể chuyện đã nghe, đã đọc Vẽ tranh đề tài: Vui chơi trong mùa hè Bài 66. 1 2 3 1 2 3 4. TLV GDNGLL Tự học Địa Khoa học Kỷ thuật Âm nhạc. Miêu tả con vật (Kiểm tra viết). 1 2 3 1 2 3 4. Toán LT&C Tự học Toán Khoa học TLV HĐTT. Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển VN Quan hệ thức ăn trong tự nhiên Lắp ghép mô hình tự chọn (Tiết 1) Ôn tập 3 bài hát Ôn tập về đại lượng (Tr.170) Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu Ôn tập về đại lượng (Tr.171) Chuỗi thức ăn trong tự nhiên Điền vào tờ giấy in sẵn Sinh hoạt lớp. Thứ hai, ngày 02 tháng 05 năm 2016 KẾ HOẠCH BÀI DẠY. GHI CHÚ (GIẢM TẢI).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 1: CHÀO CỜ ---------------cd&cd--------------Tiết 2: TẬP DỌC VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( Phần 2 ). Tiết 65: I- MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, cậu bé ) . - Hiểu ND :Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. ( Trả lời được các CH trong SGIK ) 2 - Giáo dục: - Giáo dục HS sống vui vẻ , lạc quan. II - CHUẨN BỊ: III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Ngắm trăng - Không đề 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Vương quốc vắng nụ cười ( Phần 2 ). b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc HS luyện đọc - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện - HS khá giỏi đọc toàn bài . đọc cho HS. - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - 1,2 HS đọc cả bài . - Đọc diễn cảm cả bài. - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài Tìm hiểu bài - HS đọc thầm - thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . * Ở nhà vua quên lau miệng , bên mép vẫn dính - Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn một hạt cơm. cười ở đâu ? * Ở quan coi vườn ngự uyển - trong túi áo căng phồng một quả táo đang cắn dở . * Ở chính mình - bị quan thị vệ đuổi , cuống quá nên đứt giải rút . - Vì sao những chuyện ấy buồn cười ? - Vì những chuyện ấy ngờ và trái ngược với hoàn cảnh xung quanh : trong buổi thiết triều nghiêm trang , nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm , quan coi vườn ngự uyển đang giấu một quả táo đang cắn dở trong - Vậy bí mật của tiếng cười là gì ? túi áo , chính cậu bé thì đứng lom khom vì bị đứt giải rút . - Nhìn thẳng vào sự thật , phát hiện những chuyện - Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở mâu thuẫn , bất ngờ , trái ngược với cặp mắt vui vương quốc u buồn như thế nào ? vẻ . - Tiếng cười làm mọi gương mặt đều rạng rỡ ,  Nêu đại ý của bài ? tươi tỉnh , hoa nở , chim hót , những tia nắng mặt trời nhảy múa , sỏi đá reo vang dưới những bánh xe . Hoạt động 3: Đọc diễn cảm * Đại ý của bài: Tiếng cười như một phép màu - GV đọc diễn cảm đoạn Tiếng cười làm cho cuộc sống u buồn thay đổi , thốt khỏi thật …nguy cơ tàn lụi. Giọng đọc nguy cơ tàn lụi.Câu chuyện nói lên sự cần thiết.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> vui , bất ngờ , hào hứng , đọc đúng của tiếng cười đối với cuộc sống của chúng ta. ngữ điệu , nhấn giọng , ngắt giọng Đọc diễn cảm đúng . - HS nối nhau đọc 1 lượt. 4. Củng cố : (3’) - HS luyện đọc diễn cảm , đọc phân vai . 5. Dặn dò : (1’) - Nhóm thi đọc diễn cảm bài văn. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn . --------------cd&cd--------------Tiết 3: ĐẠO ĐỨC TIẾT 33: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG. THỰC HÀNH LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN. I - MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - HS biết giải thích so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn. - Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường đảm bảo an toàn đi tới trường hay đến câu lạc bộ…( theo tình hình địa phương ) - Lựa chọn con đường an toàn nhất để đến trường - Phân tích được các lý do an toàn hay không an toàn 2 - Giáo dục: - Có ý thức và thói quen chỉ đi con đường an tồn dù có phải đi vòng xa hơn. II - CHUẨN BỊ: III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Dành cho địa phương . 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Dành cho địa phương . Bài thực hành Lựa chọn đường đi an toàn.. B) CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : Tìm hiểu con đường đi an toàn a)Mục tiêu : - HS hiểu con đường như thế nào là đảm bảo an toàn . - Có ý thức và biết cách chọn con đường an toàn đi học hay đi chơi. b)Cách tiến hành : - GV chia nhóm, mỗi nhóm một tờ giấy khổ to ghi ý kiến thảo luận của nhóm. - GV kẻ bảng thành cột, ghi lại ý kiến HS Điều kiện con đường an toàn. Điều kiện con đường kém an toàn. GV nhận xét, đánh dấu các ý đúng của HS c)Kết luận : - Nêu những điều kiện đảm bảo con đường an toàn. Hoạt động 2 : Chọn con đường an toàn đi. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Chia HS thành các nhóm . - Mỗi nhóm nhận một tình huống thảo luận và tìm cách xử lí Câu hỏi : Theo em, con đường hay đoạn đường có điều kiện như thế nào là an toàn, như thế nào là không an toàn cho người đi bộ và đi xe đạp - Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung kết quả thảo luận - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> đến trường a) Mục tiêu : - HS biết vận dụng kiến thức xác định được những điểm, đoạn đường an tồn để lựa chọn con đường đi học hay đi chơi được an toàn. - Làm việc theo từng đôi một . b)Cách tiến hành : - HS xác định được những điểm, đoạn đường - Dùng sa bàn hoặc sơ đồ về con đư ờng từ kém an toàn để tránh (không đi) nhà đến trường có hai hoặc ba đường đi, - HS vận dụng kiến thức về con đường an toàn trong đó mỗi đoạn đường có những tình để lựa chọn con đường đi học hay đi chơi huống khác nhau được an toàn. c)Kết luận : - 1-2 HS lên giới thiệu, các bạn ở gần hoặc 4. Củng cố : (3’) cùng đường đi nhận xét, bổ sung. 5. Dặn dò : (1’) - Tích cực tham gia các hoạt động về an toàn giao thông. --------------cd&cd--------------Tiết 4: TOÁN TIẾT 161: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (Tiếp theo) I - MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Thực hiện được nhân, chia phân số . - Tìm được một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số . II - CHUẨN BỊ : III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Ôn tập bốn phép tính về phân số . 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Ôn tập về các phép tính với phân số (tt) . S/168. B) CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài tập 1: Yêu cầu HS tự thực hiện HS làm bài GV chốt lại lời giải đúng Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả Bài tập 2: Yêu cầu HS sử dụng mối quan hệ giữa thành HS làm bài phần & kết quả phép tính để tìm x HS sửa GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 4 ( a ): Yêu cầu HS tự giải bài toán với số đo là phân HS làm bài số. HS sửa bài GV chốt lại lời giải đúng 4. Củng cố : (3’) 5. Dặn dò : (1’) - Chuẩn bị bài: Ôn tập bốn phép tính về phân số (tt) ***************************************************** BUỔI CHIỀU: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG ---------------cd&cd--------------Tiết 2: LỊCH SỬ (GIÁO VIÊN HAI) ------------cd&cd--------------Tiết 3: TỰ HỌC ************************************************* Thứ ba, ngày 03 tháng 05 năm 2016 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: TOÁN TIẾT 162: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (Tiếp theo) I - MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Tính giá trị của biểu thức với các phân số . - Giải được bài toán có lời văn với các phân số . II - CHUẨN BỊ : III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Ôn tập về các phép tính với phân số (tt) 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Ôn tập về các phép tính với phân số (tt). S/169 b) Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài tập 1 ( a): ( chỉ yêu cầu tính ) Yêu cầu HS phải tính được bằng 2 cách HS sửa bài GV chốt lại lời giải đúng HS nhận xét Bài tập 2 ( b ) : GV để HS tự tính theo nhiều cách, không áp HS làm bài đặt Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 3: HS tự giải bài toán Yêu cầu HS tự giải bài toán với số đo là mét HS sửa GV chốt lại lời giải đúng HS làm bài 4. Củng cố : (3’) HS sửa bài 5. Dặn dò : (1’) - Chuẩn bị bài: Ôn tập bốn phép tính về phân số (tt) ---------------cd&cd--------------Tiết 2: THỂ DỤC MÔN TỰ CHỌN – NHẢY DÂY I.MỤC TIÊU. -Ôn tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2- 3 người.Yêu cầu biết cách thực hiện và cơ bản đúng động tác . -Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. II.ĐỊA ĐIỂM-PHƯƠNG TIỆN..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1.Địa điểm:Trên sân trường. 2.Phương tiện:1còi,1 quả cầu/hs, 1 dây nhảy/1hs. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Nội dung Phương pháp lên lớp A.PHẦN MỞ ĐẦU. -Nhận lớp -Cs tập chung lớp dóng hàng,điểm số,báo cáo.Gv nhận -Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. lớp -Khởi động: -Gv phổ biến. +Xuay các khớp;cổ,cổ tay,cổ chân,gối vai,hông. -Gv cho cs hô nhịp,tập mẫu cho cả lớp tập.Gv quan sát +Ôn lại bài thể dục phát triển sửa sai. chung. B.PHẦN CƠ BẢN. -Gv nêu tên kĩ thuật, hướng dẫn hs tập luyện theo đội 1.Môn tự chọn: hình hàng ngang.Gv quan sát,sửa sai. -Ôn tâng cầu bằng đùi. -Gv nêu tên kĩ thuật động tác sau đó hướng dẫn hs tập luyện theo đội hình hàng ngang đứng đối diện nhau -Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 - 3 cách người. 5 – 6 m. Gv quan sát, sửa sai. -Gv nêu tên nội dung sau đó hướng dẫn hs tập luyện 2.Nhảy dây. theo đội hình 2 hàng ngang (mỗi hs cách nhau 2 m).Gv -Ôn nhảy dây kiểu chân trước quan sát, sửa sai. chân sau. -Gv cho các tổ thi đua.Gv quan sát, phân định thắng -Thi vô địch tổ tập luyện. thua. C.KẾT THÚC. -Gv cho hs vừa đi vòng tròn nhẹ nhàng vừa thực hiện -Thả lỏng. một số động tác thả lỏng. -Hệ thống lại bài học -Gv cùng hs hệ thống lại bài học. -Nhận xét,đánh giá kết quả giờ học -Gv cùng hs nhận xét,đánh giá kết quả giờ học.Gv giao và giao bài về nhà, bài tập về nhà. -Xuống lớp -Gv hô “giải tán”,lớp hô “khoẻ”. --------------cd&cd--------------Tiết 3: TẬP ĐỌC Tiết 66: CON CHIM CHIỀN CHIỆN I - MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong bài với giọng vui, hồn nhiên . - Hiểu ý nghĩa : Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no , hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống. ( trả lời được các CH ; thuộc hai, ba khổ thơ ) 2 - Giáo dục: - Giáo dục HS yêu cuộc sống , yêu đời , yêu thiên nhiên , yêu đất nước thanh bình II CHUẨN BỊ: III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Vương quốc vắng nụ cười ( Phần 2 ) 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Con chim chiền chiện b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - Đọc diễn cảm cả bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào ? - Tìm những từ ngữ và chi tiết vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng ? - Mỗi khổ thơ trong bài có ít nhất một câu thơ nói về tiếng hót của chim chiền chiện . Em hãy tìm những câu thơ đó ? - Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi cho em những cảm giác như thế nào ? -Nêu đại ý của bài. Hướng dẫn HS luyện đọc - HS khá giỏi đọc toàn bài . - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ thơ . - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. Tìm hiểu bài - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . - Con chim chiền chiện bay lượn trên cánh đồng lúa , giữa một không gian rất cao , rất rộng . - Con chim chiền chiện bay lượn rất tự do : + Lúc sà xuống cánh đồng . + Lúc vút lên cao . - Chim bay lượn tự do nên Lòng chim vui nhiều , hót không biết mỏi - cuộc sống rất thanh bình , hạnh phúc , cuộc sống rất vui , rất hạnh phúc làm em thấy yêu cuộc sống , yêu những người xung quanh . -Đại ý của bài: : Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no , hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống. Đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài.. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm - GV HD học sinh đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ. Giọng đọc hồn nhiên , vui tươi , chú ý ngắt giọng các khổ thơ. 4. Củng cố : (3’) 5. Dặn dò : (1’) - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm va học thuộc bài thơ . --------------cd&cd--------------Tiết 4: CHÍNH TẢ TIẾT 33: NGẮM TRĂNG, KHÔNG ĐỀ I - MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Nhớ - viết đúng CT ; biết trình bày đúng hai bài thơ ngắn theo 2 thể thơ khác nhau : thơ 7 chữ , thơ lục bát . - Làm đúng BT CT phương ngữ ( 2 ) a/b hoặc ( 3 ) a/b , BT do GV soạn . II - CHUẨN BỊ: III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> a. Hướng dẫn chính tả:. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhắc cách trình bày bài 2 bài thơ. GV đọc cho HS viết GV đọc lại một lần cho HS soát lỗi. Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. GV nhận xét chung Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả GV giao việc : Thảo luận nhóm. Chốt lại lời giải đúng. HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm HS luyện viết từ khó vào bảng con: hững hờ, tung bay, xách bương. HS nghe. HS viết chính tả. HS dò bài. HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập. HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3b. Cả lớp đọc thầm Cả lớp làm bài tập HS trình bày kết quả bài tập Bài 2b: HS thi viết khoảng 20 từ giải đúng. Bài 3b: 4. Củng cố : (3’) * liêu xiêu, liều liệu, liếu điếu, thiêu thiếu … 5. Dặn dò : (1’) * hiu hiu, dìu dịu, chiu chíu… - Về nhà tiếp tục luyện viết lại các chữ sai ( Lớp nhận xét nếu có) . ---------------cd&cd--------------Tiết 5: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 65: MỞ RỘNG VỐN TỪ LẠC QUAN - YÊU ĐỜI I - MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Hiểu nghĩa từ lạc quan ( BT1 ), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa ( BT2 ), xếp các từ cho 9 trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa ( BT3 ) ; biết thêm một số câu tục ngỡ khuyên con người lạc quan , không nản chí trước khó khăn ( BT4 ). II - CHUẨN BỊ: III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (5’) Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : - Mở rộng vốn từ : Lạc quan - Yêu đời b) Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH + Hoạt động 1: Làm bài tập 1, 2 Bài tập 1: - Đọc yêu cầu bài. HS thảo luận nhóm - Phát biểu học tập. để tìm nghĩa của từ lạc quan. - GV nhận xét – chốt ý. - Các nhóm đánh dấu + vào ô trống. Bài tập 2: - Các nhóm trình bày. - HS thảo luận nhóm đôi - GV nhận xét– chốt ý. - Đọc yêu cầu bài. HS thảo luận nhóm đôi để xếp các từ có tiếng lạc quan thành + Hoạt động 2: Làm bài tập 3, 4 2 nhóm. Bài tập 3: - Xếp vào nháp. Trình bày trước lớp. - Tương tự như bài tập 2. - 1 HS làm vào bảng phụ. - HS thảo luận nhóm đôi để xếp các từ có tiếng lạc Lạc quan, lạc thú. quan thành 2 nhóm. Lạc hậu, lạc điệu, lạc đề..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV nhận xét– chốt ý. Bài tập 4: - Đọc yêu cầu bài. - HS thảo luận nhóm đôi để xếp các - HS thảo luận nhóm tìm ý nghĩa của 2 câu thành từ có tiếng lạc quan thành 2 nhóm. ngữ. a) quan quân. c) Quan trọng. - GV nhận xét– chốt ý. b) Lạc quan. d) Quan hệ, quan - Sông có khúc, người có lúc. tâm. Nghĩa đen: dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh, con người có lúc sướng, lúc khổ. - Đọc yêu cầu bài tập. Lời khuyên: Gặp khó khăn không nên buồn, nản chí. - HS nêu ý kiến. - Kiến tha lâu cũng đầy tổ. Nghĩa đen: Con kiến rất bé, mỗi lần tha chỉ 1 ít mồi, nhưng cứ tha mãi thì cũng đầy tổ. Lời khuyên: Kiên trì, nhẫn nại ắt thành công. 4. Củng cố : (3’) - Hãy nêu các từ ngữ nói về tinh thần lạc quan, yêu đời. Đặt câu với từ vừa nêu - Nhận xét. 5. Dặn dò : (1’) Chuẩn bị: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. ***************************************************** BUỔI CHIỀU: SINH HOẠT ĐỘI ************************************************* Thứ tư, ngày 04 tháng 05 năm 2016 BUỔI SÁNG: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: TOÁN TIẾT 163: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tiếp theo) I - MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Thực hiện được bốn phép tính với phân số . - Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải bài toán . II - CHUẨN BỊ: III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Ôn tập về các phép tính với phân số (tt) 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Ôn về các phép tính với phân số (tt). S/170 b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài tập 1: Ôn 4 phép tính với phân số HS đọc đề GV chốt lại lời giải đúng HS sửa bài HS nhận xét Bài tập 3 ( a ) : HS tự tính giá trị biểu thức HS làm bài GV chốt lại lời giải đúng HS sửa bài.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài tập 4 (a ) : HS tự giải bài toán GV để HS tự giải HS sửa GV chốt lại lời giải đúng 4. Củng cố : (3’) 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Ôn về đại lượng. --------------cd&cd--------------Tiết 2: KỂ CHUYỆN TIẾT 33: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I-MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại câu chuyện ( đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời . - Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện ) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện II - CHUẨN BỊ: III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Khát vọng sống 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Kể chuyện đã nghe, đã đọc b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN *Hoạt động 1:Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng. - Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc các gợi ý. - Nhắc HS: + Qua gợi ý cho thấy: người lac quan yêu đời không nhất thiết phải là người gặp hoàn cảnh khó khăn hoặc không may. Đó có thể là một người biết sống khoẻ, sống vui-ham thích thể thao, văn nghệ, ưa hoạt động, ưa hài hước… Vì thế các em có thể kể về các nghệ sĩ hài… + Ngồi các nhân vật gợi ý sẵn trong SGK, cần khuyến khích hs chọn kể thêm về các nhân vật ở ngồi… - Yêu cầu HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình kể. *Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Nên kết hợp kể theo lối mở rộng nói thêm về tính cách nhân vật hay ý nghĩa câu chuyện để các bạn cùng trao đổi. Có thể kể 1-2 đoạn thể hiện chi tiết lạc quan yêu đời cảu nhân vật mình kể. 4. Củng cố : (3’) 5. Dặn dò : (1’). HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.: Hãy kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời. -Đọc gợi ý.. - HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình kể. - Cho HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Cho HS thi kể trước lớp. - Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau. ---------------cd&cd--------------Tiết 3: MỸ THUẬT (GV BỘ MÔN ) ---------------cd&cd--------------Tiết 4: THỂ DỤC MÔN TỰ CHỌN – NHẢY DÂY I.MỤC TIÊU. -Ôn tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2- 3 người.Yêu cầu biết cách thực hiện và cơ bản đúng động tác . -Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. II.ĐỊA ĐIỂM-PHƯƠNG TIỆN. 1.Địa điểm:Trên sân trường. 2.Phương tiện:1còi,1 quả cầu/hs, 1 dây nhảy/1hs. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Nội dung Phương pháp lên lớp A.PHẦN MỞ ĐẦU. -Nhận lớp -Cs tập chung lớp dóng hàng,điểm số,báo cáo.Gv nhận -Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. lớp -Khởi động: -Gv phổ biến. +Xuay các khớp;cổ,cổ tay,cổ chân,gối vai,hông. -Gv cho cs hô nhịp,tập mẫu cho cả lớp tập.Gv quan sát +Ôn lại bài thể dục phát triển sửa sai. chung. B.PHẦN CƠ BẢN. 1.Môn tự chọn: -Gv nêu tên kĩ thuật, hướng dẫn hs tập luyện theo đội -Ôn tâng cầu bằng đùi. hình hàng ngang.Gv quan sát,sửa sai. -Gv nêu tên kĩ thuật động tác sau đó hướng dẫn hs tập -Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 - 3 luyện theo đội hình hàng ngang đứng đối diện nhau người. cách 5 – 6 m. Gv quan sát, sửa sai. 2.Nhảy dây. -Gv nêu tên nội dung sau đó hướng dẫn hs tập luyện -Ôn nhảy dây kiểu chân trước theo đội hình 2 hàng ngang (mỗi hs cách nhau 2 m).Gv chân sau. quan sát, sửa sai. -Gv cho các tổ thi đua.Gv quan sát, phân định thắng -Thi vô địch tổ tập luyện. thua. C.KẾT THÚC. -Thả lỏng. -Gv cho hs vừa đi vòng tròn nhẹ nhàng vừa thực hiện một số động tác thả lỏng. -Hệ thống lại bài học -Gv cùng hs hệ thống lại bài học. -Nhận xét,đánh giá kết quả giờ học -Gv cùng hs nhận xét,đánh giá kết quả giờ học.Gv giao và giao bài về nhà, bài tập về nhà. -Xuống lớp -Gv hô “giải tán”,lớp hô “khoẻ”. ---------------cd&cd--------------BUỔI CHIỀU: KẾ HOẠCH BÀI DẠY.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 1: TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ CON VẬT ( Kiểm tra viết ). TIẾT 65 : I - MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần ( mở bài , thân bài , kết bài ) ; diễn đạt thành câu , lời văn tự nhiên , chân thực II - CHUẨN BỊ: III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật. 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Miêu tả con vật. (Kiểm tra viết ) b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV ghi đề lên bảng. Đề 1: Viết một bài văn tả một con vật em yêu HS đọc đề bài. thích. Nhớ viết lời mở bài cho bài văn theo HS chọn một đề để làm bài. kiểu gián tiếp. Đề 2: Tả một con vật nuôi trong nhà. Nhớ viết lời kết bài theo kiểu mở rộng. Đề 3: Tả một con vật lần đầu em nhìn thấy trong rạp xiếc (hoặc xem trên ti vi), gây cho em ấn tượng mạnh. GV cho HS nhắc lại dàn ý của bài văn tả con Vài HS nhắc lại. vật Gắn dàn ý lên bảng phụ: 1. Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ tả. 2. Thân bài: a. Tả hình dáng b. Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật. 3. Kết luận: Nêu cảm nghĩ đối với con vật HS làm bài vào vở. HS làm bài vào vở. GV chấm vài bài và nhận xét. 4. Củng cố : (3’) 5. Dặn dò : (1’) - Chuẩn bị: Điền vào giấy tờ in sẵn. -------------cd&cd--------------Tiết 2: GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP ---------------cd&cd--------------Tiết 3: TỰ HỌC ************************************************* Thứ năm, ngày 05 tháng 05 năm 2016 Tiết 1: ĐỊA LÝ (GIÁO VIÊN HAI) ---------------cd&cd---------------.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 2: KHOA HỌC (GIÁO VIÊN HAI) ---------------cd&cd--------------Tiết 3: KỸ THUẬT (GIÁO VIÊN HAI) ---------------cd&cd--------------Tiết 4: ÂM NHẠC (GV BỘ MÔN ) ***************************************************** BUỔI CHIỀU: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: TOÁN TIẾT 164 : ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I - MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Chuyển đổi được số đo khối lượng . - Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng . II - CHUẨN BỊ: III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Ôn tập bốn phép tính về phân số (tt) 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Ôn về đại lượng. b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài tập 1: Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị HS làm bài nhỏ hơn & ngược lại. Lập bảng đơn vị đo Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả khối lượng. GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 2: HS làm bài Yêu cầu HS tự làm bài. HS sửa GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 4 Yêu cầu HS tự làm HS làm bài GV chốt lại lời giải đúng HS sửa 4. Củng cố : (3’) 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học. ---------------cd&cd--------------Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 66: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU I - MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng :.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả lời cho câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì? - ND Ghi nhớ ). - Nhận biết được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu ( BT1, mục III ) ; bước biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu ( BT2, BT3 ) II - CHUẨN BỊ: III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (1’) MRVT: Lạc quan. 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.. b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH + Hoạt động 1: Phần nhận xét + Hoạt động 2: Phần ghi nhớ + Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: - Làm việc cá nhân, gạch dưới trong SGK bằng - HS đọc yêu cầu bài tập. bút chì trạng ngữ chỉ mục đích trong câu. - 1 HS làm bảng phụ. + Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, - Cả lớp nhận xét. + Vì tổ quốc, - Sửa bài trong SGK. + Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho - HS đọc yêu cầu bài tập. HS. - Cả lớp đọc thầm. - GV chốt ý - Nhiều HS đọc kết quả. Bài tập 2: - HS trao đổi theo cặp, làm bằng bút chì vào SGK. - 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu đề bài. - GV chốt ý Làm việc cá nhân, làm bằng bút chì vào Bài tập 3: SGK. Để mài răng cun đi, chuột găm các đồ vật cứng - Nhiều HS đọc kết quả bài làm. Để kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm - Cả lớp nhận xét. đặt biệt đó dũi đất - GV chốt ý 4. Củng cố : (3’) 5. Dặn dò : (1’) - Chuẩn bị bài: MRVT: Lạc quan-Yêu đời. ---------------cd&cd--------------Tiết 3: TỰ HỌC ************************************************* Thứ sáu, ngày 06 tháng 05 năm 2016 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: TOÁN TIẾT 165 : ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tiếp theo) I - MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian . - Thực hiện được phép tính với số đo thời gian . II - CHUẨN BỊ: III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2. Bài cũ : (3’) Ôn tập về đại lượng 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài: Ôn tập về đại lượng (tt) b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài tập 1: Hướng dẫn HS lập bảng đơn vị đo thời gian HS làm bài GV chốt lại lời giải đúng Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả Bài tập 2: Hướng dẫn HS đổi từ đơn vị giờ ra đơn vị phút; từ đơn vị giây ra đơn vị phút; chuyển HS làm bài từ “danh số phức hợp” sang “danh số đơn” HS sửa GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 4: GV chốt lại lời giải đúng 4. Củng cố : (3’) HS đọc bảng để biết thời điểm diễn ra từng hoạt 5. Dặn dò : (1’) động cá nhân cuả Hà. - Chuẩn bị bài: Ôn tập về đại lượng Tính khoảng thời gian của các hoạt động được (tt) hỏi đến trong bài. --------------cd&cd--------------Tiết 2: KHOA HỌC (GIÁO VIÊN HAI) ---------------cd&cd--------------Tiết 3: TẬP LÀM VĂN TIẾT 66: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN . I - MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : Hiểu các yêu cầu trong Thư chuyển tiền . - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẳn : Thư chuyển tiền ( BT1 ) ; bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gởi ( BT2 ) . * Ghi chú : GV có thể hướng dẫn HS điền vào một loại giấy tờ đơn giản, quen thuộc ở địa phương . II - CHUẨN BỊ: III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Miêu tả con vật. KT 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Điền vào giấy tờ in sẵn. b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Hướng dẫn HS điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền . Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập. GV lưu ý các em tình huống của bài tập: Nắm nghĩa một số từ viết tắt, những từ giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu khóhiểu. Thư chuyển tiền về quê biếu bà. HS thực hiện làm vào mẫu thư..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giải nghĩa một số từ viết tắt, những từ khó Một số HS đọc trước lớp thư chuyển tiền. hiểu. GV hướng dẫn HS điền vào mẫu thư - GV chốt ý Bài tập 2: GV hướng dẫn để HS biết: Người nhận cần HS đọc yêu cầu bài tập. biết gì, viết vào chỗ nào trong mặt sau thư HS viết vào mẫu thư chuyển tiền. chuyển tiền. Từng em đọc nội dung của mình. Người nhận tiền phải ghi: Số CMND, họ tên, Cả lớp nhận xét. địa chỉ, kiểm tra lại số tiền, kí nhận…. - GV chốt ý 4. Củng cố : (3’) 5. Dặn dò : (1’) - Chuẩn bị: Trả bài văn Miêu tả con vật. ---------------cd&cd--------------Tiết 4:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×